Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trưng Vương

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trưng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 39 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182541

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đoạn 1: Chỉ có khí Cl2  thoát ra. Đặt VCl2 =x (lít)

Đoạn 2: Chỉ có khí O2 thoát ra.

Mà ta thấy giá trị V lúc này gấp đôi đoạn tại thời điểm t= a (giây)

Do đó VO2 = 2x - x = x (lít)

Đoạn 3: Anot có O2 tiếp tục thoát ra. Còn ở catot có H2 thoát ra.

Trong đoạn 3 này thời gian bằng nửa đoạn 2 nên VO2 = 0,5x (lít)

Bảo toàn electron ta tính được VH2 =x (lít)

Tổng cộng 3 đoạn thì khí thoát ra gồm Cl2 (x lít), O2 (1,5x lít) và H2 (x lít)

Suy ra x + 1,5x + x=7,84 – x= 2,24 lít

Ban đầu: nNaCl=2.nCl2 = 0,2 mol

Ta có: nCu(NO3)2 = nCu = nCl2 +2nO2 (đoạn 2) = 0,3 mol

Tại thời điểm tra (giây): ne trao đổi = 2nCl2 = 2.2,24 : 22,4 = 0,2 mol

Tại thời điểm 3,5a (giây) (thuộc đoạn 3) ta có: ne trao đổi = 3,5. 0,2 = 0,7 mol 

Catot:

Anot:

Cu2+ + 2e → Cu 

0,3 →  0,6    0,3 mol 

H2O + 2e → H2 + 2OH- 

          0,1 → 0,05 mol 

2C1- -2e → C12

0,2    0,2    0,1 mol

2H20 - 4e → O2 + 4H+

          0,5    0,125 mol

Khi đó thu được 0,3 mol Cu ; 0,05 mol H2 ở catot và 0,1 mol Cl2 và 0,125 mol O2 ở anot. 

Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực.

Do đó m = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,3.64 + 0,05.2+ 0,1.71 + 0,125.32 = 30,4 (gam)

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182542

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là:

Xem đáp án

Do các este đều mạch hở và chỉ chứa chức este nên không phải là este của phenol. 

đứa chức 

- Xét phản ứng đốt muối T:

nCOO = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 mol → nO(T  )=  2 nCOO =1,4 mol

BTNT “O”: nO(T)  + 2nO2(đốt T) = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3→ 1,4 + 0,275.2 = 2 nCO2 + 0,2 + 0,35.3 

→ nCO2 = 0,35 mol 

BTKL: mmuối = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 - mO2( đốt T) =0,3544 + 0,2.18 + 0,35.106 - 0,275.32 = 47,3 gam 

- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH: 

BTKL: mA = mmuối + m ancol - mNaOH = 47,3+22,2 – 0,7.40 = 41,5 gam 

- Xét phản ứng đốt A: 

Đặt nCO2=x và nH2O=y (mol)

 + nO(A) = 2nCOO = 1,4 mol. BTKL: mA = mC + mH + mO → 12x + 2y + 1,4.16 = 41,5 (1)

+ nCO2 - nH2O = 0,25 → x - y= 0,25 (2)

Giải hệ (1) và (2) thu được x = 1,4 và y = 1,15

BTNT “O”: nO2 (đốt A)= [2nCO2 + nH2O – nO(A)]/2 = (2.1,4+ 1,15 - 1,4)/2 = 1,275 mol

 - Xét phản ứng đốt ancol (phản ứng giả sử): 

nO2(đốt ancol) = nO2(đốt A) – nO2(đốt T)= 1,275 - 0,275 = 1 mol 

Đặt nCO2 = a; nH2O=b (mol) 

BTKL: mCO2 + mH2O= mancol + mO2( đốt ancol) → 44a + 18b = 22,2+ 32 (3) 

BTNT “O”: 2 nCO2 + nH2O = nO(ancol) + 2nO2→ 2a + b = 0,7 + 2 (4) 

Giải (3) và (4) thu được: a= 0,7 và b = 1,3

 Nhận thấy: nO(ancol) = nCO2 → Các ancol đều có số C bằng số O→ Các ancol chỉ có thể là ancol no

→ nancol=nH20 - nCO2 = 1,3 - 0,7= 0,6 mol 

→1 (CH3OH: u mol) < Ctb = 0,7: 0,6 = 1,16 < 2 (HO-CH2-CH2-OH: v mol) 

nCO2 = u+2v = 0,7 và u + v=0,6

Giải được u = 0,5 và v = 0,1

- Phản ứng đốt muối T:

nC(T) = nCO2+ nNa2CO3 = 0,35 + 0,35 = 0,7 mol

nC(T) = nCOO → Số C trong T bằng số nhóm COO

→ 2 muối là HCOONa (n mol) và (COONa)2 (m mol)

mmuối = 68n + 134m = 47,3; nC(muối) = n+ 2m = 0,7 

→ n = 0,4 và m = 0,15 

Vậy A chứa:

HCOOCH3 (0,2 mol) → mHCOOCH3 = 0,2.60 = 12 gam

(HCOO)2C2H4(0,1 mol) → m(HCOO)2C2H4 = 0,1.118 = 11,8 gam

 (COOCH3)2 (0,15 mol) → m(COOCH3)2 = 0,15.118 = 17,7 gam

Nhận thấy (COOCH3)2 có khối lượng lớn nhất → %mZ = 17,7/41,5.100% = 42,65% 

Đáp án D 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182543

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Ta có: nFe = 6/35 mol

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu 

Dung dịch X gồm Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. Kết tủa thu được chứa Ag, Cu, có thể có Mg dư

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu 

Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Cu2+ ,0,6 mol NO3 tác dụng với Fe thu được:

10,56 gam kết tủa chứa b mol Cu (6/35-b) mol Fe dư →giá trị b

Dung dịch sau phản ứng chứa: Mg2+ : a mol; Fe2+, NO3-

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2a + 2.0,12 = 0,6 → a = 0,18 mol

20 gam kết tủa chứa x mol Mg dư; 0,1 mol Ag; 0,25 - 0,12 = 0,13 mol Cu 

→mMg dư + 0,1.108 + 0,13.64 = 20 gam

→mMg dư = 0,88 gam → m = 0,88 +0,18.24 = 5,20 gam

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182544

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu A sai vì H2SO4 đặc có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng chuyển dịch sang chiều tạo este.

Phát biểu B sai vì thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn.

Phát biểu C đúng vì phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.

Phát biểu D sai vì sản phẩm este không tan nên có phân lớp.

Đáp án C 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182545

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,

(b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

(d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

(a) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 

 3 muối: CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3

(b) Vì 1<  nNaOH/nCO2 < 2 

2 muối: Na2CO3, NaHCO3

(c) 2 Fe3O4 + 10 H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2

1 muối: Fe2(SO4)3

(d) 4KOH + AlC13 → KAlO2 + 3KCI + 2H2

2 muối: KAlO2, KCl

(e) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

2 muối: Na2CO3, NaHCO3 dư (chú ý BaCO3 là kết tủa nên không được tính vào dung dịch)

Vậy có 3 thí nghiệm thu được 2 muối là (b), (4), (e)

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182546

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của a là:

Xem đáp án

*Đoạn 1:

OH- +  H+ → H2O

Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 

Ta có: nH+ = nOH‑ = 2nBa(OH)2 = 2.0,15 = 0,3 mol

*Đoạn 2:

Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 

A13+ + 3OH- → Al(OH)3

Ta có: n SO4(2-) = nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,3 mol

*Đoạn 3: Al3+ + 3OH- + Al(OH)3

Ta có nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 → nAl(OH)3 max = 0,3 mol

Vậy nHCl = nH+ = 0,3 mol ; nAl2(SO4)3 = 1/3.nSO4(2-) = 0,1 mol

Bảo toàn Al suy ra nAlCl3 = 0,1 mol

Vậy tổng a=0,3 + 0,1 + 0,1 = 0,5 mol

Đáp án A 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182547

Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai liên kết T, Z là este đơn chức, T là este 2 chức. Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số ngyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,24 mol O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với? 

Xem đáp án

- Ta có: nNaOH =0,4 mol suy ra nNa2CO3 = 0,235 mol

Ta có: nO2 = 1,24 mol

Dùng bảo toàn khối lượng ta có mmuối = 42,14 gam → Mmuối =89,66 (g/mol)→ Muối từ X là CH3COONa. Khi đốt muối thì thu được CO2 (u mol) và H2O (v mol).

Suy ra 44u + 18v = 56,91 (gam) 

Bảo toàn nguyên tố O ta có 2u + v + 0,235.3= 0,47.2+1,24.2

Giải hệ trên ta được u = 1,005 và q= 0,705

Suy ra số mol muối từ Y =u – v = 0,3 mol (Muối này có p nguyên tử C)

Ta có: nCH3COONa = 0,47 - 0,3 = 0,17 mol

Suy ra nC = 0,17.2 + 0,3p = 1,005 + 0,235

Giải ra p = 3 => Axit Y là CH2=CH-COOH

E+ NaOH → Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng ta suy ra nH2O= 0,07 mol

Suy ra số mol NaOH phản ứng với este = 0,47 - 0,07 = 0,4 mol

Ancol có dạng R(OH)n (04/n mol)

Ta có: Mancol = R+ 17n = 13,9n/0,4 → R = 17,75n

Do 1< n < 2 nên 17,75 < R < 35,5

Do hai ancol cùng C nên C2H5OH (0,1 mol) và C2H4(OH)2 (0,15 mol).

Do các muối đều có số mol ≤ 0,3 nên T là CH3COO-C2H4-OOC-CH=CH2 (0,15 mol) 

→ %T = 61,56%

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182549

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2. Cho hết Y vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp X thành Na, K, Ba và O

Suy ra mO= 0,075m (gam)

Dung dịch Y có chứa Na+, K+, Ba2+ và OH-.

Ta có: nAlCl3 = 0,04 mol; nAl(OH)3 = 0,02 mol

Do nAl3+ > nAl(OH)3 nên có 2 trường hợp sau:

 *Trường hợp 1: Al3+ dư.

Khi đó nOH- = 3nAl(OH)3 = 0,06 mol

Dung dịch Y có chứa x mol Na+, y mol K+, z mol Ba2+ và 0,06 mol OH-.

Theo bảo toàn điện tích ta có x+y+ 2z= 0,06 mol

Theo định luật bảo toàn electron ta có: x+y+ 2z = 2.nO+ 2nH2 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04

→ 0,06 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04 → m < 0 nên loại.

*Trường hợp 2: Al3+ phản ứng hết.

Khi đó nOH-  = 4nAl3+- nAl(OH)3 = 4.0,04 - 0,02 = 0,14mol

Dung dịch Y có chứa x mol Na+, y mol K+, z mol Ba2+ và 0,14 mol OH-

Theo bảo toàn điện tích ta có x+y+ 2z=0,14 mol

Theo định luật bảo toàn electron ta có: x+y+ 2z=2. nO + 2nH2 = 2.0,075m/16 + 2. 0,04 

→ 0,14 = 2.0,075m/16+ 2. 0,04 → m=6,4 (gam)

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182550

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là: 

Xem đáp án

Khi cho Y tác dụng tối đa với 0,58 mol NaOH thu được dung dịch có chứa Na+ (0,03+0,58=0,61 mol);  và ion AlO2- 

 Dùng định luật bảo toàn điện tích ta có nAlO2- = 0,11 mol

Vậy trong X có 0,11 mol Al.

Dung dịch Y có chứa 0,11 mol Al3+; 0,5 mol Cl- ; 0,03 mol Na+ , Fe2+ (a mol) và NH4+ (b mol)

Ta có: mmuối = 56a + 18b + 0,1127 + 0,5.35,5 + 0,03.23 = 25,13 (gam)

Ta có: nNaOH phản ứng = 2a + b + 0,11,4 = 0,58 mol

Giải hệ trên ta được a = 0,06 và b = 0,02

Bảo toàn H ta có nH2O = 0,19 mol

Đặt x, y lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và số mol Fe trong X.

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: x+y= 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ta có 180x + 5+y+ 0,11,27 + 0,5.36,5 + 0,03.85 = 25,13 + 0,05.10,6.2 + 0,19.18

Giải hệ trên ta được x = 0,02 và y = 0,04

Từ đó tính được %mFe = 25,43%

Đáp án C 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182551

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là: 

Xem đáp án

Ta có:

Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2

Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2 

Axit oleic = 17CH2 + CO2

Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)

Ta có: mX = 75x + 14y + 44z= 68,2 gam

Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH = x+z = 0,6 mol 

Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z= 0,2

Suy ra nCO2 = a = 2x +y+z = 3,1 mol

Đáp án A 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182552

Dung dịch A có \(\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 3}}M\) sẽ có môi trường

Xem đáp án

Đáp án B

Môi trường kiềm

Môi trường trung tính

Môi trường axit

\(\left[ {{H^ + }} \right] < {10^{ - 7}}M\)

\(\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 7}}M\)

\(\left[ {{H^ + }} \right] > {10^{ - 7}}M\)

 

Dung dịch A có  \(\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 3}}M > {10^{ - 7}}M\) →môi trường axit.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182553

Cho dãy các chất sau: \(NaOH,{\text{ }}HN{O_3},{\text{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{\text{ }}HCl{O_4},{\text{ }}C{H_3}COOH,{\text{ }}N{H_3}\). Số axit, bazơ lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Axit: \(HN{O_3},{\text{ }}HCl{O_4},{\text{ }}C{H_3}COOH\)

Bazơ: \(NaOH,{\text{ }}Ba{\left( {OH} \right)_2},{\text{ }}N{H_3}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182554

Khí N2 khá trơ ở nhiệt độ thường là do

Xem đáp án

Đáp án D

Khí N2 khá trơ ở nhiệt độ thường là do: trong phân tử N2 chứa liên kết ba rất bền.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182555

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không thể hiện tính khử?

Xem đáp án

Đáp án B

Lưu ý: Những phản ứng mà NH3 thể hiện tính khử là những phản ứng N tăng số oxi hóa lên.

A. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N-3 lên N+2.

B. N ở hai vế phương trình vẫn giữ nguyên số oxi hóa là -3

C. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N-3 lên N0.

D. Số oxi hóa của nitơ tăng từ N-3  lên N0.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182556

Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm \(Fe,{\text{ }}FeO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}\) và \(F{e_3}{O_4}\) . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3  loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và H2 có tỉ khối so với  là 19. Giá trị m là 

Xem đáp án

Theo đề ra ta có: \({n_{NO}} = {n_{N{O_2}}} = 0,125mol\)

Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 36 (*)

Quá trình nhường và nhận e:

Chất khử

Chất oxi hóa

\(Fe{\text{ }} \to F{e^{3 + }} + {\text{ }}3e\)

 

 

\(\begin{gathered} O{\text{ }} + {\text{ }}2e{\text{ }} \to {\text{ }}{O^{2 - }} \hfill \\ y{\text{ }}2y{\text{ }}y \hfill \\ {N^{ + 5}}{\text{ }} + {\text{ }}1e{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} \hfill \\ {\text{ }}0,125{\text{ }}0,125 \hfill \\ {N^{ + 5}}{\text{ }} + {\text{ 3}}e{\text{ }} \to {\text{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O \hfill \\ {\text{ }}0,125.3{\text{ }}0,125 \hfill \\ \end{gathered} \)

 

 

Tổng electron nhường: 3x (mol)

Tổng electron nhận: \(2y + 0,125 + 0,125.3{\text{ }}\left( {mol} \right)\)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,5 (**)

Từ (*) và (**) ta có hệ \(\left\{ \begin{gathered} 56x + 16y = 36 \hfill \\ 3x - 2y = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Giải hệ trên ta có: x = 0,5 và y = 0,5

Như vậy \({n_{Fe}} = 0,5\left( {mol} \right) \to m = 28{\text{ }}gam\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182557

Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì

Xem đáp án

Đáp án B

Than chì và than vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182558

Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Theo bảo toàn nguyên tố Fe, bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có:

\(\left( \begin{gathered} 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2\left( {mol} \right) \hfill \\ {n_{CuO}} = \frac{{{m_{\left( {CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}} \right)}} - {m_{F{e_2}{O_3}}}}}{{80}} \hfill \\ \end{gathered} \right) \to \left( \begin{gathered} {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1\left( {mol} \right) \hfill \\ {n_{CuO}} = \frac{{24 - 0,1.160}}{{80}} = 0,1\left( {mol} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right)\)

Theo giả thiết, theo bảo toàn electron trong phản ứng của C với H2O và phản ứng của Co, H2 với CuO, Fe2O3 ta có:

\(\left( \begin{gathered} \frac{{28{n_{CO}} + 44{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}}}}}{{{n_{CO}} + {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}}}}} = 15,6 \hfill \\ 2{n_{CO}} + 4{n_{C{O_2}}} = 2{n_{{H_2}}} \hfill \\ 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}} = 2\underbrace {{n_{CuO}}}_{0,1\left( {mol} \right)} + 6\underbrace {{n_{F{e_2}{O_3}}}}_{0,1\left( {mol} \right)} \hfill \\ \end{gathered} \right)\)

Giải ra ta được:

nCO= nCO2 = 0,1 mol

nH2 = 0,3 mol

Vậy giá trị của V là: V = 11,2 lít

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182559

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với  bằng 39,25.

Tên của Y là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Vì khối lượng mol của dẫn xuất monoclo tạo ra từ Y đã biết, nên dễ dàng tìm được số nguyên tử C của Y và tên gọi của nó.

+ Phương trình phản ứng:

\(\underbrace {{C_n}{H_{2n + 2}}}_{ankan{\text{ Y}}}{\text{ }} + {\text{ }}C{l_2}{\text{ }}\xrightarrow[{}]{{as}}{\text{ }}\underbrace {{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}_{{\text{dx monoclo}}}{\text{ }} + {\text{ }}HCl\)

\({M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Cl}} = 14n + 36,5 = 39,25.2 \Rightarrow n = 3 \to Y:{C_3}{H_8}\)  (propan)

+ Phản ứng tạo ra hai dẫn xuất monoclo:

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_3} + C{l_2}\xrightarrow[{1:1}]{{as}}\begin{array}{*{20}{c}} \begin{gathered} \begin{array}{*{20}{c}} {}&{C{H_2}Cl - C{H_2} - C{H_3}{\text{ }} + {\text{ }}HCl} \end{array} \hfill \\ \nearrow \hfill \\ \end{gathered} \\ \begin{gathered} \searrow \hfill \\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&{C{H_3} - CHCl - C{H_3}{\text{ }} + {\text{ }}HCl} \end{array} \hfill \\ \end{gathered} \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182560

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích oxi, còn lại là N2) được khí CO2, H2O và N2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2<2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol \({n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\left( {mol} \right)\)

Khối lượng dung dịch giảm: \({m_{{\text{giam}}}} = {m_{BaC{O_3}}} - \left( {{m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}} \right) = 24,3\left( {gam} \right)\)

\(\to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 39,4 - 24,3 = 15,1\left( {gam} \right)\)

\({n_{{H_2}O}} = 0,35{\text{ }}mol\)

\(\xrightarrow[{}]{{BTNT:O}}{n_O} = 2{n_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,2.2 + 0,35 = 0,75\left( {mol} \right)\)

\( \to {n_{{O_2}}} = 0,375\left( {mol} \right)\)

Số mol khí bay ra khỏi bình là N2 →Số mol N2 có trong hợp chất hữu cơ X là:

\({n_{{N_2}}} = 1,55 - 0,375.4 = 0,05{\text{ }}mol \to {n_N} = 0,05.2 = 0,1{\text{ }}mol\)

Gọi công thức của X là \({C_x}{H_y}{N_z}\)

Tỉ lệ  x : y: z = 2:7:1 Công thức đơn giản nhất của X có dạng: \({\left( {{C_2}{H_7}{N_1}} \right)_n} < 64\)

X là \({C_2}{H_7}N\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182561

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm \(N{a_2}C{O_3},NaHC{O_3}\)  cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình nhiệt phân:

\(2NaHC{O_3}{\text{ }}\xrightarrow[{}]{{t^\circ }}{\text{ }}N{a_2}C{O_3}{\text{ }} + {\text{ }}C{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O\)

x                            x/2             x/2         x/2 mol

Na2CO3 không bị nhiệt phân.

Khối lượng giảm là khối lượng  H2O và CO2\({m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} = 100 - 69 = 31{\text{ }}gam\)

22x + 9x  =31 → x = 1 mol

\(\% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{84}}{{100}}.100\% = 84\% \)

\(\% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 100\% - 84\% = 16\% \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182562

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp \(A{l_2}{O_3},{\text{ }}CuO,{\text{ }}MgO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}\) (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Xem đáp án

\(CO + \left\{ \begin{gathered} F{e_2}{O_3} \hfill \\ MgO \hfill \\ CuO \hfill \\ {A_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{}]{{}}\left\{ \begin{gathered} Fe \hfill \\ MgO \hfill \\ Cu \hfill \\ A{l_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + C{O_2}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182563

Có hai dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa hai cation và hai anion không trùng nhau trong các ion sau:

\({K^ + }:0,15{\text{ }}mol,\,M{g^{2 + }}{\text{: 0}}{\text{,1 mol}}{\text{, }}NH_4^ + :0,25{\text{ }}mol;{\text{ }}{H^ + }:0,2{\text{ }}mol;{\text{ }}C{l^ - }:0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}SO_4^{2 - }:0,075{\text{ }}mol;{\text{ }}NO_3^ - :0,25{\text{ }}mol\) và  \(CO_3^{2 - }:0,15{\text{ }}mol\). Một trong hai dung dịch trên chứa

Xem đáp án

Đáp án B

Theo định luật bảo toàn điện tích:

số mol. tổng điện tích (+) = số mol. tổng điện tích (-)

Ta áp dụng cho 4 phương án lựa chọn:

+) \({K^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}SO_4^{2 - },{\text{ }}C{l^ - }\)

số mol. tổng điện tích (+) = 0,15 + 2. 0,1 = 0,35 mol

số mol. tổng điện tích (-) = 2. 0,075 + 0,1 = 0,25 mol

⇒ không thỏa mãn.

Tương tự với 3 phương án còn lại → chỉ có trường hợp dung dịch chứa: \({K^ + },{\text{ }}NH_4^ + ,{\text{ C}}O_3^{2 - },{\text{ }}C{l^ - }\) là thỏa mãn.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182564

Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa K2O 18,43% ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là

Xem đáp án

\(x:y:z = \frac{{\% {K_2}O}}{{{M_{{K_2}O}}}} = \frac{{\% CaO}}{{{M_{CaO}}}} = \frac{{\% Si{O_2}}}{{{M_{Si{O_2}}}}} = 0,2:0,2:1,2 = 1:1:6 \to CT:{K_2}O.CaO.6Si{O_2}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182566

Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO . Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3​, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol lần lượt là 

Xem đáp án

\({n_{\left( {andehit} \right)}} = {n_{CuO}} = 0,06{\text{ }}mol\)

Giả sử không có anđehit fomic:

\({n_{Ag}} = 2{n_{\left( {andehit} \right)}} = 0,12{\text{ }}mol\)

Theo đề bài:\({n_{Ag}} = 0,22{\text{ }}mol\) . Vậy có HCHO

HCHO → 4Ag

x                 4x

RCHO → 2Ag

y                 2y

Theo đề bài ra ta có hệ: \(\left\{ \begin{gathered} x + y = 0,06 \hfill \\ 4x + 2y = 0,22 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\( \to x = 0,05\left( {mol} \right);{\text{ }}y = 0,01\left( {mol} \right)\)

\({M_{RCHO}} = \frac{{2,2 - 0,05.32}}{{0,01}} = 60\left( {vC} \right)\)

Vậy 2 ancol ban đầu là \(C{H_3}OH,{C_2}{H_5}C{H_2}OH\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182568

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và rượu Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác dụng với Ag2O dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi của X là

Xem đáp án

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng ® phương trình phản ứng như sau

\(Este{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow[{}]{{}}C{H_3} - C{H_2} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}Ancol\left( {{Y_1}} \right)\)

\({Y_1} + CuO\xrightarrow[{}]{{}}Andehit\left( {{Y_2}} \right)\)

\({Y_2} + A{g_2}O\xrightarrow[{}]{{}}4Ag\)

Anđehit là HCHO → Ancol Y1  là CH3OH

Công thức cấu tạo của este là \(C{H_3} - C{H_2} - COOC{H_3}\): metyl propionat.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182569

Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là

Xem đáp án

Gọi amin có công thức \(R{\left( {N{H_2}} \right)_n}\)

\(R{\left( {N{H_2}} \right)_n} + nHCl \to R{\left( {N{H_3}Cl} \right)_n}\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

\({m_{HCl}} = {m_{{\text{muoi}}}} - {m_{a\min }} = 17,64 - 8,88 = 8,76{\text{ }}gam \to {n_{HCl}} = 0,24{\text{ }}mol\)

· Với n= 1

\(\to {M_{A\min }} = \frac{{8,88}}{{0,24}} = 37\) Loại.

· Với n= 2

\( \to {M_{A\min }} = \frac{{8,88}}{{0,12}} = 74 \to {H_2}N - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2} - N{H_2}\)

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182570

Phát biểu nào sau đây không đúng?    

Xem đáp án

Đáp án C

A. Tinh bột là polime có cấu trúc dạng mạch phân nhánh và không phân nhánh.

Đúng. Tinh bột có hai thành phần. Thành phần không phân nhánh là aminozơ, thành phần phân nhánh là aminopectin

B. Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng từ  trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt.

Đúng.Theo SGK lớp 12

C. Tinh bột không phản ứng với dung dịch  loãng, đun nóng.

Sai. Đây là phản ứng thủy phân tinh bột cho glucozơ.

D. Etanol có thể được sản xuất bằng phương pháp lên men các nông sản chứa nhiều tinh bột. Đúng. Theo SGK lớp 12

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182571

Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4  thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered} {C_6}{H_{12}}{O_6}:x \hfill \\ {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}:y \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow[{}]{{ + {H_2}O,{H^ + }}}\left\{ \begin{gathered} {C_6}{H_{12}}{O_6}:x \hfill \\ {C_6}{H_{12}}{O_6}:2y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 180x + 342y = 7,02 \hfill \\ 2x + 4y = 0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\ y = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\% {m_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = \frac{{0,01.342}}{{7,02}}.100 = 48,71\left( \% \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182572

Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. 

Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

- Thí nghiệm 2:

Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.

Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.

Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C. Sai, Vì CuSO4 khi nhỏ vào ống nghiệm chỉ có lòng trắng trứng nên không có phản ứng gì.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182573

Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là

Xem đáp án

Đáp án B

Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, poli vinylaxetat, nhựa novolac.

Tơ tằm: tơ tằm là 1 loại protein thiên nhiên được cấu tạo từ các aminoaxit do đó có O.

Tơ Visco: là tơ bán tổng hợp (nhân tạo) là sản phẩm của xenlulozơ với CS2 và NaOH có O.

Tơ nitron hay olon: \(nC{H_2} = CH - CN\xrightarrow[{}]{{TH}}{\left[ { - C{H_2} - CH\left( {CN} \right) - } \right]_n}\)

Tơ axetat:

\({\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O\xrightarrow[{}]{{{H_2}S{O_4},t^\circ }}{\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_3}} \right]_n} + 3nC{H_3}COOH\)

Cao su buna - S là sản phẩm đồng trùng hợp: \(C{H_2} = CH - CH = C{H_2},{C_6}{H_5} - CH = C{H_2}\)

Tơ PVC: \({\left[ { - C{H_2} - CHCl - } \right]_n}\)

Poli vinylaxetat: \(C{H_3}COOCH = C{H_2}\xrightarrow[{}]{{{\text{trung}}\,{\text{hop}}}}poli{\text{ }}vinylaxetat\)

Nhựa novolac: Đun nóng hỗn hợp HCHO với  dư xúc tác axit.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182574

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1:1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là

Xem đáp án

\(\underbrace {\left( \begin{gathered} K \hfill \\ Na \hfill \\ \end{gathered} \right)}_{hhX} + \left( \begin{gathered} {H_2}S{O_4} \hfill \\ A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \hfill \\ \end{gathered} \right)\xrightarrow[{}]{{\left( 1 \right)}}\left\{ \begin{gathered} {K^ + },N{a^ + },\left[ {Al\left( {OH} \right)_4^ - } \right. \hfill \\ SO_4^{2 - },O{H^ - } \hfill \\ \end{gathered} \right\}\)

Z gồm: \(\left( \begin{gathered} A{l^{3 + }},{K^ + },N{a^ + } \hfill \\ SO_4^{2 - },C{l^ - } \hfill \\ \end{gathered} \right)\)

Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản ứng (2). Theo bảo toàn nguyên tố Al, gốc SO42- và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có:

\(\left( \begin{gathered} {n_{A{l^{3 + }}_{/Z}}} = {n_{A{l^{3 + }}_{\left( {{\text{b\~n }}} \right)}}} - {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,2 \hfill \\ {n_{SO_4^{2 - }}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} + 3{n_{A{l_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}}} = 1,25 \hfill \\ 3\underbrace {{n_{A{l^{3 + }}_{/Z}}}}_{0,2} + \underbrace {{n_{{K^ + }}}}_x + \underbrace {{n_{N{a^ + }}}}_x = \underbrace {{n_{C{l^ - }}}}_{1,5} + 2\underbrace {{n_{SO_4^{2 - }}}}_{1,25} \hfill \\ \end{gathered} \right)\)

x = 1,7

\({m_{\left( {\min } \right)}} = {m_K} + {m_{Na}} = 105,4\left( {gam} \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182575

Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Từ phản ứng: \(2Al{\text{ }} + {\text{ }}3C{u^{2 + }}{\text{ }} \to {\text{ }}3Cu{\text{ }} + {\text{ }}2A{l^{3 + }}\)

Ta thấy:

Cứ 3 mol  Cu2+ phản ứng thì khối lượng thanh Al tăng: 3.64 - 2.27 = 138 gam

Theo đề bài, có 0,4.0,5.0,25 = 0,05 mol Cu phản ứng → thanh Al tăng : 0,05/3.138 = 2,3 gam

Do đó, khối lượng thanh Al sau phản ứng là : 20 + 2,3 = 22,3 gam.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182576

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 9,65A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200(s) và t2 = 500 (s)  là

Xem đáp án

\({n_{CuS{O_4}}} = 0,02\left( {mol} \right) = {n_{C{u^{2 + }}}}\)

Thời gian cần thiết đề điện phân hết Cu2+  là:

\(t = \frac{{0,02.2.96500}}{{9,65}} = 400\left( s \right)\)

t1 < t < t2 → Tại t1 có ½ số mol Cu2+ bị điện phân → m1 = 0,01.64 = 0,64 gam .

Tại t2:  Cuđã bị điện phân hết → m2 = 1,28 gam

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182577

Cho 2 phản ứng sau:

(1)   \(Cu{\text{ }} + {\text{ }}2FeC{l_3}\xrightarrow[{}]{{}}CuC{l_2}{\text{ }} + {\text{ }}2FeC{l_2}\)          

(2) \(Fe{\text{ }} + {\text{ }}CuC{l_2}\xrightarrow[{}]{{}}FeC{l_2}{\text{ }} + {\text{ }}Cu\)

Kết luận nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Sắp xếp tính oxi hóa giảm dần là: \(F{e^{3 + }} > C{u^{2 + }} > F{e^{2 + }}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182578

Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra V1, lít khí H2. Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra V2 lít khí SO2  (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa V1 và V2 là

Xem đáp án

Giả sử có 1 mol Fe:

Phần 1: phản ứng với H2SO4

 \(Fe{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{{}}FeS{O_4}{\text{ }} + {\text{ }}{H_2} \uparrow \)        (1)           

Phần 2: Phản ứng với H2SO4 đặc nóng:

\(2Fe{\text{ }} + {\text{ }}6{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{{}}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}{\text{ }} + {\text{ }}3S{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}6{H_2}O\)                   (2)

Từ phương trình (1) và (2) ta rút ra tỉ lệ: 3V1 = 2V2

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182579

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).  Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{gathered} {n_{Fe}}:x \hfill \\ {n_O}:y \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} \xrightarrow[{}]{{BTKL}}56x + 16y = 4,5 \hfill \\ \xrightarrow[{}]{{BT:e}}3x - 2y = 2{n_{S{O_2}}} = 0,1125 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,0675{\text{ }}\left( {mol} \right) \hfill \\ y = 0,045{\text{ }}\left( {mol} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\({m_{Fe}} = 0,0675.56 = 3,78\left( {gam} \right)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182580

Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: \(C{l_2},{\text{ }}{H_2}S,{\text{ }}S{O_2},{\text{ }}N{O_2},{\text{ }}HCl\). Biện pháp đúng dùng để khử các khí trên là

Xem đáp án

Biện pháp để khử các khí trên là dùng bông tẩm xút hoặc nước vôi trong nút ngay ống nghiệm sau khi đã quan sát hiện tượng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »