Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 174381

Tập xác định của hàm số y = tanx là:

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z\).

Vậy tập xác định là \(R\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 174382

Nghiệm của phương trình \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) là

Xem đáp án

Phương trình \(\cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \cos \left( {\frac{\pi }{4}} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = k2\pi \\
x =  - \frac{\pi }{2} + k2\pi 
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 174383

Cho cấp số cộng (un) có số hạng tổng quát là un = 3n - 2. Tìm công sai d của cấp số cộng.

Xem đáp án

Ta có \({u_{n + 1}} - {u_n} = 3\left( {n + 1} \right) - 2 - 3n + 2 = 3\) 

Suy ra d = 3 là công sai của cấp số cộng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 174384

Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to  + \infty } {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^n} = 0\) (Vì \(\left| {\frac{{ - 2}}{3}} \right| = \frac{2}{3} < 1\) )

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 174386

Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó \(a \bot \left( P \right)\). Chọn mệnh đề sai.

Xem đáp án

Nếu \(a \bot \left( P \right)\) và b // a thì \(b \bot \left( P \right)\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 174387

Cho hàm số y = x3 - 3x. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta chọn đáp án D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 174389

Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 4\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x + 3 = 3{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0,\forall x \in R\). Hàm số đã cho có đạo hàm không đổi dấu trên R nên nó không có cực trị.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 174390

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 5\) trên đoạn [2; 4] là:

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3 \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1 \notin \left[ {2;4} \right]\\
x =  - 1 \notin \left[ {2;4} \right]
\end{array} \right.\)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( 2 \right) = 7\\
f\left( 4 \right) = 57
\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;4} \right]} y = 7\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 174391

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{x - 1}}\) là đường thẳng có phương trình?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{x - 3}}{{x - 1}} = 1 \Rightarrow \) đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 174392

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x = -1 => loại đáp án C.

Đồ thị hàm số đi qua điểm A(0; -1) => loại đáp án B và D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 174393

Khối đa diện đều có 12 mặt thì có số cạnh là:

Xem đáp án

Khối đa diện đều có 12 mặt là khối đa diện đều loại {5; 3} thì có số cạnh là 30.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 174394

Cho tứ diện MNPQ. Gọi I; J; K lần lượt là trung điểm của các cạnh MN, MP, MQ. Tỉ số thể tích \(\frac{{{V_{MIJK}}}}{{{V_{MNPQ}}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{V_{M.IJK}}}}{{{V_{M.NPQ}}}} = \frac{{MI}}{{MN}}.\frac{{MJ}}{{MP}}.\frac{{MK}}{{MQ}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 174396

Phương trình \(\cos 2x + 4\sin x + 5 = 0\) có bao nhiêu nghiệm trên khoảng \(\left( {0;10\pi } \right)\)?

Xem đáp án

PT đã cho \( \Leftrightarrow  - 2{\sin ^2}x + 4\sin x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x =  - 1\\
\sin x = 3\left( {VN} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\left( {k \in Z} \right)\).

Theo đề: \(x \in \left( {0;10\pi } \right) \Rightarrow 0 <  - \frac{\pi }{2} + k2\pi  < 10\pi  \Leftrightarrow \frac{1}{4} < k < \frac{{21}}{4}\).

Vì \(k \in Z\) nên \(k \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Vậy PT đã cho có 5 nghiệm trên khoảng \(\left( {0;10\pi } \right)\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 174398

Tìm hệ số của x6 trong khai triển thành đa thức của \({\left( {2 - 3x} \right)^{10}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {2 - 3x} \right)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{{.2}^{10 - k}}.{{\left( { - 3x} \right)}^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k{{.2}^{10 - k}}.{{\left( { - 3} \right)}^k}.{x^k}} \) 

Theo giả thiết suy ra: k = 6.

Vậy hệ số của x6 trong khai triển là \(C_{10}^6{.2^{10 - 6}}.{\left( { - 3} \right)^6} = C_{10}^6{.2^4}.{\left( { - 3} \right)^6}\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 174399

Cho cấp số nhân (un) có u1 = -3, công bội q = -2. Hỏi -192 là số hạng thứ mấy của (un) ?

Xem đáp án

Giả sử -192 là số hạng thứ n của (un) với \(n \in {N^*}\). Ta có

\( - 192 = {u_1}.{q^{n - 1}} \Leftrightarrow  - 192 = \left( { - 3} \right).{\left( { - 2} \right)^{n - 1}} \Leftrightarrow 64 = {\left( { - 2} \right)^{n - 1}} \Leftrightarrow {\left( { - 2} \right)^6} = {\left( { - 2} \right)^{n - 1}} \Leftrightarrow 6 = n - 1\) 

<=> 7 = N. Do đó -192 là số hạng thứ 7 của (un).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 174400

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Theo định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số (SGK ĐS11-Chương 4) thì \(\lim {q^n} = 0{\rm{ }}\left( {\left| q \right| < 1} \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 174401

Tính đạo hàm của hàm số \(y = \tan \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)\):

Xem đáp án

\(y' = {\left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)^/}.\frac{1}{{{{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)}} =  - \frac{1}{{{{\cos }^2}\left( {\frac{\pi }{4} - x} \right)}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 174402

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x - y + 1 = 0. Phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow v \) nào sau đây biến đường thẳng d thành chính nó?

Xem đáp án

Phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow v \) biến đường thẳng d thành chính nó khi vectơ \(\overrightarrow v \) cùng phương với vectơ chỉ phương của d. Mà d có VTCP \(\overrightarrow u \) = (1; 2)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 174403

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của SA, SD và AB. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Xét hai mặt phẳng (MON) và (SBC).

Ta có: OM // SC và ON // SB.

Mà \(BS \cap SC = C\) và \(OM \cap ON = O\).

Do đó (MON) // (SBC)..

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 174404

Cho hình chóp đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy là 60°. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD).

Xem đáp án

* Ta có: \(\frac{{d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right)}}{{d\left( {O;\left( {SCD} \right)} \right)}} = \frac{{BD}}{{OD}} = 2 \Rightarrow d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = 2.d\left( {O;\left( {SCD} \right)} \right) = 2OH\). Trong đó H là hình chiếu vuông góc của O lên (SCD)

* Gọi I là trung điểm của CD ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
SI \bot CD\\
OI \bot CD
\end{array} \right. \Rightarrow \left( {\left( {SCD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {OI;SI} \right) = \widehat {SIO} = 60^\circ \)

.Xét tam giác SOI vuông tại O ta có: \(SO = OI.\tan 60 = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

* Do SOCD là tứ diện vuông tại O nên:

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{C^2}}} + \frac{1}{{O{D^2}}} + \frac{1}{{O{S^2}}} = \frac{2}{{{a^2}}} + \frac{2}{{{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}}\\
 \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 3 }}{4} \Rightarrow d\left( {B;\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}
\end{array}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 174405

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{2 - x}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(y = \frac{{x + 1}}{{2 - x}} = \frac{{x + 1}}{{ - x + 2}} = \frac{3}{{{{\left( { - x + 2} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne 2\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 174406

Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\) (m là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = 3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Tập xác định: D = R \ {-1}.

Với \(m = 1 \Rightarrow y = 1,\forall x \in \left[ {0;1} \right]\) thì \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y \ne 3\).

Suy ra \(m \ne 1\). Khi đó \(y' = \frac{{1 - m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) không đổi dấu trên từng khoảng xác định.

TH1: \(y' > 0 \Leftrightarrow m < 1\) thì \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 0 \right) \Rightarrow m = 3\) (loại)

TH2: \(y' < 0 \Leftrightarrow m > 1\) thì \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} y = y\left( 1 \right) \Rightarrow m = 5\) (thỏa mãn)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 174407

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}{\rm{ }}\left( C \right)\), đồ thị (C) có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Tập xác định D = R \ {1; 2| 

Ta có \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y = 1 và tiệm cận đứng là x = 2

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 174408

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi A', B', C', D' theo thứ tự là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tính tỉ số thể tích của hai khối chóp AA'B'C'D' và S.ABCD.

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{V_{S.A'B'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{{SA'}}{{SA}}.\frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SD'}}{{SD}} = \frac{1}{8} \Rightarrow \frac{{{V_{S.A'B'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{1}{{16}}\)

Và \(\frac{{{V_{S.B'D'C'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} + \frac{{{V_{S.B'D'C'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{16}} = \frac{1}{8} \Rightarrow \frac{{{V_{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{1}{8}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 174409

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(AA' = \frac{{3a}}{2}\). Biết rằng hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) là trung điểm BC. Tính thể tích V của khối lăng trụ đó.

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm BC.

Theo giả thiết, AH' là đường cao hình lăng trụ và \(A'H = \sqrt {AA{'^2} - A{H^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Vậy, thể tích khối lăng trụ là \(V = {S_{\Delta ABC}}.A'H = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{8}\).

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 174410

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC biết \(A\left( {1;3} \right),B\left( { - 2; - 2} \right),C\left( {3;1} \right)\). Tính cosin góc A của tam giác.

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3; - 5} \right),\overrightarrow {AC}  = \left( {2; - 2} \right)\)

\(\cos A = \cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} }}{{AB.AC}} = \frac{{ - 3.2 + 5.2}}{{\sqrt {34} .2\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 174411

Tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình \(4\sin x + \left( {m - 4} \right)\cos x - 2m + 5 = 0\) có nghiệm là:

Xem đáp án

\(4\sin x + \left( {m - 4} \right)\cos x - 2m + 5 = 0 \Leftrightarrow 4\sin x + \left( {m - 4} \right)\cos x = 2m - 5\).

Phương trình có nghiệm khi \({4^2} + {\left( {m - 4} \right)^2} - {\left( {2m - 5} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow  - 3{m^2} + 12m + 7 \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{{6 - \sqrt {57} }}{3} \le m \le \frac{{6 + \sqrt {57} }}{3}\) 

Vì \(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

Vậy tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình có nghiệm là 10.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 174412

Giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số \(y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}}\) là

Xem đáp án

Ta có \(y = \frac{{\sin x + 2\cos x + 1}}{{\sin x + \cos x + 2}} \Leftrightarrow \left( {y - 1} \right)\sin x + \left( {y - 2} \right)\cos x = 1 - 2y{\rm{ }}\left( * \right)\) 

Phương trình (*) có nghiệm \( \Leftrightarrow {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} \ge {\left( {1 - 2y} \right)^2} \Leftrightarrow {y^2} + y - 2 \le 0 \Leftrightarrow  - 2 \le y \le 1\)

Vậy m = -2; M = 1.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 174413

Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán.

Xem đáp án

Số kết quả có thể khi chọn bất kì 3 quyển sách trong 9 quyển sách là \(C_9^3 = 84\).

Gọi A là biến có “Lấy được ít nhất 1 sách toán trong 3 quyển sách.”

\(\overline A \) là biến cố “Không lấy được sách toán trong 3 quyển sách.”

Ta có xác suất để xảy ra A là \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{C_5^3}}{{84}} = \frac{{37}}{{42}}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 174414

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
a{x^2} + bx + 1,x \ge 0\\
ax - b - 1,x < 0
\end{array} \right.\). Khi hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 = 0. Hãy tính T = a + 2b.

Xem đáp án

Ta có f(0) = 1.

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {a{x^2} + bx + 1} \right) = 1\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( {ax - b - 1} \right) =  - b - 1
\end{array}\).

Để hàm số có đạo hàm tại x0 = 0 thì hàm số phải liên tục tại x0​ = 0 nên

\(f\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right)\). Suy ra \( - b - 1 = 1 \Leftrightarrow b =  - 2\).

Khi đó:  \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
a{x^2} - 2x + 1,x \ge 0\\
ax + 1,x < 0
\end{array} \right.\) 

Xét:

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{a{x^2} - 2x + 1 - 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {ax - 2} \right) =  - 2\).

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{f\left( x \right) - f\left( 0 \right)}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \frac{{ax + 1 - 1}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( a \right) = a\).

Hàm số có đạo hàm tại x0 = 0 thì a = -2.

Vậy với a = -2; b = -2 thì hàm số có đạo hàm tại x0 = 0 khi đó T = -6.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 174415

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a, SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SO = a. Khoảng cách giữa SCAB bằng

Xem đáp án

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD; H là hình chiếu vuông góc của O trên SN.

Vì AB // CD nên \(d\left( {AB,SC} \right) = d\left( {AB,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {M,\left( {SCD} \right)} \right) = 2d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right)\) (vì O là trung điểm đoạn MN)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
CD \bot SO\\
CD \bot ON
\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SON} \right) \Rightarrow CD \bot OH\) 

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}
CD \bot OH\\
OH \bot SN
\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SCD} \right)} \right) = OH\).

Tam giác SON vuông tại O nên \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{N^2}}} + \frac{1}{{O{S^2}}} = \frac{1}{{\frac{{{a^2}}}{4}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{5}{{{a^2}}} \Rightarrow OH = \frac{a}{{\sqrt 5 }}\) 

Vậy \(d\left( {AB,SC} \right) = 2OH = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 174416

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB = a,BC = a\sqrt 3 ,SA = a\) và SA vuông góc với đáy ABCD. Tính \(\sin \alpha \), với \(\alpha \) là góc tạo bởi giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (SBC).

Xem đáp án

ABCD là hình chữ nhật nên BD = 2a, ta có AD // (SBC) nên suy ra \(d\left[ {D,\left( {SBC} \right)} \right] = d\left[ {A,\left( {SBC} \right)} \right] = AH\) với \(AH \bot SB\). Tam giác SAB vuông cân tại A nên H là trung điểm của SB suy ra \(AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy \(\sin \widehat {BD,\left( {SBC} \right)} = \frac{{d\left[ {D,\left( {SBC} \right)} \right]}}{{BD}} = \frac{{d\left[ {A,\left( {SBC} \right)} \right]}}{{BD}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{2a}} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 174417

Cho hàm số \(y = \frac{{mx + 2}}{{2x + m}}\), m là tham số thực. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng . Tìm (0;1) số phần tử của S.

Xem đáp án

Tập xác định: \( = R\backslash \left\{ { - \frac{m}{2}} \right\}\) 

\(y' = \frac{{{m^2} - 4}}{{{{\left( {2x + m} \right)}^2}}}\)

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m^2} - 4 < 0\\
\frac{{ - m}}{2} \notin \left( {0;1} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 2 < m < 2\\
\left[ \begin{array}{l}
\frac{{ - m}}{2} \le 0\\
\frac{{ - m}}{2} \ge 1
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 2 < m < 2\\
\left[ \begin{array}{l}
m \ge 0\\
m \le  - 2
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 \le m < 2\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 174418

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R và hàm số y = f’(x)  có đồ thị như hình vẽ. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 3} \right)\).

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta có y = f'(x) đổi dấu từ âm sang dương qua x = -2 nên hàm số y = f(x) có một điểm cực trị là x = -2.

Ta có \(y' = {\left[ {f\left( {{x^2} - 3} \right)} \right]^/} = 2x.f'\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^2} - 3 =  - 2\\
{x^2} - 3 = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm 1\\
x =  \pm 2
\end{array} \right.\).

Mà \(x =  \pm 2\) là nghiệm kép, còn các nghiệm còn lại là nghiệm đơn nên hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 3} \right)\) có ba cực trị.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 174419

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{5x + 1 - \sqrt {x + 1} }}{{{x^2} + 2x}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D = \left[ { - 1; + \infty } \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\).

· \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{5x + 1 - \sqrt {x + 1} }}{{{x^2} + 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\frac{5}{x} + \frac{1}{{{x^2}}} - \sqrt {\frac{1}{{{x^3}}} + \frac{1}{{{x^4}}}} }}{{1 + \frac{2}{x}}} = 0 \Rightarrow y = 0\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

· \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{5x + 1 - \sqrt {x + 1} }}{{{x^2} + 2x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{\left( {5x + 1} \right)}^2} - x - 1}}{{\left( {{x^2} + 2x} \right)\left( {5x + 1 + \sqrt {x + 1} } \right)}}\) 

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{25{x^2} + 9x}}{{\left( {{x^2} + 2x} \right)\left( {5x + 1 + \sqrt {x + 1} } \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{25x + 9}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {5x + 1 + \sqrt {x + 1} } \right)}} = \frac{{ - 9}}{4} \Rightarrow x = 0\) 

không là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có tất cả 1 đường tiệm cận.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 174420

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và AB’ bằng

Xem đáp án

Ta có \(BC/B'C' \Rightarrow BC//\left( {AB'C'} \right)\) 

suy ra \(d\left( {BC,AB'} \right) = d\left( {BC,\left( {AB'C'} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AB'C'} \right)} \right) = d\left( {A',\left( {AB'C'} \right)} \right)\) 

Gọi I và H lần lượt là hình chiếu vuông góc của A’ trên B’C’ và AI.

Ta có \(B'C' \bot A'I\) và \(B'C' \bot A'A\) nên \(B'C' \bot \left( {A'AI} \right) \Rightarrow B'C' \bot A'H\) mà \(AI \bot A'H\). Do đó \(\left( {AB'C'} \right) \bot A'H\) 

Khi đó \(d\left( {A',\left( {AB'C'} \right)} \right) = A'H = \frac{{A'A.A'I}}{{\sqrt {A'{A^2} + A'{I^2}} }} = \frac{{a.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}}{{\sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}} }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

Vậy khoảng cách cần tìm là \(\frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 174421

Biết n là số nguyên dương thỏa mãn \({x^n} = {a_0} + {a_1}\left( {x - 2} \right) + {a_2}{\left( {x - 2} \right)^2} + ... + {a_n}{\left( {x - 2} \right)^n}\) và \({a_1} + {a_2} + {a_3} = {2^{n - 3}}.192\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({x^n} = {\left[ {2 + \left( {x - 2} \right)} \right]^n} = C_n^0{.2^n} + C_n^1{.2^{n - 1}}\left( {x - 2} \right) + C_n^2{.2^{n - 2}}{\left( {x - 2} \right)^2} + ... + C_n^n{\left( {x - 2} \right)^n}\) 

Do đó \({a_1} + {a_2} + {a_3} = {2^{n - 3}}.192 \Leftrightarrow C_n^1{.2^{n - 1}} + C_n^2{.2^{n - 2}} + C_n^3{.2^{n - 3}} = {2^{n - 3}}.192\) 

\( \Leftrightarrow C_n^1.4 + C_n^2.2 + C_n^3 = 192 \Leftrightarrow n = 9\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 174422

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD biết AD = 2AB, đường thẳng AC có phương trình \(x + 2y + 2 = 0,D\left( {1;1} \right)\) và A(a; 1b) (\(a,b \in R,a > 0\)). Tính a + b.

Xem đáp án

Gọi A(a; b). Vì \(A \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(a + 2b + 2 = 0 \Rightarrow a =  - 2b - 2\) 

Do a > 0 nên \( - 2b - 2 > 0 \Rightarrow b <  - 1\)  (*)

Khi đó A(-2b – 2; b).

Ta có \(\overrightarrow {AD}  = \left( {2b + 3;1 - b} \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng AD.

\(\overrightarrow u  = \left( {2; - 1} \right)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng AC.

Trên hình vẽ, \(\tan \alpha  = \frac{{DC}}{{AD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \cos \alpha  = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\left( 1 \right)\) 

Lại có \(\cos \alpha  = \frac{{\left| {\overrightarrow {AD} .\overrightarrow u } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AD} } \right|.\left| {\overrightarrow u } \right|}} = \frac{{5\left| {b + 1} \right|}}{{\sqrt 5 \sqrt {{b^2} + 2b + 2} }}{\rm{ }}\left( 2 \right)\) 

Từ (1) và (2) suy ra

\(\frac{{5\left| {b + 1} \right|}}{{\sqrt 5 \sqrt {{b^2} + 2b + 2} }} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\) 

\( \Leftrightarrow {b^2} + 2b - 3 = 0 \Rightarrow b =  - 3\0 (do (*))

=> a= 4.

Khi đó A(4; -3), suy ra a + b = 1.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 174423

Xét tứ diện ABCD có các cạnh AB = BC = CD = DA = 1 và AC, BD thay đổi. Giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện ABCD bằng

Xem đáp án

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BD, AC. Đặt BD = 2x,AC = 2y (x, y > 0)

Ta có \(CM \bot BD,AM \bot BD \Rightarrow BD \bot \left( {AMC} \right)\).

Ta có \(MA = MC = \sqrt {1 - {x^2}} ;MN = \sqrt {1 - {x^2} - {y^2}} ;{S_{AMN}} = \frac{1}{2}MN.AC = \frac{1}{2}y\sqrt {1 - {x^2} - {y^2}} \) 

\(\begin{array}{l}
{V_{ABCD}} = \frac{1}{3}.DS.{S_{AMC}} = \frac{1}{3}.2x.y\sqrt {1 - {x^2} - {y^2}}  = \frac{2}{3}\sqrt {{x^2}.{y^2}.\left( {1 - {x^2} - {y^2}} \right)} \\
 \le \frac{2}{3}\sqrt {\frac{{{{\left( {{x^2} + {y^2} + 1 - {x^2} - {y^2}} \right)}^3}}}{{27}}} \\
 \Rightarrow {V_{ABCD}} \le \frac{{2\sqrt 3 }}{{27}}
\end{array}\).

 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 174424

Cho hàm số \(y = \left| {\frac{{{x^4} + ax + a}}{{x + 1}}} \right|\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [1; 2]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để \(M \ge 2m\).

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^4} + ax + a}}{{x + 1}}\). Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{3{x^4} + 4{x^3}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {1;2} \right]\) 

Do đó \(f\left( 1 \right) \le f\left( x \right) \le f\left( 2 \right),\forall x \in \left[ {1;2} \right]\) hay \(a + \frac{1}{2} \le f\left( x \right) \le a + \frac{{16}}{3},\forall x \in \left[ {1;2} \right]\)

Ta xét các trường hợp sau:

TH1: Nếu \(a + \frac{1}{2} > 0 \Leftrightarrow a >  - \frac{1}{2}\) thì \(M = a + \frac{{16}}{3};m = a + \frac{1}{2}\) 

Theo đề bài \(a + \frac{{16}}{3} \ge 2\left( {a + \frac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow a \le \frac{{13}}{3}\) 

Do a nguyên nên \(a \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

TH2: Nếu \(a + \frac{{16}}{3} < 0 \Leftrightarrow a <  - \frac{{16}}{3}\) thì \(m =  - \left( {a + \frac{{16}}{3}} \right);M =  - \left( {a + \frac{1}{2}} \right)\) 

Theo đề bài \( - \left( {a + \frac{1}{2}} \right) \ge  - 2\left( {a + \frac{{16}}{3}} \right) \Leftrightarrow a \ge  - \frac{{61}}{6}\) 

Do a nguyên nên \(a \in \left\{ { - 10; - 9;...; - 6} \right\}\).

TH3: Nếu \(a + \frac{1}{2} \le 0 \le a + \frac{{16}}{3} \Leftrightarrow  - \frac{{16}}{3} \le a \le  - \frac{1}{2}\) thì \(M \ge 0;m = 0\) (Luôn thỏa mãn)

Do a nguyên nên \(a \in \left\{ { - 5; - 4;...; - 1} \right\}\) 

Vậy có 15 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 174425

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2{\rm{ }}\left( C \right)\). Biết rằng đường thẳng d: y =ax + b cắt đồ thị (C) tại ba điểm phân biệt M, N, P. Tiếp tuyến tại ba điểm M, N, P của đồ thị (C) cắt (C) tại các điểm M', N', P', (tương ứng khác M, N, P). Khi đó đường thẳng đi qua ba điểm  M', N', P' có phương trình là

Xem đáp án

Giả sử \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right),C\left( {{x_3};{y_3}} \right)\). Ta có phương trình tiếp tuyến tại A của đồ thị (C) là \({\Delta _1}:y = \left( {3x_1^2 - 3} \right)\left( {x - {x_1}} \right) + x_1^3 - 3{x_1} + 2\) 

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (C) và \({\Delta _1}\) là

\(\left( {3x_1^2 - 3} \right)\left( {x - {x_1}} \right) + x_1^3 - 3{x_1} + 2 = {x_3} - x + 2 \Leftrightarrow {\left( {x - {x_1}} \right)^2}\left( {x + 2{x_1}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {x_1}\\
x =  - 2{x_1}
\end{array} \right.\) 

Do đó \(A'\left( { - 2{x_1}; - 8x_1^3 + 6{x_1} + 2} \right)\) 

Lại có \( - 8x_1^3 + 6{x_1} + 2 =  - 8\left( {x_1^3 - 3{x_1} + 2} \right) - 18{x_1} + 18 =  - 8\left( {a{x_1} + b} \right) - 18{x_1} + 18\) 

\( =  - 8\left( {a{x_1} + b} \right) - 18{x_1} + 18 =  - 2{x_1}\left( {4a + 9} \right) + 18 - 8b\) 

Khi đó \({y_{A'}} = {x_{A'}}\left( {4a + 9} \right) + 18 - 8b\) 

Vậy phương trình đường thẳng đi qua 3 điểm A', B', C' là \(y = x\left( {4a + 9} \right) + 18 - 8b\) 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 174426

Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới:

Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {2x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

Xem đáp án

ĐK \(x \ge \frac{1}{2};f\left( x \right) \ne 0;f\left( x \right) \ne 1\).

Xét phương trình \(x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = a{\rm{  }}\left( {a \in \left( {0;5;1} \right)} \right)\\
x = 2\\
x = 1\\
x = b{\rm{  }}\left( {b \in \left( {1;2} \right)} \right)\\
x = c{\rm{ }}\left( {c \in \left( {2;3} \right)} \right)
\end{array} \right.\) 

Đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận đứng x = a;x = b;x = c;x = 2.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 174427

Cho hai đường thẳng cố định ab chéo nhau. Gọi AB là đoạn vuông góc chung của ab (A thuộc a, B thuộc b). Trên a lấy điểm M (khác A), trên b lấy điểm N (khác B) sao cho AM = x,BN = y,x + y = 8. Biết AB = 6, góc giữa hai đường thẳng ab bằng 60°. Khi thể tích khối tứ diện ABNM đạt giá trị lớn nhất hãy tính độ dài đoạn MN (trong trường hợp MN >  8).

Xem đáp án

Dựng hình chữ nhật ABNC.

\(\left( {\widehat {AM,BN}} \right) = \left( {\widehat {AM,AC}} \right) = 60^\circ \) 

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
AB \bot AM\\
AB \bot BN
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
AB \bot AM\\
AB \bot AC
\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {ACM} \right)\) 

\({V_{ABNM}} = {V_{MABC}} = \frac{1}{3}AB.{S_{ACM}} = \frac{1}{6}AB.AC.AM\sin \widehat {CAM} = \frac{1}{6}.6.x.y.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}xy\) 

\({V_{ABNM}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}xy \le \frac{{\sqrt 3 }}{2}\frac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} = 8\sqrt 3 \). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = 4.

Khi đó AM = BN = AC = 4 

Lại có \(AB//CN \Rightarrow CN \bot \left( {AMC} \right) \Rightarrow CN \bot CM \Rightarrow M{N^2} = C{M^2} + C{N^2}\) 

Mặt khác \(\widehat {MAC} = 60^\circ \) hoặc \(\widehat {MAC} = 120^\circ \) 

Trường hợp 1: \(\widehat {MAC} = 60^\circ  \Rightarrow \) \(\Delta AMC\) đều \( \Rightarrow CM = 4 \Rightarrow MN = \sqrt {{4^2} + {6^2}}  = 2\sqrt {13} \) 

Trường hợp 2: \(\widehat {MAC} = 120^\circ \) 

\( \Rightarrow CM = \sqrt {A{M^2} + A{C^2} - 2AM.AC\cos 120^\circ }  = \sqrt {48}  \Rightarrow MN = \sqrt {48 + {6^2}}  = 2\sqrt {41} \) 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 174428

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;...;100} \right\}\). Gọi S là tập hợp gồm tất cả các tập con của A, mỗi tập con này gồm 3 phần tử của A và có tổng bằng 91. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của S. Xác suất chọn được phần tử có 3 số lập thành cấp số nhân bằng?

Xem đáp án

Giả sử tập con bất kì \(\left\{ {a;b;c} \right\} \in S \Rightarrow 1 \le a,b,c \le 100;a,b,c\) phân biệt

a + b + c = 91.

Đây là bài toán chia kẹo Euler nên số bộ a, b, c là \(C_{91 - 1}^{3 - 1}\)

Tuy nhiên trong các bộ trên vẫn chứa các bộ có 2 chữ số giống nhau, số bộ có 2 chữ số giống nhau là 3.45 = 135 (bộ). Vậy \(n\left( \Omega  \right) = \left( {C_{90}^2 - 3.45} \right):3! = 645\).

Gọi A là biến cố: “a, b, c lập thành cấp số nhân”

Gọi q là công bội của cấp số nhân theo bài ra ta có q > 0 

\(a + aq + a{q^2} = 91 \Leftrightarrow a\left( {1 + q + {q^2}} \right) = 1.91 = 13.7\) 

Trường hợp 1: \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
1 + q + {q^2} = 91
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
q = 9
\end{array} \right.\) 

Trường hợp 2: \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 91\\
1 + q + {q^2} = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 91\\
q = 0
\end{array} \right.\) (loại)

Trường hợp 3: \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 13\\
1 + q + {q^2} = 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 13\\
q = 2
\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Trường hợp 4: \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 7\\
1 + q + {q^2} = 13
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 7\\
q = 3
\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Vậy n(A) = 3 

\(P\left( A \right) = \frac{3}{{645}}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »