Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
Chọn 2 trong 3 axit có \(C_3^2\) = 3 cách chọn
Có 4 cách sắp xếp trieste tạo bởi axit A,B và glixerol . ( A-A-B, A-B-A, B-B-A, B-A-B)
Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là : 3. 4= 12 .
Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH và R2COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng với Na?
Để este tác dụng với Na thì phải là đieste hoặc monoeste (còn nhóm OH)
Số monoeste tạo ra là: 4 (R1 -1),(R1-2),(R2-1),(R2-2)
Số dieste tạo ra là: 7 (R1-1, R1-2); (R1-1,R1-3); (R2-1, R2-2);(R2-1,R2-3);
(R1-1,R2-2);(R1-1,R2-3);(R2-1, R1-2)
=> Tổng số este là: 4+7 = 11
Kí hiệu: R1-1 nghĩa là gốc COOR1 ở vị trí Cacbon số 1 của glixerol
R2-1 nghia là gốc COOR2 ở vị trí Cacbon số 1 của glixerol
Không nên dùng xà phong khi giặt rửa với nước cứng vì:
Nước cứng chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+, MgSO4, CaCO3, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2
Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
Đáp án C
CTTQ : (Ala)n n Ala → (Ala)n + (n – 1)H2O
→ M = 89n – 18(n – 1) = 302
→ n = 4
Lysin có phân tử khối là
Đáp án C
Lysin có phân tử khối là 146
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu biết sau phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan?
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCl
Phản ứng = Số mol amin = 11.25 / 45 = 025 mol = Muối tạo thành
- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl
→ Khối lương là m = 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư
⇒ mHCl dư = mchất tan – mmuối = 1.825g
→ số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol
⇒ vậy số mol HCl tổng là = 0.25 + 0.05 = 0.3 mol
→ CM(HCl) = n/V = 0.3/0.2 =1.5 M
→ Đáp án D
Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl.
Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11
⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)
+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)
+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)
+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
⇒ 4 đồng phân
→ Đáp án D
Đốt 2 amin no, đơn chức thu được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
VCO2 : VH2O = nCO2 / nH2O = 8/17
Số mol hỗn hợp amin: (nH2O – nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
→ Đáp án C
A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành 3 TN với m gam hỗn hợp A
- TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
- TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
- TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.
Tính phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị
TN1 → nCHO = 0,5. nAg = 0,2 mol
TN2 → nHCO3 = nCOOH = 0,2 mol
TN3 → nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH
→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol
Có ∑ nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO
Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol
Ancol Z + Na → muối + H2
→ mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol
Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )
→ Y là HOC-COOC2H5
%Y = 69,38%
Xác định mối quan hệ giữa x1 và x2 biết khi tiến hành 2 thí nghiệm như sau:
- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.
- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.
TN1:
Saccarozo (a) → Glucozo + Fructozo → 4Ag (4a = x1 mol)
TN2:
Mantozo (a) → 2Glucozo → 4Ag (4a = x2 mol)
⇒ x1 = x2
Chia hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucozơ và mantozơ là?
+ Phần 1: nglucozo = 0,5x(mol); nmantozo = 0,5y(mol)
⇒ nAg = 2nglucozo + 2nmantozo = x + y = 0, 02 (mol) (1)
+ Phần 2:
⇒ nAg = 2nglucozo + 4nmantozo = x + 2y = 0, 03 (mol)(2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,01 (mol); y = 0,01 (mol)
Xác định biểu thức liên hệ m1 và m2 biết thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.
Thí nghiệm 1: nfruc = 1/2. nAg = 0,5a (mol) ⇒ m1 = 0,5a.180 = 90a (gam)
Thí nghiệm 2: n(glu+fruc) = 1/2. nAg = 0,5a ⇒ nglu = nfruc = nsaccarozo pư = 0,25a (mol)
⇒ nsaccarozo bđ = 0,25a : 75% = a/3 (mol) ⇒ m2 = a/3 .342 = 114a (gam)
⇒ 19m1 = 15m2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.
(c) Đun nóng NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm có hiện tượng giải phóng khí là
thí nghiệm có hiện tượng giải phóng khí là (a), (b), (c), (g)
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.
(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
(c) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước.
(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe.
(e) Hợp kim Cu-Zn để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
phát biểu đúng là (a), (c), (e)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:
trường hợp thu được kết tủa là: NaHCO3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là metyl acrylat, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ.
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
Fe(NO3)2 vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng.
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được Fe(NO3)3, AgNO3.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe2+ + Ag+dư → Ag + Fe3+
Bột Fe tác dụng được với các dung dịch nào sau đây?
Bột Fe tác dụng được với các dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3, FeCl3.
Cho 5,6 g Fe tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối sắt thu được là?
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,1 0,1
mmuối = 0,1.162,5 = 16,25 gam
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
X có cấu hình 1s²2s²2p63s²3p63d64s2
X là Fe - chu kì 4, nhóm VIIIB
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là:
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+
0,1 0,1
mCu = 0,1.64 = 6,4 gam
Thêm hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO thu được sản phẩm gì?
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe(III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm.
Nhận thấy Cu không tan trong HCl → lọai D
Fe(OH)2 là kết tủa không tan trong NH3 dư → loại A, B
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (dd màu xanh thẫm)
Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?
Các phản ứng xảy ra lần lượt là
Cu (dư) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 (X) + 2Ag
Fe (dư) + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 (Y) + Cu
Vậy Y chỉ chứa Fe(NO3)2 vì Fe dư.
Cho Br2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
3Br2 + 2NaCrO2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.
Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.
Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.
Ta có: mBa + mM = 46 → 137.a + M.b = 46 → M = (46 - 137a)/b (∗)
→ b = 1 - 2a (**)
Thế (∗∗) vào (∗) ta được:
M = (46 - 137a) : (1 - 2a)
Theo giả thiết ta có: 0,18 < a < 0,21
→ 29,7 < M < 33,3
→ A và B là Na và K.
→ Đáp án B
Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.
Đáp án C
nHCl = 0,075 mol = nOH trong X(OH)n
→ nX(OH)n = 0,075/n = nX
→ MX.0,075/n = 2,925 → MX = 39n
→ Chọn n = 1 ; MX = 39 (K)
Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa
- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu
Đáp án C
Phần 1
nNaOH = 0,9 mol
nAl(OH)3 = 0,22 mol
Vì nNaOH > 3nAl(OH)3 → Có hiện tượng hòa tan kết tủa
→ nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH → nAl3+ = 0,28 mol
→ x + 2y = 0,28 mol
Phần 2
nBaSO4 = 3y = 0,24 mol
→ y = 0,08 ; x = 0,12 mol
→ x : y = 2 : 3
Cần dùng bao nhiêu gam Al hòa tan vào dung dịch HNO3 loãng dư để thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc).
Đáp án B
Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO → nAl = nNO = 0,15 mol → m = 4,05g
Tìm khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng biết cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310 ml nữa thì thu được m gam kết tủa.
Đáp án A
Đặt x, y, z là số mol Na, Al, O
BTKL: 23x + 27y + 16z = 20.05
BTĐT: 1x + 2y = 0.125.2 + 2z
nOH- = nNa= nAl + nH+ → x + y = 0.05
Giải hệ 3 pt đc: x = 0,3, y = 0,25, z = 0,4
nkết tủa = (4.nAlO2- - nH+)/3 = (4 .0,25 – 0,31)/3 = 0,23
→ m = 17,94
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?
nHCl = (25. 3,65%)/(100%. 36,5) = 0,025 (mol)
→ ne = 0,025.2 = 0,05 (mol)
MX = 0,575 : 0,05 = 23 → Na
Tính kết tủa sau phản ứng biết hòa tan K2O, Al2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X?
Kết tủa là Al(OH)3
Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
* nAl = 0,16 → Muối chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacIcacaWGtbGa % am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiaacMcadaqhaaWcbaGaaG4maa % qaaaaakiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aaabaGaamOraiaa % dwgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaGGOaGaam4uaiaad+eadaWgaa % WcbaGaaGinaaqabaGccaGGPaWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOo % aiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaisdaaaGaay5Eaaaaaa!4DC3! \left\{ \begin{gathered} A{l_2}(S{O_4})_3^{}:0,08 \hfill \\ F{e_2}{(S{O_4})_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
* X chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBaiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2aGaeyOe % I0IaaGOmaiaadkgaaeaacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabe % aakiaad+eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaiOyaaqaaiaa % dAeacaWGLbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiIdaaaGaay5Eaa % aaaa!4AAD! \left\{ \begin{gathered} Al:0,16 - 2b \hfill \\ A{l_2}{O_3}:b \hfill \\ Fe:0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) → 2.3.(0,16 – 2b) = 3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04
* Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:
3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu: 0,08 0,16
Phản ứng: 0,06 0,16 0,08 0,18
Sau p/ứng: 0,02 0 0,08 0,18
Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là
* Phần 2: nBaSO4 = 0,24 → nAl2(SO4)3 = 0,08 = y
* Phần 1: nNaOH = 0,9; nAl(OH)3 = 0,22 → nAl3+ = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaalaaabaGaaG % imaiaacYcacaaI5aGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIYaGaaGOmaaqa % aiaaisdaaaaaaa!3CF4! \frac{{0,9 + 0,22}}{4}\) = 0,28 → x = 0,28 – 0,08.2 = 0,12
* Tỉ lệ: x : y = 0,12 : 0,08 = 3 : 2
Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nAl3+ = 0,2 mol; nOH- = 0,75
Lập tỉ lệ: OH-/Al3+ → kết tủa tan 1 phần
→ nkết tủa = 4nAl3+ - nOH- = 0,05 mol → mkết tủa = 3,9 gam.
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.
Khi cho dung dịch FeSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng
Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+
Phản ứng này tạo ra lớp sắt bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.
→ Đáp án C