Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179381

Thủy phân vinyl axetat trong H+ được sản phẩm nào?

Xem đáp án

vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO

→ Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179382

Những tên gọi của X thõa mãn công thức phân tử là C4H8O2 và có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.

Những chất chứa nhóm chức CHO thì có phản ứng tráng gương

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc hiđrocacbon)

→ Các công thức cấu tạo của X là

1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat

2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat

→ Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179383

Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là

Xem đáp án

Chọn 2 trong 3 axit có \(C_3^2\) = 3 cách chọn

Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol . ( A-A-B, A-B-A, B-B-A, B-A-B)

Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là : 3. 4= 12 .

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179384

Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, C17H33COOH số trieste được tạo ra tối đa là

Xem đáp án

Số trieste tối đa tạo bởi glixerol và n axit béo là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqr % Ffpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0F % irpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % Gcbaaeaaaaaaaaa8qadaWcaaWdaeaapeGaamOBa8aadaahaaWcbeqa % a8qacaaIYaaaaOGaaiOlaiaacIcacaWGUbGaey4kaSIaaGymaiaacM % caa8aabaWdbiaaikdaaaaaaa!40F5! \frac{{{n^2}.(n + 1)}}{2}\)

Áp dụng: n = 3 ⇒ số trieste tối đa được tạo ra là  = 18 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179385

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm các axit béo: axit stearic, axit panmitic, axit oleic. Trong điều kiện thích hợp, số triglixerit mà gồm ít nhất 2 gốc axit được tạo ra là

Xem đáp án

Kí hiệu gốc axit stearic là S, panmitic là P và oleic là O.

Chọn hai gốc trong ba gốc có 3 cách.

Với mỗi hai gốc, chẳng hạn S và P thì có 4 cách xếp: SSP; SPS; PPS; PSP

→ trieste được tạo từ hai gốc axit là 4 × 3 = 12.

► Tuy nhiên, yêu cầu là "ít nhất 2 gốc axit" → TH nữa là triglixerit được tạo từ cả 3 gốc.

→ có thêm 3 cách nữa là SPO; SOP và PSO.

→ tổng là 15 thỏa mãn yêu cầu

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179386

Tính m xà phòng thu được khi cho 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 tác dụng với 7,366 kg KOH?

Xem đáp án

3KOH +(RCOO)3C3H5 → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)

KOH + R'COOH → R'COOK + H2O (2)

nKOH (2) = (4/35).10-3. 36,4.10-3 = 2,6 mol

⇒ nKOH (1) = (7,366.10-3)/56 - 2,6

BTKL: mKOH + mCB = mxà phòng + mC3H5(OH)3 + mH2O

⇔ 7,366 + 36,4 = mxà phòng + (nKOH (1). 1/3. 92 + nKOH (2).18).10-3 (kg)

⇔ mxà phòng = 39,765 kg

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 179387

Tính m este thu được khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol biết H% = 80%?

Xem đáp án

(CH3CO)2O (0,447 mol) + CH3-C6H4-OH (0,6 mol) → CH3COO-C6H4-CH3 + CH3COOH

⇒ neste = 0,447. 0,8 = 0,3576 mol

⇒ meste = 0,3576. 150 = 53,64 g

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179388

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

Xem đáp án

Các đáp án đều khi tác dụng với H2SO4 loãng thu được muối hóa trị II

Sơ đồ: M → MSO4

Áp dụng tăng giảm khối lượng

 

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGnbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaaGOnaiaacYcacaaI % 4aGaaGinaiabgkHiTiaaikdacaGGSaGaaGynaiaaikdaaeaacaaI5a % GaaGOnaaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI0aGaaGynamaa % CaaaleqabaGaamyBaiaad+gacaWGSbaaaOGaeyOKH4Qaamytaiabg2 % da9iaaiwdacaaI2aaaaa!4E40! {n_M} = \frac{{6,84 - 2,52}}{{96}} = 0,{045^{mol}} \to M = 56\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179389

Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Chất rắn không tan là Cu, vậy dung dịch không được có muối sắt (III. Dung dịch có muối CuCl2, FeCl2

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179391

Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Z → dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch.

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

Xem đáp án

Cả 4 chất đều là poliancol nên thỏa mãn phản ứng thứ nhất.

Phản ứng thứ 2 yêu cầu trong Z phải có gốc –CHO → glucozo, fructozo và mantozo đểu thỏa mãn vì glucozo có gốc –CHO, fructozo có thể chuyển hóa thành glucozo trong môi trường kiềm ở phản ứng 1, và mantozo thủy phân ra glucozo

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179393

Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

Xem đáp án

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O  →  [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n  + 2nCH3COOH

                                                      xenlulozo điaxetat

→ Công thức đơn giản nhất là C10H14O7     

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179394

Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?

Xem đáp án

Giả sử có x gam mantozo → msaccarozo = 34,2 - x (g)

nAg = 2nmantozo  → \(\frac{{0,216}}{{108}} = 2.\frac{x}{{342}}\)  → x = 0,342 gam

→ Độ tinh khiết là \(\frac{{34,2 - x}}{{34,2}} = 99\% \)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179395

Gluxit nào tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza là gì?

Xem đáp án

Áp dụng kiến thức sinh học hoặc sách giáo khoa hóa, enzim amylaza trong nước bọt thủy phân tinh bột tạo ra đường mantozo

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179396

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là gì?

Xem đáp án

Chứa 2 gốc glucozo → mantozo.

Ý A và C là polisaccarit nên chứa rất nhiều monosaccarit,

ý D saccarozo chứa 1 gốc glucozo và 1 gốc fructozo không thỏa mãn

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179398

Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Ở đây có andehit fomic và glucozo có thể tráng bạc, saccarozo không phản ứng và axetilen tạo kết tủa vàng. Nhưng do andehit là chất độc, có hại cho sức khỏe nên trong công nghiệp người ta dùng glucozo để tráng bạc, rẻ hơn và an toàn.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179400

AgNO3/NH3 phân biệt cặp chất?

Xem đáp án

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O -AgNO3/NH3, to→ CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag↓

→ Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179401

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành bao nhiêu gam ancol etylic, %H = 85%?

Xem đáp án

Tinh bột (C6H10O5)n → Glucozo (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2

Do hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%

⇒ nC6H12O6 = [(1000.0,95)/162]. 0,85 = 4,985 Kmol

⇒ nC2H5OH = 2nC6H12O6. 0,85 = 8,4745 Kmol

⇒ mC2H5OH = 389,8 (kg)

→ Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179402

Đốt 0,0855 gam một cacbohiđrat X dẫn sản phẩm vào nước vôi được 0,1 gam kết tủa và A, đồng thời m tăng 0,0815 gam. Đun nóng A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích bằng 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X?

Xem đáp án

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m + nO2 -to→ nCO2 + mH2O (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)

Theo (2): nCO2 (pư) = nCaCO3 = 0,001 mol

Theo (3), (4): nCO2 (pư) = 2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 = 0,002 mol

Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :

mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815

⇒ mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815

⇒ mH2O = 0,1815 - mCO2 = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495 gam

⇒ nH2O = 0,00275 mol

MC2H5OH = MHCOOH = 46

⇒ Mhh = 46 ⇒ nX = nHCOOH, C2H5OH = 0,0552/46 = 1,2.10-3mol

⇒ MX = 0,4104/1,2.10-3 = 342 gam/mol

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :

12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179403

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là 

Xem đáp án

Ta có phương trình hóa học:

2Cr + 3O→ 2Cr2O3

nCr2O3 = 4,56 : 152 = 0,03 mol

nCr = 2nCr2O3 = 0,06 mol

→ mCrom = 0,06.52 = 3,12 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179404

Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là 

Xem đáp án

n H2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 (mol)

Gọi số mol của Cr, Fe có trong hỗn hợp trên lần lượt là x, y (mol)

Tổng khối lượng kim loại có được trong dung dịch sau phản ứng là 2,16 gam

→ 52x + 56y = 2,16 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn electron

2.nCr + 2.nFe = 2 . 0,04

→ 2x + 2y = 0,08 (II)

Từ (I) và (II)

→ x = 0,02; y = 0,02

→ mCr = 0,02 .52 = 1,04 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179405

Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Định luật bảo toàn nguyên tử:

\({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\text{ }(mol)={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}}}=0,7\text{ }(gam)\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=34,3\text{ }(gam)\)

Bảo toàn khối lượng:

Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179406

Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?

Xem đáp án

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.

4CuSO+ 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng (II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179409

Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là

Xem đáp án

Số mol Cu(NO3)2 và KCl lần lượt là 0,1 và 0,4 mol

Tại catot lần lượt xảy ra các quá trình:

(1) Cu2+ +2e → Cu

(2) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Tại anot lần lượt xảy ra các quá trình:

(a) 2Cl- → Cl2 + 2e

(b) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Nhận xét: trong số các ion do muối điện li ra chỉ có Cu2+ và Cl- bị điện phân ở các điện cực.

Nếu Cu2+ và Clbị điện phân hết, tổng khối lượng dung dịch giảm:

(0,1.64 + 0,4.35,5) = 20,6 (gam) < 34,3 gam
→ Cu2+ và Cl- bị điện phân hết, nước tham gia phản ứng ở cả 2 điện cực

Gọi mol H2 thoát ra ở catot là x

O2 thoát ra ở anot là y.

Ta có:

Bảo toàn e: 0,2 + 2x = 0,4 + 4y (1)

Tổng khối lượng giảm: 64.0,1 + 2x + 71.0,2 = 34,3 (2)

Giải hệ phương trình (1)và (2) ta được: x = 0,85; y = 0,375

Sau khi điện phân trong dung dịch có:
K(0,4 mol); NO3- ( 0,2 mol); OH- ( 2.0,85 = 1,7 mol); H(4.0,375 = 1,5 mol)

Sau phản ứng trên còn dư 0,2 mol OH-

→ Dung dịch cuối cùng có K+( 0,4 mol); NO3( 0,2 mol); OH- ( 0,2 mol)

→ Có 0,2 mol KNO3 và 0,2 mol KOH

Nồng độ các chất còn lại trong dung dịch là: KNO3 0,2 M; KOH 0,2 M

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179410

Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là

Xem đáp án

Theo đề ta có: 3x + 2y = 0,1 (1)

Khi dẫn hỗn hợp khí X qua hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 dư, chỉ có CuO phản ứng:

Khí và hơi Y thoát ra gồm: (x+y) mol CO2 và (2x+ y) mol H2O

Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sẽ có phản ứng

Trong phần nước lọc, khối lượng giảm 1,16 gam

→ 100.(x+y) – 44(x+ y) – 18(2x+y) = 1,16 (2)

Giải hệ (1) và (2) → x = y = 0,02 mol

Số mol kim loại Cu tạo ra là: 2x + 2y =0,08 mol

Khối lượng kim loại có trong m là 5,12 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179411

Vì sao ta nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3?

Xem đáp án

Phương trình hóa học

PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NO3-

→ Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179412

Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 với nồng độ bao nhiêu biết khi đó ta cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. 

Xem đáp án

∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3 → a = 0,065 mol/l

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179413

Chỉ dùng một dung dịch để phân biệt 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3?

Xem đáp án

Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư :

- Tạo kết tủa sau dó tủa tan hết là Al(NO3)3

3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

- Không có hiện tượng gì là NaNO3

- Có kết tủa trắng là Na2CO3

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

- Có khí mùi khai là NH4NO3

Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

→ Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179414

Em hãy nên hiện tượng khi NH3 được cho vào dung dịch CuSO4 ?

Xem đáp án

Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 lúc đầu tạo kết tủa xanh là Cu(OH)2 sau đó tủa tan tạo dung dịch phức xanh:

2NH3 + CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2

→ Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179415

Hóa chất dùng để phân biệt 4 chất khí NH3, HCl, N2, Cl?

Xem đáp án

NH3: quỳ tím hóa xanh

HCl: quỳ tím hóa đỏ

Cl2: quỳ tím hóa đỏ sau mất màu

N2 quỳ tím không đổi màu.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179416

Hóa chất nào dùng để phân biệt NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2

Xem đáp án

Khi cho Ca(OH)2 vào 4 dung dịch:

NH4Cl: ↑ mùi khai NH3

NaCl: không hiện tượng

Mg(NO3)2: ↓ trắng Mg(OH)2

Al(NO3)3: ↓ trắng Al(OH)3 sau kết tủa tan Ba(AlO2)2

(NH4)2CO3: có ↓BaCO3 và ↑ mùi khai NH3

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179417

Thuốc thử nào dùng để nhận biết HCl, HNO3 và H3PO4 ?

Xem đáp án

T = 2,75 tạo 2 muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

2x + 3y = 1,1 (1)

và x + y = 0,4 (2)

→ x = 0,1 và y = 0,3.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179419

Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl

0,2 mol → 0,2 mol

→ m = 16,3g

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179420

X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của  m là:

Xem đáp án

Giả sử amino axit có t cacbon

- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):

nkết tủa = nBaCO3 = nCO2 = nC(X)

→ 295,5 : 197 = 0,1.5t → t = 3

Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:

CH3-CH(NH2)-COOH (Ala)

Vậy Y có CTPT là (Ala)6

- Phản ứng thủy phân Y:

(Ala)6 + 6NaOH → 6Ala-Na + H2O

→ nAla-Na = 6nY = 0,9 mol

→ mmuối = 0,9.111 = 99,90 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »