Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Quang Khải

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Quang Khải

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179941

Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27g Ag

- Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).

Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:

Xem đáp án

Xét phần 1. nAg = 27 : 108 = 0,25 mol → n glucozo = 0,125 mol

Xét phần 2 cũng có n glucozo = 0,125 mol => n ancol = 0,125 . 2 = 0,25 mol

→ V rượu = 0,25 . 46 : 0,8 = 14,375 ml

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179942

Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucozo biết H = 95%. Khối lượng bạc bám trên gương là

Xem đáp án

Theo bài ra số mol bạc cần dùng là: 5,4 : 180 = 0,03 mol

Vậy, theo lý thuyết lượng bạc bám trên gương sẽ là 0,06 mol. Tuy nhiên hiệu suất H = 95% nên khối lượng bạc thực tế bám trên gương là: 0,06.95%.108 = 6,156 gam

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179943

Gluxit nào tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza là gì?

Xem đáp án

Áp dụng kiến thức sinh học hoặc sách giáo khoa hóa, enzim amylaza trong nước bọt thủy phân tinh bột tạo ra đường mantozo

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179944

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1- Saccarozơ và dd glucozơ

2- Saccarozơ  và mantozơ

3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?

Xem đáp án

Có thể dùng Cu(OH)2 /NaOH

+) Nhóm 1: Chất tạo kết tủa gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là glucozo

+) Nhóm 2: Chất tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) khi đun nóng với thuốc thử là mantozo

+) Nhóm 3:

- Chất hòa tan được Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường là saccarozo và mantozo → Nhận biết được andehit axetic

- Sau đó nhận biết như hai nhóm trên

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179945

Đường saccarozơ hay còn gọi là đường mía thuộc loại saccarit nào:

Xem đáp án

Đường saccarozo tạo bởi 2 monosaccarit (α - glucose và β - frutose) nên là một đisaccarit

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179946

Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NHđun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thủy phân mantozo thì Mantozo → 2 glucozo

Sau phản ứng có mantozo và glucozo do phản ứng có hiệu suất đều tham gia phản ứng với

AgNO3 tạo Ag với : mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag

Suy ra nAg = 0,03.2 + 0,24.2 = 0,54 mol → m = 58,32g

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 179947

Đun 18 gam glucozo với bao nhiêu gam AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam Ag tách ra?

Xem đáp án

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)

⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g

→ Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179948

Tìm CTĐGN của X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước?

Xem đáp án

Ta có: mC = (13,44/22,4). 12 = 7,2 (gam)

mH = (9/18). 2 = 1 (gam)

Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g

Lập tỉ lệ: x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 1,2 : 2 : 1 = 6 : 10 : 5

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n

→ Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179950

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?

Xem đáp án

Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2
→ (C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179951

Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là gì?

Xem đáp án

Amin đơn chức nên có 1 nhóm –NH2; no, mạch hở nên có CT: CnH2n+1NH2 : CnH2n+3N

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179954

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại dạng lỏng?

Xem đáp án

Hg tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179955

Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy tan một phần. Kim loại X là

Xem đáp án

X là Ba:

Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 dư —> BaSO4 + Cu(OH)2

Y gồm BaSO4 và Cu(OH)2. Chỉ có Cu(OH)2 tan trong HCl dư:

Cu(OH)2 + HCl —> CuCl2 + H2O

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179956

Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,1                               0,15

mAl = 27.0,1 = 2,7 gam

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179957

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 1 mol khí SO2 và 1 mol muối sunfat. Chất X và Y là

Xem đáp án

nSO2 = 1 —> ne = 2

Phân tử X, Y nhường tương ứng x, y electron. Bảo toàn electron —> x + y = 2

—> x = y = 1 là nghiệm duy nhất: Fe3O4, FeO hoặc FeO và Fe(OH)2

Sản phẩm có 1 mol Fe2(SO4)3 —> Chọn cặp FeO, Fe(OH)2.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179958

Thuốc thử có thể sử dụng để phân biệt trực tiếp dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaHCO3 đựng trong các bình mất nhãn là

Xem đáp án

Dùng dung dịch BaCl2 ở nhiệt độ thường để nhận biết: Chỉ Na2CO3 tạo kết tủa, NaHCO3 không phản ứng

Na2CO3 + BaCl2 —> BaCO3 + 2NaCl

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179959

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch K2Cr2O7, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là

Xem đáp án

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch K2Cr2O7, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là: dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

Cr2O72-    +    2OH-   —>    2CrO42- + H2O

(da cam)………………….(vàng)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179960

Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-COO-CH3. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm

Xem đáp án

CH3-COO-CH2-CH2-COO-CH3 + 2NaOH —> CH3COONa + HO-CH2-CH2-COONa + CH3OH

—> Sản phẩm gồm hai muối và một ancol.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179961

Chất X ở điều kiện thường tồn tại ở dạng tinh thể không màu và tan nhiều trong nước. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Chất X là

Xem đáp án

X là saccarozơ:

C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 + C6H12O6

Các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều tráng gương.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179962

Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

Xem đáp án

C6H10O5           —>               C6H12O6          —>    2Ag

162…………………………………108.2

16,2…………………………………m

—> mAg = 16,2.2.108/162 = 21,6 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179964

Cho các phương trình hóa học sau:

(1) X + NaOH → Y + Z

(2) Y + 2HCl → T + NaCl

Chất X có thể là

Xem đáp án

(2) —> T chứa 1Cl —> Y chứa 1N

—> Chọn X là H2N-CH2-COO-CH2-CH3.

H2N-CH2-COO-CH2-CH3 + NaOH —> H2N-CH2-COONa + C2H5OH

H2N-CH2-COONa + 2HCl —> ClH3N-CH2-COOH + NaCl

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179966

Cho 14,6 gam hỗn hợp gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Cho từ từ dung dịch Y chứa NaHCO3 1M và BaCl2 0,5M vào X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì cần 600 ml dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaHCO3 = 0,6; nBaCl2 = 0,3

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Na (a), Ba (b), O (c)

—> 23a + 137b + 16c = 14,6 (1)

nH2 = 0,05, bảo toàn electron:

a + 2b = 2c + 0,05.2 (2)

Sau khi tạo kết tủa lớn nhất thì dung dịch còn lại Na+ (a + 0,6), Cl- (0,6) —> Phải có thêm ion âm để bảo toàn điện tích.

TH1: Có thêm CO32- (0,5a)

—> nBaCO3 = b + 0,3 = 0,6 – 0,5a (3)

(1)(2)(3) —> Vô nghiệm

TH2: Có thêm HCO3- (a)

—> nBaCO3 = b + 0,3 = 0,6 – a (4)

(1)(2)(4) —> a = 0,25; b = 0,05; c = 0,125

—> nBaCO3 = b + 0,3 = 0,35

—> mBaCO3 = 68,95 gam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179968

Trong một loại chất béo chứa các triglixerit và các axit béo tự do. Cho 100 gam chất béo đó tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối của các axit béo. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,32, nC3H5(OH)3 = 0,1

—> nH2O = nNaOH trung hòa axit = 0,32 – 0,1.3 = 0,02

Bảo toàn khối lượng:

m chất béo + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O

—> m muối = 103,24

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179971

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon cần vừa đủ 0,18 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm H2O, 0,11 mol CO2 và 0,01 mol N2. Mặt khác, cho 9,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối amoni. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn O —> nH2O = 0,14

Bảo toàn khối lượng —> mX = 1,88

nCxH2x+3N = 2nN2 = 0,02 —> nCyH2y+2-2k = 0,04

—> nH2O – nCO2 = 1,5nCxH2x+3N + (1 – k)nCyH2y+2-2k

—> k = 1

nCO2 = 0,02x + 0,04y = 0,11

Với x > 1 và y ≥ 2 —> x = 1,5; y = 2 là nghiệm duy nhất.

nCxH2x+4NCl = 0,02 —> mCxH2x+4NCl = 1,49

Từ 1,88 gam X tạo 1,49 gam muối amoni

—> Từ 9,4 gam X tạo 7,45 gam muối amoni.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179972

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

MX < MY < MZ < 180 —> Các este không quá 3 chức. Do tạo 2 ancol nên quy đổi E thành HCOOCH3 (a), (COOCH3)2 (b), (HCOO)3C3H5 (c) và CH2 (d)

nE = a + b + c = 0,15 (1)

nCO2 = 2a + 4b + 6c + d = 0,5 (2)

nH2O = 2a + 3b + 4c + d = 0,4 (3)

(2) —> nO = 2a + 4b + 6c = 0,5 – d

—> mE = mC + mH + mO = 14,8 – 16d

m muối / mE = (68a + 134b + 68.3c) / (14,8 – 16d) = 33,8/29,6 (4)

(1)(2)(3)(4) —> a = 0,075; b = 0,05; c = 0,025; d = 0

Vậy E gồm HCOOCH3 (a), (COOCH3)2 (b), (HCOO)3C3H5 (c)

—> %X = 30,41%

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179973

Hòa tan hết m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Z + NaOH thu được dung dịch Na2SO4 (0,286)

Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 0,058

nNH4+ = nNH3 = 0,01

—> nOH- trong ↓ = 0,514 – 0,01 = 0,504

—> m(Mg,Fe) = 18,616 – 0,504.17 = 10,048

Khí gồm CO2 (a), NO (b), N2 (c) và H2 (0,02)

nY = a + b + c + 0,02 = 0,08

mY = 44a + 30b + 28c + 0,02.2 = 2,056

Bảo toàn N —> b + 2c + 0,01 = 0,058

—> a = 0,016; b = 0,04; c = 0,004

nH+ = 0,286.2 = 4nNO + 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO

—> nO = 0,112

—> mX = m(Mg,Fe) + mCO2 + mO = 12,544

nFeCO3 = a = 0,016 —> %FeCO3 = 14,80%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179974

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau :

Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.

Cho các phát biểu sau :

(a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.

(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.

(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, mỡ lợn hay dầu dừa đều là chất béo nên đều tạo xà phòng.

(b) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần sự có mặt của H2O. Khi đun nóng nước cạn dần nên cần thêm liên tục.

(c) Đúng

(d) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 tác dụng: tăng khối lượng riêng hỗn hợp và hạn chế xà phòng hòa tan.

(e) Sai, nếu dùng CaCl2 sẽ kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.

(f) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng, glyxerol tan tốt, nằm phía dưới.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179975

Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:

Xem đáp án

8Al + 3Fe3O4 -to→ 9Fe + 4Al2O3

Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.

nO (trong Al2O3) = 0,96/16 =0,06 mol

nAl2O3 = 1/3. nO = 0,06/3 = 0,02 mol

Theo phản ứng: nFe = 9/4. nAl2O3 = (9/4). 0,02 = 0,045 mol

Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H2. Chứng tỏ sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:

Ta có: nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Al (0,02) + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (0,03)

Vậy: mA = mAl dư + mAl2O3 = 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)

→ Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179976

Cho tối đa bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M tác dụng với 58,14g Al2(SO4)3 để thu được 23,4g kết tủa. 

Xem đáp án

Số mol Al3+ = 0,34 mol.

Số mol Al(OH)3 = 0,3 mol < số mol Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra.

+ TH1: Al3+ dư → Chỉ tạo Al(OH)3 nên số mol OH- = 3. 0,3 = 0,9 mol.

→ V(dd NaOH) = 2,25 lít = Vmin

+ TH2: Al3+ hết → tạo 

→ Số mol OH- = 3. 0,3 + 4. 0,04 = 1,06 mol

→ V(dd NaOH) = 2,65 lít = Vmax

→ Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179977

Bỏ hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 :2 vào nước dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và bao nhiêu gam chất rắn không tan. 

Xem đáp án

Đáp án B

Pư 2 có Al dư → nH2 (2 pư) = 2nNa = 0,4 → nNa =0,2 mol

→ nAl =0,4 mol → rắn là 0,2 mol Al → m =5,4g

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179978

Công thức hóa học của Crom(III) hidroxit là

Xem đáp án

Công thức hóa học của Crom(III) hidroxit là Cr(OH)3.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179980

Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

Xem đáp án

Sơ đố:

2Fe(NO3)3 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3

      0,3                                  0,15

m = 0,15.160 = 24,0 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »