Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Lý Thánh Tông lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Lý Thánh Tông lần 1

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176031

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: Đồ thị hàm số có bề lõm quay lên trên \( \Rightarrow \alpha  = 0\). Loại đáp án D.

Trục đối xứng \(x =  - \frac{b}{{2a}} < 0 \Rightarrow a.b > 0 \Rightarrow b > 0 \Rightarrow \) Loại đáp án A, C.

Đồ thị cắt trục Oy có \(y > 0 \Rightarrow c > 0\). 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176032

Cho hàm số y = f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu y’ hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\); nghịch biến trên khoảng (-1;0) và (0;2). 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176033

Tính giới hạn \(I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
I = \lim \frac{{2n - 3}}{{2{n^2} + 3n + 1}} = \lim \frac{{{n^2}\left( {\frac{2}{n} - \frac{3}{{{n^2}}}} \right)}}{{{n^2}\left( {2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}\\
 = \lim \frac{{\frac{2}{n} - \frac{3}{{{n^2}}}}}{{2 + \frac{3}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}} = 0
\end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176034

Thể tích của khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a và diện tích xung quanh bằng \(2\pi {a^2}\) là:

Xem đáp án

Gọi R, I, h lần lượt là bán kính đáy, độ dài đường sinh, chiều cao của hình nón.

\(\begin{array}{l}
{S_{xq}} = \pi RI \Leftrightarrow R = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi I}} = \frac{{2\pi {a^2}}}{{2\pi a}} = a\\
h = \sqrt {{I^2} - {R^2}}  = \sqrt {4{a^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 \\
V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi {a^2}a\sqrt 3  = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}
\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176035

Cho hàm số f(x) xác định, liên tục trên R có đồ thị hàm số như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng về hàm số đó?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trong khoảng (-1;0) và \(\left( {2; + \infty } \right)\) 

⇒ Hàm số đồng biến trên khoảng (-1;0) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;2) 

⇒ Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;2).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176036

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng d?

Xem đáp án

Thay tọa độ từng phương án thì phương tình của d chỉ có điểm M(-1;1;2) thỏa mãn vì

\(\frac{{ - 1 - 1}}{2} = \frac{{1 - 2}}{1} = \frac{2}{{ - 2}} =  - 1\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176037

Tìm tất cả các nghiệm của phương trình \(\log x + \log \left( {x - 9} \right) = 1\).

Xem đáp án

Điều kiện: x > 9

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\log x + \log \left( {x - 9} \right) = 1\\
 \Leftrightarrow \log \left[ {x\left( {x - 9} \right)} \right] = 1\\
 \Leftrightarrow x\left( {x - 9} \right) = 10 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 1\\
x = 10
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Kết hợp điều kiện, vậy phương trình có nghiệm x = 10.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176038

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình chính tắc của (E) nhận điểm M(4;3) là một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là:

Xem đáp án

Gọi phương trình elip là \(\left( E \right) = \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\).

Vì M(4;3) là một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở nên a = 4; b = 3.

Vậy phương trình elip là \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)  

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176039

Phương trình \(\tan x = \sqrt 3 \) có tập nghiệm là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\tan x = \sqrt 3  \Leftrightarrow \tan x = \tan \frac{\pi }{3}\\
 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in Z
\end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176041

Trong các hình dưới đây hình nào không phải là đa diện?

Xem đáp án

Áp dụng các tính chất của hình đa diện:

Mỗi cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt.

Vậy đáp án D sai.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176042

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {z^2} = 9\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

Xem đáp án

Mặt cầu tâm I(a;b;c), bán kính R có dạng \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2}{\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Khi đó mặt cầu \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {z^2} = 9\) có tâm I(1;-3;0) và bán kính R = 3.  

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176043

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tính bán kính đường tròn tâm I(1;-2) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:3x - 4y - 26 = 0\). 

Xem đáp án

Đường tròn tiếp xúc với đường thẳng d

\( \Rightarrow R = d\left( {I,d} \right) = \frac{{\left| {3 - 4\left( { - 2} \right) - 26} \right|}}{{\sqrt {9 + 16} }} = 3\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176044

Cho hai số phức \({z_1} = 2 + i\) và \({z_2} = 5 - 3i\). Số phức liên hợp của số phức \(z = {z_1}\left( {3 - 2i} \right) + {z_2}\) là:  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
z = {z_1}\left( {3 - 2i} \right) + {z_2}\\
 = \left( {2 + i} \right)\left( {3 - 2i} \right) + \left( {5 - 3i} \right) = 13 - 4i\\
 \Rightarrow \overline z  = 13 + 4i
\end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176045

Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [a;b] và \(2F\left( a \right) - 1 = 2F\left( b \right)\). Tính \(I = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).  

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
I = \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx = F\left( b \right) - F\left( a \right)} \\
 = \frac{1}{2}\left[ {2F\left( b \right) - 2F\left( a \right)} \right] = \frac{1}{2}\left( { - 1} \right) =  - \frac{1}{2}
\end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176046

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} - 1} \right)\).

Xem đáp án

\({\left[ {{{\log }_3}\left( {{x^2} - 1} \right)} \right]^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2} - 1} \right)}^\prime }}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\ln 3}} = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} - 1} \right)\ln 3}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176047

Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 20 (m/s) rồi hãm phanh chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left( t \right) =  - 2t + 20\left( {m/s} \right)\), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng đến khi dừng hẳn.

Xem đáp án

Thời gian từ lúc hãm phanh đến dừng hẳn là:

\( - 2t + 20 = 0 \Leftrightarrow t = 10\left( s \right)\) 

Khi đó trong 15 giây ô tô chuyển động với vận tốc 20 (m/s) trong 5(s).

Quãng đường ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng là:

\(\begin{array}{l}
S = 20.5 + \int\limits_0^{10} {\left( { - 2t + 20} \right)dt = \left. {100 + \left( { - {t^2} + 20t} \right)} \right|_0^{10}} \\
 = 100 + \left( { - 100 + 200} \right) = 200\left( m \right)
\end{array}\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176048

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
3x + a - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 0\\
\frac{{\sqrt {1 + 2x}  - 1}}{x}\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0
\end{array} \right.\). Tìm tất cả giá trị của a để hàm số đã cho liên tục tại điểm x = 0.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ + }} \frac{{\sqrt {1 + 2x}  - 1}}{x}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ + }} \frac{{2x}}{{x\left( {\sqrt {1 + 2x}  + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ + }} \frac{2}{{\sqrt {1 + 2x}  + 1}} = 1
\end{array}\) 

Và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ - }} \left( {3x + a - 1} \right) = a - 1\) 

Mặt khác: \(f\left( 0 \right) = a - 1\) 

Hàm số liên tục tại \(x=0\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow f\left( 0 \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {o^ + }} f\left( x \right)\\
 \Leftrightarrow a - 1 = 1 \Leftrightarrow a = 2
\end{array}\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176049

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 2a và góc \(\widehat {ABC}\) bằng 300. Độ dài đường sinh của hình nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh trục AB là:

Xem đáp án

Khi quay tam giác ABC quanh AB tạo thành hình nón thì đường sinh của hình nón là cạnh BC.

Độ dài đường sinh \(l\) là:

\(BC = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {ABC}}} = \frac{{2a}}{{\sin {{30}^0}}} = 4a\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176050

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2x + 14}  + \sqrt {5 - x} \). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Trên tập xác định, hàm số đã cho 

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2x + 14}  + \sqrt {5 - x} \) xác định và liên tục trên [-7;5].

Ta có:

\(\begin{array}{l}
f'\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {2x + 14} }} - \frac{1}{{2\sqrt {5 - x} }} = 0\\
 \Leftrightarrow 2\sqrt {5 - x}  = \sqrt {2x + 14} 
\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \in \left( { - 7;5} \right)\\
4\left( {5 - x} \right) = 2x + 14
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1 \in \left( { - 7;5} \right)\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
f\left( { - 7} \right) = 2\sqrt 3 \\
f\left( 5 \right) = 2\sqrt 6 \\
f\left( 1 \right) = 6
\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 7;5} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 7} \right) = 2\sqrt 3 \)    

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176051

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 9\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + m = 0\), m là tham số. Biết rằng mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có bán kính \(r = \sqrt 6 \). Giá trị của tham số m thỏa mãn bằng:

Xem đáp án

Mặt cầu (S) có tâm I(2;0;0) và có bán kính R = 3. Khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng là:

\(\begin{array}{l}
d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \sqrt {{R^2} - {r^2}}  = \sqrt {{3^2} - {{\left( {\sqrt 6 } \right)}^2}}  = \sqrt 3 \\
 \Leftrightarrow \frac{{\left| {2 + m} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 3  \Leftrightarrow \left| {2 + m} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 1\\
m =  - 5
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176052

Để đồ thị hàm số \(y =  - {x^4} - \left( {m - 3} \right){x^2} + m + 1\) có điểm cực đại mà không có điểm cực tiểu thì tất cả giá trị thực của tham số m là:

Xem đáp án

Để đồ thị hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)\) có điểm cực đại mà không có cực tiểu thì \(\left\{ \begin{array}{l}
a < 0\\
b \le 0
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow  - \left( {m - 3} \right) \le 0 \Leftrightarrow m \ge 3\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176053

Xét các điểm số phức z thỏa mãn \(\left( {\overline z  + i} \right)\left( {z + 2} \right)\) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn có bán kính bằng:

Xem đáp án

Gọi \(z = x + yi\,\left( {x,y \in R} \right)\) được biểu diễn bởi điểm M(x;y) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\left( {\overline z  + i} \right)\left( {z + 2} \right) = \left( {x - yi + i} \right)\left( {x + yi + 2} \right)\\
 = \left( {{x^2} + 2x + {y^2} - y} \right) + \left( {x - 2y + 2} \right)i
\end{array}\) 

Vì \(\left( {\overline z  + i} \right)\left( {z + 2} \right)\) là số thuần ảo nên ta có:

\({x^2} + 2x + {y^2} - y = 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{5}{4}\) 

Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn tâm có \(I\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\), bán kính bằng \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176054

Thang đo Richte được Charles Francis đề xuất và sử dụng lần đầu tiên vào năm 1935 để sắp xếp các số đo độ chấn động của các cơn động đất với đơn vị Richte. Công thức tính độ chấn động như sau: \({M_L} = \log A - \log {A_0}\), ML là độ chấn động, A là biên độ tối đa được đo bằng địa chấn kế và A0 là biên độ chuẩn. Hỏi theo thang độ Richte, cùng với một biên độ chuẩn thì biên độ tối đa của một trận động đất 7 độ Richte sẽ lớn gấp mấy lần biên độ của một trận động đất 5 độ Richte? 

Xem đáp án

Với trận động đất 7 độ Richte.

\(\begin{array}{l}
7 = \log A - {{\mathop{\rm logA}\nolimits} _0} \Leftrightarrow 7 = \log \frac{A}{{{A_0}}}\\
 \Leftrightarrow \frac{A}{{{A_0}}} = {10^7} \Leftrightarrow A = {10^7}.{A_0}
\end{array}\) 

Với trận động đất 5 độ Richte.

\(\begin{array}{l}
5 = \log A' - {{\mathop{\rm logA}\nolimits} _0} \Leftrightarrow 5 = \log \frac{{A'}}{{{A_0}}}\\
 \Leftrightarrow \frac{{A'}}{{{A_0}}} = {10^5} \Leftrightarrow A' = {10^5}.{A_0}
\end{array}\)

Khi đó ta được tỉ lệ:

\(\frac{A}{{A'}} = \frac{{{A_0}{{.10}^7}}}{{{A_0}{{.10}^5}}} = 100 \Leftrightarrow A = 100A'\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176055

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(2;1;-3), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y + 3z = 0\), \(\left( R \right):2x - y + z = 0\) là: 

Xem đáp án

Mặt phẳng (Q) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}}  = \left( {1;1;3} \right)\) 

Mặt phẳng (R) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_{\left( R \right)}}}  = \left( {2; - 1;1} \right)\) 

Ta có: \(\left[ {{{\overrightarrow n }_{(Q)}},{{\overrightarrow n }_{(R)}}} \right] = \left( {4;5; - 3} \right)\) 

Khi đó mặt phẳng (P) đi qua A(2;1;-3) và nhận \(\left[ {{{\overrightarrow n }_{(Q)}},{{\overrightarrow n }_{(R)}}} \right] = \left( {4;5; - 3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình mặt phẳng (P) là:

\(\begin{array}{l}
4\left( {x - 2} \right) + 5\left( {y - 1} \right) - 3\left( {z + 3} \right)\\
 \Leftrightarrow 4x + 5y - 3z - 22 = 0
\end{array}\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176056

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty \). Hệ số \(a < 0 \Rightarrow \) Loại đáp án A, D

Đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm \(A\left( {0;c} \right) \Rightarrow c < 0\) 

Hàm số có 3 điểm cực trị \( \Rightarrow ab < 0 \Rightarrow b > 0\) (Vì a < 0)

⇒ Loại đáp án A, đáp án B thỏa mãn.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176057

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R thỏa mãn f(1) = 1 và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = \frac{1}{3}} \). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin 2x.f'\left( {\sin x} \right)} \) dx

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin 2x.f'\left( {{\mathop{\rm sinx}\nolimits} } \right)dx} \\
 = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x.f'\left( {\sin x} \right)\cos xdx} 
\end{array}\) 

Đặt \(t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx\) 

Đổi cận: \(x = 0 \Rightarrow t = 0;\,x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 1\) 

Khi đó:

\(\begin{array}{l}
I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin x.f'\left( {\sin x} \right)\cos xdx} \\
 = 2\int\limits_0^1 {t.f'\left( t \right)dt = 2\int\limits_0^1 {x.f'\left( x \right)dx} } 
\end{array}\) 

Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}
u = x\\
dv = f'\left( x \right)dx
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
du = dx\\
v = f\left( x \right)
\end{array} \right.\) 

Khi đó: \(I = 2\int\limits_0^1 {x.f'\left( x \right)dx = 2\left[ {\left. {x.f\left( x \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} } \right]} \) 

\( = 2\left[ {f\left( 1 \right) - \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} } \right] = 2\left( {1 - \frac{1}{3}} \right) = \frac{4}{3}\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176058

Tính số cách chọn ra một nhóm 5 người 20 người sao cho trong nhóm đó có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó và 3 thành viên còn lại có vai trò như nhau.

Xem đáp án

Có 20 cách để chọn 1 tổ trưởng từ 20 người.

Sau khi chọn 1 tổ trưởng thì có 19 cách để chọn 1 tổ phó.

Sau đó có \(C_{18}^3\) cách để chọn 3 thành viên còn lại.

Vậy có \(20.19.C_{18}^3 = 310080\) cách chọn một nhóm 5 người thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176060

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\sqrt 3 \). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC), khi đó \(\alpha \) thỏa mãn hệ thức nào sau đây? 

Xem đáp án

Gọi C là tâm của đáy ABCD.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
BO \bot AC\\
BO \bot SA
\end{array} \right. \Rightarrow BO \bot \left( {SAC} \right)\) 

\( \Rightarrow SO\) là hình chiếu của SB trên (SAC).

Do đó góc giữa SB với mặt phẳng (SAC) là góc \(\widehat {BSO} = \alpha \)

Ta có: \(BO = \frac{{BD}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) 

\(SB = \sqrt {S{A^2} + A{B^2}}  = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} + {a^2}}  = 2a\) 

Xét tam giác SBO vuông tại O:

\(\sin \alpha  = \frac{{BO}}{{SB}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{2a}} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176061

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, biết AA’ = 2a, A’B = 3a. Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:

Xem đáp án

Xét tam giác A’AB vuông tại A:

\(AB = \sqrt {A'{B^2} - A{{A'}^2}}  = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} - {{\left( {2a} \right)}^2}}  = a\sqrt 5  = AC\) 

Diện tích tam giác ABC là:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}a\sqrt 5 .a\sqrt 5  = \frac{{5{a^2}}}{2}\) 

Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là:

\({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = 2a.\frac{{5{a^2}}}{2} = 5{a^3}\). 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176062

Phương trình \({\sin ^2}x - 4\sin x\cos x + 3{\cos ^2}x = 0\) có tập nghiệm trùng với nghiệm của phương trình nào sau đây?

Xem đáp án

Xét cosx = 0 khi đó phương trình trở thành 1 = 0 (vô lý).

Với \(\cos x \ne 0\), chia 2 vế cho \({\cos ^2}x\), ta có:  

\(\begin{array}{l}
{\tan ^2}x - 4\tan x + 3 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\tan x = 1\\
\tan x = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\tan x = 1\\
\cot x = \frac{1}{3}
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176063

Cho mặt cầu (S) có bán kính R = 5 (cm). Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có chu vi bằng \(8\pi \) (cm). Bốn điểm A, B, C, D thay đổi sao cho A, B, C thuộc đường tròn (C), điểm D thuộc (S) (D không thuộc đường tròn (C)) và tam giác ABC là tam giác đều. Thể tích lớn nhất của khối tự diện ABCD bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Gọi I là tâm của mặt cầu (S) và H là hình chiếu của I trên (P)

Khi đó H là tâm của đường tròn (C).

Do tam giác ABC đều do đó H trọng tâm của tam giác ABC.

Đường tròn (C) có chu vi bằng \(8\pi \left( {cm} \right)\) 

Khi đó: CV = \(2\pi r \Leftrightarrow 8\pi  = 2\pi r \Leftrightarrow r = 4 = AH\) 

Ta có: \(AH = \frac{{AB\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow AB = 4\sqrt 3 \) 

\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{{A{B^2}\sqrt 3 }}{4} = 12\sqrt 3 \) 

Thể tích khối tứ diện là:

\({V_{D.ABC}} = \frac{1}{3}d\left( {D;\left( {ABC} \right)} \right).{S_{ABC}} = d\left( {D;\left( {ABC} \right)} \right) = 4\sqrt 3 \) 

Do đó thể tích của tứ diện ABCD lớn nhất

⇔ khoảng cách từ D đến (ABC) là lớn nhất ⇔ H, I, D thẳng hàng

Ta có: \(IH = \sqrt {{R^2} - {r^2}}  = \sqrt {{5^2} - {4^2}}  = 3\).

Khi đó \(D{H_{\max }} = DI + IH = 5 + 3 = 8\) 

Vậy \({V_{\max }} = \frac{1}{3}d\left( {D;\left( {ABC} \right)} \right).{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.8.12\sqrt 3  = 32\sqrt 3 \)  

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176064

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục Ox, Oy, Oz tương ứng tại các điểm A, B, C sao cho O.ABC là hình chóp đều. Phương trình nào sau đây không phải là phương trình mặt phẳng (P)?

Xem đáp án

Gọi A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c)

\( \Rightarrow OA = \left| a \right|\,,OB = \left| b \right|\,,OC = \left| c \right|\) 

Để O.ABC là hình chóp đều \(\left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right|\).

Mặt phẳng đoạn chắn đi qua các điểm A, B, C có dạng:

\(\left( P \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) 

Mặt phẳng (P) đi qua điểm M nên: \(\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 1\) 

Từ đó ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{3}{c} = 1\\
\left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right|
\end{array} \right.\)

Trường hợp 1: b = c = a khi đó ta được:

\(\frac{1}{a} + \frac{2}{a} + \frac{3}{a} = 1 \Leftrightarrow a = 6\) 

Phương trình mặt phẳng:

\(\left( P \right):\frac{x}{6} + \frac{y}{6} + \frac{z}{6} = 1 \Leftrightarrow x + y + z - 6 = 0\)

 \(\Rightarrow \) Đáp án A đúng.

Trường hợp 2: \(b = c =  - a\) khi đó ta được:

\(\frac{1}{a} + \frac{2}{{ - a}} + \frac{3}{{ - a}} = 1 \Rightarrow a =  - 4\) 

Phương trình mặt phẳng:

\(\left( P \right) :\frac{x}{{ - 4}} + \frac{y}{4} + \frac{z}{4} = 1 \Leftrightarrow x - y - z + 4 = 0 \)

\(\Rightarrow \) Đáp án B đúng.

Trường hợp 3: \(b =  - a\,,c = a\) khi đó ta được:

\(\frac{1}{a} + \frac{2}{{ - a}} + \frac{3}{a} = 1 \Rightarrow a = 2\) 

Phương trình mặt phẳng:

\(\left( P \right) :\frac{x}{2} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{2} = 1 \Leftrightarrow x - y + z - 2 = 0\)

\( \Rightarrow \) Đáp án D đúng.

Trường hợp 4: \(b = a\,,c =  - a\) khi đó ta được \(\frac{1}{a} + \frac{2}{a} + \frac{3}{{ - a}} = 1 \Leftrightarrow 0 = 1\) (vô lý)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176065

Biết x1, x2 (x1 < x2) là hai nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{4{x^2} - 4x + 1}}{x}} \right) = 6x - 4{x^2}\) và \({x_1} + 2{x_2} = \frac{1}{4}\left( {a + \sqrt b } \right)\) với a, b là các số nguyên dương. Giá trị của P = a + b là:

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
x \ne \frac{1}{2}
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
{\log _2}\left( {\frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{x}} \right) + \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) = 2x + 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} - {\log _2}x = 2x + 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {2x - 1} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} = {\log _2}2x + 2x
\end{array}\) 

Xét hàm \(f\left( t \right) = {\log _2}t + t\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có: \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 2}} + 1 > 0;\,\forall t > 0\) 

\( \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên khoảng xác định.

Mà \(f\left[ {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \right] = f\left( {2x} \right)\)

 \(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {\left( {2x - 1} \right)^2} = 2x \Leftrightarrow 4{x^2} - 6x + 1 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{4}\\
x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4}
\end{array} \right.
\end{array}\)

Do \(\left( {{x_1} < {x_2}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4}\\
{x_2} = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{4}
\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow {x_1} + 2{x_2} = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{4} + 2\left( {\frac{{3 + \sqrt 5 }}{4}} \right) = \frac{1}{4}\left( {9 + \sqrt 5 } \right)\)

\( \Rightarrow a = 9;\,b = 5 \Rightarrow P = a + b = 14\)  

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176068

Cho biết đồ thị sau là đồ thị của một trong bốn hàm số ở các phương án A, B, C, D. Đó là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có hệ số a > 0 nên loại D.

Điểm cực tiểu (1; -1) nên loại A và B.

Vậy chọn C. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176069

Mệnh đề nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Mệnh đề đúng:

Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176070

Đồ thị hàm số nào sau đây có ba điểm cực trị?

Xem đáp án

Giải tìm số điểm cực trị từng đáp án:

\(\begin{array}{l}
y' = 8{x^3} - 8x\\
y' = 0 \Leftrightarrow 8{x^3} - 8x = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\)

Chọn A

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 176071

Cho hàm số \(y=x^3+3x^2-2\) có đồ thị như Hình 1. Đồ thị Hình 2 là của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn D.

Vì đồ thị Hình II nằm phía trên trục hoành và đi qua điểm (-1;0).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 176072

Trong các hàm số sau, hàm nào là hàm số chẵn?

Xem đáp án

Chọn A.

y = 1 - sin2x là hàm số chẵn

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 176073

Đồ thị hàm số \(y=\frac{{7-2x}}{{x-2}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{7 - 2x}}{{x - 2}} =  + \infty \\
\mathop {\lim y}\limits_{x \to {2^ - }}  = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2 - } \frac{{7 - 2x}}{{x - 2}} =  - \infty 
\end{array}\)

Vậy Đồ thị hàm số \(y=\frac{{7-2x}}{{x-2}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng x = 2.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 176075

Số giao điểm của đồ thị  hàm số \(y=\frac{{2x+1}}{{x-1}}\) với đường thẳng y = 2x + 3 là:

Xem đáp án

Hoành độ giao điểm của đồ thị  hàm số \(y=\frac{{2x+1}}{{x-1}}\) với đường thẳng y = 2x + 3 là nghiệm của phương trình

\(\frac{{2x+1}}{{x-1}}=2x + 3\)

Phương tình có 2 nghiệm phân biệt nên có 2 giao điểm

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 176076

Cho dãy số \({u_n}=\frac{{n^2+2n-1}}{{n+1}}\) . Tính u11

Xem đáp án

Chọn D.

\({u_{11}} = \frac{{{{11}^2} + 2.11 - 1}}{{11 + 1}} = \frac{{71}}{6}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 176078

Đồ thị hình bên là của hàm số nào?

Xem đáp án

Chọn C.

Đồ thị hình bên là của hàm số \(y=-x^4+2x^2+1\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 176079

Cho cấp số cộng (un) có u4 = - 12, u14 = 18. Tổng của 16 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{ccccc} {u_4} = {u_1} + 3d = - 12\\ u{ _{14}} = {u_1} + 13d = 18 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = - 21\\ d = 3 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {S_{16}} = \frac{{16.\left( { - 42 + 15.3} \right)}}{2} = 24\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 176080

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số \(y=2x^3-(2+m)x+m\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt

Xem đáp án

Để đồ thị của hàm số \(y=2x^3-(2+m)x+m\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt thì phương trình x^3-(2+m)x+m=0 có 3 nghiệm phân biệt.

Giải ra được \(m > -\frac{1}{2}\,\,,m\ne 4\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »