Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 113 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 175131

Số nghiệm âm của phương trình \(\log \left| {{x^2} - 3} \right| = 0\) là 

Xem đáp án

\(\log \left| {{x^2} - 3} \right| = 0 \Leftrightarrow \left| {{x^2} - 3} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} - 3 = 1\\
{x^2} - 3 =  - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} = 4\\
{x^2} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  \pm 2\\
x =  \pm \sqrt 2 
\end{array} \right.\) 

Vậy phương trình có 2 nghiệm âm.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 175133

Một vật rơi tự do theo phương trình \(s = \frac{1}{2}g{t^2}\), trong đó \(g \approx 9,8m/{s^2}\) là gia tốc trọng trường. Giá trị gần đúng của vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t=4s\) là

Xem đáp án

Ta có: \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = \left( {\frac{1}{2}g{t^2}} \right)' = gt\)

Vận tốc tức thời của vật đó tại thời điểm \(t=4s\) là: \(v = gt = 9,8.4 = 39,2\left( {m/s} \right)\) 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 175134

Một ôtô đang chạy với vận tốc 9 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) =  - 3t + 9\left( {m/s} \right)\), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?  

Xem đáp án

Tới lúc dừng hẳn thì \(v = 0 \Rightarrow  - 3t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = 3\left( s \right)\).

Đến lúc dừng hẳn, ô tô còn đi được quãng đường là:

\(s = \int\limits_0^3 {v\left( t \right)dt = \int\limits_0^3 {\left( { - 3t + 9} \right)dt = \left( { - \frac{3}{2}{t^2} + 9t} \right)\left| \begin{array}{l}
^3\\
_0
\end{array} \right.} }  = 13,5\left( m \right)\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 175135

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên R và có bảng biến thiên như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 1,{y_{CD}} = 3\) và hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 1,{y_{CT}} = \frac{1}{3}\)

Hàm số đạt \(Max\,y = 3;Min\,y = \frac{1}{3}\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 175136

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa trục Oz và đi qua điểm I(1;2;3) có phương trình là 

Xem đáp án

Mặt phẳng chứa trục Oz \( \Rightarrow \) mặt phẳng cần tìm có 1 VTCP là \(\overrightarrow k  = \left( {0;1;1} \right)\) 

\( \Rightarrow \overrightarrow k  \bot \overrightarrow n \) với \(\overrightarrow n \) là VTPT của mặt phẳng cần tìm.

+) Xét đáp án A: có \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 1;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow n .\overrightarrow k  = 2.0 + \left( { - 1} \right).0 + 0.1 = 0\) 

 Thay tọa độ điểm I(1;2;3) vào phương trình ta được: \(2.1 - 2 = 0 \Rightarrow \) thỏa mãn

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 175137

Hàm số nào trong các  hàm số sau đây có đồ thị phù hợp với hình bên?  

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy, đồ thị hàm số có TCĐ: \(x = \frac{1}{2} \Rightarrow \) loại đáp án B và C.

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(\left( { - 1;0} \right),\left( {0; - 1} \right) \Rightarrow \) chọn D. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 175138

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } \frac{{1 + 2 + 3 + ... + \left( {n - 1} \right) + n}}{{{n^2}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{1 + 2 + 3 + ... + \left( {n - 1} \right) + n}}{{{n^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}}}{{{n^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{{n^2} + n}}{{2{n^2}}} = \frac{1}{2}\)  

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 175139

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - {x^2}}} > \frac{{81}}{{16}}\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - {x^2}}} > \frac{{81}}{{16}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - {x^2}}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 4}} \Leftrightarrow  - {x^2} <  - 4 \Leftrightarrow {x^2} > 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x > 2\\
x <  - 2
\end{array} \right.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 175140

Cho hình chóp đều S.ABCD có tam giác SAC đều cạnh a. Thể tích của khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

Tam giác SAC đều cạnh \(a \Rightarrow SO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và AC = a.

\( \Rightarrow AB = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\) 

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}{\left( {\frac{a}{{\sqrt 2 }}} \right)^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\). 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 175141

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình bên và đạo hàm \(f'(x)\) liên tục trên R. Giá trị của biểu thức \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx} \) bằng  

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right) =  - 2\) 

\(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx = f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right)}  =  - 2 - \left( { - 2} \right) = 0\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 175142

Hàm số nào sau đây có tập xác định là R?

Xem đáp án

+) Loại đáp án A vì \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\}\).

+) Chọn B vì D = R.

+) Loại đáp án C vì \(D = \left( {0; + \infty } \right)\).

+) Loại đáp án D vì: \(D = R\backslash \left\{ 0 \right\}\)..

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 175143

Nếu cấp số nhân \((u_n)\) có công bội q và \({u_1} = \frac{1}{2},{u_5} = 8\) thì

Xem đáp án

\({u_5} = {u_1}{q^4} \Leftrightarrow 8 = \frac{1}{2}.{q^4} \Leftrightarrow {q^4} = 16 \Leftrightarrow q =  \pm 2\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 175144

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hình bình hành ABCD có \(A\left( {1;0;1} \right),B\left( { - 1;2;1} \right),C\left( {0; - 1;2} \right)\). Tọa độ của điểm D là

Xem đáp án

Ta có: ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_B} - {x_A} = {x_C} - {x_D}\\
{y_B} - {y_A} = {y_C} - {y_D}\\
{z_B} - {z_A} = {z_C} - {z_D}
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 1 - 1 = 0 - {x_D}\\
2 - 0 =  - 1 - {y_D}\\
1 - 1 = 2 - {z_D}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_D} = 2\\
{y_D} =  - 3\\
{z_D} = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow D\left( {2; - 3;2} \right)\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 175145

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
3x - 2\,\,\,khi\,\,x \ge 1\\
m{x^2} - mx + 1\,\,\,khi\,\,x < 1
\end{array} \right.\) với m là tham số thực. Tập hợp các giá trị m để hàm số liên tục tại x = 1 là

Xem đáp án

Hàm số \(y=f(x)\) liên tục tại điểm \(x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\) 

Ta có: \(f\left( 1 \right) = 3.1 - 2 = 1\) 

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {3x - 2} \right) = 1\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {m{x^2} - mx + 1} \right) = m - m + 1 = 1\\
 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = 1\forall x \in R
\end{array}\) 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 175146

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình bên. Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{f\left( x \right) + 1}}\) là

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \frac{1}{{f\left( x \right) + 1}}\) 

Ta có: \(f\left( x \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) =  - 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {x_1} \in \left( { - 2;1} \right)\\
x = 0\\
x = {x_2} \in \left( {1;2} \right)
\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_1}} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_1}} \frac{1}{{f\left( x \right) + 1}} = \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{1}{{f\left( x \right) + 1}} = \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_2}} g\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_2}} \frac{1}{{f\left( x \right) + 1}} = \infty 
\end{array}\) 

Vậy đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{1}{{f\left( x \right) + 1}}\)  có 3 đường TCĐ.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 175147

Tập hợp các số thực m để phương trình \(\ln \left( {{x^2} - mx - 2019} \right) = \ln x\) có nghiệm duy nhất là   

Xem đáp án

  \(\begin{array}{l}
\ln \left( {{x^2} - mx - 2019} \right) = \ln x\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - mx - 2019 = x\\
x > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2019 = 0\,\,\left( * \right)\\
x > 0
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Nhận thấy phương trình (*) có \(ac < 0 \Rightarrow \left( * \right)\) có 2 nghiệm phân biệt, do đó \(\forall m \in R\) phương trình (*) luôn có 1 nghiệm thỏa mãn \(x>0\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 175148

Tập hợp các số thực m để hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - m{x^2} - \left( {6m + 9} \right)x + 1\) có cực trị là

Xem đáp án

Ta có: \(y' = {x^2} - 2mx - \left( {6m + 9} \right)\) 

\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2mx - 6m - 9 = 0\) 

Hàm số \(y=f(x)\) có cực trị \( \Leftrightarrow y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 6m + 9 > 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 3} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m + 3 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  - 3\)  

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 175150

Xét các khẳng định sau

i) Nếu \(a>2019\) thì \({a^x} > {2019^x}\,\,\forall x \in R\) 

ii) Nếu \(a>2019\) thì \({b^a} > {b^{2019}}\,\,\forall b > 0\) 

iii) Nếu \(a>2019\) thì \({\log _b}a > {\log _b}2019\,\,\,\forall b > 0,b \ne 1\) 

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là:     

Xem đáp án

Ta có:

+) Khẳng định i): \(a > 2019 \Rightarrow {a^x} > {2019^x} \Leftrightarrow x = 1 \Rightarrow \) khẳng định sai.

+) Khẳng định ii): \(a > 2019 \Rightarrow {b^a} > {b^{2019}} \Leftrightarrow b > 1 \Rightarrow \) khẳng định sai.

+) Khẳng định iii): \(a > 2019 \Rightarrow {\log _b}a > {\log _b}2019 \Leftrightarrow b > 1 \Rightarrow \) khẳng định sai

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 175151

Nếu các số hữu tỉ \(a, b\) thỏa mãn \(\int\limits_0^1 {\left( {a{e^x} + b} \right)dx = 3e + 4} \) thì giá trị của biểu thức \(a+b\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\int\limits_0^1 {\left( {a{e^x} + b} \right)dx = 3e + 4 \Leftrightarrow } \left( {a{e^x} + bx} \right)\left| \begin{array}{l}
^1\\
_0
\end{array} \right. = 3e + 4\\
 \Leftrightarrow ae + b - a = 3e + 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b - a = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 3\\
b = 7
\end{array} \right. \Rightarrow a + b = 10
\end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 175152

Khẳng định nào trong các khẳng định sau là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 175153

Cho \(a,b \in R,a < b\) và hàm số \(y=f(x)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = {x^5}\,\,\forall x \in R,f\left( 0 \right) = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?     

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)dx}  = \int {{x^5}dx = \frac{{{x^6}}}{6} + C} \)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow f\left( 0 \right) = 0 \Leftrightarrow C = 0 \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{{{x^6}}}{6}\\
 \Rightarrow \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx = \int\limits_a^b {\frac{{{x^6}}}{6}dx} }  = \frac{{{x^7}}}{{42}}\left| \begin{array}{l}
^b\\
_a
\end{array} \right. = \frac{{{b^7} - {a^7}}}{{42}}
\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 175154

Tung 1 con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Gọi A là biến cố ‘tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung là một số nhỏ hơn 10’. Xác suất của biến cố A là   

Xem đáp án

Không gian mẫu: \({n_\Omega } = 6.6 = 36\)

Gọi A là biến cố: ‘‘Tổng số chấm xuất hiện hai lần tung là một số nhỏ hơn 10’’.

\( \Rightarrow \overline A \): ‘‘Tổng số chấm xuất hiện hai lần tung là một số không nhỏ hơn 10’’.

Tổng số chấm là một số không nhỏ hơn 10 nên số chấm xuất hiện là các cặp: \(\left\{ {\left( {6;6} \right),\left( {6;5} \right),\left( {6;4} \right),\left( {5;5} \right)} \right\}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {n_{\overline A }} = 2 + 2.2 = 6\\
 \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\\
 \Rightarrow P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}
\end{array}\)  

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 175155

Cho tứ diện ABCD có \(AB = AC = AD = a,BAC = {60^0},CAD = {60^0},\) \(DAB = {90^0}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng ACBD

Xem đáp án

Ta có: \(\angle BAC = \angle CAD = {60^0},AB = AC = AD = A\)

\( \Rightarrow \Delta ABC,\Delta ACD\) đều \( \Rightarrow BC = CD = a\).

Có \(\angle BAD = {90^0} \Rightarrow BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}}  = a\sqrt 2 \).

\( \Rightarrow \Delta BCD\) vuông cân tại C.

Gọi H là trung điểm của BD. Kẻ \(BD\bot KH\).

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
CH \bot BD\\
AH \bot BD
\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {CAH} \right) \Rightarrow BD \bot KH\\
 \Rightarrow d\left( {AC,BD} \right) = KH
\end{array}\)    

Xét \(\Delta AHC\) vuông tại H có đường cao KH ta có:

\(KH = \frac{{HC.AH}}{{\sqrt {H{C^2} + H{A^2}} }} = \frac{{\frac{1}{4}B{D^2}}}{{\sqrt {\frac{1}{4}B{D^2} + \frac{1}{4}B{D^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}BD = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.a\sqrt 2  = \frac{a}{2}\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 175156

Giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \frac{{4x + 5}}{{7x + 8}}\) bằng

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \frac{{4x + 5}}{{7x + 8}} = \frac{{4.\left( { - 1} \right) + 5}}{{7.\left( { - 1} \right) + 8}} = 1.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 175157

Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = 1\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{ - x\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} =  - 1
\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow y = 1,y =  - 1\) là hai đường TCN của đồ thị hàm số.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 175158

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng \(80^0\). Góc giữa đường thẳng chứa một đường sinh và mặt phẳng chứa đường tròn đáy bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\angle ASB = {80^0} \Rightarrow \angle ASO = {40^0}\) 

Khi đó góc giữa đường sinh SA với mặt đáy là \(\angle SAO\).

\( \Rightarrow \angle SAO = {90^0} - {40^0} = {50^0}\) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 175159

Số các số nguyên m để hàm số \(y = 3\sin x + 4\cos x - \left( {\left| m \right| - 6} \right)x\) đồng biến trên tập số thực là

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3\cos x - 4\sin x - \left( {\left| m \right| - 6} \right)\) 

Hàm số đã cho đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in R\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 3\cos x - 4\sin x - \left( {\left| m \right| - 6} \right) \ge 0\,\,\forall x \in R\\
 \Leftrightarrow 3\cos x - 4\sin x + 6 \ge \left| m \right|\,\,\,\forall x \in R\,\,\left( * \right)
\end{array}\) 

Đặt \(f\left( x \right) = 3\cos x - 4\sin x + 6 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left| m \right| \le \mathop {\min }\limits_ f\left( x \right)\) 

Ta có: \(f\left( x \right) = 3\cos x - 4\sin x + 6 = 5\left( {\frac{3}{5}\cos x - \frac{4}{5}\sin x} \right) + 6 = 5\cos \left( {x + \alpha } \right) + 6\)

Với \(\cos \alpha  = \frac{3}{5},\sin \alpha  = \frac{4}{5}\).

Vì \( - 1 \le \cos \left( {x + \alpha } \right) \le 1 \Rightarrow  - 5 \le 5\cos \left( {x + \alpha } \right) \le 5 \Rightarrow 1 \le f\left( x \right) \le 11\) 

 \( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left| m \right| \le 1 \Leftrightarrow  - 1 \le m \le 1 \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 175160

Cho tập hợp \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Số các số có 5 chữ số \(\overline {abcde} \) thỏa mãn điều kiện \(a,b,c,d,e\) thuộc A và \(a < b < c < d < e\) là  

Xem đáp án

Số có 5 chữ số khác nhau sắp xếp theo chiều tăng dần từ tập số \(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\) là: \(C_7^5\).

Số có 5 chữ số khác nhau sắp xếp theo chiều tăng dần từ tập số \(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\) có a = 0 là: \(1.C_6^4 = C_6^4\).

Vậy số các chữ số cần tìm theo yêu cầu của đề bài là: \(C_7^5 - C_6^4\).  

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 175161

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên R\{9} thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{x - 9}}\,\forall x \in R\backslash \left\{ 9 \right\},f\left( 8 \right) = 2,\) \(f(10)=-2\). Giá trị của biểu thức \(f\left( 6 \right).f\left( {12} \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)} x = \int {\frac{{dx}}{{x - 9}} = \ln \left| {x - 9} \right| + C} \) 

\( \Rightarrow f\left( x \right) = \left[ \begin{array}{l}
\ln \left( {x - 9} \right) + {C_1}\,\,khi\,\,x > 9\\
\ln \left( {9 - x} \right) + {C_2}\,\,khi\,\,x < 9
\end{array} \right.\) 

Ta có \(f\left( 8 \right) = \ln 1 + {C_2} = {C_2} = 2;f\left( {10} \right) = \ln 1 + {C_1} = {C_1} =  - 2\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow f\left( x \right) = \left[ \begin{array}{l}
\ln \left( {x - 9} \right) - 2\,\,khi\,\,x > 9\\
\ln \left( {9 - x} \right) + 2\,\,khi\,\,x < 9
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow f\left( 6 \right) = \ln 3 + 2;f\left( {12} \right) = \ln 3 - 2\\
 \Rightarrow f\left( 6 \right).f\left( {12} \right) = \left( {\ln 3 + 2} \right)\left( {\ln 3 - 2} \right) = {\ln ^2}3 - 4
\end{array}\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 175162

Cho hàm số \(y=a^x\) có đồ thị như hình bên. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm (2;3) 

\( \Rightarrow 3 = {a^2} \Leftrightarrow a = \sqrt 3 \). 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 175163

Cho hàm số \(y = \cos 4x\) có một nguyên hàm F(x). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\cos 4xdx = \frac{1}{4}\sin 4x + C} \).

\( \Rightarrow F\left( {\frac{\pi }{8}} \right) - F\left( 0 \right) = \frac{1}{4}\sin 4.\frac{\pi }{8} - \frac{1}{4}\sin 0 = \frac{1}{4}\). 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 175164

Một quả bóng đá có dạng hình cầu bán kính 12cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng là

Xem đáp án

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {.12^2} = 576\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 175165

Giá trị của biểu thức \(A = \sum\limits_{k = 1}^{2019} {C_{2019}^k{{.9}^k}} \) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {x + 1} \right)^{2019}} = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k.{x^k}}  \Rightarrow \sum\limits_{k = 1}^{2019} {C_{2019}^k.{x^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k.{x^k}}  - C_{2019}^0.{x^0} = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k.{x^k}}  - 1 = {\left( {x + 1} \right)^{2019}} - 1\).

Xét với x = 9 ta có: \(\sum\limits_{k = 1}^{2019} {C_{2019}^k{{.9}^k}}  = {\left( {x + 1} \right)^{2019}} - 1 = {10^{2019}} - 1\). 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 175166

Cho \(a,b \in R,a < b\) và hàm số \(y=F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(y=\sin x\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

\(\int\limits_a^b {\sin xdx =  - \cos x\left| \begin{array}{l}
^b\\
_a
\end{array} \right.\,}  =  - \left( {\cos b - \cos a} \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 175168

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm là hàm liên tục trên R thỏa mãn \(\int\limits_0^2 {f'\left( x \right)dx = 45,f\left( 0 \right) = 3} \). Giá trị của biểu thức \(f(2)\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {f'\left( x \right)dx = f\left( 2 \right) - f\left( 0 \right) \Leftrightarrow f\left( 2 \right) = \int\limits_0^2 {f'\left( x \right)} } dx + f\left( 0 \right) = 45 + 3 = 48\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 175169

Một cái phễu gồm một phần có dạng hình trụ, bán kính đáy bằng R và phần còn lại có dạng hình nón, chiều cao bằng 2R. Phễu chứa nước có mực nước đến sát đáy hình nón. Người ta thả vào một một vật hình cầu bằng kim loại vào thì nó đặt vừa khít trong hình nón (hình bên). Chiều cao cột nước dâng lên theo bằng

Xem đáp án

Áp dụng định lí Pytago ta tính được \(SA = SB = \sqrt {S{O^2} + O{A^2}}  = \sqrt {4{R^2} + {R^2}}  = R\sqrt 5 \).

Ta có \({S_{\Delta SAB}} = \frac{1}{2}SO.AB = \frac{1}{2}.2R.2R = 2{R^2}\) 

Nửa chu vi tam giác ABC là \(p = \frac{{SA + SB + AB}}{2} = \frac{{R\sqrt 5  + R\sqrt 5  + 2R}}{2} = R\left( {\sqrt 5  + 1} \right)\) 

Do khối cầu nằm vừa khít trong hình nón nên bán kính cầu chính bằng bán kính đường tròn nội tiếp tam giác SAB.

\( \Rightarrow r = \frac{{{S_{\Delta SAB}}}}{p} = \frac{{2{R^2}}}{{R\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}} = \frac{{2R}}{{\sqrt 5  + 1}}\).

\( \Rightarrow\) Thể tích khối cầu là \(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi \frac{{8{R^3}}}{{{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^3}}}\)  

Thể tích khối cầu chính bằng thể tích phần nước dâng lên trong hình trụ có bán kính đáy R.

Gọi h là chiều cao cột nước dâng lên ta có \(V = \pi {R^2}h = \frac{4}{3}\pi \frac{{8{R^3}}}{{{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^3}}} \Leftrightarrow h = \frac{{32R}}{{3{{\left( {\sqrt 5  + 1} \right)}^3}}}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 175170

Cho hai hình trụ có bán kính đường tròn đáy lần lượt là \(R_1, R_2\) và chiều cao lần lượt là \(h_1, h_2\). Nếu hai hình trụ có cùng thể tích và \(\frac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \frac{9}{4}\) thì tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) bằng

Xem đáp án

Thể tích hai khối trụ lần lượt là \({V_1} = \pi R_1^2{h_1};{V_2} = \pi R_2^2{h_2}\).

Ta có: \({V_1} = {V_2} \Leftrightarrow \frac{{\pi R_1^2{h_1}}}{{\pi R_2^2{h_2}}} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \right)^2}.\frac{9}{4} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}} \right)^2} = \frac{4}{9} \Leftrightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{2}{3}.\)   

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 175171

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây là đúng?       

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số \(y=f(x)\) ta có bảng xét dấu của \(f'(x)\) như sau:

Khi đó ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
f'\left( { - 2} \right) > 0\\
f'\left( { - 0,5} \right) < 0
\end{array} \right.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 175172

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {2;0;1} \right),B\left( {0;5; - 1} \right)\). Tích vô hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \) bằng

Xem đáp án

\(\overrightarrow {OA}  = \left( {2;0;1} \right),\overrightarrow {OB}  = \left( {0;5; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB}  = 2.0 + 0.5 + 1.\left( { - 1} \right) =  - 1\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 175173

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên các đường thẳng SB và SD. Biết \(HAK = {40^0}\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) bằng  

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD\), trong (SBD) gọi \(I = HK \cap SO\), trong (SAC) gọi

\(M = AI \cap SC\).

Khi đó ta có \(\left( {AHK} \right) \equiv \left( {AHMK} \right)\) 

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot AB\\
BC \bot SA
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\\
\left\{ \begin{array}{l}
AH \bot BC\\
AH \bot SB
\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC
\end{array}\) 

Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được \(AK \bot SC \Rightarrow SC \bot \left( {AHMK} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
SC \bot HM\\
SC \bot KM
\end{array} \right.\) 

\(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {SBC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = SC\\
\left( {SBC} \right) \supset HM \bot SC\\
\left( {SCD} \right) \supset KM \bot SC
\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = \angle \left( {HM;KM} \right) = \angle HMK\)   

Ta có: \(AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot HM \Rightarrow \angle AHM = {90^0}\). Tương tự ta có \(\angle AKM = {90^0}\).

Xét tứ giác AHMK có: 

\(\angle HAK + \angle AHM + \angle AKM + \angle HMK = {360^0} \Leftrightarrow \angle HMK = {360^0} - {40^0} - {90^0} - {90^0} = {140^0} > {90^0}\).

Vậy \(\angle \left( {HM;KM} \right) = {180^0} - {140^0} = {40^0} \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = {40^0}\).  

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 175174

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( {3;4;0} \right),B\left( {3;0; - 4} \right),C\left( {0; - 3; - 4} \right)\). Trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đi qua điểm nào trong các điểm sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A: \(\left\{ \begin{array}{l}
OA = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5\\
OB = \sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 5\\
OC = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = 5
\end{array} \right. \Rightarrow OA = OB = OC \Rightarrow \) O thuộc trục của đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 175175

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt phẳng song song với mặt phẳng (Oyz) và đi qua điểm K(4;- 5;7) có phương trình là

Xem đáp án

Vì \(\left( P \right)//\left( {Oxyz} \right) \Rightarrow \left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right)\) là 1 VTPT.

Phương trình mặt phẳng (P) đi qua K(4;- 5;7) và nhận \(\overrightarrow i  = \left( {1;0;0} \right)\) là 1 VTPT là: \(x-4=0\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 175176

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1; - 2; - 2} \right),B\left( {2;2;1} \right)\). Tập hợp các điểm M thỏa mãn \(\left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {OA} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {OB} } \right)\) là một mặt phẳng có phương trình

Xem đáp án

Gọi M(a;b;c). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {OM}  = \left( {a;b;c} \right)\\
\overrightarrow {OA}  = \left( {1; - 2; - 2} \right)\\
\overrightarrow {OB}  = \left( {2;2;1} \right)
\end{array} \right.\) 

\(\cos \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \frac{{a - 2b - 2c}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }};cos\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right) = \frac{{2a + 2b + c}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\) 

Theo bài ra ta có: \(\left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OA} } \right) = \left( {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {OB} } \right) \Leftrightarrow a - 2b - 2c = 2a + 2b + c \Leftrightarrow a + 4b + 3c = 0\).

Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán thuộc mặt phẳng \(x + 4y + 3z = 0\) 

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 175177

Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(2;- 3; - 4) bán kính 4 là

Xem đáp án

Mặt cầu tâm I(2;- 3;- 4) bán kính R = 4 có phương trình là \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 16\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 175178

Một người gửi tiết kiệm 300 triệu với lãi suất 5% một năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Sau ít nhất bao nhiêu năm người đó nhận được số tiền lớn hơn 450 triệu?

Xem đáp án

Giả sử sau n năm người đó nhận được số tiền lớn hơn 450 triệu, ta có:

\({A_n} = 300{\left( {1 + 0,05} \right)^n} > 450 \Leftrightarrow 1,{05^n} > \frac{3}{2} \Leftrightarrow n > {\log _{1,05}}\frac{3}{2} \approx 8,31\) (năm)

Vậy phải sau ít nhất 9 năm người đó mới nhận được số tiền lớn hơn 450 triệu.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 175179

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ;-1} \right)\) và (0;1).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 175180

Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có AA’ = 3, tam giác A’BC có diện tích bằng 6 và mặt phẳng (A’BC) tạo với mặt đáy góc \(60^0\). Thể tích của khối lăng trụ đã cho là      

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta ABC\) là hình chiếu của \(\Delta A'BC\) nên \({S_{\Delta ABC}} = {S_{\Delta A'BC}}.cos{60^0} = 6.\frac{1}{2} = 3\)  

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = 3.3 = 9\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »