Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hòa An

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hòa An

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 75 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167824

Cần chọn 4 người đi công tác trong một tổ có 30 người, khi đó số cách chọn là:

Xem đáp án

Số cách chọn 4 người đi công tác trong một tổ có 30 người là \(C_{30}^4\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167826

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biên thiên như sau.

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;2 \right); \left( 2;+\infty  \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167827

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng

Xem đáp án

Hàm số xác định tại x=3 và đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm x=3 nên hàm số đạt cực tiểu tại x=3 và giá trị cực tiểu là \(f\left( 3 \right)=-2\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167828

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy \({f}'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm khi qua nghiệm x=3, nên hàm số đã cho có 1 điểm cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167829

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số, đường tiệm cận đứng x=1 và đường tiệm cận ngang y=1.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167830

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đường cong có dạng của đồ thị hàm số bậc 3 với hệ số a>0 nên chỉ có hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167832

Với các số thực a>0 bất kì, rút gọn biểu thức \(P={{\log }_{2}}{{a}^{2}}-{{\log }_{\frac{1}{2}}}{{b}^{2}}\) ta được

Xem đáp án

\(P = {\log _2}{a^2} - {\log _{\frac{1}{2}}}{b^2} = {\log _2}{a^2} + {\log _2}{b^2} = {\log _2}{\left( {ab} \right)^2}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167833

Đạo hàm của hàm số \(y={{5}^{x}}\) bằng

Xem đáp án

\(y' = {5^x}\ln 5\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167834

Với a là số thực dương tùy ý, \({{a}^{\sqrt{5}}}.{{\left( \frac{1}{a} \right)}^{\sqrt{5}-1}}\) bằng

Xem đáp án

\({a^{\sqrt 5 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 5  - 1}} = {a^{\sqrt 5 }}.{a^{1 - \sqrt 5 }} = a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167835

Nghiệm của phương trình \({2^{2x - 1}} = \frac{1}{4}\) là

Xem đáp án

\({2^{2x - 1}} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow {2^{2x - 1}} = {2^{ - 2}} \Leftrightarrow 2x - 1 =  - 2 \Leftrightarrow x =  - \frac{1}{2}.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167836

Tập nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {{x^2} - x + 2} \right) = 1\) là

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {{x^2} - x + 2} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - x + 2 = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167837

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 2x\) là

Xem đáp án

\(\int {\left( {3{x^2} + 2x} \right){\rm{d}}x}  = {x^3} + {x^2} + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167838

Cho hàm số \(f\left( x \right)=2\sin 2x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \int {\left( {2\sin 2x} \right){\rm{d}}x}  =  - \cos 2x}  + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167839

Cho \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{1}^{0}{g\left( x \right)\text{d}x}=5\) khi đó \(\int\limits_{0}^{1}{\left[ f\left( x \right)-2g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) - 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  - \int\limits_0^1 {2g\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_1^0 {2g\left( x \right){\rm{d}}x}  = 12\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167840

Tích phân \(I=\int\limits_{2}^{5}{\frac{dx}{x}}\) có giá trị bằng

Xem đáp án

\(I = \int\limits_2^5 {\frac{{dx}}{x}}  = \left. {\ln \left| x \right|} \right|_2^5 = \ln \frac{5}{2}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167841

Số phức liên hợp của số phức \(z=-2-\sqrt{3}i\) là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(z=-2-\sqrt{3}i\) là \(\overline{z}=-2+\sqrt{3}i\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167843

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=-2-3i\) và \({{z}_{2}}=1+i\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

\({z_1} + {z_2} =  - 2 - 3i + 1 + i =  - 1 - 2i.\)

Vậy điểm biểu của số phức \({{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là điểm \(M\left( -1;-2 \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167846

Thể tích khối nón có chiều cao h, bán kính đường tròn đáy r là:

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167847

Một hình trụ có bán kính đáy r=5cm, chiều cao h=7cm. Diện tích xung quanh của hình trụ này là:

Xem đáp án

\({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .5.7 = 70\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167848

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;-3 \right)\) và \(B\left( 3;-2;-1 \right)\). Tọa độ trung điểm đoạn thẳng AB là:

Xem đáp án

Tọa độ trung điểm AB là điểm I ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\ {y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\\ {z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} \end{array} \right.\) \(\Rightarrow I\left( {2;0; - 2} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167849

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+2x-6y+1=0\). Tính tọa độ tâm I, bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\)?

Xem đáp án

Từ phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) suy ra tâm \(I\left( -1;3;0 \right)\) và bán kính \(R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}=3\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167850

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng qua điểm \(M\left( 2;-3;4 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{n}=\left( -2;4;1 \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Xem đáp án

\(\left( P \right): - 2\left( {x - 2} \right) + 4\left( {y + 3} \right) + 1.\left( {z - 4} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 2x + 4y + z + 12 = 0\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167851

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với \(A\left( 1;1;1 \right); B\left( -1;1;0 \right); C\left( 1;3;2 \right)\). Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC nhận vectơ \(\overrightarrow{a}\) nào dưới đây là một vectơ chỉ phương?

Xem đáp án

Trung điểm BC có tọa độ \(I\left( 0;2;1 \right)\) nên trung tuyến từ A có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AI}=\left( -1;1;0 \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167852

Cho 6 chữ số 4,5,6,7,8,9. Số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau lập thành từ 6 chữ số đó là?

Xem đáp án

Gọi số cần tìm có dạng: \(\overline{abc}\).

Chọn c: có 3 cách \(\left( c\in \left\{ 4;6;8 \right\} \right)\)

Chọn \(\overline{ab}\): có \(A_{5}^{2}\) cách

Theo quy tắc nhân, có \(3.A_{5}^{2}=60\) (số).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167853

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

Ta có \(y={{x}^{3}}+x-2 \Rightarrow {y}'=3{{x}^{2}}+1>0 \forall x\). Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167854

Biết giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}+2{{x}^{2}}+3x-4\) trên \(\left[ -4;0 \right]\) lần lượt là M và m. Giá trị của M+m bằng

Xem đáp án

Hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} + 2{x^2} + 3x - 4\) xác định và liên tục trên \(\left[ { - 4;0} \right]\).

\(y' = {x^2} + 4x + 3\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\left( n \right)\\ x = - 3\left( n \right) \end{array} \right.\). \(f\left( 0 \right) =  - 4\), \(f\left( { - 1} \right) =  - \frac{{16}}{3}\), \(f\left( { - 3} \right) =  - 4\), \(f\left( { - 4} \right) =  - \frac{{16}}{3}\).

Vậy M =  - 4, \(m =  - \frac{{16}}{3}\) nên \(M + m =  - \frac{{28}}{3}\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167855

Tìm số nghiệm nguyên dương của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{{x^2} - 2x}} \ge \frac{1}{{125}}\)

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{{x^2} - 2x}} \ge \frac{1}{{125}} \Leftrightarrow {x^2} - 2x \le 3 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right) \le 0 \Leftrightarrow  - 1 \le x \le 3\)

Vì phương trình tìm nghiệm nguyên dương nên các nghiệm là \(x = \left\{ {1;2;3} \right\}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167856

Cho \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=10\). Khi đó \(\int\limits_{5}^{2}{\left[ 2-4f\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_5^2 {\left[ {2 - 4f\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 2\int\limits_5^2 {{\rm{d}}x} - 4\int\limits_5^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \left. {2x} \right|_5^2 + 4\int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 2.\left( {2 - 5} \right) + 4.10 = 34\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167857

Cho số phức \(z{{=}_{{}}}3-4i\). Tìm mô đun của số phức \(\omega =z\left( 1+\bar{z} \right).\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \bar z = 3 + 4i\\ \omega = z\left( {1 + \bar z} \right) = (3 - 4i)(1 + 3 + 4i) = (3 - 4i)(4 + 4i) = 28 - 4i\\ \left| \omega \right| = \sqrt {{{28}^2} + {{( - 4)}^2}} = \sqrt {800} = 20\sqrt 2 \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167858

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(AB=A{{A}^{'}}=a,AD=2a\), (tham khảo hình bên).

Góc giữa đường thẳng CA' và mặt phẳng (ABCD) là \(\alpha \). Khi đó \(\tan \alpha \) bằng

Xem đáp án

Ta có \(CA' \cap \left( {ABCD} \right) = C\)

Mặt khác \(AA' \bot (ABCD) \Rightarrow \widehat {\left( {AA';(ABCD)} \right)} = \widehat {ACA'} = \alpha \Rightarrow \tan \alpha = \frac{{AA'}}{{AC}} = \frac{a}{{a\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167859

Cho hình chóp S.ABC có các cạnh bên SA, SB, SC tạo với đáy các góc bằng nhau và đều bằng \({{30}^{\text{o}}}\). Biết AB=5, BC=8, AC=7, khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Kẻ \(SH\bot \left( ABC \right)\] tại H.

Ta có HA, HB, HC lần lượt là hình chiếu vuông góc của SA, SB, SC lên \(\left( ABC \right)\).

Theo giả thiết ta có \(\widehat{SAH}=\widehat{SBH}=\widehat{SCH}={{30}^{0}} \Rightarrow \Delta SAH=\Delta SBH=\Delta SCH \Rightarrow HA=HB=HC\). Do đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).

Ta có \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}d\left( A,(SBC) \right).{{S}_{\Delta SBC}} \Rightarrow d\left( A,(SBC) \right)=\frac{3{{V}_{S.ABC}}}{{{S}_{\Delta SBC}}}, \left( * \right)\).

\(p=\frac{AB+BC+AC}{2}=10 \Rightarrow {{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{p\left( p-AB \right)\left( p-BC \right)\left( p-AC \right)}=10\sqrt{3}\).

\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{AB.BC.AC}{4R}\Rightarrow HA=R=\frac{AB.BC.AC}{4{{S}_{\Delta ABC}}}=\frac{7\sqrt{3}}{3}\).

\(SH=AH.\tan {{30}^{0}}=\frac{7}{3}\).

\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{70\sqrt{3}}{9}\).

\(p=\frac{SB+SC+BC}{2}=\frac{26}{3} \Rightarrow {{S}_{\Delta SBC}}=\sqrt{p\left( p-SB \right)\left( p-SC \right)\left( p-BC \right)}=\frac{8\sqrt{13}}{3}\).

Thế vào \(\left( * \right)\) ta được \(d\left( A,(SBC) \right)=\frac{3{{V}_{S.ABC}}}{{{S}_{\Delta SBC}}}=\frac{\frac{70\sqrt{3}}{3}}{\frac{8\sqrt{13}}{3}}=\frac{35\sqrt{39}}{52}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167860

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -1;2;1 \right)\) và đi qua điểm A(0;4;-1) là.

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{AI}=\left( -1;-2;2 \right)\), suy ra bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) là R=AI=3.

\(\left( S \right):\left\{ \begin{array}{l} qua\,\,I\left( { - 1;2;1} \right)\\ R = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167861

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;0;1 \right)\) và \(B\left( 3;2;-1 \right)\).

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;-2 \right) \Rightarrow  \vec{u}=\left( -1;-1;1 \right)\) là một VTCP của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;0;1 \right)\) và \(B\left( 3;2;-1 \right)\).

Vậy đường thẳng \(AB:\left\{ \begin{array}{l} {\rm{đi qua }}A\left( {1;0;1} \right)\\ {\rm{VTCP }}\vec u = \left( { - 1; - 1;1} \right) \end{array} \right.\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = - t\\ z = 1 + t \end{array} \right.,t \in R\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167862

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên R. Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên.

Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x+1 \right)}^{2}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng.

Xem đáp án

Ta có y=g(x) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \({g}'(x)=2\left( {f}'\left( x \right)-\left( x+1 \right) \right)\). Để xét dấu \({g}'(x)\) ta xét vị trí tương đối giữa \(y={f}'(x)\) và y=x+1.

Từ đồ thị ta thấy \(y={f}'(x)\) và y=x+1 có ba điểm chung là \(A\left( -3;-2 \right),B\left( 1;2 \right),C\left( 3;4 \right)\); đồng thời \({g}'(x)>0\Leftrightarrow x\in \left( -3;1 \right)\cup \left( 3;+\infty  \right)\) và \({g}'(x)<0\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;-3 \right)\cup \left( 1;3 \right)\). Trên đoạn \(\left[ -3;3 \right]\) ta có BBT:

Từ BBT suy ra B đúng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167863

Có bao nhiêu số nguyên y, sao cho ứng với mỗi số nguyên y có tối đa 100 số nguyên x thỏa mãn \({{3}^{y-2x}}\ge {{\log }_{5}}\left( x+{{y}^{2}} \right)\)

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>-{{y}^{2}}\)

Xét hàm số \(f(x)={{3}^{y-2x}}-{{\log }_{5}}\left( x+{{y}^{2}} \right)\)

Ta có: \({{f}^{'}}(x)=-{{2.3}^{y-2x}}.\ln 3-\frac{1}{\left( x+{{y}^{2}} \right).\ln 5}<0\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( -{{y}^{2}};{{x}_{0}} \right]\). Để có tối đa 100 số nguyên x thì \(f(-{{y}^{2}}+101)<0\Leftrightarrow 2{{y}^{2}}+y-202-{{3}^{{{\log }_{5}}101}}<0\Leftrightarrow -10\le y\le 9\).

Vậy có 20 giá trị nguyên y.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167864

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) thỏa mãn \({f}'\left( x \right)=\frac{x+1}{{{x}^{2}}}, f\left( -2 \right)=\frac{3}{2}\) và \(f\left( 2 \right)=2\ln 2-\frac{3}{2}\). Giá trị của biểu thức \(f\left( -1 \right)+f\left( 4 \right)\) bằng

Xem đáp án

Có \(f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right){\rm{d}}x = \int {\frac{{x + 1}}{{{x^2}}}{\rm{d}}x = \ln \left| x \right| - \frac{1}{x} + C} } \)

\( \Rightarrow f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} \ln \left( { - x} \right) - \frac{1}{x} + {C_1}\;\;\;\;\;\;{\rm{khi}}\;x < 0\\ \;\ln x - \frac{1}{x} + {C_2}\;\;\;\;\;{\rm{khi}}\;x > 0\; \end{array} \right.\)

Do \(f\left( { - 2} \right) = \frac{3}{2} \Rightarrow \ln 2 + \frac{1}{2} + {C_1} = \frac{3}{2} \Rightarrow {C_1} = 1 - \ln 2\).

Do \(f\left( 2 \right) = 2\ln 2 - \frac{3}{2} \Rightarrow \ln 2 - \frac{1}{2} + {C_2} = 2\ln 2 - \frac{3}{2} \Rightarrow {C_2} = \ln 2 - 1\)

Như vậy, \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} \ln \left( { - x} \right) - \frac{1}{x} + 1 - \ln 2\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{khi}}\;x < 0\\ \;\ln x - \frac{1}{x} + \ln 2 - 1\;\;\;\;\;\;\;{\rm{khi}}\;x > 0\; \end{array} \right.\)

Vậy \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 4 \right) = \left( {2 - \ln 2} \right) + \left( {\ln 4 - \frac{1}{4} + \ln 2 - 1} \right) = \frac{{8\ln 2 + 3}}{4}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167865

Có bao nhiêu số phức z thỏa \(\left| z+1-2i \right|=\left| \overline{z}+3+4i \right|\) và \(\frac{z-2i}{\overline{z}+i}\) là một số thuần ảo?

Xem đáp án

Đặt \(z=x+yi\,\,(x,y\in \mathbb{R})\).

Theo bài ra ta có

\(\left| {x + 1 + \left( {y - 2} \right)i} \right| = \left| {x + 3 + \left( {4 - y} \right)i} \right| \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} \Leftrightarrow y = x + 5\)

Số phức \({\rm{w}} = \frac{{z - 2i}}{{\overline z + i}} = \frac{{x + \left( {y - 2} \right)i}}{{x + \left( {1 - y} \right)i}} = \frac{{{x^2} - \left( {y - 2} \right)\left( {y - 1} \right) + x\left( {2y - 3} \right)i}}{{{x^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}}}\)

w là một số thuần ảo khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - \left( {y - 2} \right)\left( {y - 1} \right) = 0\\ {x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} > 0\\ y = x + 5\\ x\left( {2y - 3} \right) \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{12}}{7}\\ y = \frac{{23}}{7} \end{array} \right.\).

Vậy \(z =  - \frac{{12}}{7} + \frac{{23}}{7}i\). Vậy chỉ có 1 số phức z thỏa mãn.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167866

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB=2a, AC=a và SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SBC \right)\) bằng \(60{}^\circ \). Tính thể tích của khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Trong \(\Delta ABC\) kẻ \(CH\bot AB\).

Do \(\left\{ \begin{align} & CH\bot AB \\ & CH\bot SA \\ \end{align} \right.\)\(\Rightarrow CH\bot \left( SAB \right) \Rightarrow CH\bot SB\left( 1 \right)\).

\(BC=\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{C}^{2}}}=a\sqrt{3}\).

\(CH=\frac{CA.CB}{AB}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

\(BH=\sqrt{B{{C}^{2}}-C{{H}^{2}}}=\frac{3}{2}a\).

Trong \(\Delta SAB\) kẻ \(HK\bot SB \Rightarrow CK\bot SB\left( 2 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) suy ra góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SBC \right)\) là \(\widehat{CKH}=60{}^\circ \).

Trong vuông \(\Delta CKH\) có \(HK=CH.\cot 60{}^\circ =\frac{a}{2}\).

\(\Delta SAB\) đồng dạng với \(\Delta HKB\) nên \(\frac{SA}{HK}=\frac{AB}{BK}=\frac{2a}{a\sqrt{2}} \Rightarrow SA=\frac{a}{\sqrt{2}}\)

Thể tích hình chóp S.ABC là \(V=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}} =\frac{1}{3}\frac{a}{\sqrt{2}}.\frac{1}{2}.a.\sqrt{3}.a=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167867

Ông A muốn xây một cái bể chứa nước lớn dạng một khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(2304\,{{\text{m}}^{3}}\). Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, giá thuê nhân công để xây bể là 600000 đồng/\({{\text{m}}^{\text{2}}}\). Nếu ông A biết xác định các kích thước của bể hợp lí thì chi phí thuê nhân công sẽ thấp nhất. Hỏi ông A trả chi phí thấp nhất để xây dựng bể đó là bao nhiêu (biết độ dày thành bể và đáy bể không đáng kể)?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có để chi phí thuê nhân công là thấp nhất thì ta phải xây dựng bể sao cho tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy là nhỏ nhất.

Gọi ba kích thước của bể là a, 2a, c \(\left( a\left( m \right)>0,\,c\left( m \right)>0 \right)\).

Ta có diện tích các mặt cần xây là \(S=2{{a}^{2}}+4ac+2ac=2{{a}^{2}}+6ac\).

Thể tích bể \(V=a.2a.c=2{{a}^{2}}c=2304 \Rightarrow  c=\frac{1152}{{{a}^{2}}}\).

Suy ra \(S=2{{a}^{2}}+6a.\frac{1152}{{{a}^{2}}}=2{{a}^{2}}+\frac{6912}{a}=2{{a}^{2}}+\frac{3456}{a}+\frac{3456}{a}\ge 3.\sqrt[3]{2{{a}^{2}}.\frac{3456}{a}.\frac{3456}{a}}=864\).

Vậy \({{S}_{\min }}=864{{m}^{2}}\), khi đó chi phí thấp nhất là 864.600000=518.400.000 triệu đồng.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167868

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm \(A\left( 1\,;-1\,;3 \right)\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-3}{3}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-1}{-1}\), \({d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}\). Phương trình đường thẳng d đi qua A, vuông góc với đường thẳng \({{d}_{1}}\) và cắt thẳng \({{d}_{2}}\).

Xem đáp án

Gọi \(M\left( 2+t\,;\,-1-t\,;\,1+t \right)=d\cap {{d}_{2}}\) với \(t\in \mathbb{R}\).

Ta có \(\overrightarrow{AM}=\left( 1+t\,;\,-t  \,;\,-2+t \right)\) và \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 3\,;\,3\,;\,-1 \right)\) là vectơ chỉ phương của \({{d}_{1}}\)

Mặt khác \(\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{{{u}_{1}}\,}=0\) nên \(3.(1+t)+3.(-t)-1.\left( -2+t \right)=0\Leftrightarrow t=5\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{AM}=(6;-5;3)\) là 1 vectơ chỉ phương của d.

Vậy phương trình đường thẳng \({{d}_{{}}}: \frac{x-1}{6}=\frac{y+1}{-5}=\frac{z-3}{3}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167869

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 0 \right)=0;f\left( 4 \right)>4\). Biết hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm số điểm cực tiểu của hàm số \(g\left( x \right)=\left| f\left( {{x}^{2}} \right)-2x \right|\).

Xem đáp án

Đặt \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}} \right)-2x\Rightarrow {h}'\left( x \right)=2x.{f}'\left( {{x}^{2}} \right)-2\).

Vì \({{x}^{2}}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) nên từ đồ thị ta thấy \({f}'\left( {{x}^{2}} \right)\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\).

Với \(x\le 0\) ta luôn có \({h}'\left( x \right)=2x.{f}'\left( {{x}^{2}} \right)-2<0\).

Với x>0, ta có \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( {{x}^{2}} \right)=\frac{1}{x}\begin{matrix} {} & \left( * \right) \\ \end{matrix}\)

Đặt \(t={{x}^{2}}\), phương trình \(\left( * \right)\) trở thành \({f}'\left( t \right)=\frac{1}{\sqrt{t}}\left( t>0 \right)\).

Xét sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số \(y={f}'\left( t \right)\) và \(y=\frac{1}{\sqrt{t}}\) ở hình vẽ dưới đây:

Ta có \({f}'\left( t \right)=\frac{1}{\sqrt{t}}\Leftrightarrow t={{t}_{0}}\in \left( 0;1 \right)\). Khi đó \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=\sqrt{{{t}_{0}}}\).

Mặt khác \(h\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)=0\) và \(h\left( 2 \right)=f\left( 4 \right)-4>0\) nên ta có bảng biến thiên của hàm \(y=h\left( x \right)\).

Từ bảng biến thiên ta có hàm số \(y=h\left( x \right)\) có một điểm cực trị và đồ thị hàm số \(y=h\left( x \right)\) cắt Ox tại hai điểm phân biệt ⇒ Hàm số \(y=g\left( x \right)=\left| h\left( x \right) \right|\) có ba điểm cực trị trong đó có hai điểm cực tiểu.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167870

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của y để phương trình \(\ln \left( {{\log }_{5}}y+\ln \left( {{\log }_{5}}y+\sin x \right) \right)=\sin x\) có nghiệm?

Xem đáp án

Đặt \({\log _5}y = m\) và u = ln(m+sinx) ta được hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln \left( {m + \sin x} \right)\\ \ln \left( {m + u} \right) = \sin x \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {e^u} = m + \sin x\\ {e^{\sin x}} = m + u \end{array} \right.\)

Từ hệ phương trình ta suy ra: \({e^u} + u = {e^{\sin x}} + \sin x\,\,\left( * \right)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {e^t} + t\) có \(f'\left( t \right) = {e^t} + 1 > 0,\forall t \in R\) ⇒ Hàm số f(t) đồng biến trên R

Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( u \right) = f\left( {\sin x} \right) \Leftrightarrow u = \sin x\)

Khi đó ta được: \(\ln \left( {m + \sin x} \right) = \sin x \Leftrightarrow {e^{\sin x}} - \sin x = m\,\left( {**} \right)\)

Đặt a = sinx, \(a \in [-1;1]\) Phương trình (**) trở thành: ea - a = m (**)

Xét hàm số g(a) = ea - a liên tục trên [-1;1]

\(g'\left( a \right) = {e^a} - 1\).

\(g'\left( a \right) = 0 \Leftrightarrow a = 0\).

Bảng biến thiên:

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}} - 1;1]} g(a) = g(1) = e - 1,\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} - 1;1]} g(a) = g(0) = 1\).

Hệ phương trình ban đầu có nghiệm ⇔ phương trình (**) có nghiệm ⇔ \(1 \le m \le e - 1\)

\( \Leftrightarrow 1 \le {\log _5}y \le e - 1 \Leftrightarrow 5 \le y \le {5^{e - 1}}\). Vì y nguyên nên \(5 \le y \le 15\), suy ra có 11 số nguyên y.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167871

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị là đường cong hình bên.

Biết f(x) đạt cực tiểu tại x=1 và f(x)+1 và f(x)-1 lần lượt chia hết cho \({{(x-1)}^{2}}\) và \({{(x+1)}^{2}}\). Gọi \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) là diện tích hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tính \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}\).

Xem đáp án

Đặt \(f(x) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\).

Theo bài ra f(x) + 1 và f(x) - 1 lần lượt chia hết cho \({(x - 1)^2}\) và \({(x + 1)^2}\) nên ta có thể phân tích thành nhân tử như sau:

\(\left\{ \begin{array}{l} f(x) + 1 = a{(x - 1)^2}(x - m)\\ f(x) - 1 = a{(x + 1)^2}(x - n) \end{array} \right.\)

Kết hợp với bài ra ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l} f(1) + 1 = 0\\ f( - 1) - 1 = 0\\ f(0) = 0\\ f'(1) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + b + c + d + 1 = 0\\ - a + b - c + d - 1 = 0\\ d = 0\\ 3a + 2b + c = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{2}\\ b = 0\\ c = - \frac{3}{2}\\ d = 0 \end{array} \right.\)

Do đó \(f(x) = \frac{1}{2}{x^3} - \frac{3}{2}x\)

Ta có \(f(x)=0\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{x}^{3}}-\frac{3}{2}x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=\pm \sqrt{3} \\ \end{align} \right.\).

\({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị y=f(x);y=-1;x=0;x=1

Nên \({{S}_{1}}=\int\limits_{0}^{1}{\left( \frac{1}{2}{{x}^{3}}-\frac{3}{2}x+1 \right)}dx=\frac{3}{8}\)

\({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị \(y=f(x);y=0;x=1;x=\sqrt{3}\)

Nên \({{S}_{2}}=\int\limits_{1}^{\sqrt{3}}{\left( -\frac{1}{2}{{x}^{3}}+\frac{3}{2}x \right)}dx=\frac{1}{2}\).

Vậy \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}=\frac{3}{8}+\frac{1}{2}=\frac{7}{8}\) (đvdt).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167872

Xét hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\), thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+1 \right|=1,\left| {{z}_{2}}+2 \right|=\sqrt{3}\) và \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}}-1 \right|=\sqrt{6}\). Giá trị lớn nhất của \(\left| 5{{z}_{1}}+{{z}_{2}}+7-3i \right|\) bằng

Xem đáp án

Gọi \({{z}_{1}}=a+bi,\,{{z}_{2}}=c+di, a,b,c,d\in \mathbb{R}\).

Từ giả thiết ta có: \({{\left( a+1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}=1,{{\left( c+2 \right)}^{2}}+{{d}^{2}}=3\).

\(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}}-1 \right|=\left| \left( a+1 \right)+bi-\left( c+2 \right)-di \right|=\sqrt{6}\)

\(\Leftrightarrow {{\left[ \left( a+1 \right)-\left( c+2 \right) \right]}^{2}}+{{\left( b-d \right)}^{2}}=6 \Leftrightarrow {{\left( a+1 \right)}^{2}}-2\left( a+1 \right)\left( c+2 \right)+{{\left( c+2 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}+{{d}^{2}}-2bd=6\)

\(\Leftrightarrow -2\left[ \left( a+1 \right)\left( c+2 \right)+bd \right]=2 \Leftrightarrow \left[ \left( a+1 \right)\left( c+2 \right)+bd \right]=-1\)

Ta có: \(5{{z}_{1}}+{{z}_{2}}+7=5\left( {{z}_{1}}+1 \right)+\left( {{z}_{2}}+2 \right)=5\left( a+bi+1 \right)+\left( c+di+2 \right)\)

\(\Leftrightarrow 5{{z}_{1}}+{{z}_{2}}+7=\left( 5a+c+7 \right)+\left( 5b+d \right)i=5\left( a+1 \right)+\left( c+2 \right)+\left( 5b+d \right)i\)

\(\Rightarrow \left| 5{{z}_{1}}+{{z}_{2}}+7 \right|=\sqrt{{{\left[ 5\left( a+1 \right)+\left( c+2 \right) \right]}^{2}}+{{\left( 5b+d \right)}^{2}}}\)

\(=\sqrt{25{{\left( a+1 \right)}^{2}}+10\left( a+1 \right)\left( c+2 \right)+{{\left( c+2 \right)}^{2}}+25{{b}^{2}}+10bd+{{d}^{2}}}\)

\(=\sqrt{10\left[ \left( a+1 \right)\left( c+2 \right)+bd \right]+28}=3\sqrt{2}\).

Áp dụng bất đẳng thức môđun: \(\left| z+{z}' \right|\le \left| z \right|+\left| {{z}'} \right|. \Rightarrow \left| 5{{z}_{1}}+{{z}_{2}}+7-3i \right|\le \left| 5{{z}_{1}}+{{z}_{2}}+7 \right|+\left| -3i \right|=3\sqrt{2}+3\).

Vậy giá trị lớn nhất của \(P=3\sqrt{2}+3\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167873

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=75\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\left( {{m}^{2}}+2m \right)x-\left( {{m}^{2}}+4m-1 \right)y+2\left( 3m-1 \right)z+{{m}^{2}}+1=0\). A là điểm thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\). Khi khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) đạt giá trị lớn nhất thì khối nón có đỉnh là A, đường tròn đáy là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) có thể tích bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 3;-2;1 \right)\); có bán kính \(R=5\sqrt{3}\).

Gọi \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\) là điểm cố định mà mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua. Ta có

\(\left( {{m}^{2}}+2m \right){{x}_{0}}-\left( {{m}^{2}}+4m-1 \right){{y}_{0}}+2(3m-1){{z}_{0}}+{{m}^{2}}+1=0\,\forall m\)

\(\Leftrightarrow \left( {{x}_{0}}-{{y}_{0}}+1 \right){{m}^{2}}+\left( 2{{x}_{0}}-4{{y}_{0}}+6{{z}_{0}} \right)m+{{y}_{0}}-2{{z}_{0}}+1=0\,\forall m\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_0} - {y_0} + 1 = 0}\\ {2{x_0} - 4{y_0} + 6{z_0}}\\ {{y_0} - 2{z_0} + 1 = 0} \end{array} = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x_0} = - 2}\\ {{y_0} = - 1 \Rightarrow M( - 2; - 1;0)}\\ {{z_0} = 0} \end{array}} \right.} \right.\)

Ta có \(IM=3\sqrt{3}<R\) nên M nằm trong mặt cầu. Do đó \(\left( P \right)\) luôn cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là đường tròn.

Ta có \(d\left( A,\left( P \right) \right)\le R+d\left( I,\left( P \right) \right)\le R+IM=5\sqrt{3}+3\sqrt{3}=8\sqrt{3}\).

Trong trường hợp này đường tròn đáy là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\) có bán kình \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-I{{M}^{2}}}=4\sqrt{3}\).

Khi đó \({{V}_{N}}=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=128\pi \sqrt{3}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »