Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Gọi \(M,N,P,E,F,I,J,G,H\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AA',CC',BB',AC,A'C',BC,B'C',AB,A'B'\) của lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' . Các mặt phẳng đối xứng của lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' là \((MNP),(AIJA'),(BEFB'),(CGHC').\)
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x}}{{x - 2}}\) có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến tại điểm A(1;-2) của (C) là
\(y' = \frac{{{x^2} - 4x - 2}}{{\left( {x - 2} \right){}^2}};y'\left( 1 \right) = - 5.\)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A(-1;2) của (C) là \(y = - 5\left( {x - 1} \right) - 2 \Leftrightarrow y = - 5x + 3.\)
Gọi (P) là đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - x + 3.\) Trong các đường thẳng sau, đường thẳng nào là tiếp tuyến của (P)?
\(y' = 3x{}^2 - 1\)
Điều kiện để đường thẳng y=ax+b là tiếp tuyến của hàm số \(y = f\left( x \right)\left( C \right):\) \(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( {{x_0}} \right) = a\\
a{x_0} + b = f\left( {{x_0}} \right)
\end{array} \right.\) có nghiệm. Kiểm tra các đáp án
Đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 1 = - 1\\
- {x_0} - 3 = 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\\
- 3 = 3
\end{array} \right.\) vô lí, đáp án A sai.
Đáp án B: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 1 = 11\\
11{x_0} + 4 = 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = \pm 2\\
11{x_0} + 4 \ne 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right.\) đáp án B sai.
Đáp án C: \(\left\{ \begin{array}{l}
3x_0^2 - 1 = - 1\\
- {x_0} + 3 = 2x_0^3 - {x_0} + 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\\
3 = 3
\end{array} \right.\) luôn đúng. Đáp án C đúng.
Do đáp án C đúng nên đáp án D sai.
Khối đa diện đều loại {4;3} có bao nhiêu mặt?
Khối đa diện đều loại {4;3} là khối lập phương có 6 mặt
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có các mặt bên là hình vuông cạnh \(a\sqrt 2 .\) Tính theo a thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'
Từ giả thiết suy ra đáy của hình lăng trụ là tam giác đều cạnh bằng \(\sqrt 2 a \Rightarrow \) Diện tích của đáy là:
\({S_{ABC}} = \frac{{\sqrt 3 {{\left( {\sqrt 2 a} \right)}^2}}}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2} \Rightarrow \) Thể tích của lăng trụ là: \(V = \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2}.\sqrt 2 a = \frac{{\sqrt 6 {a^3}}}{2}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a,SA = \sqrt 2 a\) và SA vuông góc với (ABCD). Góc giữa SC và ABCD bằng
Vì SA vuông góc với đáy nên góc (SC,(ABCD)) = SCA.
Trong hình vuông ABCD có: \(AC = a\sqrt 2 ,\) theo giả thiết, \(SA = a\sqrt 2 \Rightarrow \) tam giác SAC vuông cân tại A \( \Rightarrow SCA = {45^0}.\)
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và CD'
Do \(AB'//C'D' \Rightarrow AB'//(DCC'D').\) Suy ra
\(d\left( {AB';CD'} \right) = d\left( {AB';\left( {DCC'D'} \right)} \right) = d\left( {A;\left( {DCC'D'} \right)} \right) = AD = a.\)
Giá trị cực đại yCĐ của hàm số \(y = {x^3} - 12x + 20\) là
TXĐ: D = R
Ta có \(y' = 3x{}^2 - 12;y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 12 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = - 2
\end{array} \right..\)
Bảng biến thiên
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{\mathop{\rm sinx}\nolimits} + 1} }}\) là
Hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{\mathop{\rm sinx}\nolimits} + 1} }}\) xác định khi: \({\mathop{\rm sinx}\nolimits} + 1 > 0 \Leftrightarrow sinx + 1 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{{ - \pi }}{2} + k2\pi \)
TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in Z} \right\}.\)
Nghiệm âm lớn nhất của phương trình \(\frac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}x}} = 3\cot x + \sqrt 3 \) là
Điều kiện xác định của phương trình: \({\mathop{\rm sinx}\nolimits} \ne 0.\)
\(\frac{{\sqrt 3 }}{{{{\sin }^2}x}} = 3\cot x + \sqrt 3 \Leftrightarrow \sqrt 3 \left( {1 + {{\cot }^2}x} \right) = 3\cot x + \sqrt 3 \)
\( \Leftrightarrow \sqrt 3 {\cot ^2}x - 3\cot x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cot x = 0\\
\cot x = \sqrt 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
x = \frac{\pi }{6} + k\pi
\end{array} \right.\)
Họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) có nghiệm âm lớn nhất \(x = \frac{{ - \pi }}{2}\)
Họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{6} + k\pi \) có nghiệm âm lớn nhất \(x = \frac{{ - 5\pi }}{6}\)
Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình đã cho là \(x = \frac{{ - \pi }}{2}.\)
Cho cấp số cộng (un) có các số hạng đầu lần lượt là 5; 9; 13; 17; … Tìm công thức số hạng tổng quát un của cấp số cộng?
Ta có: u1 = 5 nên thay n = 1 vào 4 đáp án thấy chỉ có đáp án D đúng.
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} - 1\) trên đoạn [-3;2]?
Tập xác định: D = R. Hàm số \(y = {x^2} - 1\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn [-3;2].
Đạo hàm: y' = 2x. Xét \(y' = 0 \Rightarrow 2x = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in [ - 3;2].\)
Ta có: \(y\left( 0 \right) = - 1,y\left( { - 3} \right) = 8\) và y(2) = 3. Vậy \(\mathop {\min }\limits_{[ - 3;2]} = - 1.\)
Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 1} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Tập xác định: \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)
\(y' = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }},\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right);y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\) (loại)
Bẳng xét dấu y’
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right).\)
Khai triển \({\left( {x - 3} \right)^{100}}\) ta được đa thức \({\left( {x - 3} \right)^{100}} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{100}}{x^{100}},\) với \({a_0},{a_1},{a_2},...,a{}_{100}\) là các hệ số thực. Tính \({a_0} - {a_1} + {a_2} - ... - {a_{99}} + {a_{100}}\) ?
Ta có: \({\left( {x - 3} \right)^{100}} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_{100}}{x^{100}}\) (1)
Thay x = -1 vào hai vế của (1) ta được:
\(\begin{array}{l}
{\left( { - 1 - 3} \right)^{100}} = {a_0} + {a_1}\left( { - 1} \right) + {a_2}{\left( { - 1} \right)^2} + ... + {a_{99}}{\left( { - 1} \right)^{99}} + {a_{100}}{\left( { - 1} \right)^{100}}\\
\Leftrightarrow {\left( { - 4} \right)^{100}} = {a_0} - {a_1} + {a_2} - ... - {a_{99}} + {a_{100}}
\end{array}\)
Vậy \({a_0} - {a_1} + {a_2} - ... - {a_{99}} + {a_{100}} = {4^{100}}.\)
Nghiệm của phương trình lượng giác \({\cos ^2}x - \cos x = 0\) thỏa mãn điều kiện \(0 < x < \pi \) là
\({\cos ^2}x - \cos x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\cos x = 0\\
\cos x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\
x = k2\pi
\end{array} \right.;k \in Z\)
Với họ nghiệm \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z\)
Ta có \(0 < x < \pi \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < \frac{\pi }{2} + k\pi < \pi \\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- \frac{\pi }{2} < k\pi < \frac{\pi }{2}\\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- \frac{1}{2} < k < \frac{1}{2}\\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow k = 0\)
Do đó chỉ có nghiệm \(x = \frac{\pi }{2}\) thỏa mãn
Với họ nghiệm \(x = k2\pi ;k \in Z\)
\(0 < k < \pi \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < k2\pi < \pi \\
k \in Z
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 < k < \frac{1}{2}\\
k \in Z
\end{array} \right.\) vô nghiệm
Vậy phương trình có một nghiệm \(\frac{\pi }{2} \in \left( {0;\pi } \right).\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên \(SA = a\sqrt 2 \) và vuông góc với (ABCD). Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
Ta có ABCD là hình bình hành cạnh \(a \Rightarrow S{}_{ABC} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}} = \frac{1}{2}{a^2}\)
Thể tích khối chóp S.ABC là: \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.A{}_{ABC} = \frac{1}{3}a\sqrt 2 .\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{\sqrt 2 }}{6}{a^3}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, \(AB = a,SA = a\sqrt 3 \) vuông góc với (ABCD). Tính góc giữa hai đường thẳng SB và CD.
Ta có ABCD là hình bình hành \( \Rightarrow AB//CD.\)
Do đó \(\left( {SB,CD} \right) = \left( {SB,AB} \right) = SBA\)
Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB \Rightarrow \Delta SAB\) vuông tại A.
Xét tam giác vuông SAB ta có: \(\tan SAB = \frac{{SB}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow SBA = {60^0}.\)
Vậy \(\left( {SB;CD} \right) = {60^0}.\)
Cho hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x - 3}}\) có đồ thị (C). Mệnh đề nào sau đây sai?
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{3x - 1}}{{x - 3}} = 3\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{3x - 1}}{{x - 3}} = - \infty \)
Nếu đồ thị (C) có tiệm cận đứng x = 3 và tiệm cận ngang y = 3.
Trong năm học 2018-2019 trường THPT chuyên đại học Vinh 13 lớp học sinh khối 10, 12 lớp học sinh khối 11, 12 lớp học sinh khối 12. Nhân ngày nhà giá Việt Nam 20 tháng 11 nhà trường chọn ngẫu nhiên 2 lớp trong trường để tham gia hội văn nghệ của trường Đại học Vinh. Xác suất để chọn được hai lớp không cùng khối là
Số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn lớp trong số 37 lớp của trường để tham gia hội văn nghệ: \(n\left( \Omega \right) = C_{37}^2\)
Số cách chọn 2 lớp cùng khối trong trường để tham gia hội văn nghệ của trường Đại học Vinh là: \(C_{12}^2 + C_{12}^2 + C_{13}^2\)
Số cách chọn lớp không cùng khối trong trường để tham gia hội văn nghệ của trường Đại học Vinh là \(C_{37}^2 - \left( {C_{12}^2 + C_{12}^2 + C_{13}^2} \right)\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, \(BC = 2a,SA = a\) và SA vuông góc (ABC). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC)
Gọi I là trung điểm của BC, tam giác ABC vuông cân tại A nên \(AI \bot BC.\)
Có \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC.\)
Suy ra \(BC \bot \left( {SAI} \right).\) Suy ra \(\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = SIA.\)
\(\Delta SIA\) vuông tại A có SA = a, AI = a. Suy ra \(\Delta SIA\) vuông cân tại A.
Suy ra \(SIA = {45^0}.\)
Gọi \({x_1},{x_2},{x_3}\) là các cực trị của hàm số \(y = - {x^4} + 4{x^2} + 2019.\) Tính tổng \({x_1} + {x_2} + x{}_3\) bằng?
+Cách trắc nghiệm: Có a,b = -4 < 0. Nên hàm số có 3 điểm cực trị x1 = 0, x2, x3 là 2 số đối nhau.
Suy ra x1 + x2 + x3 = 0
+Cách tự luận
\(y = - {x^4} + 4{x^2} + 2019,\) TXĐ: D = R
\(y' = - 4{x^3} + 8x.\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - \sqrt 2 \\
x = \sqrt 2
\end{array} \right.\)
Suy ra x1 + x2 + x3 = 0.
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) trên đoạn [0;4]. Tính tổng m + 2M.
Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) xác định và liên tục trên R, nên trên đoạn [0;4] hàm số luôn xác định và liên tục.
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x - 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 1 \notin (0;4)\\
x = 3 \in (0;4)
\end{array} \right.\)
Khi đó: \(f\left( 0 \right) = 1;f\left( 3 \right) = - 26;f\left( 4 \right) = - 19.\)
So sánh các giá trị trên ta được: \(M = \mathop {Maxy}\limits_{[0;4]} = 1;m = \mathop {Miny}\limits_{[0;4]} = - 26.\)
Suy ra: m + 2M = -26 + 2 = -24.
Vậy m + 2M = -24.
Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} - {u_3} + {u_5} = 65\\
{u_1} + {u_7} = 325
\end{array} \right..\) Tính u3.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} - {u_3} + {u_5} = 65\\
{u_1} + {u_7} = 325
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1} - {u_1}{q^2} + {u_1}{q^4} = 65\\
{u_1} + {u_1}.{q^6} = 325
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u_1}\left( {1 - {q^2} + {q^4}} \right) = 65(1)\\
{u_1}\left( {1 + {q^6}} \right) = 325(2)
\end{array} \right.\)
Chia từng vế của (1) cho (2) ta được phương trình:
\(\frac{{1 - {q^2} + {q^4}}}{{1 + {q^6}}} = \frac{1}{5} \Leftrightarrow {q^6} - 5q{}^4 + 5{q^2} - 4 = 0(*)\)
Đặt \(t = {q^2},t \ge 0.\)
Phương trình (*) trở thành: \({t^3} - 5{t^2} + 5t - 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 4} \right)\left( {{t^2} - t + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 4\\
{t^2} - t + 1 = 0(vn)
\end{array} \right.\)
Với \(t = 4 \Rightarrow {q^2} = 4 \Leftrightarrow q = \pm 2.\)
Với \(q = \pm 2\) thay vào (2) ta được u1 = 5.
Vậy \({u_3} = {u_1}{q^2} = 5.4 = 20.\)
Biết số tự nhiên n thỏa mãn \(C_n^1 + 2\frac{{C_n^2}}{{C_n^1}} + ... + n\frac{{C_n^n}}{{C_n^{n - 1}}} = 45\) . Tính \(C_{n + 4}^n\) ?
Xét số hạng tổng quát: \(k\frac{{C_n^k}}{{C_{n - 1}^k}} = \frac{{\frac{{k.n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}}}}{{\frac{{n!}}{{\left( {k - 1} \right)!\left( {n + 1 - k} \right)!}}}} = n + 1 - k,\) với \(k,b \in N;1 \le k \le n.\)
Do đó: \(C_n^1 + 2\frac{{C_n^2}}{{C_n^1}} + ... + n\frac{{C_n^n}}{{C_n^{n - 1}}} = 45 \Leftrightarrow n + (n - 1) + ... + 1 - 45 \Leftrightarrow \frac{{n(n + 1)}}{2} = 45 \Leftrightarrow {n^2} + n - 90 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 9\\
n = - 10(l)
\end{array} \right. \Rightarrow n = 9.\) Vậy \(C_{n + 4}^n = C_{13}^9 = 715.\)
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)?\)
Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ { - m} \right\}.\)
\(y' = \frac{{m + 1}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}.\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- m \le 0\\
m + 1 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 0.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx - 1\) nằm bên phải trục tung?
\(y = {x^3} + {x^2} + mx - 1 \Rightarrow y' = 3{x^2} + 2x + m.\)
Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu khi và chỉ khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \Delta ' = 1 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{3}(1).\)
Khi đó, giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình y’=0.
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{2}{3}\\
{x_1}{x_2} = \frac{m}{3}
\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Do \({x_1} + {x_2} = - \frac{2}{3} < 0\) nên hoặc nên điểm cực tiểu của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2} + mx - 1\) nằm bên phải trục tung \( \Leftrightarrow {x_1}{x_2} < 0 \Leftrightarrow \frac{m}{3} < 0 \Leftrightarrow m < 0\left( 2 \right).\)
\(\left( 1 \right);\left( 2 \right) \Rightarrow m < 0.\)
Sinh nhật của An vào ngày 1 tháng 5. Bạn An muốn mua một chiếc máy ảnh giá khoảng 600.000 đồng để làm quà sinh nhật cho chính mình. Bạn ấy quyết định bỏ ống tiết kiệm đồng vào ngày 1 tháng 1 của năm đó, sau đó cứ tiếp tục những ngày sau, mỗi ngày bạn bỏ ống tiết kiệm 5.000 đồng. Biết trong năm đó, tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày, tháng 3 có 31 ngày và tháng 4 có 30 ngày. Gọi a (đồng) là số tiền An có được đến sinh nhật của mình (ngày sinh nhật An không bỏ tiền vào ống).Khi đó ta có:
Theo giả thiết An bỏ ống tiết kiệm từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 4 nên tổng số ngày bỏ tiết kiệm là 120 ngày.
Ngày thứ nhất An bỏ ống: 10000 đồng.
119 ngày sau An bỏống sốtiền là: 119 x 5000 =(120 -1)x 5000= 600000- 5000 đồng.
Vậy tổng số tiền tiết kiệm là: a = 600000 – 5000 + 10000 = 605000 đồng.
Số nghiệm của phương trình \(\sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x\) trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) là?
Ta có: \(\sin 5x + \sqrt 3 \cos 5x = 2\sin 7x \Leftrightarrow \sin \left( {5x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sin 7x\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
7x = 5x + \frac{\pi }{3} + k2\pi \\
7x = \pi - 5x - \frac{\pi }{3} + k2\pi
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\
x = \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6}
\end{array} \right.,k \in Z\)
TH1: \(0 < \frac{\pi }{6} + k\pi < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow - \frac{1}{6} < k < \frac{1}{3} \Rightarrow k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}\)
TH2: \(0 < \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{6} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{3} + k < 3 \Leftrightarrow - \frac{1}{3} < k < 3 - \frac{1}{3} \Rightarrow k = 0,1,2 \Rightarrow x = \frac{\pi }{{18}},\frac{{2\pi }}{9},\frac{{7\pi }}{{18}}.\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{\pi }{{18}},\frac{{2\pi }}{9},\frac{{7\pi }}{{18}},\frac{\pi }{6}} \right\}.\)
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm trên R và \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R.\) Biết \(f\left( 1 \right) = 2.\) Hỏi khẳng định nào sau đây có thể xảy ra?
Xét đáp án A:
Ta có: \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx} + \int\limits_1^3 {f'\left( x \right)dx} > \int\limits_1^2 {0dx} = 0 \Rightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) + f\left( 3 \right) - f\left( 1 \right) > 0 \Leftrightarrow 4 - 4 > 0\) Vô lí . nên đáp án A không thể xảy ra.
Xét đáp án C:
Ta có: \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx} > \int\limits_1^2 {0dx = 0 \Rightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) > 0 \Leftrightarrow 1 - 2 > 0} \) Vô lí. Nên phương án C không thể xảy ra.
Xét đáp án D:
Ta có: \(\int\limits_{2018}^{2019} {f'\left( x \right)dx} > \int\limits_{2018}^{2019} {0dx} = 0 \Rightarrow f\left( {2019} \right) - f\left( {2018} \right) > 0 \Leftrightarrow f(2019) > f\left( {2018} \right).\) nên phương án D không thể xảy ra.
Bằng phương pháp loại suy, ta có đáp án B.
Tuy nhiên, ta có thể chỉ ra một hàm \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\) thỏa mãn đáp án B vì
\(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R\\
f\left( 1 \right) = 2
\end{array} \right. \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = 2.\)
Cho tập hợp \(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5,6} \right\}.\) Từ tập A lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau và nhỏ hơn 4012
Gọi số cần lập là \(\overline {abcd} .\) Vì \(\overline {abcd} < 4012 \Rightarrow a \le 3.\)
+) TH1: Nếu a = 1 khi đó số các số chẵn lập được là \(1.4.A_5^2 = 80.\)
+) TH2: Nếu a = 3 khi đó số các số chẵn lập được là \(1.4.A_5^2 = 80.\)
+) TH3: Nếu a = 2 khi đó số các số chẵn lập được là \(1.3.A_5^2 = 60.\)
Vậy số các số lập được thỏa mãn đề bài là 80 + 80 + 60 = 220.
Một vật chuyển động theo quy luật \(s = \frac{1}{2}{t^3} + 9{t^2},\) với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu?
Vì \(s = \frac{{ - 1}}{2}{t^3} + 9{t^2} \Rightarrow v = \frac{{ - 3}}{2}{t^2} + 18t.\)
Xét hàm \(f\left( t \right) = \frac{{ - 3}}{2}{t^2} + 18t \Rightarrow f'\left( t \right) = - 3t + 18,f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 6.\)
BBT của hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{ - 3}}{2}{t^2} + 18t.\)
Dựa vào BBT ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{(0;10)} f\left( t \right) = 54.\)
Vận tốc lớn nhất của vật đạt được là \({v_{\max }} = 54(m/s).\)
Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right){x^4}\) đạt cực đại tại x = 0 là
Trường hợp 1: nếu \(m = 1 \Rightarrow y = 0 \to \) hàm số không có cực trị.
Vậy m = 1 không thỏa mãn.
Trường hợp 2: nếu \(m \ne 1\)
Ta có: \(y' = 4\left( {m - 1} \right){x^3},y' = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)
Để hàm số đạt cực đại tại x = 0 thì y’ phải đổi dấu từ (+) sang (-) qua x = 0.
Khi đó \(4\left( {m - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow m < 1.\)
Vậy m < 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tung hai con súc sắc 3 lần độc lập với nhau. Tính xác suất để có đúng một lần tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 6. Kết quả làm tròn đến 3 ba chữ số ở phần thập phân)
Khi gieo hai con súc sắc trong một lần gieo thì có tất cả 36 khả năng có thể xảy ra.
Gọi A là biến cố:“Có đúng một lần gieo tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 6”
Ta có: 6=1+5=5+1=2+4=4+2=3=3.
Khi gieo hai con súc sắc trong cùng một lần gieo thì xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 6 là \(\frac{5}{{36}}\) và xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc không bằng 6 là \(\frac{{31}}{{36}}.\)
Vậy xác suất cần tìm là: \(P\left( A \right) = C_3^1.\frac{5}{{36}}.{\left( {\frac{{31}}{{36}}} \right)^2} = \frac{{4805}}{{15552}} \approx 0,309.\)
Hệ số của x5 trong khai triển \({\left( {1 - 2x - 3{x^2}} \right)^9}\) là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{\left( {1 - 2x - 3{x^2}} \right)^9} = {\left[ {1 + \left( { - 2x - 3{x^2}} \right)} \right]^9}\\
= \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k{{\left( { - 2x - 3x{}^2} \right)}^{9 - k}} = } \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} \sum\limits_{m = 0}^{9 - k} {C_{9 - k}^m{{\left( { - 2x} \right)}^{9 - k - m}}{{\left( { - 3{x^2}} \right)}^m}} \\
= \sum\limits_{k = 0}^9 {\sum\limits_{m = 0}^{9 - k} {C_9^kC_{9 - k}^m{{\left( { - 2} \right)}^{9 - k - m}}{{\left( { - 3} \right)}^m}{x^{9 - k + m}}} }
\end{array}\)
Số hạng chứa x5 khi \(\left\{ \begin{array}{l}
0 \le m \le k \le 9\\
m \le 9 - k\\
9 - k + m = 5\\
m,k \in N
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 0,k = 4\\
m = 1,k = 5\\
m = 2,k = 6
\end{array} \right.\)
Vậy hệ số của số hạng chứa x5 là:
\(C_9^4C_5^0{\left( { - 2} \right)^5}{\left( { - 3} \right)^0} + C_9^5C_4^1{\left( { - 2} \right)^3}{\left( { - 3} \right)^1} + C_9^6C_3^2{\left( { - 2} \right)^1}{\left( { - 3} \right)^2} = 3528.\)
Cho một khối đa diện lồi có 10 đỉnh, 7 mặt. Hỏi khối đa diện này có mấy cạnh?
Ta có \(d + m - c = 2 \Rightarrow c = 15.\)
Vậy khối đa diện có 15 cạnh.
Cho khối chóp S.ABC có \(SA = \sqrt 2 a,SB = 2a,SC = 2\sqrt 2 a\) và \(ASB = BSC = CSA = {60^0}.\) Tính thể tích của khối chóp đã cho.
Sử dụng công thức tính nhanh
Nếu khối chóp S.ABC có $\left\{ \begin{array}{l}
SA = a,SB = b,SC = c\\
ASB = \alpha ,BSC = \beta ,CSA = \varphi
\end{array} \right.\) thì
\({V_{S.ABC}} = \frac{{abc}}{6}\sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha - {{\cos }^2}\beta - {{\cos }^2}\varphi + 2\cos \alpha \cos \beta \cos \varphi } \)
Áp dụng: Với \(SA = \sqrt 2 a,SB = 2a,SC = 2\sqrt 2 a\) và \(ASB = BSC = CSA = {60^0},\) ta có
\({V_{S.ABC}} = \frac{{\sqrt 2 a.2a.2\sqrt 2 a}}{6}\sqrt {1 - 3{{\cos }^2}{{60}^0} + 2.{{\cos }^3}{{60}^0}} = \frac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3}.\)
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DD'. Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BD.
Tọa độ hóa
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Khi đó, \(B\left( {a;0;a} \right),D\left( {0;a;a} \right),M\left( {a;\frac{a}{2};a} \right),N\left( {0;a;\frac{a}{2}} \right).\)
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {BD} = \left( { - a;a;0} \right),\overrightarrow {MN} = \left( { - a;\frac{a}{2};\frac{a}{2}} \right),\overrightarrow {BM} = \left( {0;\frac{a}{2};0} \right).\\
\left[ {\overrightarrow {BM} ;\overrightarrow {MN} } \right] = \left( { - \frac{a}{2}; - \frac{a}{2};\frac{a}{2}} \right);\left[ {\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {MN} } \right].\overrightarrow {BM} = - \frac{{{a^2}}}{4}.\\
d\left( {BD;MN} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {MN} } \right].\overrightarrow {BM} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {MN} } \right].} \right|}} = \frac{{{a^2}}}{4}:\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.
\end{array}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD). Gọi M, N, P lần lượt là tủng điểm các cạnh SB, BC, CD. Tính thể tích khối tứ diện CMNP.
Gọi H là trung điểm của cạnh AD. Do tam giác SAD đều nên \(SH \bot AD.\)
\(\left. \begin{array}{l}
\left( {SAD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\
\left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD\\
SH \subset \left( {SAD} \right),SH \bot AD
\end{array} \right\} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)
Gọi K là trung điểm của \(HB \Rightarrow MK//SH.\)
Do đó: \(MK \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow MK \bot \left( {CNP} \right)\)
Vậy MK là chiều cao của khối tứ diện CMNP.
\(MK = \frac{1}{2}SH = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
\({S_{CNP}} = \frac{1}{2}.CN.CP = \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{8}\)
Thể tích khối tứ diện CMNP là \({V_{CMNP}} = \frac{1}{3}{S_{CNP}}.MK = \frac{1}{3}.\frac{{{a^2}}}{8}.\frac{{a\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{96}}.\)
Số tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left| x \right| - 2018}}{{x + 2019}}\) là
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left| x \right| - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{{2018}}{x}}}{{1 + \frac{{2019}}{x}}} = 1\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| x \right| - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x - 2018}}{{x + 2019}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1 - \frac{{2018}}{x}}}{{1 + \frac{{2019}}{x}}} = - 1\)
Do đó đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng y = -1, y = 1.
Cho khối hộp ABCD.A'B'C'D' có M là trung điểm A'B. Mặt phẳng (ACM) chia khối hộp đã cho thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó bằng
Gọi N là trung điểm B’C’ và E là điểm đối xứng với B qua B’.
Khi đó khối hộp ABCD.A'B'C'D' được mặt phẳng (ACM) chia thành 2 khối đa diện BAC.A'MN và ACDMNC'D'A'
Ta có \({V_{E.BAC}} = \frac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\)
Và \({V_{E.B'MN}} = \frac{1}{8}{V_{E.BAC}} \Rightarrow {V_{BAC.B'MN}} = \frac{7}{8}.{V_{E.BAC}}\)
Từ đó ta có
\({V_{BAC.B'MN}} = \frac{7}{8}\frac{1}{3}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} = \frac{7}{{24}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}} \Rightarrow {V_{ACDMNC'D'A'}} = \frac{{17}}{{24}}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\)
Nên: \(\frac{{{V_{ABC.B'MN}}}}{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}} = \frac{7}{{17}}\)
Đồ thị của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) tiếp xúc với trục hoành tại gốc tọa độ và cắt đường thẳng x = 1 tại điểm có tung độ bằng 3 khi
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 2ax + b\)
Đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại gốc tọa độ O(0;0) nên \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( 0 \right) = 0\\
f'\left( 0 \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
c = 0\\
b = 0
\end{array} \right.\)
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;3) nên \(3 = 1 + a \Leftrightarrow a = 2.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh \(a,ABC = {60^0},\) cạnh bên \(SA = a\sqrt 2 \) và SA vuông góc với ABCD. Tính góc giữa SB và (SAC).
Gọi \(O = AC \cap BD.\) Vì ABCD là hình thoi nên \(BO \bot AC\left( 1 \right).\) Lại do:
\(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AC\left( 2 \right).\) Từ (1) và (2) ta có:
\(BO \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right) = \left( {SB;SO} \right) = BSO.\)
Ta có: \(SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}} = a\sqrt 3 .\) Vì ABCD là hình thoi có \(ABC = {60^0}\) nên tam giác ABC đều cạnh \(a \Rightarrow BO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\) Trong tam giác vuông SBO ta có: \(\sin BSO = \frac{{BO}}{{SB}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{2}\)
\( \Rightarrow BSO = {30^0}.\)
Goi m là giá trị để đồ thị (Cm) của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1}}{{x - 1}}\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và các tiếp tuyến với (Cm) tại hai điểm này vuông góc với nhau. Khi đó ta có:
Phương trình hoành độ giao điểm của (Cm) và trục Ox là: \(\frac{{{x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1}}{{x - 1}} = 0(1).\)
(Cm ) cắt Ox tại hai điểm phân biệt A; B khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow g\left( x \right) = {x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2} \ne 1\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\Delta _g} = 1 - {m^2} > 0\\
g\left( 1 \right) = 2{m^2} + 2m \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 1 < m < 1\\
\left\{ \begin{array}{l}
m \ne - 1\\
m \ne 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 1 < m < 1\\
m \ne 0
\end{array} \right.\left( a \right)\)
Ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x + 2m} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {{x^2} + 2mx + 2{m^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
Hệ số góc của (Cm) tại hai điểm A, B là:
\(\begin{array}{l}
{k_1} = \frac{{\left( {2{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_1} - 1} \right) - \left( {{x_1}^2 + 2m{x_1} + 2{m^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {{x_1} - 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{x_1} + 2m}}{{{x_1} - 1}}\\
{k_2} = \frac{{\left( {2{x_2} + 2m} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) - \left( {{x_2}^2 + 2m{x_2} + 2{m^2} - 1} \right)}}{{{{\left( {{x_2} - 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{x_2} + 2m}}{{{x_2} - 1}}
\end{array}\)
Hai tiếp tuyến này vuông góc với nhau \( \Leftrightarrow {k_1}{k_2} = - 1\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{{2{x_1} + 2m}}{{{x_1} - 1}}.\frac{{2{x_2} + 2m}}{{{x_2} - 1}} = - 1\\
\Leftrightarrow 4\left[ {{x_1}{x_2} + m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {m^2}} \right] = - {x_1}{x_2} + \left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 1\left( 2 \right)
\end{array}\)
Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = - 2m\\
\left( {{x_1}{x_2}} \right) = 2{m^2} - 1
\end{array} \right..\) Do đó \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow 6{m^2} + 2m - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = - 1\\
m = \frac{2}{3}
\end{array} \right..\)
Đối chiếu điều kiện ta có \(m = \frac{2}{3}.\)
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác cân tại C, \(BAC = {30^0},\) \(AB = a\sqrt 3 ,AA' = a.\) Gọi M là trung điểm của BB'. Tính theo a thể tích V của khối tứ diện MACC'.
\({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{2}a\sqrt 3 .a\sqrt 3 .\sin {120^0}.a = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Vì \(MB//\left( {ACC'} \right)\) nên \(d\left( {M,\left( {ACC'} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {ACC'} \right)} \right)\)
Do đó
\({V_{MACC'}} = {V_{BACC'}} = \frac{{{V_{ABC.A'B'C'}}}}{3} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right).\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hỏi hàm số \(y = f\left( {x - 3} \right).\) đồng biến trên khoảng nào sau đây:
Nhận xét: Từ đồ thị \(f'(x)\) , ta có \(f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \le - 1\\
1 \le x \le 3
\end{array} \right.\)
Từ đó \(f'\left( {x - 3} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 3 \le - 1\\
1 \le x - 3 \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \le 2\\
4 \le x \le 6
\end{array} \right..\) Do đó chọn D.
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:
Khi đó số nghiệm của phương trình \(2\left| {f\left( {2x - 3} \right)} \right| - 5 = 0\) là:
Ta có \(2\left| {f\left( {2x - 3} \right)} \right| - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f\left( {2x - 3} \right) = \frac{5}{2}\\
f\left( {2x - 3} \right) = - \frac{5}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x - 3 = a\\
2x - 3 = b
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{a + 3}}{2}\\
x = \frac{{b + 3}}{2}
\end{array} \right.\)
Trong đó \(a < 0;b > 1.\) Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
Tìm số tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4{x^2} + 5} }}{{\sqrt {2x + 1} - x - 1}}\)
Hàm số có tập xác định là \(\left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\backslash \left\{ 0 \right\}.\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} + 5} }}{{\sqrt {2x + 1} - x - 1}} = - 2 \Rightarrow y = - 2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Mặt khác, \(\sqrt {2x + 1} = x + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + 1 \ge 0\\
2x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\)
Với mọi x > 0 ta có \({x^2} > 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 > 2x + 1 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} > 2x + 1 \Rightarrow x + 1 > \sqrt {2x + 1} \)
\( \Rightarrow \sqrt {2x + 1} - x - 1 < 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {4{x^2} + 5} }}{{\sqrt {2x + 1} - x - 1}} = - \infty \Rightarrow x = 0\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Vậy hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(AB=2a\) \(AD = CD = a,SA = \sqrt 2 a,SA \bot \left( {ABCD} \right).\) Tính côsin của góc tạo bởi (SBC) và (SCD).
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ.
Ta có: \(A\left( {0;0;0} \right),S\left( {,0,\sqrt 2 } \right),D\left( {0,1,0} \right),B\left( {2,0,0} \right),C\left( {1,1,0} \right).\)
Vecto pháp tuyến của (SCD): \(\overrightarrow {{n_1}} = \left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {SD} } \right] = \left( {0,\sqrt 2 ,1} \right).\)
Vecto pháp tuyến của (SBC): \(\overrightarrow {{n_2}} = \left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow {SC} } \right] = \left( {\sqrt 2 ,\sqrt 2 ,2} \right).\)
Vậy: \(\cos \left( {\left( {SBC} \right),\left( {SDC} \right)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y = \frac{{m{x^3}}}{3} + 7m{x^2} + 14x - m + 2\) nghịch biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right).\)
Ta có: \(y' = m{x^2} + 14mx + 14.\)
Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' = m{x^2} + 14mx + 14 \le 0,\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow m\left( {{x^2} + 14} \right) \le - 14,\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow m \le \frac{{ - 14}}{{{x^2} + 14}},\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right)\left( 1 \right).\)
Đặt \(f\left( x \right) = \frac{{ - 14}}{{{x^2} + 14}},\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right) \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{28x}}{{{{\left( {{x^2} + 14} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {1; + \infty } \right).\)
Do đó: \(\mathop {Min}\limits_{\left[ {1; + \infty } \right)} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = \frac{{ - 14}}{{15}}\left( 2 \right).\)
Từ (1), (2) suy ra giá trị m cần tìm là \(m \in \left( { - \infty ; - \frac{{14}}{{15}}} \right).\)