Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182221

Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

mCO2 < 35,2g

⇒ nCO2 < 0,8 ⇒ C(X)< 0,8 : 0,1 = 8.

1 mol X chỉ phản ứng được với một mol NaOH ⇒ X là HOC6H4CH2OH   

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182225

Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Kết luận không chính xác: Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182232

Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào? 

Xem đáp án

Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch NaCl

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182233

Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Al2O3 không tan được trong dung dịch BaCl2

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182235

Chất nào thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182238

Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là gì?

Xem đáp án

Chọn B.

-Phản ứng: \(Ba + A{l_2}{O_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ba{(Al{O_2})_2} + {H_2}\)  

          mol:  2a      3a                                           0,08      (Al2O3 dư : a mol)

\(\xrightarrow{{BT:\,e}}{n_{Ba}} = {n_{{H_2}}} \to a = 0,04\,\;mol \Rightarrow m = 0,04.{M_{A{l_2}{O_3}(du)}} = 102a = 4,08\,(g)\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182240

Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn A.

- Phản ứng:    \(\mathop {{C_6}{H_7}{O_2}{{(OH)}_3}}\limits_{0,75\,mol} + 3HON{O_2}\mathop {\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}}\limits_ \to \mathop {{C_6}{H_7}{O_2}{{(ON{O_2})}_3}}\limits_{0,75\,mol} + 3{H_2}O\) 

\(\Rightarrow {m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{(ON{O_2})}_3}}} = 0,75.297 = 222,75\,(g)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182241

Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ sau đây:

Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?

Xem đáp án

Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng Etyl axetat và nước cất

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182242

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? 

Xem đáp án

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182248

Nung nóng 30,52 gam hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi. thu được 18,84 gam rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Z. Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa những chất tan nào?

Xem đáp án

Chọn B.

- Xét quá trình nung nóng 30,52 gam hỗn hợp gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3, ta có hệ sau :

\(\left\{ \begin{gathered} 259{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} + 84{n_{NaHC{O_3}}} = {m_{ran}} \hfill \\ 153{n_{BaO}} + 106{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {m_X} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 259x + 84y = 30,52 \hfill \\ 153x + 53y = 18,84 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,04\,mol \hfill \\ y = 0,24\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

- Xét hỗn hợp khí Y ta có : \({n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} + 0,5{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2\,mol\)

- Rắn X gồm:\(\left\{ \begin{gathered} BaO:0,04\;mol \hfill \\ N{a_2}C{O_3}:0,24\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + \;{H_2}O}}BaC{O_3}:0,04\;mol + Z\left\{ \begin{gathered} NaOH:0,08\;mol \hfill \\ N{a_2}C{O_3}:0,2\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

- Hấp thụ 1/2 hỗn hợp Y (0,1 mol CO2) vào dung dịch Z, nhận thấy \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} < 1\) nên phản ứng giữa CO2 và NaOH tạo NaHCO3 và CO2 dư: 0,02 mol sau đó lượng CO2 còn dư không đủ hòa tan hết Na2CO3 do vậy dung dịch T thu được chứa Na2CO3 và NaHCO3.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182253

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:

     Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

     Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

     Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182254

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

     Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.

     Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.

     Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b < c. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Khi đốt a mol X: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_X}({k_X} - 1) \to 4a = a({k_X} - 1) \Rightarrow {k_X} = 5 = 3{\pi _{ - COO - }} + 2{\pi _{C - C}}\)

- Hidro hóa m1 (g) X với \({n_X} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,15\;mol\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = {m_Y} - 2{n_{{H_2}}} = 38,4\,(g)\)

- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì

\({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,15\;mol\)

\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_2} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 92{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 52,6\;(g)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182255

Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

- Khi nung hỗn hợp X thì : \(\xrightarrow{{BT:\,O}}{n_{O(trong\,Y)}} = 6{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} - 2({n_{{O_2}}} + {n_{N{O_2}}}) = 0,6\,mol\) 

- Xét quá trình Y tác dụng với 1,3 mol HCl thì :

\(\xrightarrow{{BT:\,H}}{n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{{n_{HCl}} - 2({n_{{H_2}}} + {n_{{H_2}O}})}}{4} = 0,02\,mol\)(với \({n_{{H_2}O}} = {n_{O(trong\,Y)}} = 0,6\,mol\)\({n_{{H_2}}} = 0,01\,\,mol\))

- Hỗn hợp muối gồm Cu2+ (0,25 mol), Cl- (1,3 mol), NH4+ (0,02 mol) và Mg2+ 

\(\xrightarrow{{BTDT}}{n_{M{g^{2 + }}}} = \frac{{{n_{C{l^ - }}} - 2{n_{C{u^{2 + }}}} - {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,39\,mol\)

\({m_{{\text{muoi}}}} = 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 64{n_{C{u^{2 + }}}} + 18{n_{N{H_4}^ + }} + 35,5{n_{C{l^ - }}} = 71,87\,(g)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182256

Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O2, thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

- Khi đốt cháy 12,98 gam hỗn hợp X thì :

\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_X} + 32{n_{{O_2}}} - {m_{{H_2}O}}}}{{44}} = 0,72\,mol \Rightarrow {n_{ - COO(trong{\text{ X)}}}} = \frac{{{m_X} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{32}} = 0,11\,mol\) 

- Theo dữ kiện đề bài ta có :

+ kZ = 3 (tức Z là este hai chức, không no và có một nối đôi C = C)

+ Cho 12,98 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thì thu được ancol etylic và hỗn hợp T chứa 3 muối.

- Từ dữ kiện trên ta suy ra được Z là este có dạng : \({C_2}{H_5}OOC - CH = C(R) - COO{C_2}{H_5}(n \geqslant 8)\) 

- Este Y được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và \(HO - {C_6}{H_4} - R'(n \geqslant 8)\)

- Xét TH1 : n = 8\(\to \left\{ \begin{gathered} {\mathbf{Y}}:{C_8}{H_m}{O_2} \hfill \\ {\mathbf{Z}}:{C_8}{H_{12}}{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Ta có hệ sau: \(\left\{ \begin{gathered} {n_Y} + 2{n_Z} = {n_{ - COO}} = 0,11 \hfill \\ 8{n_Y} + 8{n_Z} = {n_{C{O_2}}} = 0,72 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_Y} = 0,07 \hfill \\ {n_Z} = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{BT:H}}m.{n_Y} = 2{n_{{H_2}O}} - (2n - 4){n_Z} \Rightarrow m = \frac{{2{n_{{H_2}O}} - 12{n_Z}}}{{{n_Y}}} = 8,28\,\)(loại)

- Xét TH2 : n = 9\( \to \left\{ \begin{gathered} {\mathbf{Y}}:{C_9}{H_m}{O_2} \hfill \\ {\mathbf{Z}}:{C_9}{H_{14}}{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.\). Ta có hệ sau :\(\left\{ \begin{gathered} {n_Y} + 2{n_Z} = {n_{ - COO}} = 0,11 \hfill \\ 9{n_Y} + 9{n_Z} = {n_{C{O_2}}} = 0,72 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_Y} = 0,05 \hfill \\ {n_Z} = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\xrightarrow{{BT:H}}m.{n_Y} = 2{n_{{H_2}O}} - (2n - 4){n_Z} \Rightarrow m = \frac{{2{n_{{H_2}O}} - 14{n_Z}}}{{{n_Y}}} = 8\)

  • Khi đó Y có CT cấu tạo là \({C_2}{H_5}OOC - CH = C(C{H_3}) - COO{C_2}{H_5}\,({C_9}{H_{14}}{O_4})\)

và CT cấu tạo của Z\(HCOO - {C_6}{H_4} - CH = C{H_2}\)\(({C_9}{H_8}{O_2})\)

- Khi cho 12,98 gam X tác dụng với dung dịch NaOH thì :

\({n_{NaOH}} = 2{n_Y} + 2{n_Z} = 0,16\,mol,\,{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2{n_Z} = 0,06\,mol\) và \({n_{{H_2}O}} = {n_Y} = 0,03\,mol\) 

\(\xrightarrow{{BTKL}}{m_T} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 46{n_{{C_2}{H_5}OH}} - 18{n_{{H_2}O}} = \boxed{15,72\,(g)}\)

- Tất cả các trường hợp n > 9 đều không thỏa mãn, nên ta không xét các TH tiếp theo.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182257

Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là

Xem đáp án

Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là isoamyl axetat.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182258

Chất béo là

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182259

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

Xem đáp án

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là dung dịch brom.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182260

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

Xem đáp án

Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »