Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hồng Lĩnh lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho A là tập hợp gồm 20 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng có hai điểm đầu mút phân biệt thuộc tập A là:
Mỗi đoạn thẳng là một tổ hợp chập 2 của 20.
Số đoạn thẳng là \(C_{20}^2 = 190\).
Một cấp số nhân có 6 số hạng, số hạng đầu bằng 2 và số hạng thứ sáu bằng 486. Tìm công bội \(q\) của cấp số nhân đã cho
Theo giải thiết ta có
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 2\\ {u_6} = 486 \end{array} \right.\\ \Rightarrow 486 = {u_6} = {u_1}{q^5} = 2{q^5}\\ \Leftrightarrow {q^5} = 243\\ \Leftrightarrow q = 3. \end{array}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên bên dưới
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\).
Cho hàm số có bảng biến thiên như sau
Hàm số có cực đại là
Hàm số có cực đại là \(y=5\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Tìm số điểm cực đại của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\).
Số điểm cực đại của hàm số \(y=f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;3 \right]\) là 3
Đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{2-x}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng:
Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2-x}=-1\); \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2-x}=-1\).
Vậy đường thẳng \(y=-1\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào?
+ Dựa vào hình dạng đồ thị, ta thấy đây là dạng đồ thị của hàm bậc bốn.
+ Khi \(x\to \pm \infty \), \(y\to -\infty \) suy ra \(a<0\). Nên loại phương án A và phương án B
+ Khi \(x=0\Rightarrow y=0\) nên chọn phương án D
Số giao điểm của đồ thị hàm số \({ { y=x^{3}-3 x+1}}\) và trục hoành là
Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-3\). Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\).
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số \({ { y=x^{3}-3 x+1}}\) giao với trục hoành là 3 giao điểm.
Với \(a\) là số thực dương, \(\log _{3}^{2}\left( {{a}^{2}} \right)\) bằng:
Do \(a\) là số thực dương nên ta có: \(\log _{_{3}}^{2}\left( {{a}^{2}} \right)={{\left( {{\log }_{3}}{{a}^{2}} \right)}^{2}}=4\log _{_{3}}^{2}a.\)
Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{1}{5}{{e}^{4x}}\).
Ta có: \(y'=\left( \frac{1}{5}{{e}^{4x}} \right)'=\frac{1}{5}.\left( {{e}^{4x}} \right)'\)\(=\frac{1}{5}.\left( 4x \right).{{e}^{4x}}=\frac{1}{5}.4.{{e}^{4x}}=\frac{4}{5}{{e}^{4x}}\).
Cho \(a\) là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức \(P={{a}^{\frac{4}{3}}}\sqrt{a}\) bằng
Ta có: \(P={{a}^{\frac{4}{3}}}\sqrt{a}={{a}^{\frac{4}{3}}}.{{a}^{\frac{1}{2}}}={{a}^{\frac{11}{6}}}\).
Số nghiệm của phương trình \({{2}^{2{{x}^{2}}-7x+5}}=1\) là
\({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = \frac{5}{2}} \end{array}} \right.\)
Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2=0\).
Ta có: \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2=0\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)=-2\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2={{2}^{-2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}=\frac{9}{4}\Leftrightarrow x=\pm \frac{3}{2}\).
Một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2x+1\) là
Ta có: \({{F}^{'}}(x)={{({{x}^{2}}+x)}^{'}}=2x+1\)
Vậy: Chọn đáp án A.
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x-\sin 2x\) là
Ta có : \(\int{f}(x)\text{d}x=\int{\left( x-\sin 2x \right)}\text{d}x=\frac{{{x}^{2}}}{2}+\frac{1}{2}\cos 2x+C\)
Cho \(\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x=50}\), \(\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x=20}\). Tính \(\int\limits_{b}^{a}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
Ta có \(\int\limits_{b}^{a}{f\left( x \right)\text{d}x} =\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{c}^{a}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x} =20-50=-30\).
Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{\pi }{\sin 3x\text{d}x}\)
Ta có \(\int\limits_{0}^{\pi }{\sin 3x\text{d}x}=-\frac{1}{3}\left. \cos 3x \right|_{0}^{\pi } =-\frac{1}{3}\left( -1-1 \right)=\frac{2}{3}\).
Số phức \(z=5-6i\) có phần ảo là
Số phức \(z=5-6i\) có phần ảo là \(-6\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+2i\), \({{z}_{2}}=2-3i\). Xác định phần thực, phần ảo của số phức \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\).
Ta có : \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=1+2i+2-3i=3-i\).
Vậy số phức z có phần thực bằng 3, phần ảo bằng \(-1\).
Điểm M là biểu diễn của số phức z trong hình vẽ bên dưới. Chọn khẳng định đúng
Hòanh độ của điểm M bằng 2; tung độ điểm M bằng suy ra \(z=2\).
Khối chóp có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và chiều cao bằng \(4a\). Thể tích khối chóp đã cho bằng
Ta có \(V=\frac{1}{3}S.h=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.4a=\frac{4}{3}{{a}^{3}}\)
Cho hình lăng trụ đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy và cạnh bên cùng bằng \(a\). Tính thể tích của khối lăng trụ đó.
Vì \(ABC.{A}'{B}'{C}'\)là hình lăng trụ đều nên ta có:
\({{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}={{S}_{\Delta ABC}}.A{A}'=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.a=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).
Một khối nón có chiều cao bằng 3a, bán kính 2a thì có thể tích bằng
Thể tích của khối nón là: \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}.\pi .{{\left( 2a \right)}^{2}}.3a=4\pi {{a}^{2}}\)
Cho khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 3a, chiều cao bằng 4a, với \(0<a\in \mathbb{R}\). Thể tích của khối trụ tròn xoay đã cho bằng
Thể tích khối trụ tròn xoay: \(V=h.{{R}^{2}}\pi =4a.{{\left( 3a \right)}^{2}}\pi 36\pi {{a}^{3}}\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( 1;\,1;\,-1\, \right)\),\(B\left( 2;\,3;\,2 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là
\(\overrightarrow{AB}=\,\left( 1;\,2;\,3 \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=4\) có tâm và bán kính lần lượt là
Mặt cầu \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=4\) có tâm \(I\left( 1;2;-3 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{4}=2\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( -1;2;0 \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 4;0;-5 \right)\) là
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( -1;\,2;\,0 \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 4;\,0;\,-5 \right)\) có phương trình là: \(4\left( x+1 \right)+0\left( y-2 \right)-5\left( z-0 \right)=0\Leftrightarrow 4x-5z+4=0\).
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\\ z = 5 - t \end{array} \right.\) \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Vectơ chỉ phương của \(d\) là
Đường thẳng \(d\)có phương trình dạng \(\left\{ \begin{array}{l} x = {x_0} + at\\ y = {y_0} + bt\\ z = {z_0} + ct \end{array} \right.\) \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\) thì có vectơ chỉ phương dạng \(k\,\overrightarrow{u}=\left( ka;kb;kc \right)\), \(k\ne 0\).
Do đó vectơ \(\,\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 0;3;-1 \right)\) là một vectơ chỉ phương của \(d\).
Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần
Số phần tử không gian mẫu:\(n\left( \Omega \right)=2.2=4\)
Biến cố xuất hiện mặt sấp ít nhất một lần: \(A=\left\{ SN;NS;SS \right\}\)
Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{3}{4}\).
Hàm số \(f(x)={{x}^{4}}-2\) nghịch biến trên khoảng nào?
Ta xét \({y}'=4{{\text{x}}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0.\)
Ta có bảng biến thiên:
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\).
Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+35\) trên đoạn \(\left[ -4;4 \right]\) . Tính \(M+2m\).
Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9;f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)
\(f\left( -4 \right)=-41;f\left( -1 \right)=40;f\left( 3 \right)=8;f\left( 4 \right)=15\)
Do \(m=\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-41\), \(M=\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=40\) nên \(M+2m=-41\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>4\) là
Điều kiện xác định: \(x\in \mathbb{R}.\)
\({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>4\)\(\Leftrightarrow \)\({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>{{2}^{2}}\) \(\Leftrightarrow \)\({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{-2}}\)\(\Leftrightarrow \)\(x<-2.\)
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;-2 \right).\)
Cho \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ 4f\left( x \right)-2x \right]dx}=1\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}dx\) bằng :
\(\begin{array}{l} \int\limits_1^2 {\left[ {4f\left( x \right) - 2x} \right]dx} = 1 \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2\int\limits_1^2 {xdx} } = 1 \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2.} \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_1^2 = 1\\ \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 4 \Leftrightarrow } \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 1} \end{array}\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( 1+2i \right)z=\left( 1+2i \right)-\left( -2+i \right)\). Mô đun của \(z\) bằng
\(\left( 1+2i \right)z=\left( 1+2i \right)-\left( -2+i \right)\Leftrightarrow \left( 1+2i \right)z=3+i\Leftrightarrow z=\frac{3+i}{1+2i}=1-i\).
Vậy \(\left| z \right|=\sqrt{2}\).
Cho hình chóp \(S.\,ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(2a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc mặt đáy và \(SA=a\). Gọi \(\varphi \) là góc tạo bởi \(SB\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Xác định \(\cot \varphi \)?
Ta có \(SA\bot \left( ABCD \right)\)\(\Rightarrow \left( \widehat{SB\,,\,\left( ABCD \right)} \right)=\left( \widehat{SB\,,\,BA} \right)=\widehat{SBA}\)
\(\Rightarrow \)\(\cot \varphi =\frac{AB}{SA}=\frac{2a}{a}=2.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\),\(SA\bot \left( ABC \right)\). Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) là:
Ta có \(\left( SAB \right)\bot \left( SBC \right)\). Hạ \(AH\bot SB\), khi đó ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot SB \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\)
Vậy \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH\) (\)H\)là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(SB\)).
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và \(B\left( 3;2;1 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\) suy ra \(I\) là tâm mặt cầu đường kính \(AB\) .
\(I\left( 2;2;2 \right)\) , bán kính mặt cầu \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{2}\Rightarrow \) phương trình mặt cầu là:\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2\)
Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( -1;3;2 \right)\), \(B\left( 2;0;5 \right)\) và \(C\left( 0;-2;1 \right)\). Phương trình trung tuyến \(AM\) của tam giác \(ABC\) là.
Ta có: \(M\left( 1;-1;3 \right)\); \(\overrightarrow{AM}=\left( 2;-4;1 \right)\). Phương trình \(AM\): \(\frac{x+1}{2}=\frac{y-3}{-4}=\frac{z-2}{1}\).
Gọi \(S\) là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| \frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{19}{2}{{x}^{2}}+30x+m-20 \right|\) trên đoạn \(\left[ 0;\,2 \right]\) không vượt quá 20. Tổng các phần tử của \(S\) bằng
Xét hàm số \(g\left( x \right)=\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{19}{2}{{x}^{2}}+30x+m-20\) trên đoạn \(\left[ 0;\,2 \right]\)
Ta có \({g}'\left( x \right)={{x}^{3}}-19x+30\); \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 5 \notin \left[ {0;\,2} \right]\\ x = 2\\ x = 3 \notin \left[ {0;\,2} \right] \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
\(g\left( 0 \right)=m-20\); \(g\left( 2 \right)=m+6\).
Để \(\underset{\left[ 0;\,2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| g\left( x \right) \right|\le 20\) thì
\(\left\{ \begin{array}{l} g\left( 0 \right) \le 20\\ g\left( 2 \right) \le 20 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left| {m - 20} \right| \le 20\\ \left| {m + 6} \right| \le 20 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow 0\le m\le 14\).
Mà \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ 0;\,1;\,2;...;\,14 \right\}\).
Vậy tổng các phần tử của \(S\) là 105.
Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) không vượt quá \(2018\) thỏa mãn \({{\log }_{2}}\left( \frac{x}{4} \right)\log _{2}^{2}x\ge 0\)?
Điều kiện: \(x>0\).
\(\begin{array}{l} {\log _2}\left( {\frac{x}{4}} \right)\log _2^2x \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x - {{\log }_2}4} \right)\log _2^2x \ge 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x = 0\\ \left\{ \begin{array}{l} {\log _2}x - {\log _2}4 \ge 0\\ {\log _2}x \ne 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ \left\{ \begin{array}{l} x \ge 4\\ 0 < x \ne 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x \ge 4 \end{array} \right. \end{array}\)
(thỏa mãn điều kiện \(x>0\)).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R. Đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Khi đó giá trị của biểu thức \(\int\limits_{0}^{4}{f'\left( x-2 \right)dx}+\int\limits_{0}^{2}{f'\left( x-2 \right)dx}\) bằng bao nhiêu ?
\(\int\limits_{0}^{4}{f'\left( x-2 \right)dx}+\int\limits_{0}^{2}{f'\left( x-2 \right)dx}=\left. f\left( x-2 \right) \right|_{0}^{4}+\left. f\left( x+2 \right) \right|_{0}^{2}=f\left( 4 \right)-f\left( -2 \right)=6\).
Tính tổng \(S\) của các phần thực của tất cả các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\bar{z}=\sqrt{3}{{z}^{2}}.\)
Đặt \(z=a+bi,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\).
\(a-bi=\sqrt{3}{{\left( a+bi \right)}^{2}}\)\(\Leftrightarrow a-bi=\sqrt{3}\left( {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+2abi \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt 3 \left( {{a^2} - {b^2}} \right) = a\,\,\left( 1 \right)\\ \sqrt 3 2ab = - b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\,\,\,\).
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ \sqrt 3 .2a = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ a = - \frac{{\sqrt 3 }}{6} \end{array} \right.\).
Với \(b = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 0\\ a = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \end{array} \right.\).
\(a=-\frac{\sqrt{3}}{6}\Rightarrow b=\pm \frac{1}{2}\) \(\Rightarrow S=\frac{\sqrt{3}}{3}-\frac{\sqrt{3}}{6}=\frac{\sqrt{3}}{6}\).
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa SB với mặt phẳng (ABCD) bằng 60o. Thể tích khối chóp SABCD là
\({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\); \(SA=AB.\tan {{60}^{\text{o}}}=a\sqrt{3}\)
\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{{{a}^{3}}}{\sqrt{3}}\)
Bác Năm làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 2,25 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Giá thuê mỗi mét vuông là 1500000 đồng. Vậy số tiền bác Năm phải trả là:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Gọi phương trình của parbol là (P): y = ax2 + bx + c
Theo đề ra, (P) đi qua ba điểm O(0;0), A(3;0), B(1,5;2,25).
Từ đó, suy ra (P): y = -x2 + 3x
Diện tích phần Bác Năm xây dựng: \(S = \int\limits_0^3 {\left| { - {x^2} + 3x} \right|} dx = \frac{9}{2}\)
Vậy số tiền bác Năm phải trả là: \(\frac{9}{2}\).1500000 = 6750000 (đồng)
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;2;2 \right)\), song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+3=0\) đồng thời cắt đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{1}\) có phương trình là
Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta \). Gọi \(I=\Delta \cap d\)\(\Rightarrow I\in d\) \(\Leftrightarrow I\left( 1+t;2+t;3+t \right)\).
\(\overrightarrow{MI}=\left( t;t;1+t \right)\) mà \(MI\text{//}\left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{MI}.{{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=0\) \(\Leftrightarrow t-t+\left( 1+t \right)=0\) \(\Leftrightarrow t=-1\)\(\Rightarrow \overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 1;2;2 \right)\) và \(I\) có véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 - t\\ z = 2 \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đồ thị hình bên là đồ thị của đạo hàm \(f'\left( x \right)\). Hỏi đồ thị của hàm số \(g\left( x \right)=\left| 2f\left( x \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}} \right|\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị ?
Đặt \(h\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}\Rightarrow h'\left( x \right)=2f'\left( x \right)-2\left( x-1 \right)\). Ta vẽ thêm đường thẳng \(y=x-1\).
Ta có \(h'\left( x \right)=0\)\(\Leftrightarrow f'\left( x \right)=x-1\) : phương trình có \(5\) nghiệm bội lẻ.
Lập bảng biến thiên của hàm số \(h\left( x \right)\).
Đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có nhiều điểm cực trị nhất khi \(h\left( x \right)\) có nhiều giao điểm với trục hoành nhất, vậy đồ thị hàm số \(h\left( x \right)\) cắt trục hoành tại nhiều nhất 6 điểm, suy ra đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có tối đa \(11\) điểm cực trị.
Cho phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right).{{\log }_{4}}\left( {{2.5}^{x}}-2 \right)=m\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên \(m\) để phương trình có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 1;\,{{\log }_{5}}9 \right]\)?
Điều kiện \(x>0\).
\({{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right).{{\log }_{4}}\left( {{2.5}^{x}}-2 \right)=m\)\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)\left[ \frac{1}{2}{{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)+\frac{1}{2} \right]=m\,\,\,\left( 1 \right)\).
Đặt \(t={{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)\).
Ta có phương trình \(\frac{1}{2}\left( {{t}^{2}}+t \right)=m\,\,\left( 2 \right)\).
Để phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ 1;\,{{\log }_{5}}9 \right]\)thì phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ 2;\,3 \right]\).
Xét hàm số \(f\left( t \right)=\frac{1}{2}\left( {{t}^{2}}+t \right)\) trên đoạn \(\left[ 2;\,3 \right]\).
Ta có \({f}'\left( t \right)=t+\frac{1}{2}\)\(\Rightarrow {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{2}\).
Bảng biến thiên
Suy ra phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ 2;\,3 \right]\) khi \(3\le m\le 6\).
Vật có 4 giá trị nguyên \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 1;\,{{\log }_{5}}9 \right]\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị của \({f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\) như hình bên dưới. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Dựa vào đồ thị của hàm \({f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\) ta suy ra bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\) như sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( { - 2} \right) < f\left( { - 1} \right)\\ f\left( 2 \right) < f\left( { - 1} \right)\\ f\left( 2 \right) < f\left( 6 \right) \end{array} \right.\) nên A, D sai.
Chỉ cần so sánh \(f\left( -2 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\) nữa là xong.
Gọi \(\text{cos}\widehat{CAB}=\frac{AC}{AB}\Rightarrow AC=a\sqrt{3}\), \({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng được tô đậm như trên hình vẽ.
Ta có:
\({{S}_{1}}=\int\limits_{-2}^{-1}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x} =\int\limits_{-2}^{-1}{{f}'\left( x \right)dx} =f\left( -1 \right)-f\left( -2 \right)\).
\({{S}_{2}}=\int\limits_{-1}^{2}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x} =-\int\limits_{-1}^{2}{{f}'\left( x \right)\text{d}x} =f\left( -1 \right)-f\left( 2 \right)\).
Dựa vào đồ thị ta thấy \({{S}_{1}}<{{S}_{2}}\) nên \(f\left( -1 \right)-f\left( -2 \right)<f\left( -1 \right)-f\left( 2 \right)\)\(\Leftrightarrow f\left( -2 \right)>f\left( 2 \right)\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+1-i \right|=2\) và \({{z}_{2}}=i{{z}_{1}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của biểu thức \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\)?
Đặt \({{z}_{1}}=a+bi;\text{ }a,b\in \mathbb{R}\) \(\Rightarrow {{z}_{2}}=-b+ai\)
\(\Rightarrow {{z}_{1}}-{{z}_{2}}=\left( a+b \right)+\left( b-a \right)i\).
Nên \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{{{\left( a+b \right)}^{2}}+{{\left( b-a \right)}^{2}}}=\sqrt{2}.\left| {{z}_{1}} \right|\)
Ta lại có \(2=\left| {{z}_{1}}+1-i \right|\le \left| {{z}_{1}} \right|+\left| 1-i \right|=\left| {{z}_{1}} \right|+\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow \left| {{z}_{1}} \right|\ge 2-\sqrt{2}\) . Suy ra \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{2}.\left| {{z}_{1}} \right|\ge 2\sqrt{2}-2\).
Dấu ''='' xảy ra khi \(\frac{a}{1}=\frac{b}{-1}<0\).
Vậy \(m=\min \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2\sqrt{2}-2\).
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P):\ x+2y+2z+4=0\) và mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y-2z-1=0.\) Giá trị của điểm \(M\) trên \(\left( S \right)\) sao cho \(d\left( M,\left( P \right) \right)\) đạt GTNN là
Ta có: \(d(M,(P))=3>R=2\Rightarrow (P)\cap (S)=\varnothing .\)
Đường thẳng \(d\) đi qua \(I\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có pt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + t}\\ {y = 1 + 2t}\\ {z = 1 + 2t} \end{array}} \right.,t \in R.\)
Tọa độ giao điểm của \(d\) và \(\left( S \right)\) là \(A\left( \frac{5}{3};\frac{7}{3};\frac{7}{3} \right)\), \(B\left( \frac{1}{3};-\frac{1}{3};-\frac{1}{3} \right)\)
Ta có: \(d(A,(P))=5\ge d(B,(P))=1.\) \(\Rightarrow d(A,(P))\ge d(M,(P))\ge d(B,(P)).\)
Vậy: \(\Rightarrow d{{(M,(P))}_{\min }}=1\Leftrightarrow M\equiv B.\).