Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thuỷ phân H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH thu được chất nào?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O → 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Đáp án B
Thủy phân 1 mol peptit mạch hở X được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Bao nhiêu liên kết peptit X là gì?
Một peptit có n mắt xích → nmat xich/npeptit = n (mắt xích)
Vậy peptit X có số mắt xích là: n = (3+1)/1 = 4 (mắt xích)
Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.
→ Số liên kết peptit trong phân tử X là 3.
→ Đáp án C
Thủy phân chất béo được những điều gì?
Chất béo tổng quát: (R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 (Với R1COOH, R2COOH, R3COOH là axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau).
- Thủy phân chất béo trong môi trường axit
(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3H2O ⇆ R1COOH + R2COOH + R3COOH + C3H5(OH)3
- Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
(R1COO)(R2COO)(R3COO)C3H5 + 3NaOH -to→ R1COONa + R2COONa + R3COONa + C3H5(OH)3
→ Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)
→ Đáp án B
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). CTCT của ba muối?
Độ bất bão hòa k = 4
1 trong 3 muối có gốc hidrocacbon chứa liên kết đôi → loại B và C
Do 3 muối không có đồng phân hình học → loại D ( do CH3-CH=CH-COONa có đồng phân hình học)
Axit, ancol cùng số C thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước như thế nào?
So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)
→ Đáp án B
HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic thu được mấy nhiêu este ?
Có 3 este có thể tạo thành là C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
→ Đáp án C
Tên gọi của CH2 = C(CH3)COOCH3 bên dưới đây?
CH3OH: ancol metylic
CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylat
→ CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylic
→ Đáp án B
Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit là 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic?
Khối lượng KOH trung hòa axit : 0,007 (gam)
nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 (mol)
Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:
0,125.10-3.890 = 0,11125 (gam)
Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam) ≈ 0,001 (mol) ⇒ nKOH = 0,003(mol) ⇒ mKOH = 0,168(gam)
Chỉ số xà phòng hóa là : 168 + 7 = 175.
Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.
Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)
⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Hãy chỉ ra câu sai về lipit?
Lipit bao gồm các chất béo, sáp, steroid, phospholipid...
Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68/56 = 0,03 mol
⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol
⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol
BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn
⇒ m xà phòng 72% = 1,028/0,72 = 1,428 tấn
Hãy nêu cách phân biệt 5 chất riêng biệt dưới đây glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic?
Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH
Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì
+) Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng
Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện
CH2OH−[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH2OH−[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O
Ancol etylic không có hiện tượng gì.
Hòa tan 6,12 gam glucozơ và saccarozơ vào nước được 100ml dung dịch X. Cho X vào AgNO3/NH3 dư được 3,24 gam Ag. Hãy tính m saccarozơ?
Sơ đồ: C6H12O6 → 2Ag
(gam) 180 2.108 = 216
(gam) x 3,24
→ mglucozơ = x = (3,24.180)/216 = 2,7 g
→ msaccarozơ = 6,12 – 27 = 3,42 (gam)
→ Đáp án B
Lên men 360 gam glucozơ với %H = 100% thì được lượng ancol eytlic?
Sơ đồ: C6H12O6 → 2C2H5OH
H = 100% → nC2H5OH = 2nC6H12O6 = (2.360)/180 = 4mol
→ mC2H5OH = 4.46 = 184 g
→ Đáp án B
Phát biểu nào sau đây không đúng về fructozơ, xenlulozơ ?
+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) saccarozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
+) Thủy phân (xúc tác H+, to ) mantozơ
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)
→ Đáp án B
Khi thủy phân chất nào trong 4 chất dưới đây biết nó không có phản ứng tráng bạc trong H+ rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc.
X là saccarozơ
- Thủy phân saccarozơ:
C12H22O11 → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.
→ Đáp án C
Oxi hóa 27 gam glucozơ cần dùng bao nhiêu AgNO3/NH3?
Ta có: nAgNO3 = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol
→ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g
→ Đáp án D
Lấy 34,2 gam saccarozơ, mantozơ cho vào AgNO3/NH3 được 0,216 gam Ag, xác định độ tinh khiết của saccarozơ?
nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol
mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức
→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol
→ nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol
→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%
→ Đáp án D
Cho 3,51 gam gồm saccarozơ và glucozơ vào AgNO3 dư trong NH3 thu được 2,16 gam Ag. Em hãy tính % saccarozơ?
Sơ đồ phản ứng:
CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%
→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%
→ Đáp án A
Cho 27 gam glucozơ vào AgNO3 trong NH3 được bao nhiêu gam Ag?
Có nAg = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol
→ mAg = 0,3.180 = 32,4 g
→ Đáp án D
Cho 35 ml hỗn hợp gồm H2 và amin đơn chức nào dưới đây vào 40 ml O2 thu được 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2?
Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)
Ta có:
35ml + 40 ml O2
Amin đơn chức ⇒ Vamin = 2VN2 = 10 ml
⇒ VH2 = 35 – 10 = 25 ml
⇒ Số C của amin là: VCO2 / Vamin = 10/10 = 1
Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn
→ Đáp án A
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 nào sau đây biết tác dụng vừa đủ với HCl thu được 18,975 gam muối?
Bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol
⇒ M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4
⇒ Chắc chắn phải có CH3NH2
⇒ Loại B và D
xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài
→ Đáp án A
Cho 0,12 mol alanin vào HCl thu được dung dịch X. Thêm vào X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
nHCl = nAla = 0,12 mol; nNaOH (dư) = 0,3 - 0,12.2 = 0,06(mol)
mrắn = mAla-Na + mNaCl + nNaOH dư = 0,12.111 + 0,12.58,5 + 0,06.40 = 22,74(g)
→ Đáp án C
Trong 12 dung dịch thì có mấy dung dịch đổ màu giấy quỳ dưới đây Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3)?
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: phenylamoniclorua, natri phenolat, amoni clorua, amoniac, axit axetic, natri axetat, natri etylat, xôđa (Na2CO3).
→ Đáp án C
A (C3H12N2O3), B (CH4N2O) lần lượt phản ứng với HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A có dạng CnH2n+6O3N2 (n ≥ 2) là muối cacbonat của amin → A có CTCT: (CH3NH2)2CO3.
B là đạm ure (NH2)2CO
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3
(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + 2H2O
(NH2)2CO + HCl → CO2 + H2O + 2NH4Cl
→ Z là CO2
X là CH3NH2 và Y là NH3.
→ Đáp án D
Ý phát biểu sai về amino axit bên dưới?
Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.
→ Đáp án D
Cho 6 nhận xét sau, có mấy nhận xét đúng?
(1). Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.
(2). Khác với axít axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(3). Giống với axít axetic, aminoaxít có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
(4). Axít axetic và axít α-amino glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5). Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Phe-Tyr-Gly-Lys-Gly-Phe-Tyr có thể thu được tối đa 5 tripeptit khác nhau có chứa một gốc Gly.
(6). Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
(1) Sai. Có thể tạo được 4 đipeptit: Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Gly
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, chỉ tạo được 4 tripeptit có chứa 1 gốc Glyxin. 1 cái trùng Gly-Phe-Tyr
(6) Sai, cho HNO3 vào anbumin tạo dung dịch màu vàng
→ Đáp án B
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:, điều đúng về chất sau H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.
→ Trong X có 2 liên kết peptit.
Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5-CH(NH2)-COOH.
Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit.
→ Đáp án D
Cho các phát biểu sau
(a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(b) Tơ là vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(c) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(d) Polietilen được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa.
Số phát biểu sai là
phát biểu sai là (a), (b), (d)
Kim loại có tính chất nào trong 4 tính chất dưới đây khi tham gia phản ứng?
Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử
→ Nhường electron và tạo thành ion dương.
→ Đáp án B
So sánh độ dẫn điện của hai dây dẫn bằng đồng tinh khiết thì dây thứ nhất chỉ có một sợi, dây thứ hai gồm một bó hàng trăm sợi nhỏ. Độ dẫn điện của hai dây dẫn được so sánh như thế nào sau đây?
R = ρ/S với R là điện trở, S là tiết diện ngang, l là chiều dài của khối vật dẫn, ρ là điện trở suất của chất.
Do không cho chiều dài của 2 dây ⇒ không thể so sánh được độ dẫn điện ⇒ chọn A.
→ Đáp án A
Các ion nào không bị điện phân trong dãy Na+, K+, Cu+, Cl-, SO42-, NO32- khi ở trạng thái dung dịch?
Ion của kim loại mạnh như: K, Na, Li, Ca… và ion của các gốc muối có oxi như: SO42-, NO3- không bị điện phân.
→ Đáp án D
Cho 2,24 lit đktc khí CO vào m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Các em hãy tính tỷ khối hơi của X so với H2.
Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.
mran giam = mO pư = 0,8 g
⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol
⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.
⇒ dX/H2 = 18
→ Đáp án B
Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) chất tan. Cho bao nhiêu gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4,7.
MY = 18,8 → Y chứa NO (3y) và H2 (2y) → X chứa H+ và NO3- dư.
nNO = 0,26 mol
Bảo toàn khối lượng:
m + 1,8.36,5 + 0,3.63 = m + 60,24 + 0,26.30 + mH2O
→ nH2O = 0,92 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH+ dư = 0,26 mol
Đặt nNH4+ = x
Bảo toàn nguyên tố N → x + 3y + 0,26 = 0,3
nH+, dư = 10x + 4.3y + 2.2y = 0,26
→ x = y = 0,1 mol
Ban đầu: nH+, pư = 0,92.2 = 4nNO + 2.nO (A) → nO (A) = 0,4 mol4
Trong khi cho Mg vào X thu được m – 6,04 > m – 6,4 nên Mg dư.
→ mMg dư = 6,4 - 6,04 = 0,36 gam
Mg + X Dung dịch chứa Mg2+ (p mol), NH4+ (0,01 mol), Cl- (1,8 mol)
Bảo toàn điện tích → p = 0,895 mol
→ mMg bd = 24.0,895 + 0,36 = 21,84 gam
→ Đáp án C
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?
Ghi nhớ: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa giống y hệt axit HNO3
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 \xrightarrow{{{t^0}}}t0 2FeCl3
FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
HCl + KOH → KCl + H2O
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X
Sắt tây bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình nào khi để lâu ngoài không khí?
Do Fe có tính khử lớn hơn Sn, đủ điểu kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa nên Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa.
→ Đáp án A
Nếu muốn điện phân hoàn toàn 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì mất bao lâu?
nCuSO4 = 0,5. 0,4 = 0,2 mol
ne trao đổi = 2.0,2 = 0,4 mol
ne = It : F → t = 28805s = 8h
→ Đáp án C
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M thu được bao nhiêu kết tủa?
n Al3+ = 0,1 mol; n OH- = 0,36 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ta có n Al3+ < 3 n OH- ⇒ OH- dư;
n OH- dư = 0,36 – 0,1.3 = 0,06
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O
n Al(OH)3 > n OH- dư ⇒ Al(OH)3 tan một phần
⇒ nAl(OH)3 không tan = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,04 . 78 = 3,12g
⇒ Đáp án A
Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?
- Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
nFe2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam.
- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol
→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam
→ m1 > m2
→ Đáp án C
Nguyên tố nào dưới đây có số oxi hóa đặc trưng là +2 trong hợp chất?
Trong các hợp chất:
- Đáp án A sai vì Au có số oxi hóa đặc trưng là +3.
- Đáp án B đúng.
- Đáp án C sai vì Ag có số oxi hóa đặc trưng là +1; Au có số oxi hóa đặc trưng là +3.
- Đáp án D sai vì K có số oxi hóa đặc trưng là +1; Cr có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3.
→ Đáp án B
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-