Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hồng Lĩnh lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151429

Một cấp số nhân có 6 số hạng, số hạng đầu bằng 2 và số hạng thứ sáu bằng 486. Tìm công bội \(q\) của cấp số nhân đã cho

Xem đáp án

Theo giải thiết ta có

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 2\\ {u_6} = 486 \end{array} \right.\\ \Rightarrow 486 = {u_6} = {u_1}{q^5} = 2{q^5}\\ \Leftrightarrow {q^5} = 243\\ \Leftrightarrow q = 3. \end{array}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151430

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên bên dưới

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151433

Đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{2-x}\) có tiệm cận ngang là đường thẳng:

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2-x}=-1\); \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+1}{2-x}=-1\).

Vậy đường thẳng \(y=-1\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151434

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

+ Dựa vào hình dạng đồ thị, ta thấy đây là dạng đồ thị của hàm bậc bốn.

+ Khi \(x\to \pm \infty \), \(y\to -\infty \) suy ra \(a<0\). Nên loại phương án A và phương án B

+ Khi \(x=0\Rightarrow y=0\) nên chọn phương án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151435

Số giao điểm của đồ thị hàm số \({ { y=x^{3}-3 x+1}}\) và trục hoành là

Xem đáp án

Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-3\). Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\).

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số \({ { y=x^{3}-3 x+1}}\) giao với trục hoành là 3 giao điểm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151436

Với \(a\) là số thực dương, \(\log _{3}^{2}\left( {{a}^{2}} \right)\) bằng:

Xem đáp án

Do \(a\) là số thực dương nên ta có: \(\log _{_{3}}^{2}\left( {{a}^{2}} \right)={{\left( {{\log }_{3}}{{a}^{2}} \right)}^{2}}=4\log _{_{3}}^{2}a.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151437

Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{1}{5}{{e}^{4x}}\).

Xem đáp án

Ta có: \(y'=\left( \frac{1}{5}{{e}^{4x}} \right)'=\frac{1}{5}.\left( {{e}^{4x}} \right)'\)\(=\frac{1}{5}.\left( 4x \right).{{e}^{4x}}=\frac{1}{5}.4.{{e}^{4x}}=\frac{4}{5}{{e}^{4x}}\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151438

Cho \(a\) là số thực dương. Giá trị rút gọn của biểu thức \(P={{a}^{\frac{4}{3}}}\sqrt{a}\) bằng  

Xem đáp án

Ta có: \(P={{a}^{\frac{4}{3}}}\sqrt{a}={{a}^{\frac{4}{3}}}.{{a}^{\frac{1}{2}}}={{a}^{\frac{11}{6}}}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151439

Số nghiệm của phương trình \({{2}^{2{{x}^{2}}-7x+5}}=1\) là  

Xem đáp án

\({2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = \frac{5}{2}} \end{array}} \right.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151440

Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2=0\).

Xem đáp án

Ta có: \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)+2=0\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-2 \right)=-2\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2={{2}^{-2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}=\frac{9}{4}\Leftrightarrow x=\pm \frac{3}{2}\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151441

Một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=2x+1\) là

Xem đáp án

Ta có: \({{F}^{'}}(x)={{({{x}^{2}}+x)}^{'}}=2x+1\)

Vậy:  Chọn đáp án A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151442

Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x-\sin 2x\) là

Xem đáp án

Ta có : \(\int{f}(x)\text{d}x=\int{\left( x-\sin 2x \right)}\text{d}x=\frac{{{x}^{2}}}{2}+\frac{1}{2}\cos 2x+C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151443

Cho \(\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x=50}\), \(\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x=20}\). Tính \(\int\limits_{b}^{a}{f\left( x \right)\text{d}x}\).

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{b}^{a}{f\left( x \right)\text{d}x} =\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}+\int\limits_{c}^{a}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}-\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x} =20-50=-30\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151444

Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{\pi }{\sin 3x\text{d}x}\) 

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{0}^{\pi }{\sin 3x\text{d}x}=-\frac{1}{3}\left. \cos 3x \right|_{0}^{\pi } =-\frac{1}{3}\left( -1-1 \right)=\frac{2}{3}\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151445

Số phức \(z=5-6i\) có phần ảo là

Xem đáp án

Số phức \(z=5-6i\) có phần ảo là \(-6\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151446

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+2i\), \({{z}_{2}}=2-3i\). Xác định phần thực, phần ảo của số phức \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\).

Xem đáp án

Ta có : \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=1+2i+2-3i=3-i\).

Vậy số phức z có phần thực bằng 3, phần ảo bằng \(-1\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151447

Điểm M là biểu diễn của số phức z trong hình vẽ bên dưới. Chọn khẳng định đúng

Xem đáp án

Hòanh độ của điểm M bằng 2; tung độ điểm M bằng suy ra \(z=2\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151448

Khối chóp có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và chiều cao bằng \(4a\). Thể tích khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có \(V=\frac{1}{3}S.h=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.4a=\frac{4}{3}{{a}^{3}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151449

Cho hình lăng trụ đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy và cạnh bên cùng bằng \(a\). Tính thể tích của khối lăng trụ đó.

Xem đáp án

Vì \(ABC.{A}'{B}'{C}'\)là hình lăng trụ đều nên ta có:

\({{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}={{S}_{\Delta ABC}}.A{A}'=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.a=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151450

Một khối nón có chiều cao bằng 3a, bán kính 2a thì có thể tích bằng

Xem đáp án

Thể tích của khối nón là: \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}.\pi .{{\left( 2a \right)}^{2}}.3a=4\pi {{a}^{2}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151451

Cho khối trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 3a, chiều cao bằng 4a, với \(0<a\in \mathbb{R}\). Thể tích của khối trụ tròn xoay đã cho bằng

Xem đáp án

Thể tích khối trụ tròn xoay: \(V=h.{{R}^{2}}\pi =4a.{{\left( 3a \right)}^{2}}\pi 36\pi {{a}^{3}}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151452

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( 1;\,1;\,-1\, \right)\),\(B\left( 2;\,3;\,2 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là 

Xem đáp án

\(\overrightarrow{AB}=\,\left( 1;\,2;\,3 \right)\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151453

Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=4\) có tâm và bán kính lần lượt là

Xem đáp án

Mặt cầu \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+3 \right)}^{2}}=4\) có tâm \(I\left( 1;2;-3 \right)\), bán kính \(R=\sqrt{4}=2\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151454

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( -1;2;0 \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 4;0;-5 \right)\) là

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( -1;\,2;\,0 \right)\) và có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 4;\,0;\,-5 \right)\) có phương trình là: \(4\left( x+1 \right)+0\left( y-2 \right)-5\left( z-0 \right)=0\Leftrightarrow 4x-5z+4=0\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151455

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\\ z = 5 - t \end{array} \right.\)  \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Vectơ chỉ phương của \(d\) là

Xem đáp án

Đường thẳng \(d\)có phương trình dạng \(\left\{ \begin{array}{l} x = {x_0} + at\\ y = {y_0} + bt\\ z = {z_0} + ct \end{array} \right.\) \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\) thì có vectơ chỉ phương dạng \(k\,\overrightarrow{u}=\left( ka;kb;kc \right)\), \(k\ne 0\).

Do đó vectơ \(\,\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 0;3;-1 \right)\) là một vectơ chỉ phương của \(d\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151456

Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu:\(n\left( \Omega  \right)=2.2=4\)

Biến cố xuất hiện mặt sấp ít nhất một lần: \(A=\left\{ SN;NS;SS \right\}\)

Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{3}{4}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151457

Hàm số \(f(x)={{x}^{4}}-2\) nghịch biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

Ta xét \({y}'=4{{\text{x}}^{3}}=0\Leftrightarrow x=0.\)

Ta có bảng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151458

Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+35\) trên đoạn \(\left[ -4;4 \right]\) . Tính \(M+2m\).

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9;f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)

\(f\left( -4 \right)=-41;f\left( -1 \right)=40;f\left( 3 \right)=8;f\left( 4 \right)=15\)

Do \(m=\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-41\), \(M=\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=40\) nên \(M+2m=-41\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151459

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>4\) là

Xem đáp án

Điều kiện  xác định:  \(x\in \mathbb{R}.\)

\({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>4\)\(\Leftrightarrow \)\({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>{{2}^{2}}\) \(\Leftrightarrow \)\({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>{{\left( \frac{1}{2} \right)}^{-2}}\)\(\Leftrightarrow \)\(x<-2.\)

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;-2 \right).\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151460

Cho  \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ 4f\left( x \right)-2x \right]dx}=1\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}dx\) bằng :

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_1^2 {\left[ {4f\left( x \right) - 2x} \right]dx} = 1 \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2\int\limits_1^2 {xdx} } = 1 \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx - 2.} \left. {\frac{{{x^2}}}{2}} \right|_1^2 = 1\\ \Leftrightarrow 4\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 4 \Leftrightarrow } \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 1} \end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151461

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left( 1+2i \right)z=\left( 1+2i \right)-\left( -2+i \right)\). Mô đun của \(z\) bằng

Xem đáp án

\(\left( 1+2i \right)z=\left( 1+2i \right)-\left( -2+i \right)\Leftrightarrow \left( 1+2i \right)z=3+i\Leftrightarrow z=\frac{3+i}{1+2i}=1-i\).

Vậy \(\left| z \right|=\sqrt{2}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151462

Cho hình chóp \(S.\,ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(2a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc mặt đáy và \(SA=a\). Gọi \(\varphi \) là góc tạo bởi \(SB\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Xác định \(\cot \varphi \)?

Xem đáp án

Ta có \(SA\bot \left( ABCD \right)\)\(\Rightarrow \left( \widehat{SB\,,\,\left( ABCD \right)} \right)=\left( \widehat{SB\,,\,BA} \right)=\widehat{SBA}\)

\(\Rightarrow \)\(\cot \varphi =\frac{AB}{SA}=\frac{2a}{a}=2.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151463

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\),\(SA\bot \left( ABC \right)\). Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có \(\left( SAB \right)\bot \left( SBC \right)\). Hạ \(AH\bot SB\), khi đó ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot SB \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\)

Vậy \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH\) (\)H\)là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(SB\)).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151464

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( 1;2;3 \right)\) và \(B\left( 3;2;1 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là

Xem đáp án

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\) suy ra \(I\) là tâm mặt cầu đường kính \(AB\) .

\(I\left( 2;2;2 \right)\) , bán kính mặt cầu \(R=\frac{AB}{2}=\sqrt{2}\Rightarrow \) phương trình mặt cầu là:\({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=2\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151465

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( -1;3;2 \right)\), \(B\left( 2;0;5 \right)\) và \(C\left( 0;-2;1 \right)\). Phương trình trung tuyến \(AM\) của tam giác \(ABC\) là.

Xem đáp án

Ta có: \(M\left( 1;-1;3 \right)\); \(\overrightarrow{AM}=\left( 2;-4;1 \right)\). Phương trình \(AM\): \(\frac{x+1}{2}=\frac{y-3}{-4}=\frac{z-2}{1}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151466

Gọi \(S\) là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| \frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{19}{2}{{x}^{2}}+30x+m-20 \right|\) trên đoạn \(\left[ 0;\,2 \right]\) không vượt quá 20. Tổng các phần tử của \(S\) bằng

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{19}{2}{{x}^{2}}+30x+m-20\) trên đoạn \(\left[ 0;\,2 \right]\)

Ta có \({g}'\left( x \right)={{x}^{3}}-19x+30\); \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 5 \notin \left[ {0;\,2} \right]\\ x = 2\\ x = 3 \notin \left[ {0;\,2} \right] \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

\(g\left( 0 \right)=m-20\); \(g\left( 2 \right)=m+6\).

Để \(\underset{\left[ 0;\,2 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| g\left( x \right) \right|\le 20\) thì  

\(\left\{ \begin{array}{l} g\left( 0 \right) \le 20\\ g\left( 2 \right) \le 20 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left| {m - 20} \right| \le 20\\ \left| {m + 6} \right| \le 20 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow 0\le m\le 14\).

Mà \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ 0;\,1;\,2;...;\,14 \right\}\).

Vậy tổng các phần tử của \(S\) là 105.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151467

Có bao nhiêu số tự nhiên \(x\) không vượt quá \(2018\) thỏa mãn \({{\log }_{2}}\left( \frac{x}{4} \right)\log _{2}^{2}x\ge 0\)?

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>0\).

\(\begin{array}{l} {\log _2}\left( {\frac{x}{4}} \right)\log _2^2x \ge 0\\ \Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x - {{\log }_2}4} \right)\log _2^2x \ge 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x = 0\\ \left\{ \begin{array}{l} {\log _2}x - {\log _2}4 \ge 0\\ {\log _2}x \ne 0 \end{array} \right. \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ \left\{ \begin{array}{l} x \ge 4\\ 0 < x \ne 1 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x \ge 4 \end{array} \right. \end{array}\)

(thỏa mãn điều kiện \(x>0\)).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151469

Tính tổng \(S\) của các phần thực của tất cả các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(\bar{z}=\sqrt{3}{{z}^{2}}.\)

Xem đáp án

Đặt \(z=a+bi,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\).

\(a-bi=\sqrt{3}{{\left( a+bi \right)}^{2}}\)\(\Leftrightarrow a-bi=\sqrt{3}\left( {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+2abi \right)\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt 3 \left( {{a^2} - {b^2}} \right) = a\,\,\left( 1 \right)\\ \sqrt 3 2ab = - b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\,\,\,\).

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ \sqrt 3 .2a = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 0\\ a = - \frac{{\sqrt 3 }}{6} \end{array} \right.\).

Với \(b = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 0\\ a = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \end{array} \right.\).

\(a=-\frac{\sqrt{3}}{6}\Rightarrow b=\pm \frac{1}{2}\) \(\Rightarrow S=\frac{\sqrt{3}}{3}-\frac{\sqrt{3}}{6}=\frac{\sqrt{3}}{6}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151470

Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa SB với mặt phẳng (ABCD) bằng 60o. Thể tích khối chóp SABCD là

Xem đáp án

\({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\); \(SA=AB.\tan {{60}^{\text{o}}}=a\sqrt{3}\)

\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{{{a}^{3}}}{\sqrt{3}}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151471

Bác Năm làm một cái cửa nhà hình parabol có chiều cao từ mặt đất đến đỉnh là 2,25 mét, chiều rộng tiếp giáp với mặt đất là 3 mét. Giá thuê mỗi mét vuông là 1500000 đồng. Vậy số tiền bác Năm phải trả là:

Xem đáp án

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Gọi phương trình của parbol là (P): y = ax2 + bx + c

Theo đề ra, (P) đi qua ba điểm O(0;0), A(3;0), B(1,5;2,25).

Từ đó,  suy ra (P): y = -x2 + 3x

Diện tích phần Bác Năm xây dựng: \(S = \int\limits_0^3 {\left| { - {x^2} + 3x} \right|} dx = \frac{9}{2}\)

Vậy số tiền bác Năm phải trả là: \(\frac{9}{2}\).1500000 = 6750000 (đồng)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151472

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;2;2 \right)\), song song với mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+z+3=0\) đồng thời cắt đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{1}\) có phương trình là

Xem đáp án

Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta \). Gọi \(I=\Delta \cap d\)\(\Rightarrow I\in d\) \(\Leftrightarrow I\left( 1+t;2+t;3+t \right)\).

\(\overrightarrow{MI}=\left( t;t;1+t \right)\) mà \(MI\text{//}\left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{MI}.{{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=0\) \(\Leftrightarrow t-t+\left( 1+t \right)=0\) \(\Leftrightarrow t=-1\)\(\Rightarrow \overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 1;2;2 \right)\) và \(I\) có véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{MI}=\left( -1;-1;0 \right)\) có phương trình tham số là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = 2 - t\\ z = 2 \end{array} \right.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151473

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đồ thị hình bên là đồ thị của đạo hàm \(f'\left( x \right)\). Hỏi đồ thị của hàm số \(g\left( x \right)=\left| 2f\left( x \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}} \right|\) có tối đa bao nhiêu điểm cực trị ?

Xem đáp án

Đặt \(h\left( x \right)=2f\left( x \right)-{{\left( x-1 \right)}^{2}}\Rightarrow h'\left( x \right)=2f'\left( x \right)-2\left( x-1 \right)\). Ta vẽ thêm đường thẳng \(y=x-1\).

Ta có \(h'\left( x \right)=0\)\(\Leftrightarrow f'\left( x \right)=x-1\) : phương trình có \(5\) nghiệm bội lẻ.

Lập bảng biến thiên của hàm số \(h\left( x \right)\).

Đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có nhiều điểm cực trị nhất khi \(h\left( x \right)\) có nhiều giao điểm với trục hoành nhất, vậy đồ thị hàm số \(h\left( x \right)\) cắt trục hoành tại nhiều nhất 6 điểm, suy ra đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có tối đa \(11\) điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151474

Cho phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right).{{\log }_{4}}\left( {{2.5}^{x}}-2 \right)=m\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên \(m\) để phương trình có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 1;\,{{\log }_{5}}9 \right]\)?

Xem đáp án

Điều kiện \(x>0\).

\({{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right).{{\log }_{4}}\left( {{2.5}^{x}}-2 \right)=m\)\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)\left[ \frac{1}{2}{{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)+\frac{1}{2} \right]=m\,\,\,\left( 1 \right)\).

Đặt \(t={{\log }_{2}}\left( {{5}^{x}}-1 \right)\).

Ta có phương trình \(\frac{1}{2}\left( {{t}^{2}}+t \right)=m\,\,\left( 2 \right)\).

Để phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ 1;\,{{\log }_{5}}9 \right]\)thì phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ 2;\,3 \right]\).

Xét hàm số \(f\left( t \right)=\frac{1}{2}\left( {{t}^{2}}+t \right)\) trên đoạn \(\left[ 2;\,3 \right]\).

Ta có \({f}'\left( t \right)=t+\frac{1}{2}\)\(\Rightarrow {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{2}\).

Bảng biến thiên

Suy ra phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ 2;\,3 \right]\) khi \(3\le m\le 6\).

Vật có 4 giá trị nguyên \(m\) để phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 1;\,{{\log }_{5}}9 \right]\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151475

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và đồ thị của \({f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\) như hình bên dưới. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị của hàm \({f}'\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\) ta suy ra bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\) như sau:

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( { - 2} \right) < f\left( { - 1} \right)\\ f\left( 2 \right) < f\left( { - 1} \right)\\ f\left( 2 \right) < f\left( 6 \right) \end{array} \right.\) nên A, D sai.

Chỉ cần so sánh \(f\left( -2 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\) nữa là xong.

Gọi \(\text{cos}\widehat{CAB}=\frac{AC}{AB}\Rightarrow AC=a\sqrt{3}\), \({{S}_{2}}\) là diện tích hình phẳng được tô đậm như trên hình vẽ.

Ta có:

\({{S}_{1}}=\int\limits_{-2}^{-1}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x} =\int\limits_{-2}^{-1}{{f}'\left( x \right)dx} =f\left( -1 \right)-f\left( -2 \right)\).

\({{S}_{2}}=\int\limits_{-1}^{2}{\left| {f}'\left( x \right) \right|\text{d}x} =-\int\limits_{-1}^{2}{{f}'\left( x \right)\text{d}x} =f\left( -1 \right)-f\left( 2 \right)\).

Dựa vào đồ thị ta thấy \({{S}_{1}}<{{S}_{2}}\) nên \(f\left( -1 \right)-f\left( -2 \right)<f\left( -1 \right)-f\left( 2 \right)\)\(\Leftrightarrow f\left( -2 \right)>f\left( 2 \right)\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151476

Cho hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+1-i \right|=2\) và \({{z}_{2}}=i{{z}_{1}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của biểu thức \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\)?

Xem đáp án

Đặt \({{z}_{1}}=a+bi;\text{ }a,b\in \mathbb{R}\) \(\Rightarrow {{z}_{2}}=-b+ai\)

\(\Rightarrow {{z}_{1}}-{{z}_{2}}=\left( a+b \right)+\left( b-a \right)i\).

Nên \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{{{\left( a+b \right)}^{2}}+{{\left( b-a \right)}^{2}}}=\sqrt{2}.\left| {{z}_{1}} \right|\)

Ta lại có \(2=\left| {{z}_{1}}+1-i \right|\le \left| {{z}_{1}} \right|+\left| 1-i \right|=\left| {{z}_{1}} \right|+\sqrt{2}\)

\(\Rightarrow \left| {{z}_{1}} \right|\ge 2-\sqrt{2}\) . Suy ra \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{2}.\left| {{z}_{1}} \right|\ge 2\sqrt{2}-2\).

Dấu ''='' xảy ra khi \(\frac{a}{1}=\frac{b}{-1}<0\).

Vậy \(m=\min \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=2\sqrt{2}-2\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151477

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P):\ x+2y+2z+4=0\) và mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y-2z-1=0.\) Giá trị của điểm \(M\) trên \(\left( S \right)\) sao cho \(d\left( M,\left( P \right) \right)\) đạt GTNN là

Xem đáp án

Ta có: \(d(M,(P))=3>R=2\Rightarrow (P)\cap (S)=\varnothing .\)

Đường thẳng \(d\) đi qua \(I\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) có pt: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + t}\\ {y = 1 + 2t}\\ {z = 1 + 2t} \end{array}} \right.,t \in R.\)

Tọa độ giao điểm của \(d\) và \(\left( S \right)\) là \(A\left( \frac{5}{3};\frac{7}{3};\frac{7}{3} \right)\), \(B\left( \frac{1}{3};-\frac{1}{3};-\frac{1}{3} \right)\)

Ta có: \(d(A,(P))=5\ge d(B,(P))=1.\) \(\Rightarrow d(A,(P))\ge d(M,(P))\ge d(B,(P)).\)

Vậy: \(\Rightarrow d{{(M,(P))}_{\min }}=1\Leftrightarrow M\equiv B.\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »