Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là
X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Công thức của axit oleic là
Các chất béo thường gặp:
C17H35COOH (axit stearic); C17H33COOH (axit oleic); C15H31COOH (axit panmitic)
Cacbonhidrat nào có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín?
Glucozơ có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín.
Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?
C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh.
Số nguyên tử oxi trong phân tử glixin là
Glixin: H2NCH2COOH => có 2O
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là
Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là polietilen.
Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, dẫn điện , dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra
Các tính chất vật lý riêng: nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, khối lượng riêng do độ bền liên kết kim loại , mạng tinh thể kim loại
Cho dãy kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là
Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu.
Đáp án C
Sự ăn mòn hóa học là quá trình
- Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng nhiệt nhôm là dùng Al để khử các oxit kim loại sau Al trong dãy điện hóa
=> Fe là kim loại sau Al nên điều chế được bằng phương pháp này
Cho kim loại K vào nước, sản phẩm thu được là khí H2 và
Khi cho Na tác dụng với H2O thu được sản phẩm là NaOH và H2.
⇒ Na + H2O → NaOH + H2.
Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit
Đáp án D
PTHH: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là
Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là Ba(HCO3)2.
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
Quặng boxit là Al2O3.2H2O ⇒ dùng để sản xuất Al
Công thức của sắt(III) hiđroxit là
Công thức của sắt(III) hiđroxit là Fe(OH)3
Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
Khí biogas là CH4
Thành phần của supephotphat đơn gồm
Supephotphat đơn: Supephotphat đơn là hỗn hợp của Ca(H2PO4)2 và thạch cao - CaSO4. ...
Công thức phân tử của propilen là:
propilen là anken có công thức cấu tạo: CH3–CH=CH2,
ứng với công thức phân tử là C3H6.
Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl propionat. Có bao nhiêu este có phản ứng với AgNO3/NH3 ?
Chỉ có 1 este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime là metyl metacrylat:
CH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n.
Các este còn lại không có C=C nên không tham gia phản ứng trùng hợp.
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
Y có CTCT là: CH3COONa
=> CTCT của X: CH3COOC2H5
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói \(\leftarrow \)X \(\to \)Y\(\to \)Sobitol. X, Y lần lượt là
Từ X có thể điều chế thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) → X có thể là xenlulozơ. Từ sơ đồ, Y có thể là glucozơ.
PTHH:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 \(\overset{H_2SO_4\,dac,\,t^o}{\rightarrow}\) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{xt\,H^+}{\rightarrow}\) nC6H12O6
C6H12O6 + H2 \(\overset{Ni,\,t^o}{\rightarrow}\) C6H14O6 (sobitol)
Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?
Đáp án C
\({n_{Glu}} = 0,1\,mol \to {n_{C{O_2}}} = 0,1.2.0,85 = 0,17\,mol \to m = 17\left( {gam} \right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:
Đáp án C
Dồn X về \(\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 2}}:0,15\\ NH:0,15k \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,15n\\ {H_2}O:0,15 + 0,15n + 0,075k\\ {N_2}:0,075k \end{array} \right.\)
\( \to 0,3n + 0,15k + 0,15 = 1,05 \to 2n + k = 6 \to \left\{ \begin{array}{l} n = 2\\ k = 2 \end{array} \right.\)
Vậy amin phải là: \(N{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - N{H_2} \to {n_X} = \frac{{18}}{{60}} = 0,3 \to {n_{HCl}} = 0,6\left( {mol} \right)\)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B sai vì tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên
C sai vì cao su buna là cao su tổng hợp
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
Đáp án A
Ta có: \({n_{{H_2}}} = 0,3 \to m = 15,4 + 0,3.2.35,5 = 36,7\) gam.
Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là
Đáp án C
\(\begin{array}{l} {n_{F{e_2}{O_3}}} = 4,8/160 = 0,03\\ F{e_2}{O_3} + 2Al \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\\ 0,03..................0,06\\ \to {m_{Fe}} = 0,06.56 = 3,36\,gam \end{array}\)
Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III) (giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí)?
Đáp án B
Các phản ứng hóa xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
A Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
B Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
C FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
D 3Fe (dư) + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O.
=> chỉ có thí nghiệm B thu được dung dịch chỉ chứa muối sắt(III).
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử?
Đáp án A
Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Không có sự thay đổi số oxi hóa => không phải phản ứng oxi hóa khử
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là
Đáp án D
Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit \(\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH\\ {C_{17}}{H_{31}}COOH \end{array} \right. \to {({C_{17}}{H_y}COO)_3}{C_3}{H_5}\,\,\,\underbrace {a\,mol}_{{n_{glyxerol}}}\)
BTNT C: \(\underbrace {57}_{18.3 + 3}{n_X} = {n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 57a\,mol\)
Dùng CT liên hệ: \({n_{C{O_2}}} + {n_{{N_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1).{n_X} \Rightarrow \underbrace {{n_{C{O_2}}}}_{57a} - \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{20,15} = (k - 1).\underbrace {{n_X}}_a \Leftrightarrow (58 - k)a = 20,15\,\,(1)\)
chất béo X có \(\left\langle \begin{array}{l} 3\,lk\,\pi \,trong\, - COO - \\ k - 3\,\,lk\,\pi \,trong\, - C - C - \end{array} \right.\)
Ta có: \(\underbrace {lk\,\pi \,trong\, - C - C - }_{k - 3} = \underbrace {\frac{{\overbrace {{n_{B{r_2}}}}^{4,625a}}}{{{n_X}}}}_a \Rightarrow k - 3 = 4,625 \Rightarrow k = 7,625 \to a = 0,4\,mol\)
BTKL trong X: \({m_X} = \underbrace {{m_C}}_{ \to 57.0,4.12} + \underbrace {{m_H}}_{ \to 20,15.2} + \underbrace {{m_O}}_{0,4.6.16} \Rightarrow {m_X} = 352,3\,gam\)
Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực hiện được.
(c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a) Sai vì sau bước 1, thu được hỗn hợp phân lớp do dầu lạc không tan trong dung dịch NaOH
(d) Sai vì mục đích của việc thêm nước để phản ứng thủy phân xảy ra
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
Sai vì Este có dạng RCOOCH=CH-R’ thủy phân cho andehit
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
Sai vì phản ứng màu biure chỉ áp dụng cho 2 liên kết peptit trở lên (tri peptit trở lên)
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?
\(\to \left\{ \begin{array}{l} COO\\ {H_2}:0,33\\ C \to 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{\rm{OO}}\\ {H_2}:0,33\\ C:0,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{\rm{OO}}\\ C{H_2}:0,21\\ {H_2}:0,12 < 0,16 \end{array} \right.\)
Do tổng số mol hidrocacbonbon lớn hơn 0,02 => Các hidrocacbon phải là anken \( \to \left\{ \begin{array}{l} HCOOC{H_3}:0,12\\ {C_2}{H_4}:0,03\\ {C_3}{H_6}:0,01 \end{array} \right.\)
\(\to m = 8,46 \to \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,12.60}}{{8,46}} = 85,11\% \)
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
Đáp án D
CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.
Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:
trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.
→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.
YTHH 01: bảo toàn C
→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol
→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.
Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là:
Đáp án A
\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l} \underbrace {KOH}_{0,4mol}:\\ \underbrace {NaOH}_{0,3{\rm{ }}mol}\\ \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,4{\rm{ }}mol}{\rm{ }} \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} {K^ + }:{n_{{K^ + }}} = 1,2\;{\rm{mol}}\\ {\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }:{n_{N{a^ + }}} = 0,3\;{\rm{mol}}\\ {\rm{CO}}_3^{2 - }:a\;{\rm{mol}}\\ {\rm{HCO}}_3^ - :b\;{\rm{mol}} \end{array} \right. \to \underbrace {BaC{O_3} \downarrow }_{0,2\;{\rm{mol}}}\)
\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l} 2a + b = 1,5\\ {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} \to a = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 1,1 \end{array} \right.\\ \to {n_{C{O_2}}} + 0,4 = 0,2 + 1,1 \to {n_{C{O_2}}} = 0,9\;{\rm{mol }} \to {\rm{x = 22,4}}{\rm{.0,9 = 20,16 lit}} \end{array}\)
Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án B
\(\underbrace {Ca}_{1,68\;{\rm{mol}}} \to m\;{\rm{gam}}\left\{ \begin{array}{l} Ca{\rm{ }}\\ {\rm{CaO}} \end{array} \right. + \left| \begin{array}{l} (m + 126,84)\;{\rm{gam}}\left\{ \begin{array}{l} CaC{l_2}:a\\ CaS{O_4}:a \end{array} \right.\\ \to \left| \begin{array}{l} X\left\{ \begin{array}{l} Ca{(N{O_3})_2}\\ N{H_4}N{O_3} \end{array} \right.\\ NO \uparrow :0,24\;{\rm{mol}} \end{array} \right. \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \to {n_{CaS{O_4}}} + {n_{CaC{l_2}}} = {n_{Ca}} \to 2a = 1,68 \to a = 0,84{\rm{ mol}}\\ \to {\rm{(m + 126,84) = 0,84}}{\rm{.111 + 0,84}}{\rm{.136}} \to {\rm{m = 80,64 gam}}\\ \to {n_{{O_2}}} = \frac{{80,64 - 67,2}}{{32}} = 0,42\;{\rm{mol}}\\ \to 2{n_{Ca}} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{2.1,68 - 4.0,42 - 3.0,24}}{8} = 0,12\;{\rm{mol}}\\ \to {m_Z} = 164.1,68 + 80.0,12 = 285,12\;{\rm{gam }} \end{array}\)
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:
Đáp án D
(a) nAl < nNaOH => tan hết
(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết
(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết
(d) Tan hết
(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
1 4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2 2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4 2
=> tan hết
(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3
Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)
X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hồn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
Đáp án C
\(\begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,48{\rm{ }}mol;{\rm{ }}{n_{NaOH}} = 0,3{\rm{ }}mol.\\ \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_E} + {m_{{O_2}}} = 17,28 + 0,48.32 = 32,64\\ \Rightarrow 44.{n_{C{O_2}}} + 18.{\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 32,64\left( I \right) \end{array}\)
Dù là axit hay este khi tác dụng với NaOH ta luôn có sơ đồ:
–COO– + NaOH → –COONa + –OH
\( \Rightarrow {n_{--COO--}} = {n_{NaOH}} = 0,3{\rm{ }}mol \Rightarrow BTNT\left( O \right)\) ta có:
\(2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2.0,3 + 2.0,48 = 1,56\,\,\left( {II} \right)\)
– Từ (I) và (II) \( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,57;{\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,42.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_E} = \frac{{{n_{ - COO - }}}}{2} = 0,15\\ {\overline C _E} = \frac{{0,57}}{{0,15}} = 3,8 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} X:C{H_2}{\left( {COOH} \right)_2}\\ Y:{C_2}{H_4}{\left( {COOH} \right)_2}\\ Z:{C_2}{H_6}{\left( {COO} \right)_2}\\ T:{C_3}{H_8}{\left( {COO} \right)_2} \end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} Z:{C_2}{H_6}{\left( {COO} \right)_2}\\ T:{C_3}{H_8}{\left( {COO} \right)_2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{ }}ancol{\rm{ }}\\ cu ng{\rm{ }}so{\rm{ }}mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} Z:HCOO - C{H_2} - C{H_2} - OOC - H:a\,\,mol\\ T:C{H_3} - OOC - COO - {C_2}{H_5}:a\,\,mol \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{3\,\,ancol}} = 62.a + 32.a + 46.a = 4,2 \Rightarrow a = 0,03\\ \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = x\\ {n_Y} = y \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {n_E} - {n_Z} - {n_T} = 0,09\\ {n_{C\left( {X,Y} \right)}} = 3x + 4y = {n_{C{O_2}}} - {n_{C\left( {z,T} \right)}} = 0,3 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,06\\ y = 0,03 \end{array} \right. \end{array}\)
Chọn C
Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Ta có: \({n_X} = 0,105\left\{ \begin{array}{l} NO:0,09(mol)\\ {N_2}O:0,015(mol) \end{array} \right.\)
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Al}} = a\\ {n_{NH_4^ + }} = b\\ n_{NO_3^ - }^{trong\,Y} = c \end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,51 + 10b\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l} 0,12 + b + c = 0,3\\ a + \left( {10b + 0,51} \right) + c = 0,82\\ 0,25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10b) + 62.c = 47,455 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,04\\ b = 0,01\\ c = 0,17 \end{array} \right.\)
\( \to n_e^{\max } = 0,57 \to {n_{Ag}} = 0,57 - 0,47 = 0,1 \to 98,335\left\{ \begin{array}{l} AgCl:0,61\\ Ag:0,1 \end{array} \right.\)
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-