Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 173336

Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Gọi \(M,N,P,E,F,I,J,G,H\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AA',CC',BB',AC,A'C',BC,B'C',AB,A'B'\) của lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' . Các mặt phẳng đối xứng của lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' là \((MNP),(AIJA'),(BEFB'),(CGHC').\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 173337

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x}}{{x - 2}}\) có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến tại điểm A(1;-2) của (C) là

Xem đáp án

\(y' = \frac{{{x^2} - 4x - 2}}{{\left( {x - 2} \right){}^2}};y'\left( 1 \right) =  - 5.\)

Phương trình tiếp tuyến tại điểm A(-1;2) của (C) là \(y =  - 5\left( {x - 1} \right) - 2 \Leftrightarrow y =  - 5x + 3.\) 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 173338

Gọi (P) là đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - x + 3.\) Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào là tiếp tuyến của (P)?

Xem đáp án

\(y' = 3x{}^2 - 1\) 

Điều kiện để đường thẳng y=ax+b là tiếp tuyến của hàm số \(y = f\left( x \right)\left( C \right):\) \(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( {{x_0}} \right) = a\\
a{x_0} + b = f\left( {{x_0}} \right)
\end{array} \right.\) có nghiệm. Kiểm tra các đáp án

Đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 1 =  - 1\\
 - {x_0} - 3 = 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\\
 - 3 = 3
\end{array} \right.\) vô lí, đáp án A sai.

Đáp án B: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 1 = 11\\
11{x_0} + 4 = 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} =  \pm 2\\
11{x_0} + 4 \ne 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right.\) đáp án B sai.

Đáp án C: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 1 =  - 1\\
 - {x_0} + 3 = 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\\
3 = 3
\end{array} \right.\) luôn đúng. Đáp án C đúng.

Do đáp án C đúng nên đáp án D sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 173339

Khối đa diện đều loại {4;3} có bao nhiêu mặt?

Xem đáp án

Khối đa diện đều loại {4;3} là khối lập phương có 6 mặt

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 173340

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có các mặt bên là hình vuông cạnh \(a\sqrt 2 .\) Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C' 

Xem đáp án

Từ giả thiết suy ra đáy của hình lăng trụ là tam giác đều cạnh bằng \(\sqrt 2 a \Rightarrow \) Diện tích của đáy là:

\({S_{ABC}} = \frac{{\sqrt 3 {{\left( {\sqrt 2 a} \right)}^2}}}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2} \Rightarrow \) Thể tích của lăng trụ là: \(V = \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2}.\sqrt 2 a = \frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{2}.\) 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 173341

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a,SA = \sqrt 2 a\) và SA vuông góc với (ABCD). Góc giữa SC và ABCD bằng

Xem đáp án

Vì SA vuông góc với đáy nên góc (SC,(ABCD)) = SCA.

Trong hình vuông ABCD có: \(AC = a\sqrt 2 ,\) theo giả thiết, \(SA = a\sqrt 2  \Rightarrow \) tam giác SAC vuông cân tại A \( \Rightarrow SCA = {45^0}.\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 173342

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính khoảng cách  giữa hai đường thẳng AB' và CD' 

Xem đáp án

Do \(AB'//C'D' \Rightarrow AB'//(DCC'D').\) Suy ra

\(d\left( {AB';CD'} \right) = d\left( {AB';\left( {DCC'D'} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {DCC'D'} \right)} \right) = AD = a.\) 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 173343

Giá trị cực đại y của hàm số \(y = {x^3} - 12x + 20\) là

Xem đáp án

TXĐ: D = R 

Ta có \(y' = 3x{}^2 - 12;y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 12 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x =  - 2
\end{array} \right..\) 

Bảng biến thiên

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 173344

Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{\mathop{\rm sinx}\nolimits}  + 1} }}\) là

Xem đáp án

Hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{\mathop{\rm sinx}\nolimits}  + 1} }}\) xác định khi: \({\mathop{\rm sinx}\nolimits}  + 1 > 0 \Leftrightarrow sinx + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{ - \pi }}{2} + k2\pi \) 

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z} \right\}.\) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 173345

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình \(\frac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}x}} = 3\cot x + \sqrt 3 \) là

Xem đáp án

Điều kiện xác định của phương trình: \({\mathop{\rm sinx}\nolimits}  \ne 0.\)  

\(\frac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}x}} = 3\cot x + \sqrt 3  \Leftrightarrow \sqrt 3 \left( {1 + {{\cot }^2}x} \right) = 3\cot x + \sqrt 3 \) 

\( \Leftrightarrow \sqrt 3 {\cot ^2}x - 3\cot x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cot x = 0\\
\cot x = \sqrt 3 
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
x = \frac{\pi }{6} + k\pi 
\end{array} \right.\) 

Họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) có nghiệm âm lớn nhất \(x = \frac{{ - \pi }}{2}\) 

Họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi \) có nghiệm âm lớn nhất \(x = \frac{{ - 5\pi }}{6}\) 

Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình đã cho là \(x = \frac{{ - \pi }}{2}.\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 173346

Cho cấp số cộng (un) có các số hạng đầu lần lượt là 5; 9; 13; 17; … Tìm công thức số hạng tổng quát un của cấp số cộng?

Xem đáp án

Ta có: u1 = 5 nên thay n = 1 vào 4 đáp án thấy chỉ có đáp án D đúng.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 173347

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} - 1\) trên đoạn [-3;2]?

Xem đáp án

Tập xác định: D = R. Hàm số \(y = {x^2} - 1\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn [-3;2].

Đạo hàm: y' = 2x. Xét \(y' = 0 \Rightarrow 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in [ - 3;2].\) 

Ta có: \(y\left( 0 \right) =  - 1,y\left( { - 3} \right) = 8\) và y(2) = 3. Vậy \(\mathop {\min }\limits_{[ - 3;2]}  =  - 1.\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 173348

Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 1} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\) 

\(y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }},\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right);y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\) (loại)

Bẳng xét dấu y’

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right).\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 173349

Khai triển \({\left( {x - 3} \right)^{100}}\) ta được đa thức \({\left( {x - 3} \right)^{100}} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{100}}{x^{100}},\) với \({a_0},{a_1},{a_2},...,a{}_{100}\) là các hệ số thực. Tính \({a_0} - {a_1} + {a_2} - ... - {a_{99}} + {a_{100}}\) ?

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {x - 3} \right)^{100}} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{100}}{x^{100}}\) (1)

Thay x = -1 vào hai vế của (1) ta được:

\(\begin{array}{l}
{\left( { - 1 - 3} \right)^{100}} = {a_0} + {a_1}\left( { - 1} \right) + {a_2}{\left( { - 1} \right)^2} + ... + {a_{99}}{\left( { - 1} \right)^{99}} + {a_{100}}{\left( { - 1} \right)^{100}}\\
 \Leftrightarrow {\left( { - 4} \right)^{100}} = {a_0} - {a_1} + {a_2} - ... - {a_{99}} + {a_{100}}
\end{array}\) 

Vậy \({a_0} - {a_1} + {a_2} - ... - {a_{99}} + {a_{100}} = {4^{100}}.\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 173350

Nghiệm của phương trình lượng giác \({\cos ^2}x - \cos x = 0\) thỏa mãn điều kiện \(0 < x < \pi \) là

Xem đáp án

\({\cos ^2}x - \cos x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos x = 0\\
\cos x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
x = k2\pi 
\end{array} \right.;k \in Z\) 

Với họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z\) 

Ta có \(0 < x < \pi  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < \frac{\pi }{2} + k\pi  < \pi \\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - \frac{\pi }{2} < k\pi  < \frac{\pi }{2}\\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - \frac{1}{2} < k < \frac{1}{2}\\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow k = 0\) 

Do đó chỉ có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2}\) thỏa mãn

Với họ nghiệm \(x = k2\pi ;k \in Z\) 

\(0 < k < \pi  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < k2\pi  < \pi \\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < k < \frac{1}{2}\\
k \in Z
\end{array} \right.\) vô nghiệm

Vậy phương trình có một nghiệm \(\frac{\pi }{2} \in \left( {0;\pi } \right).\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 173351

Tất cả các nghiệm của phương trình \({\mathop{\rm tanx}\nolimits}  = cotx\) là

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 173352

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên \(SA = a\sqrt 2 \) và vuông góc với (ABCD). Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC

Xem đáp án

Ta có ABCD là hình bình hành cạnh \(a \Rightarrow S{}_{ABC} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}} = \frac{1}{2}{a^2}\) 

Thể tích khối chóp S.ABC là: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.A{}_{ABC} = \frac{1}{3}a\sqrt 2 .\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{\sqrt 2 }}{6}{a^3}.\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 173353

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, \(AB = a,SA = a\sqrt 3 \) vuông góc với (ABCD). Tính góc giữa hai đường thẳng SB và CD.

Xem đáp án

Ta có ABCD là hình bình hành \( \Rightarrow AB//CD.\) 

Do đó \(\left( {SB,CD} \right) = \left( {SB,AB} \right) = SBA\) 

Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB \Rightarrow \Delta SAB\) vuông tại A.

Xét tam giác vuông SAB ta có: \(\tan SAB = \frac{{SB}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3  \Rightarrow SBA = {60^0}.\) 

Vậy \(\left( {SB;CD} \right) = {60^0}.\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 173354

Cho hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\) có đồ thị (C). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{3x - 1}}{{x - 3}} = 3\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{3x - 1}}{{x - 3}} =  - \infty \) 

Nếu đồ thị (C) có tiệm cận đứng x = 3 và tiệm cận ngang y = 3.

 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 173355

Trong năm học 2018-2019 trường THPT chuyên đại học Vinh 13 lớp học sinh khối 10, 12 lớp học sinh khối 11, 12 lớp học sinh khối 12. Nhân ngày nhà giá Việt Nam 20 tháng 11 nhà trường chọn ngẫu nhiên 2 lớp trong trường để tham gia hội văn nghệ của trường Đại học Vinh. Xác suất để chọn được hai lớp không cùng khối là

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn lớp trong số 37 lớp của trường để tham gia hội văn nghệ: \(n\left( \Omega  \right) = C_{37}^2\) 

Số cách chọn 2 lớp cùng khối trong trường để tham gia hội văn nghệ của trường Đại học Vinh là: \(C_{12}^2 + C_{12}^2 + C_{13}^2\) 

 Số cách chọn lớp không cùng khối trong trường để tham gia hội văn nghệ của trường Đại học Vinh là \(C_{37}^2 - \left( {C_{12}^2 + C_{12}^2 + C_{13}^2} \right)\) 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 173356

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, \(BC = 2a,SA = a\) và SA vuông góc (ABC). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC)

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của BC, tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AI \bot BC.\) 

Có \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC.\) 

Suy ra \(BC \bot \left( {SAI} \right).\) Suy ra \(\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = SIA.\) 

\(\Delta SIA\) vuông tại A có SA = a, AI = a. Suy ra \(\Delta SIA\) vuông cân tại A.

Suy ra \(SIA = {45^0}.\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 173357

 Gọi \({x_1},{x_2},{x_3}\) là các cực trị của hàm số \(y =  - {x^4} + 4{x^2} + 2019.\) Tính tổng \({x_1} + {x_2} + x{}_3\) bằng?

Xem đáp án

+Cách trắc nghiệm: Có a,b = -4 < 0. Nên hàm số có 3 điểm cực trị x1 = 0, x2, x3 là 2 số đối nhau.

Suy ra x1 + x2 + x3 = 0

+Cách tự luận

\(y =  - {x^4} + 4{x^2} + 2019,\) TXĐ: D = R  

\(y' =  - 4{x^3} + 8x.\) 

\(y' = 0 \Leftrightarrow  - 4{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - \sqrt 2 \\
x = \sqrt 2 
\end{array} \right.\) 

Suy ra x1 + x2 + x3 = 0.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 173358

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) trên đoạn [0;4]. Tính tổng m + 2M.

Xem đáp án

Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) xác định và liên tục trên R, nên trên đoạn [0;4] hàm số luôn xác định và liên tục.

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x - 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 1 \notin (0;4)\\
x = 3 \in (0;4)
\end{array} \right.\) 

Khi đó: \(f\left( 0 \right) = 1;f\left( 3 \right) =  - 26;f\left( 4 \right) =  - 19.\) 

So sánh các giá trị trên ta được: \(M = \mathop {Maxy}\limits_{[0;4]}  = 1;m = \mathop {Miny}\limits_{[0;4]}  =  - 26.\) 

Suy ra: m + 2M = -26 + 2 = -24.

Vậy m + 2M = -24.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 173359

Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} - {u_3} + {u_5} = 65\\
{u_1} + {u_7} = 325
\end{array} \right..\) Tính u3.

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} - {u_3} + {u_5} = 65\\
{u_1} + {u_7} = 325
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} - {u_1}{q^2} + {u_1}{q^4} = 65\\
{u_1} + {u_1}.{q^6} = 325
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1}\left( {1 - {q^2} + {q^4}} \right) = 65(1)\\
{u_1}\left( {1 + {q^6}} \right) = 325(2)
\end{array} \right.\) 

Chia từng vế của (1) cho (2) ta được phương trình:

\(\frac{{1 - {q^2} + {q^4}}}{{1 + {q^6}}} = \frac{1}{5} \Leftrightarrow {q^6} - 5q{}^4 + 5{q^2} - 4 = 0(*)\) 

Đặt \(t = {q^2},t \ge 0.\) 

Phương trình (*) trở thành: \({t^3} - 5{t^2} + 5t - 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 4} \right)\left( {{t^2} - t + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 4\\
{t^2} - t + 1 = 0(vn)
\end{array} \right.\) 

Với \(t = 4 \Rightarrow {q^2} = 4 \Leftrightarrow q =  \pm 2.\) 

Với \(q =  \pm 2\) thay vào (2) ta được u1 = 5.

Vậy \({u_3} = {u_1}{q^2} = 5.4 = 20.\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 173360

Biết số tự nhiên n thỏa mãn \(C_n^1 + 2\frac{{C_n^2}}{{C_n^1}} + ... + n\frac{{C_n^n}}{{C_n^{n - 1}}} = 45\) . Tính \(C_{n + 4}^n\) ?

Xem đáp án

Xét số hạng tổng quát: \(k\frac{{C_n^k}}{{C_{n - 1}^k}} = \frac{{\frac{{k.n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}}}{{\frac{{n!}}{{\left( {k - 1} \right)!\left( {n + 1 - k} \right)!}}}} = n + 1 - k,\) với \(k,b \in N;1 \le k \le n.\) 

Do đó: \(C_n^1 + 2\frac{{C_n^2}}{{C_n^1}} + ... + n\frac{{C_n^n}}{{C_n^{n - 1}}} = 45 \Leftrightarrow n + (n - 1) + ... + 1 - 45 \Leftrightarrow \frac{{n(n + 1)}}{2} = 45 \Leftrightarrow {n^2} + n - 90 = 0\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 9\\
n =  - 10(l)
\end{array} \right. \Rightarrow n = 9.\) Vậy \(C_{n + 4}^n = C_{13}^9 = 715.\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 173361

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)?\) 

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ { - m} \right\}.\) 

\(y' = \frac{{m + 1}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}.\) 

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - m \le 0\\
m + 1 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 0.\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 173362

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx - 1\) nằm bên phải trục tung?

Xem đáp án

\(y = {x^3} + {x^2} + mx - 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2x + m.\) 

Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu khi và chỉ khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \Delta ' = 1 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{3}(1).\) 

Khi đó, giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình y’=0.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} =  - \frac{2}{3}\\
{x_1}{x_2} = \frac{m}{3}
\end{array} \right.\)  

Bảng biến thiên

Do \({x_1} + {x_2} =  - \frac{2}{3} < 0\) nên hoặc nên điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx - 1\) nằm bên phải trục tung \( \Leftrightarrow {x_1}{x_2} < 0 \Leftrightarrow \frac{m}{3} < 0 \Leftrightarrow m < 0\left( 2 \right).\) 

\(\left( 1 \right);\left( 2 \right) \Rightarrow m < 0.\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 173363

Sinh nhật của An vào ngày 1 tháng 5. Bạn An muốn mua một chiếc máy ảnh giá khoảng 600.000 đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình. Bạn ấy quyết định bỏ ống tiết kiệm đồng vào ngày 1 tháng 1 của năm đó, sau đó cứ tiếp tục những ngày sau, mỗi ngày bạn bỏ ống tiết kiệm 5.000 đồng. Biết trong năm đó, tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, tháng 3 có 31 ngày và tháng 4 có 30 ngày. Gọi a (đồng) là số tiền An có được đến sinh nhật của mình (ngày sinh nhật An không bỏ tiền vào ống).Khi đó ta có:

Xem đáp án

Theo giả thiết An bỏ ống tiết kiệm từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 4 nên tổng số ngày bỏ tiết kiệm là 120 ngày.

Ngày thứ nhất An bỏ ống: 10000 đồng.

119 ngày sau An bỏống sốtiền là: 119 x 5000 =(120 -1)x 5000= 600000- 5000  đồng.

Vậy tổng số tiền tiết kiệm là: a = 600000 – 5000 + 10000 = 605000 đồng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 173364

Số nghiệm của phương trình \(\sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x\) trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) là?

Xem đáp án

Ta có: \(\sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x \Leftrightarrow \sin \left( {5x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin 7x\) 

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
7x = 5x + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
7x = \pi  - 5x - \frac{\pi }{3} + k2\pi 
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\
x = \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6}
\end{array} \right.,k \in Z\) 

TH1: \(0 < \frac{\pi }{6} + k\pi  < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow  - \frac{1}{6} < k < \frac{1}{3} \Rightarrow k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}\) 

TH2: \(0 < \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{3} + k < 3 \Leftrightarrow  - \frac{1}{3} < k < 3 - \frac{1}{3} \Rightarrow k = 0,1,2 \Rightarrow x = \frac{\pi }{{18}},\frac{{2\pi }}{9},\frac{{7\pi }}{{18}}.\) 

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{\pi }{{18}},\frac{{2\pi }}{9},\frac{{7\pi }}{{18}},\frac{\pi }{6}} \right\}.\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 173365

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên R và \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R.\) Biết \(f\left( 1 \right) = 2.\) Hỏi khẳng định nào sau đây có thể xảy ra?

Xem đáp án

Xét đáp án A:

Ta có: \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx}  + \int\limits_1^3 {f'\left( x \right)dx}  > \int\limits_1^2 {0dx}  = 0 \Rightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) + f\left( 3 \right) - f\left( 1 \right) > 0 \Leftrightarrow 4 - 4 > 0\) Vô lí . nên đáp án A không thể xảy ra.

Xét đáp án C:

Ta có: \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx}  > \int\limits_1^2 {0dx = 0 \Rightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) > 0 \Leftrightarrow 1 - 2 > 0} \) Vô lí. Nên phương án C không thể xảy ra.

Xét đáp án D:

Ta có: \(\int\limits_{2018}^{2019} {f'\left( x \right)dx}  > \int\limits_{2018}^{2019} {0dx}  = 0 \Rightarrow f\left( {2019} \right) - f\left( {2018} \right) > 0 \Leftrightarrow f(2019) > f\left( {2018} \right).\) nên phương án D không thể xảy ra.

Bằng phương pháp loại suy, ta có đáp án B.

Tuy nhiên, ta có thể chỉ ra một hàm \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\) thỏa mãn đáp án B vì

\(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R\\
f\left( 1 \right) = 2
\end{array} \right. \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = 2.\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 173366

Cho tập hợp \(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5,6} \right\}.\) Từ tập A lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau và nhỏ hơn 4012

Xem đáp án

Gọi số cần lập là \(\overline {abcd} .\) Vì \(\overline {abcd}  < 4012 \Rightarrow a \le 3.\) 

+) TH1: Nếu a = 1 khi đó số các số chẵn lập được là \(1.4.A_5^2 = 80.\) 

+) TH2: Nếu a = 3 khi đó số các số chẵn lập được là \(1.4.A_5^2 = 80.\)

+) TH3: Nếu a = 2 khi đó số các số chẵn lập được là \(1.3.A_5^2 = 60.\)

Vậy số các số lập được thỏa mãn đề bài là 80 + 80 + 60 = 220.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 173367

Một vật chuyển động theo quy luật \(s = \frac{1}{2}{t^3} + 9{t^2},\) với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Vì \(s = \frac{{ - 1}}{2}{t^3} + 9{t^2} \Rightarrow v = \frac{{ - 3}}{2}{t^2} + 18t.\) 

Xét hàm \(f\left( t \right) = \frac{{ - 3}}{2}{t^2} + 18t \Rightarrow f'\left( t \right) =  - 3t + 18,f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 6.\) 

BBT của hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{ - 3}}{2}{t^2} + 18t.\) 

Dựa vào BBT ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{(0;10)} f\left( t \right) = 54.\) 

Vận tốc lớn nhất của vật đạt được là \({v_{\max }} = 54(m/s).\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 173368

Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right){x^4}\) đạt cực đại tại x = 0 là

Xem đáp án

Trường hợp 1: nếu \(m = 1 \Rightarrow y = 0 \to \) hàm số không có cực trị.

Vậy m = 1 không thỏa mãn.

Trường hợp 2: nếu \(m \ne 1\)

Ta có: \(y' = 4\left( {m - 1} \right){x^3},y' = 0 \Leftrightarrow x = 0.\) 

Để hàm số đạt cực đại tại x = 0 thì y’ phải đổi dấu từ (+) sang (-) qua x = 0.

Khi đó \(4\left( {m - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow m < 1.\) 

Vậy m < 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 173369

Tung hai con súc sắc 3 lần độc lập với nhau. Tính xác suất để có đúng một lần tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 6. Kết quả làm tròn đến 3 ba chữ số ở phần thập phân)

Xem đáp án

Khi gieo hai con súc sắc trong một lần gieo thì có tất cả 36 khả năng có thể xảy ra.

Gọi A là biến cố:“Có đúng một lần gieo tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 6”

Ta có: 6=1+5=5+1=2+4=4+2=3=3.

Khi gieo hai con súc sắc trong cùng một lần gieo thì xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 6 là \(\frac{5}{{36}}\)  và xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc không bằng 6 là \(\frac{{31}}{{36}}.\) 

Vậy xác suất cần tìm là: \(P\left( A \right) = C_3^1.\frac{5}{{36}}.{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)^2} = \frac{{4805}}{{15552}} \approx 0,309.\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 173370

Hệ số của x5 trong khai triển \({\left( {1 - 2x - 3{x^2}} \right)^9}\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\left( {1 - 2x - 3{x^2}} \right)^9} = {\left[ {1 + \left( { - 2x - 3{x^2}} \right)} \right]^9}\\
 = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k{{\left( { - 2x - 3x{}^2} \right)}^{9 - k}} = } \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} \sum\limits_{m = 0}^{9 - k} {C_{9 - k}^m{{\left( { - 2x} \right)}^{9 - k - m}}{{\left( { - 3{x^2}} \right)}^m}} \\
 = \sum\limits_{k = 0}^9 {\sum\limits_{m = 0}^{9 - k} {C_9^kC_{9 - k}^m{{\left( { - 2} \right)}^{9 - k - m}}{{\left( { - 3} \right)}^m}{x^{9 - k + m}}} } 
\end{array}\) 

             

        

Số hạng chứa x5 khi \(\left\{ \begin{array}{l}
0 \le m \le k \le 9\\
m \le 9 - k\\
9 - k + m = 5\\
m,k \in N
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 0,k = 4\\
m = 1,k = 5\\
m = 2,k = 6
\end{array} \right.\) 

Vậy hệ số của số hạng chứa x5 là:

\(C_9^4C_5^0{\left( { - 2} \right)^5}{\left( { - 3} \right)^0} + C_9^5C_4^1{\left( { - 2} \right)^3}{\left( { - 3} \right)^1} + C_9^6C_3^2{\left( { - 2} \right)^1}{\left( { - 3} \right)^2} = 3528.\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 173372

Cho khối chóp S.ABC có \(SA = \sqrt 2 a,SB = 2a,SC = 2\sqrt 2 a\) và \(ASB = BSC = CSA = {60^0}.\) Tính thể tích của khối chóp đã cho.

Xem đáp án

Sử dụng công thức tính nhanh

Nếu khối chóp S.ABC có $\left\{ \begin{array}{l}
SA = a,SB = b,SC = c\\
ASB = \alpha ,BSC = \beta ,CSA = \varphi 
\end{array} \right.\) thì

            \({V_{S.ABC}} = \frac{{abc}}{6}\sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha  - {{\cos }^2}\beta  - {{\cos }^2}\varphi  + 2\cos \alpha \cos \beta \cos \varphi } \) 

Áp dụng: Với \(SA = \sqrt 2 a,SB = 2a,SC = 2\sqrt 2 a\) và \(ASB = BSC = CSA = {60^0},\) ta có

            \({V_{S.ABC}} = \frac{{\sqrt 2 a.2a.2\sqrt 2 a}}{6}\sqrt {1 - 3{{\cos }^2}{{60}^0} + 2.{{\cos }^3}{{60}^0}}  = \frac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3}.\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 173373

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DD'. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BD.

Xem đáp án

Tọa độ hóa

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Khi đó, \(B\left( {a;0;a} \right),D\left( {0;a;a} \right),M\left( {a;\frac{a}{2};a} \right),N\left( {0;a;\frac{a}{2}} \right).\) 

\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {BD}  = \left( { - a;a;0} \right),\overrightarrow {MN}  = \left( { - a;\frac{a}{2};\frac{a}{2}} \right),\overrightarrow {BM}  = \left( {0;\frac{a}{2};0} \right).\\
\left[ {\overrightarrow {BM} ;\overrightarrow {MN} } \right] = \left( { - \frac{a}{2}; - \frac{a}{2};\frac{a}{2}} \right);\left[ {\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {MN} } \right].\overrightarrow {BM}  =  - \frac{{{a^2}}}{4}.\\
d\left( {BD;MN} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {MN} } \right].\overrightarrow {BM} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {MN} } \right].} \right|}} = \frac{{{a^2}}}{4}:\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.
\end{array}\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 173374

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD). Gọi M, N, P lần lượt là tủng điểm các cạnh SB, BC, CD. Tính thể tích khối tứ diện CMNP.

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của cạnh AD. Do tam giác SAD đều nên \(SH \bot AD.\) 

\(\left. \begin{array}{l}
\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\
\left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD\\
SH \subset \left( {SAD} \right),SH \bot AD
\end{array} \right\} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\) 

Gọi K là trung điểm của \(HB \Rightarrow MK//SH.\) 

Do đó: \(MK \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow MK \bot \left( {CNP} \right)\) 

Vậy MK là chiều cao của khối tứ diện CMNP.

\(MK = \frac{1}{2}SH = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\) 

\({S_{CNP}} = \frac{1}{2}.CN.CP = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{8}\) 

Thể tích khối tứ diện CMNP là \({V_{CMNP}} = \frac{1}{3}{S_{CNP}}.MK = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}}}{8}.\frac{{a\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{96}}.\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 173375

Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left| x \right| - 2018}}{{x + 2019}}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left| x \right| - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{1 - \frac{{2018}}{x}}}{{1 + \frac{{2019}}{x}}} = 1\) 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\left| x \right| - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - x - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - 1 - \frac{{2018}}{x}}}{{1 + \frac{{2019}}{x}}} =  - 1\) 

Do đó đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng y = -1, y = 1.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 173376

Cho khối hộp ABCD.A'B'C'D' có M là trung điểm A'B. Mặt phẳng (ACM) chia khối hộp đã cho thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó bằng

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm B’C’ và E là điểm đối xứng với B qua B’.

Khi đó khối hộp ABCD.A'B'C'D' được mặt phẳng (ACM) chia thành 2 khối đa diện BAC.A'MN và ACDMNC'D'A' 

Ta có \({V_{E.BAC}} = \frac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\) 

Và \({V_{E.B'MN}} = \frac{1}{8}{V_{E.BAC}} \Rightarrow {V_{BAC.B'MN}} = \frac{7}{8}.{V_{E.BAC}}\) 

Từ đó ta có

\({V_{BAC.B'MN}} = \frac{7}{8}\frac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \frac{7}{{24}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} \Rightarrow {V_{ACDMNC'D'A'}} = \frac{{17}}{{24}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\) 

Nên: \(\frac{{{V_{ABC.B'MN}}}}{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}} = \frac{7}{{17}}\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 173377

Đồ thị của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) tiếp xúc với trục hoành tại gốc tọa độ và cắt đường thẳng x = 1 tại điểm có tung độ bằng 3 khi

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 2ax + b\) 

Đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại gốc tọa độ O(0;0) nên \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( 0 \right) = 0\\
f'\left( 0 \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
c = 0\\
b = 0
\end{array} \right.\) 

Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;3) nên \(3 = 1 + a \Leftrightarrow a = 2.\) 

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 173378

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh \(a,ABC = {60^0},\) cạnh bên \(SA = a\sqrt 2 \) và SA vuông góc với ABCD. Tính góc giữa SB và (SAC).

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD.\) Vì ABCD là hình thoi nên \(BO \bot AC\left( 1 \right).\) Lại do:

\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AC\left( 2 \right).\) Từ (1) và (2) ta có:

\(BO \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right) = \left( {SB;SO} \right) = BSO.\) 

Ta có: \(SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = a\sqrt 3 .\) Vì ABCD là hình thoi có \(ABC = {60^0}\) nên tam giác ABC đều cạnh \(a \Rightarrow BO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\) Trong tam giác vuông SBO ta có: \(\sin BSO = \frac{{BO}}{{SB}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{2}\) 

\( \Rightarrow BSO = {30^0}.\) 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 173379

Goi m là giá trị để đồ thị (Cm) của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1}}{{x - 1}}\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và các tiếp tuyến với (Cm) tại hai điểm này vuông góc với nhau. Khi đó ta có:

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) và trục Ox là: \(\frac{{{x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1}}{{x - 1}} = 0(1).\) 

(Cm ) cắt Ox tại hai điểm phân biệt A; B khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow g\left( x \right) = {x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2} \ne 1\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\Delta _g} = 1 - {m^2} > 0\\
g\left( 1 \right) = 2{m^2} + 2m \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 1 < m < 1\\
\left\{ \begin{array}{l}
m \ne  - 1\\
m \ne 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 1 < m < 1\\
m \ne 0
\end{array} \right.\left( a \right)\) 

Ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x + 2m} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {{x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) 

Hệ số góc của (Cm) tại hai điểm A, B là:

\(\begin{array}{l}
{k_1} = \frac{{\left( {2{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_1} - 1} \right) - \left( {{x_1}^2 + 2m{x_1} + 2{m^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {{x_1} - 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{x_1} + 2m}}{{{x_1} - 1}}\\
{k_2} = \frac{{\left( {2{x_2} + 2m} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) - \left( {{x_2}^2 + 2m{x_2} + 2{m^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {{x_2} - 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{x_2} + 2m}}{{{x_2} - 1}}
\end{array}\) 

Hai tiếp tuyến này vuông góc với nhau \( \Leftrightarrow {k_1}{k_2} =  - 1\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \frac{{2{x_1} + 2m}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{2{x_2} + 2m}}{{{x_2} - 1}} =  - 1\\
 \Leftrightarrow 4\left[ {{x_1}{x_2} + m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {m^2}} \right] =  - {x_1}{x_2} + \left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 1\left( 2 \right)
\end{array}\) 

Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {{x_1} + {x_2}} \right) =  - 2m\\
\left( {{x_1}{x_2}} \right) = 2{m^2} - 1
\end{array} \right..\) Do đó \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow 6{m^2} + 2m - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m =  - 1\\
m = \frac{2}{3}
\end{array} \right..\) 

Đối chiếu điều kiện ta có \(m = \frac{2}{3}.\) 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 173380

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân tại C, \(BAC = {30^0},\) \(AB = a\sqrt 3 ,AA' = a.\) Gọi M là trung điểm của BB'. Tính theo a thể tích V của khối tứ diện MACC'. 

Xem đáp án

\({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{2}a\sqrt 3 .a\sqrt 3 .\sin {120^0}.a = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\) 

Vì \(MB//\left( {ACC'} \right)\) nên \(d\left( {M,\left( {ACC'} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {ACC'} \right)} \right)\) 

Do đó 

\({V_{MACC'}} = {V_{BACC'}} = \frac{{{V_{ABC.A'B'C'}}}}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\) 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 173381

Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hỏi hàm số \(y = f\left( {x - 3} \right).\) đồng biến trên khoảng nào sau đây:

Xem đáp án

Nhận xét: Từ đồ thị \(f'(x)\) , ta có \(f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \le  - 1\\
1 \le x \le 3
\end{array} \right.\) 

Từ đó \(f'\left( {x - 3} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 3 \le  - 1\\
1 \le x - 3 \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \le 2\\
4 \le x \le 6
\end{array} \right..\) Do đó chọn D.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 173382

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

Khi đó số nghiệm của phương trình \(2\left| {f\left( {2x - 3} \right)} \right| - 5 = 0\) là:

Xem đáp án

Ta có \(2\left| {f\left( {2x - 3} \right)} \right| - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f\left( {2x - 3} \right) = \frac{5}{2}\\
f\left( {2x - 3} \right) =  - \frac{5}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x - 3 = a\\
2x - 3 = b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{a + 3}}{2}\\
x = \frac{{b + 3}}{2}
\end{array} \right.\) 

Trong đó \(a < 0;b > 1.\) Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 173383

Tìm số tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4{x^2} + 5} }}{{\sqrt {2x + 1}  - x - 1}}\) 

Xem đáp án

Hàm số có tập xác định là \(\left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 0 \right\}.\) 

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} + 5} }}{{\sqrt {2x + 1}  - x - 1}} =  - 2 \Rightarrow y =  - 2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

Mặt khác, \(\sqrt {2x + 1}  = x + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + 1 \ge 0\\
2x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\) 

Với mọi x > 0 ta có \({x^2} > 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 > 2x + 1 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} > 2x + 1 \Rightarrow x + 1 > \sqrt {2x + 1} \) 

\( \Rightarrow \sqrt {2x + 1}  - x - 1 < 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {4{x^2} + 5} }}{{\sqrt {2x + 1}  - x - 1}} =  - \infty  \Rightarrow x = 0\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

Vậy hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 173384

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(AB=2a\) \(AD = CD = a,SA = \sqrt 2 a,SA \bot \left( {ABCD} \right).\) Tính côsin của góc tạo bởi (SBC) và (SCD).

Xem đáp án

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ.

Ta có: \(A\left( {0;0;0} \right),S\left( {,0,\sqrt 2 } \right),D\left( {0,1,0} \right),B\left( {2,0,0} \right),C\left( {1,1,0} \right).\) 

Vecto pháp tuyến của (SCD): \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {SD} } \right] = \left( {0,\sqrt 2 ,1} \right).\) 

Vecto pháp tuyến của (SBC): \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow {SC} } \right] = \left( {\sqrt 2 ,\sqrt 2 ,2} \right).\) 

Vậy: \(\cos \left( {\left( {SBC} \right),\left( {SDC} \right)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\) 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 173385

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y = \frac{{m{x^3}}}{3} + 7m{x^2} + 14x - m + 2\) nghịch biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\) 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = m{x^2} + 14mx + 14.\) 

Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' = m{x^2} + 14mx + 14 \le 0,\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right)\) 

\( \Leftrightarrow m\left( {{x^2} + 14} \right) \le  - 14,\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow m \le \frac{{ - 14}}{{{x^2} + 14}},\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right)\left( 1 \right).\) 

Đặt \(f\left( x \right) = \frac{{ - 14}}{{{x^2} + 14}},\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right) \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{28x}}{{{{\left( {{x^2} + 14} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right).\) 

Do đó: \(\mathop {Min}\limits_{\left[ {1; + \infty } \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = \frac{{ - 14}}{{15}}\left( 2 \right).\) 

Từ (1), (2) suy ra giá trị m cần tìm là \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{{14}}{{15}}} \right).\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »