Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Gia Định

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Gia Định

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169224

Cần chọn 3 người đi công tác từ một tổ có 30 người, khi đó số cách chọn là:

Xem đáp án

Mỗi cách chọn thỏa đề bài là một tổ hợp chập 3 của 30

Do đó số cách chọn là \(C_{30}^3\) cách

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169226

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên dưới. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;1)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 169227

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị

Hàm số đã cho đạt cực đại tại 

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số suy ra hàm số đạt cực đại tại x = -1

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169229

Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 4}}{{x + 2}}\) là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x - 4}}{{x + 2}}\) \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{2x - 4}}{{x + 2}}\) = 2

Vậy y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169230

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy đồ thị có tiệm cận ngang \(y=\frac{1}{2}\) và tiệm cận đứng x=1.

Phương án A: TCN: \(y=\frac{1}{2}\) và TCĐ: \(x=\frac{1}{2}\) (loại).

Phương án B: TCN: \(y=\frac{2}{3}\) và TCĐ: x=1 (loại).

Phương án D: TCN: y=2 và TCĐ: x=1 (loại).

Phương án C: TCN: \(y=\frac{1}{2}\) và TCĐ: x=1 (thỏa mãn).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169231

Tìm tung độ giao điểm của đồ thị \((C):y = \frac{{2x - 3}}{{x + 3}}\) và đường thẳng d:y = x - 1.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường (C) và d là :

\(\frac{{2x - 3}}{{x + 3}} = x - 1{\rm{ }}(x \ne  - 3) \Rightarrow {x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y =  - 1.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169232

Với \(a,\,b\, > 0\) tùy ý, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Với a, b > 0 ta có:

\(\log \left( {ab} \right) = \log a\,\, + \,\,\log b\).

\(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b\).

Vậy C đúng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169233

Đạo hàm của hàm số \(y = {5^x} + 2021\) là : 

Xem đáp án

\(\left( {{5^x}} \right)' = {5^x}.\ln 5\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169234

Cho a là số thực dương. Giá trị của biểu thức \(P\, = \,{a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a \) bằng

Xem đáp án

\(P\, = \,{a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a \, = \,{a^{\frac{2}{3}}}\,{a^{\frac{1}{2}}}\, = \,{a^{\frac{7}{6}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169235

Tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình \({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\) là 

Xem đáp án

Ta có phương trình: \({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 4x + 5}} = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 5 = 2\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 3 \end{array} \right.\).

Tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình là: \({1^3} + {3^3} = 28\). 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169236

Tìm số nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 2\)

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 2 \Leftrightarrow 2x - 1 = {3^2} \Leftrightarrow x = 5\)

Vậy phương trình có 1 nghiệm.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169237

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) là

Xem đáp án

\(\int {{x^2}} dx = \frac{{{x^3}}}{3} + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169238

Một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {(x + 1)^3}\) là

Xem đáp án

\(F(x) = \frac{1}{4}{(x + 1)^4}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169239

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\) thỏa mãn \(\int\limits_{-1}^{1}{{f}'\left( x \right)\text{d}x}=5\) và \(f\left( -1 \right)=4\). Tìm \(f\left( 1 \right)\).

Xem đáp án

\(\int\limits_{ - 1}^1 {f'\left( x \right){\rm{d}}x}  = 5 \Rightarrow f\left( 1 \right) - f\left( { - 1} \right) = 5 \Rightarrow f\left( 1 \right) - 4 = 5 \Rightarrow f\left( 1 \right) = 9\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169240

Tích phân \(I = \int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{x} + 2} \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

\(I = \int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{x} + 2} \right){\rm{d}}x}  = \left. {\left( {\ln \left| x \right| + 2x} \right)} \right|_1^2 = \ln 2 + 4 - 2 = \ln 2 + 2\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169241

Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a + 6i = 2 - 2bi, với i là đơn vị ảo. Giá trị của a + b bằng

Xem đáp án

\(a + 6i = 2 - 2bi \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ 6 = - 2b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 3 \end{array} \right. \Rightarrow a + b = - 1\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 169242

Cho số phức \({{z}_{1}}=3+2i\), \(\,{{z}_{2}}=6+5i\). Tìm số phức liên hợp của số phức \(z=6{{z}_{1}}+5{{z}_{2}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} z = 6{z_1} + 5{z_2} = 6\left( {3 + 2i} \right) + 5\left( {6 + 5i} \right) = 48 + 37i\\ \Rightarrow \overline z = 48 - 37i \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 169243

Điểm nào trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức \(z =  - 1 + 2i?\)

Xem đáp án

Vì z=-1+2i nên điểm biểu diễn số phức z có tọa độ \(\left( -1;2 \right)\), đối chiếu hình vẽ ta thấy đó là điểm Q.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169247

Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r = 10cm và chiều cao h = 6cm.

Xem đáp án

\(V = \pi {r^2}h = \pi {.10^2}.6 = 600\pi \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169248

Trong không gian với trục hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}.\) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow a  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j  + z\overrightarrow k  \Leftrightarrow \overrightarrow a \left( {x;y;z} \right)\) nên \(\overrightarrow a \left( { - 1;2; - 3} \right).\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169249

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y - 4 = 0\).Tính bán kính R của (S).

Xem đáp án

Giả sử phương trình mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0{\rm{ }}({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0)\)

Ta có: \(a =  - 2,b = 1,c = 0,d =  - 4 \Rightarrow \) Bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d}  = 3\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169250

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho các điểm A(0;1;2), B(2;-2;1), C(-2;0;1). Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là

Xem đáp án

Ta có: \(l=\sqrt{{{h}^{2}}+{{R}^{2}}}\).

Vậy phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC có dạng:

\(-2\left( x-0 \right)+1\left( y-1 \right)=0 \Leftrightarrow -2x+y-1=0 \Leftrightarrow 2x-y+1=0\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169251

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,-2\,;\,1 \right)\);\(\,B\left( \,2;\,1;\,-1 \right)\), véc tơ chỉ phương của đường thẳng \({AB}\) là:

Xem đáp án

Véctơ chỉ phương của đường thẳng AB là: \(\vec u = \overrightarrow {AB}  = \left( {1\,;\,3\,;\, - 2} \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169252

Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 27 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng:

Xem đáp án

\(n\left( \Omega  \right)=C_{27}^{2}=351\)

* Trường hợp 1:  hai số được chọn đều là số chẵn: \({{n}_{1}}=C_{13}^{2}=78\)

* Trường hợp 2:  hai số được chọn đều là số lẻ: \({{n}_{2}}=C_{14}^{2}=91\)

\(n\left( A \right)={{n}_{1}}+{{n}_{2}}=78+91=169\)

\(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{169}{351}=\frac{13}{27}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169253

Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng.

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}.\)

\({y}'=\frac{3}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}>0,\text{ }\forall x\ne -1.\)

Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169254

Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{3x-1}{x-3}\) trên đoạn \(\left[ 0\,;\,2 \right]\). Tính 2M-m.

Xem đáp án

Hàm số đã cho xác định trên \(\left[ 0\,;\,2 \right]\).

Ta có: \({y}'=\frac{-8}{{{\left( x-3 \right)}^{2}}}<\,0\,,\,\forall x\in \left[ 0\,;\,2 \right]\).

\(y\left( 0 \right)=\frac{1}{3}\), \(y\left( 2 \right)=\,-5\)

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là \(M=\frac{1}{3}\)

Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là \(m=-5\)

Vậy \(2M-m=\frac{17}{3}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169255

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) \ge  - 1\).

Xem đáp án

Ta có \({\log _2}\left( {x + 1} \right) \ge - 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 1\\ x + 1 \ge \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 1\\ x \ge \frac{{ - 1}}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge \frac{{ - 1}}{2}\).

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \(\left[ {\frac{{ - 1}}{2}; + \infty } \right)\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169256

Cho \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  = 12\) và \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 5\), khi đó \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  - 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} \)

\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  + 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 12 + 2.5 = 22\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169257

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2+i\) và \({{z}_{2}}=-3+i\). Phần ảo của số phức \({{z}_{1}}\overline{{{z}_{2}}}\) bằng 

Xem đáp án

\({z_1}\overline {{z_2}}  = \left( {2 + i} \right)\left( { - 3 - i} \right) =  - 5 - 5i\)

Vậy phần ảo của số phức \({{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng -5.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169258

Cho khối chóp S.ABC có \(SA\,\bot \,\,\left( ABC \right)\), tam giác ABC vuông tại B, \(AC=\,2a, BC=a,SB=2a\sqrt{3}\). Tính góc giữa SA và mặt phẳng \(\,\left( SBC \right)\). 

Xem đáp án

Kẻ \(AH\bot \,SB\,\) (\(H\in SB\)) (1). Theo giả thiết ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot \,SA \\ & BC\bot \,AB \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \,BC\bot \,\left( SAB \right)\Rightarrow \,BC\bot \,AH\,\)(2) .

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra, \(AH\bot \,\left( SBC \right)\). Do đó góc giữa SA và mặt phẳng \(\,\left( SBC \right)\) bằng góc giữa SA và SH bằng góc \(\widehat{ASH}\)

Ta có \(AB=\,\sqrt{A{{C}^{2}}-B{{C}^{2}}}=\,\,a\sqrt{3}\). Trong vuông \(\Delta SAB\) ta có \(\sin ASB=\,\frac{AB}{SB}=\,\frac{a\sqrt{3}}{2a\sqrt{3}}=\,\frac{1}{2}\). Vậy \(\widehat{ASB}=\widehat{ASH}={{30}^{\circ }}\,\).

Do đó góc giữa SA và mặt phẳng \(\,\left( SBC \right)\) bằng \(30{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169259

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng \(a\sqrt{2}.\) Tính khoảng cách d từ tâm O của đáy ABCD đến một mặt bên theo a.

Xem đáp án

Kẻ \(OH \bot BC,\;OK \bot SH\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} OH \bot BC\\ SO \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SOH} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} OK \bot BC\\ OK \bot SH \end{array} \right. \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SBC} \right)} \right) = OK\)

Vì \(OH = \frac{a}{2};SO = a\sqrt 2  \Rightarrow \frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{H^2}}} \Rightarrow O{K^2} = \frac{{2{a^2}}}{9} \Rightarrow OK = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169260

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm I(1;1;1) và A(1;2;3). Phương trình của mặt cầu có tâm I và đi qua A là

Xem đáp án

Vì mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,1\,;\,1 \right)\) và đi qua \(A\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)\) nên mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1\,;\,1\,;\,1 \right)\) và có bán kính là \(R=IA=\sqrt{5}\).

Suy ra phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=5\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169261

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A(1;0;1) và B(3;2;-1).

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {2;2; - 2} \right) \Rightarrow \vec u = \left( { - 1; - 1;1} \right)\) là một VTCP của đường thẳng đi qua hai điểm A(1;0;1) và B(3;2;-1).

Vậy đường thẳng \(AB:\left\{ \begin{array}{l} {\rm{đi \ qua }}A\left( {1;0;1} \right)\\ {\rm{VTCP }}\vec u = \left( { - 1; - 1;1} \right) \end{array} \right.\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = - t\\ z = 1 + t \end{array} \right.,t \in R\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169262

Nếu hàm số f(x) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + x - 2} \right){\left( {x - 1} \right)^4}\) thì điểm cực trị của hàm số f(x) là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + x - 2} \right){\left( {x - 1} \right)^4} = {x^2}{\left( {x + 2} \right)^2}{\left( {x - 1} \right)^5}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 2\\ x = 1 \end{array} \right.\)

BXD

Vậy hàm số đạt cực trị tại x = 1.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169263

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\left( {17 - 12\sqrt 2 } \right)^x} \ge {\left( {3 + \sqrt 8 } \right)^{{x^2}}}\) là

Xem đáp án

Ta có

\(\left( 3+\sqrt{8} \right)={{\left( 3-\sqrt{8} \right)}^{-1}},\left( 17-12\sqrt{2} \right)={{\left( 3-\sqrt{8} \right)}^{2}}\).

Do đó \({{\left( 17-12\sqrt{2} \right)}^{x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\Leftrightarrow {{\left( 3-\sqrt{8} \right)}^{2x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\Leftrightarrow {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{-2x}}\ge {{\left( 3+\sqrt{8} \right)}^{{{x}^{2}}}}\)

\(\Leftrightarrow -2x\ge {{x}^{2}}\Leftrightarrow -2\le x\le 0\). Vì x nhận giá trị nguyên nên \(x\in \left\{ -2;-1;0 \right\}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169264

Cho số phức z = a + bi ( với \(a,b \in R\)) thỏa \(\left| z \right|\left( {2 + i} \right) = z - 1 + i\left( {2z + 3} \right)\). Tính S = a + b.

Xem đáp án

\(\left| z \right|\left( {2 + i} \right) = z - 1 + i\left( {2z + 3} \right) \Leftrightarrow \left| z \right|\left( {2 + i} \right) + 1 - 3i = z\left( {1 + 2i} \right) \Leftrightarrow \left( {1 + 2\left| z \right|} \right) + \left( {\left| z \right| - 3} \right)i = z\left( {1 + 2i} \right)\)

Suy ra \({\left( {1 + 2\left| z \right|} \right)^2} + {\left( {\left| z \right| - 3} \right)^2} = 5{\left| z \right|^2} \Leftrightarrow \left| z \right| = 5\)

Khi đó ta có: \(5\left( {2 + i} \right) = z - 1 + i\left( {2z + 3} \right) \Leftrightarrow z\left( {1 + 2i} \right) = 11 + 2i \Leftrightarrow z = \frac{{11 + 2i}}{{1 + 2i}} = 3 - 4i\)

Vậy \(S = a + b = 3 - 4 =  - 1\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169265

Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác cân tại S và nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Cạnh bên SC tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của AB.

Ta có: \(\Delta SAB$ cân tại S \(\Rightarrow SI\bot AB\) (1)

Mặt khác: \(\left\{ \begin{align} & \left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right) \\ & \left( SAB \right)\cap \left( ABCD \right)=AB \\ \end{align} \right.\)  (2)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\), suy ra: \(SI\bot \left( ABCD \right)\)

\(\Rightarrow SI\) là chiều cao của hình chóp S.ABCD

\(\Rightarrow IC\) là hình chiếu của SC lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\)

\(\Rightarrow \widehat{\left( SC,\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{\left( SC,IC \right)}=\widehat{SCI}=60{}^\circ \)

Xét \(\Delta IBC\) vuông tại B, ta có: \(IC=\sqrt{I{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}+{{a}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\)

Xét \(\Delta SIC\) vuông tại I, ta có: \(SI=IC.\tan 60{}^\circ =\frac{a\sqrt{5}}{2}.\sqrt{3}=\frac{a\sqrt{15}}{2}\)

Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là: \(V=\frac{1}{3}.{{S}_{ABCD}}.SI=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.\frac{a\sqrt{15}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{6}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169266

Một hoa văn trang trí được tạo ra từ một miếng bìa mỏng hình vuông cạnh bằng 10 cm bằng cách khoét đi bốn phần bằng nhau có hình dạng parabol như hình bên. Biết AB = 5 cm, OH = 4 cm. Tính diện tích bề mặt hoa văn đó.

Xem đáp án

Đưa parabol vào hệ trục Oxy ta tìm được phương trình là: \(\left( P \right):y=-\frac{16}{25}{{x}^{2}}+\frac{16}{5}x\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right):y=-\frac{16}{25}{{x}^{2}}+\frac{16}{5}x\), trục hoành và các đường thẳng x=0, x=5 là: \(S=\int\limits_{0}^{5}{\left( -\frac{16}{25}{{x}^{2}}+\frac{16}{5}x \right)}\text{d}x=\frac{40}{3}\)

Tổng diện tích phần bị khoét đi: \({{S}_{1}}=4S=\frac{160}{3}\] \[\text{c}{{\text{m}}^{2}}\)

Diện tích của hình vuông là: \({{S}_{hv}}=100\text{ c}{{\text{m}}^{2}}\)

Vậy diện tích bề mặt hoa văn là: \({{S}_{2}}={{S}_{hv}}-{{S}_{1}}=100-\frac{160}{3}=\frac{140}{3}\text{ c}{{\text{m}}^{2}}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169267

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta \) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right):z - 1 = 0\) và \(\left( Q \right):x + y + z - 3 = 0\). Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P), cắt đường thẳng \(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta \). Phương trình của đường thẳng d là

Xem đáp án

Đặt \({{\vec{n}}_{P}}=\left( 0;0;1 \right)\) và \({{\vec{n}}_{Q}}=\left( 1;1;1 \right)\) lần lượt là véctơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

Do \(\Delta =\left( P \right)\cap \left( Q \right)\) nên \(\Delta \) có một véctơ chỉ phương \({{\vec{u}}_{\Delta }}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}},{{{\vec{n}}}_{Q}} \right]=\left( -1;1;0 \right)\).

Đường thẳng d nằm trong \(\left( P \right)\) và \(d\bot \Delta \) nên d có một véctơ chỉ phương là \({{\vec{u}}_{d}}=\left[ {{{\vec{n}}}_{P}},{{{{u}'}}_{\Delta }} \right] =\left( -1;-1;0 \right)\).

Gọi \({d}':\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z-3}{-1}\) và \(A={d}'\cap d\Rightarrow A={d}'\cap \left( P \right)\)

Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} z - 1 = 0\\ \frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} z = 1\\ y = 0\\ x = 3 \end{array} \right. \Rightarrow A\left( {3;0;1} \right)\).

Do đó phương trình đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = t\\ z = 1 \end{array} \right.\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169268

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số y = f(f(x)) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

* Từ đồ thị hàm số y = f(x) nhận thấy

+) \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = a\\ x = 2\\ x = b \end{array} \right.\) với \(0 < {x_0} < a < 2 < b < 3\).

+) \(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow a < x < 2\) hoặc x > b.

+) \(f'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x < a\) hoặc 2 < x < b.

* Ta có : \(y = f\left( {f\left( x \right)} \right) \Rightarrow y' = f'\left( {f\left( x \right)} \right).f'\left( x \right)\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\\ f'\left( x \right) = 0 \end{array} \right.\)

* Phương trình \(f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = a\\ f\left( x \right) = 2\\ f\left( x \right) = b \end{array} \right.\) với \(0 < {x_0} < a < 2 < b < 3\).

Mỗi đường thẳng y = b, y = 2, y = a đều cắt đồ thị hàm số đã cho tại 2 điểm phân biệt lần lượt tính từ trái qua phải có hoành độ là x1 và x6; x2 và x5; x3 và x4 nên: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} < {x_2} < {x_3} < {x_0} < 3 < {x_4} < {x_5} < {x_6}\\ f\left( {{x_1}} \right) = f\left( {{x_6}} \right) = b\\ f\left( {{x_2}} \right) = f\left( {{x_5}} \right) = 2\\ f\left( {{x_3}} \right) = f\left( {{x_4}} \right) = a \end{array} \right.\)

* Cũng từ đồ thị hàm số đã cho suy ra:

Do đó: \(f'\left( {f\left( x \right)} \right) > 0 \Leftrightarrow a < f\left( x \right) < 2\) hoặc f(x) > b.

Ta có BBT:

Vậy hàm số có 9 điểm cực trị.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169269

Cho \({\log _9}x = {\log _{12}}y = {\log _{16}}\left( {x + y} \right)\). Giá trị của tỷ số \(\frac{x}{y}\) là.

Xem đáp án

\({{\log }_{9}}x={{\log }_{12}}y={{\log }_{16}}\left( x+y \right)\).

Đặt \(t={{\log }_{9}}x\Leftrightarrow x={{9}^{t}}\). Ta được :

\(t={{\log }_{12}}y={{\log }_{16}}\left( x+y \right)\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y = {12^t}\\ x + y = {16^t} \end{array} \right.\) hay \({9^t} + {12^t} = {16^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{2t}} + {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} - 1 = 0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\\ {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2}\left( {loai} \right) \end{array} \right.\)

Khi đó \(\frac{x}{y} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169270

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Biết phương trình f'(x) = 0 có bốn nghiệm phân biệt a, 0, b, c với a  < 0 < b < c.

Xem đáp án

Bảng biến thiên của y = f(x):

Do đó ta có f(c) > f(b) (1)

Ta gọi S1, S2, S3 lần lượt là các phần diện tích giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành như hình bên.

\({S_2} > {S_1} + {S_3} \Leftrightarrow  - \int\limits_0^b {f'\left( x \right){\rm{d}}x}  > \int\limits_a^0 {f'\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_b^c {f'\left( x \right){\rm{d}}x}  \Leftrightarrow \left. { - f\left( x \right)} \right|_0^b > \left. {f\left( x \right)} \right|_a^0 + \left. {f\left( x \right)} \right|_b^c\)

\( \Leftrightarrow f\left( 0 \right) - f\left( b \right) > f\left( 0 \right) - f\left( a \right) + f\left( c \right) - f\left( b \right)\)

\( \Rightarrow f\left( a \right) > f\left( c \right)\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(f\left( a \right) > f\left( c \right) > f\left( b \right)\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169271

Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc \(v\left( t \right) = {t^2} + 10t\,\,\left( {m/s} \right)\) với t là thời gian được tính bằng đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc 200 (m/s) thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng là:

Xem đáp án

Thời điểm máy bay đạt vận tốc 200 m/s là: \({t^2} + 10t = 200 \Leftrightarrow t = 10\,\,\left( s \right)\).

Quãng đường máy bay di chuyển trên đường băng từ thời điểm \(t = 0\,\,\left( s \right)\) tới thời điểm \(t = 10\,\,\left( s \right)\) là:

\(s = \int\limits_0^{10} {v\left( t \right)dx}  = \int\limits_0^{10} {\left( {{t^2} + 10t} \right)dt} \)\( = \frac{{2500}}{3}\,\,\left( m \right)\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169272

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \({\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f''\left( x \right) = 15{x^4} + 12x,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\) và \(f\left( 0 \right) = f'\left( 0 \right) = 1\). Giá trị của \({f^2}\left( 1 \right)\) bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left[ {f'\left( x \right).f\left( x \right)} \right]'\\ = f''\left( x \right).f\left( x \right) + f'\left( x \right).f'\left( x \right)\\ = {\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + f\left( x \right).f''\left( x \right)\end{array}\)

Do đó: \(\left[ {f'\left( x \right).f\left( x \right)} \right]' = 15{x^4} + 12x,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\).

Lấy nguyên hàm hai vế ta được:

\(\begin{array}{l}\int {\left[ {f'\left( x \right).f\left( x \right)} \right]'dx}  = \int {\left( {15{x^4} + 12x} \right)dx} \\ \Leftrightarrow f'\left( x \right).f\left( x \right) = 3{x^5} + 6{x^2} + C\end{array}\)

Thay \(x = 0\) ta có: \(f'\left( 0 \right).f\left( 0 \right) = C \Leftrightarrow C = 1\).

\( \Rightarrow f'\left( x \right).f\left( x \right) = 3{x^5} + 6{x^2} + 1\)

Tiếp tục lấy nguyên hàm hai vế ta được:

\(\begin{array}{l}\int {f'\left( x \right)f\left( x \right)dx}  = \int {\left( {3{x^5} + 6{x^2} + 1} \right)dx} \\ \Leftrightarrow \frac{{{f^2}\left( x \right)}}{2} = \frac{1}{2}{x^6} + 2{x^3} + x + C'\end{array}\)

Thay \(x = 0\) ta có: \(\frac{{{f^2}\left( 0 \right)}}{2} = C' \Leftrightarrow C' = \frac{1}{2}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{f^2}\left( x \right)}}{2} = \frac{1}{2}{x^6} + 2{x^3} + x + \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow {f^2}\left( x \right) = {x^6} + 4{x^3} + 2x + 1\end{array}\)

Vậy \({f^2}\left( 1 \right) = 1 + 4 + 2 + 1 = 8\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169273

Cho đường thẳng \({d_1}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 2t\\y = t\\z = 3\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và \({d_2}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = t'\\z =  - t'\end{array} \right.\,\,\left( {t' \in \mathbb{R}} \right)\). Phương trình mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)\) là:

Xem đáp án

Gọi \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( { - 2;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {0;1; - 1} \right)\) lần lượt là 1 VTCP của \(\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)\).

Gọi AB là đoạn vuông góc chung của \(\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)\),  với \(A\left( {4 - 2t;t;3} \right) \in {d_1}\), \(B\left( {1;t'; - t'} \right) \in {d_2}\).

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3 + 2t;\,\,t' - t;\,\, - t' - 3} \right)\).

Vì AB là đoạn vuông góc chung của \(\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot {d_1}\\AB \bot {d_2}\end{array} \right.\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_1}}  = 0\\\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{u_2}}  = 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {2t - 3} \right).\left( { - 2} \right) + t' - t = 0\\t' - t + t' + 3 = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\t' =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow A\left( {2;1;3} \right),\,\,B\left( {1; - 1;1} \right)\).

Mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right),\,\,\left( {{d_2}} \right)\) nhận AB là đường kính.

\( \Rightarrow \) Tâm mặt cầu là trung điểm của AB, có tọa độ \(I\left( {\frac{3}{2};0;2} \right)\), bán kính \(R = IA = \sqrt {\frac{1}{4} + 1 + 1}  = \frac{3}{2}\).

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = \frac{9}{4}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »