Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chí Linh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180901

Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là

Xem đáp án

X là CH3COOC2H5:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180902

Công thức của axit oleic là

Xem đáp án

Các chất béo thường gặp:

C17H35COOH (axit stearic); C17H33COOH (axit oleic); C15H31COOH (axit panmitic)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180903

Cacbonhidrat nào có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín?

Xem đáp án

Glucozơ có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180904

Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

C2H5NH2 làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180906

Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n

Xem đáp án

Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là polietilen.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180907

Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

Xem đáp án

Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, dẫn điện , dẫn nhiệt, ánh kim do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra

Các tính chất vật lý riêng: nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, khối lượng riêng do độ bền liên kết kim loại , mạng tinh thể kim loại

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180908

Cho dãy kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là

Xem đáp án

Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu.

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180909

Sự ăn mòn hóa học là quá trình

Xem đáp án

- Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180910

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm là dùng Al để khử các oxit kim loại sau Al trong dãy điện hóa

=> Fe là kim loại sau Al nên điều chế được bằng phương pháp này

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180911

Cho kim loại K vào nước, sản phẩm thu được là khí H2

Xem đáp án

Khi cho Na tác dụng với H2O thu được sản phẩm là NaOH và H2.

⇒ Na + H2O → NaOH + H2.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180912

Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.

Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180914

Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là

Xem đáp án

Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là Ba(HCO3)2.     

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180915

Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Quặng boxit là Al2O3.2H2O ⇒ dùng để sản xuất Al

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180916

Công thức của sắt(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Công thức của sắt(III) hiđroxit là Fe(OH)3

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180917

Dung dịch K2CrO4 có màu gì?

Xem đáp án

Dung dịch K2CrO4 có màu vàng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180919

Thành phần của supephotphat đơn gồm

Xem đáp án

Supephotphat đơn: Supephotphat đơn là hỗn hợp của Ca(H2PO4)2 và thạch cao - CaSO4. ...

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180920

Công thức phân tử của propilen là:

Xem đáp án

propilen là anken có công thức cấu tạo: CH3–CH=CH2,

ứng với công thức phân tử là C3H6.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180921

Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl propionat. Có bao nhiêu este có phản ứng với AgNO3/NH?

Xem đáp án

Chỉ có 1 este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime là metyl metacrylat:

CH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n.

Các este còn lại không có C=C nên không tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180923

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói \(\leftarrow \)X \(\to \)Y\(\to \)Sobitol. X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Từ X có thể điều chế thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat) → X  có thể là xenlulozơ. Từ sơ đồ,  Y có thể là glucozơ.

PTHH:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 \(\overset{H_2SO_4\,dac,\,t^o}{\rightarrow}\) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

(C6H10O5)n + nH2O \(\overset{xt\,H^+}{\rightarrow}\) nC6H12O6

C6H12O6 + H2 \(\overset{Ni,\,t^o}{\rightarrow}\) C6H14O6 (sobitol)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180925

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dồn X về \(\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 2}}:0,15\\ NH:0,15k \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,15n\\ {H_2}O:0,15 + 0,15n + 0,075k\\ {N_2}:0,075k \end{array} \right.\)

\( \to 0,3n + 0,15k + 0,15 = 1,05 \to 2n + k = 6 \to \left\{ \begin{array}{l} n = 2\\ k = 2 \end{array} \right.\)

Vậy amin phải là: \(N{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - N{H_2} \to {n_X} = \frac{{18}}{{60}} = 0,3 \to {n_{HCl}} = 0,6\left( {mol} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180926

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

B sai vì tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên

C sai vì cao su buna là cao su tổng hợp

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180928

Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

\(\begin{array}{l} {n_{F{e_2}{O_3}}} = 4,8/160 = 0,03\\ F{e_2}{O_3} + 2Al \to 2Fe + A{l_2}{O_3}\\ 0,03..................0,06\\ \to {m_{Fe}} = 0,06.56 = 3,36\,gam \end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180929

Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III) (giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí)?

Xem đáp án

Đáp án B

Các phản ứng hóa xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:

A Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

B Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

C FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.

D 3Fe (dư) + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O.

=> chỉ có thí nghiệm B thu được dung dịch chỉ chứa muối sắt(III).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180930

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử?

Xem đáp án

Đáp án A

Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Không có sự thay đổi số oxi hóa => không phải phản ứng oxi hóa khử

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180931

Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit \(\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH\\ {C_{17}}{H_{31}}COOH \end{array} \right. \to {({C_{17}}{H_y}COO)_3}{C_3}{H_5}\,\,\,\underbrace {a\,mol}_{{n_{glyxerol}}}\)

BTNT C: \(\underbrace {57}_{18.3 + 3}{n_X} = {n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 57a\,mol\)

Dùng CT liên hệ: \({n_{C{O_2}}} + {n_{{N_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1).{n_X} \Rightarrow \underbrace {{n_{C{O_2}}}}_{57a} - \underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{20,15} = (k - 1).\underbrace {{n_X}}_a \Leftrightarrow (58 - k)a = 20,15\,\,(1)\)

chất béo X có \(\left\langle \begin{array}{l} 3\,lk\,\pi \,trong\, - COO - \\ k - 3\,\,lk\,\pi \,trong\, - C - C - \end{array} \right.\)

Ta có: \(\underbrace {lk\,\pi \,trong\, - C - C - }_{k - 3} = \underbrace {\frac{{\overbrace {{n_{B{r_2}}}}^{4,625a}}}{{{n_X}}}}_a \Rightarrow k - 3 = 4,625 \Rightarrow k = 7,625 \to a = 0,4\,mol\)

BTKL trong X:  \({m_X} = \underbrace {{m_C}}_{ \to 57.0,4.12} + \underbrace {{m_H}}_{ \to 20,15.2} + \underbrace {{m_O}}_{0,4.6.16} \Rightarrow {m_X} = 352,3\,gam\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180933

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.

(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

Sai vì Este có dạng RCOOCH=CH-R’ thủy phân cho andehit

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.

Sai vì phản ứng màu biure chỉ áp dụng cho 2 liên kết peptit trở lên (tri peptit trở lên)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180934

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?

Xem đáp án

\(\to \left\{ \begin{array}{l} COO\\ {H_2}:0,33\\ C \to 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{\rm{OO}}\\ {H_2}:0,33\\ C:0,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{\rm{OO}}\\ C{H_2}:0,21\\ {H_2}:0,12 < 0,16 \end{array} \right.\)

Do tổng số mol hidrocacbonbon lớn hơn 0,02 => Các hidrocacbon phải là anken \( \to \left\{ \begin{array}{l} HCOOC{H_3}:0,12\\ {C_2}{H_4}:0,03\\ {C_3}{H_6}:0,01 \end{array} \right.\)

\(\to m = 8,46 \to \% HCOOC{H_3} = \frac{{0,12.60}}{{8,46}} = 85,11\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180935

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là

Xem đáp án

Đáp án D

CTPT các chất trong M gồm: C2H7N; C3H7N; C3H10N2 và C3H9N.

Tính ra số mol mỗi chất trong M đều có sự đặc biệt riêng. Thật vậy:

trước hết đốt 0,25 mol M cần 1,15 mol O2 thu 0,65 mol CO2 + 1,0 mol H2O + 0,15 mol N2.

→ mM = 0,65 × 12 + 2 + 0,15 × 28 = 14,0 gam.

YTHH 01: bảo toàn C

→ ncụm C2 = (0,25 × 3 – 0,65) = 0,1 mol

→ %mC2H5NH2 trong M ≈ 32,14%.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180936

Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án A

\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l} \underbrace {KOH}_{0,4mol}:\\ \underbrace {NaOH}_{0,3{\rm{ }}mol}\\ \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,4{\rm{ }}mol}{\rm{ }} \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} {K^ + }:{n_{{K^ + }}} = 1,2\;{\rm{mol}}\\ {\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }:{n_{N{a^ + }}} = 0,3\;{\rm{mol}}\\ {\rm{CO}}_3^{2 - }:a\;{\rm{mol}}\\ {\rm{HCO}}_3^ - :b\;{\rm{mol}} \end{array} \right. \to \underbrace {BaC{O_3} \downarrow }_{0,2\;{\rm{mol}}}\)

\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l} 2a + b = 1,5\\ {n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} \to a = 0,2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 1,1 \end{array} \right.\\ \to {n_{C{O_2}}} + 0,4 = 0,2 + 1,1 \to {n_{C{O_2}}} = 0,9\;{\rm{mol }} \to {\rm{x = 22,4}}{\rm{.0,9 = 20,16 lit}} \end{array}\)

 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180937

Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Đáp án B

\(\underbrace {Ca}_{1,68\;{\rm{mol}}} \to m\;{\rm{gam}}\left\{ \begin{array}{l} Ca{\rm{ }}\\ {\rm{CaO}} \end{array} \right. + \left| \begin{array}{l} (m + 126,84)\;{\rm{gam}}\left\{ \begin{array}{l} CaC{l_2}:a\\ CaS{O_4}:a \end{array} \right.\\ \to \left| \begin{array}{l} X\left\{ \begin{array}{l} Ca{(N{O_3})_2}\\ N{H_4}N{O_3} \end{array} \right.\\ NO \uparrow :0,24\;{\rm{mol}} \end{array} \right. \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \to {n_{CaS{O_4}}} + {n_{CaC{l_2}}} = {n_{Ca}} \to 2a = 1,68 \to a = 0,84{\rm{ mol}}\\ \to {\rm{(m + 126,84) = 0,84}}{\rm{.111 + 0,84}}{\rm{.136}} \to {\rm{m = 80,64 gam}}\\ \to {n_{{O_2}}} = \frac{{80,64 - 67,2}}{{32}} = 0,42\;{\rm{mol}}\\ \to 2{n_{Ca}} = 4{n_{{O_2}}} + 3{n_{NO}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}\\ \to {n_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{2.1,68 - 4.0,42 - 3.0,24}}{8} = 0,12\;{\rm{mol}}\\ \to {m_Z} = 164.1,68 + 80.0,12 = 285,12\;{\rm{gam }} \end{array}\)

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180938

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.

(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.

(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.

(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.

(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.

(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.

Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:

Xem đáp án

Đáp án D

(a) nAl < nNaOH => tan hết

(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết

(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết

(d) Tan hết

(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

1                                  4

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

2                                  2

2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

4                                              2

=> tan hết

(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3

Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180939

X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hồn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là

Xem đáp án

Đáp án C

\(\begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,48{\rm{ }}mol;{\rm{ }}{n_{NaOH}} = 0,3{\rm{ }}mol.\\ \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_E} + {m_{{O_2}}} = 17,28 + 0,48.32 = 32,64\\ \Rightarrow 44.{n_{C{O_2}}} + 18.{\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 32,64\left( I \right) \end{array}\)

Dù là axit hay este khi tác dụng với NaOH ta luôn có sơ đồ:

–COO– + NaOH → –COONa + –OH

\( \Rightarrow {n_{--COO--}} = {n_{NaOH}} = 0,3{\rm{ }}mol \Rightarrow BTNT\left( O \right)\) ta có:

\(2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2.0,3 + 2.0,48 = 1,56\,\,\left( {II} \right)\)

– Từ (I) và (II) \( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,57;{\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,42.\)

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_E} = \frac{{{n_{ - COO - }}}}{2} = 0,15\\ {\overline C _E} = \frac{{0,57}}{{0,15}} = 3,8 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} X:C{H_2}{\left( {COOH} \right)_2}\\ Y:{C_2}{H_4}{\left( {COOH} \right)_2}\\ Z:{C_2}{H_6}{\left( {COO} \right)_2}\\ T:{C_3}{H_8}{\left( {COO} \right)_2} \end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l} Z:{C_2}{H_6}{\left( {COO} \right)_2}\\ T:{C_3}{H_8}{\left( {COO} \right)_2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{ }}ancol{\rm{ }}\\ cu ng{\rm{ }}so{\rm{ }}mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} Z:HCOO - C{H_2} - C{H_2} - OOC - H:a\,\,mol\\ T:C{H_3} - OOC - COO - {C_2}{H_5}:a\,\,mol \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {m_{3\,\,ancol}} = 62.a + 32.a + 46.a = 4,2 \Rightarrow a = 0,03\\ \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = x\\ {n_Y} = y \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {n_E} - {n_Z} - {n_T} = 0,09\\ {n_{C\left( {X,Y} \right)}} = 3x + 4y = {n_{C{O_2}}} - {n_{C\left( {z,T} \right)}} = 0,3 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,06\\ y = 0,03 \end{array} \right. \end{array}\)

Chọn C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180940

Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Ta có: \({n_X} = 0,105\left\{ \begin{array}{l} NO:0,09(mol)\\ {N_2}O:0,015(mol) \end{array} \right.\) 

Gọi \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Al}} = a\\ {n_{NH_4^ + }} = b\\ n_{NO_3^ - }^{trong\,Y} = c \end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,51 + 10b\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} 0,12 + b + c = 0,3\\ a + \left( {10b + 0,51} \right) + c = 0,82\\ 0,25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10b) + 62.c = 47,455 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,04\\ b = 0,01\\ c = 0,17 \end{array} \right.\)

\( \to n_e^{\max } = 0,57 \to {n_{Ag}} = 0,57 - 0,47 = 0,1 \to 98,335\left\{ \begin{array}{l} AgCl:0,61\\ Ag:0,1 \end{array} \right.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »