Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Liễn Sơn lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151578

Cho \(a,b\) là hai số thực dương bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

\(\ln \left( a{{b}^{2}} \right)=\ln a+\ln {{b}^{2}}=\ln a+2\ln b.\) Do đó câu A sai.

\(\ln \left( ab \right)=\ln a+\ln b\) nên câu B sai.

\(\ln \frac{a}{b}=\ln a-\ln b\) nên câu D sai.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151579

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên ở hình vẽ. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(y'\) đổi dấu từ âm sang dương khi \(x\) đi qua \({{x}_{1}}=-1\) và \({{x}_{3}}=1.\)

Mặt khác \(y\left( -1 \right)=y\left( 1 \right)=0.\)

Vậy giá trị cực tiểu của hàm số là 0.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151580

Cho tập hợp \(A\) có 26 phần tử. Hỏi \(A\) có bao nhiêu tập con gồm 6 phần tử? 

Xem đáp án

Số các tập con bằng số tổ hợp chập 6 của 26: \(C_{26}^{6}.\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 151581

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) ảnh của điểm \(M\left( -6;1 \right)\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỷ số \(k=2\) là

Xem đáp án

Phép vị tự tâm \(O\left( 0;0 \right)\) tỉ số \(k=2\) biến điểm \(M\left( -6;1 \right)\) thành điểm \(M'\left( x';y' \right)\) thỏa mãn:

\(\left\{ \begin{array}{l} x' = - 6.2\\ y' = 1.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x' = - 12\\ y' = 2 \end{array} \right. \Rightarrow M'\left( { - 12;2} \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151582

Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên tập xác định của nó?

Xem đáp án

Hàm số \(y={{\log }_{a}}x\) nghịch biến trên tập xác định khi \(0<a<1.\)

Vậy hàm số \(y={{\log }_{\frac{2}{3}}}x\) nghịch biến trên tập xác định

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151583

Phương trình \(1-\cos 2x=0\) có tập nghiệm là

Xem đáp án

Ta có \(1-\cos 2x=0\Leftrightarrow \cos 2x=1\Leftrightarrow 2x=k2\pi \Leftrightarrow x=k\pi \left( k\in \mathbb{Z} \right).\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(\left\{ k\pi ,k\in \mathbb{Z} \right\}.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151585

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\), biết \({{u}_{1}}=1;{{u}_{4}}=64.\) Công bội \(q\) của cấp số nhân bằng 

Xem đáp án

Ta có: \({{u}_{4}}={{u}_{1}}.{{q}^{3}},\) do đó \(q=\sqrt[3]{\frac{{{u}_{4}}}{{{u}_{1}}}}=\sqrt[3]{\frac{64}{1}}=4.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151586

Tập xác định của hàm số \(y={{\left( {{x}^{2}}-x \right)}^{-3}}\) là: 

Xem đáp án

Do hàm số \(y={{\left( {{x}^{2}}-x \right)}^{-3}}\) có số mũ nguyên âm nên điều kiện xác định là \({{x}^{2}}-x\ne 0\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ne 0 \\ & x\ne 1 \\ \end{align} \right..\)

Vậy tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0;1 \right\}.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151587

Đồ thị hàm số nào sau đây có đường tiệm cận ngang?

Xem đáp án

+ Ta có hàm số \(y=\frac{x}{2}\) và \(y={{x}^{3}}+3x\) là hai hàm đa thức nên không có tiệm cận ngang.

+ Xét hàm số: \(y=\frac{1}{x}\)

\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x}=0;\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x}=0\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=0.\)

+ Xét hàm số: \(y=\frac{{{x}^{2}}-2x}{x-1}\)

\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-2x}{x-1}=+\infty ;\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-2x}{x-1}=-\infty \) nên đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151588

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(AB=a,SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a.\) Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng 

Xem đáp án

Ta có đáy là hình vuông \(ABCD\) nên diện tích đáy là \(B={{a}^{2}},SA\bot \left( ABCD \right)\) nên đường cao \(h=SA=a.\)

Vậy thể tích của chóp \(V=\frac{1}{3}Bh=\frac{{{a}^{2}}}{3}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151589

Chọn khẳng định sai. 

Xem đáp án

Hai mặt bất kỳ của khối đa diện luôn có ít nhất một đỉnh chung. ⇒ SAI

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151590

Tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{3-2x}+\sqrt{5-6x}\) là: 

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 3 - 2x \ge 0\\ 5 - 6x \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le \frac{3}{2}\\ x \le \frac{5}{6} \end{array} \right. \Leftrightarrow x \le \frac{5}{6}.\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D=\left( -\infty ;\frac{5}{6} \right].\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151591

Khoảng nghịch biến của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+3\) là \(\left( a;b \right)\) thì \(P={{a}^{2}}-2ab\) bằng 

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}.\)

\(y'=3{{x}^{2}}-3\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

BBT

\(\Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right)\) do đó \(a=-1;b=1\)

\(\Rightarrow P={{\left( -1 \right)}^{2}}-2.\left( -1 \right).1=3\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151592

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Theo đồ thị trên ta có hàm số đang xét dạng \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) với \(a>0,\) đồ thị đi qua điểm cực trị \(A\left( 0;1 \right)\) và \(B\left( 2;-3 \right)\) nên ta chọn đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151593

Biết rằng phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-2020x \right)=2021\) có 2 nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}.\) Tính tổng \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}.\) 

Xem đáp án

Điều kiện \({{x}^{2}}-2020x>0\Leftrightarrow x<0\cup x>2020.\)

\({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-2020x \right)=2021\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2020x={{3}^{2021}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-2020x-{{3}^{2021}}=0.\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2020.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151595

Phương trình \(\log _{2}^{2}x={{\log }_{2}}\frac{{{x}^{4}}}{2}\) có nghiệm là \(a,b.\) Khi đó \(a.b\) bằng

Xem đáp án

Điều kiện: \(x>0\)

Phương trình \(\log _{2}^{2}x={{\log }_{2}}\frac{{{x}^{4}}}{2}\Leftrightarrow \log _{2}^{2}x={{\log }_{2}}{{x}^{4}}+{{\log }_{2}}2\Leftrightarrow \log _{2}^{2}x-4{{\log }_{2}}x-1=0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x = 2 + \sqrt 5 \\ {\log _2}x = 2 - \sqrt 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = {2^{2 + \sqrt 5 }}\\ x = {2^{2 - \sqrt 5 }} \end{array} \right.\)

Tích hai nghiệm là \({2^{2 - \sqrt 5 }}{.2^{2 + \sqrt 5 }} = {2^4} = 16.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151596

Hàm số nào sau đây không có cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=\frac{x-1}{3x}\) có \(y'=\frac{3}{9{{x}^{2}}}>0,\forall x\in \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)

Suy ra hàm số luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;0 \right)\) và \(\left( 0;+\infty  \right).\)

Vậy hàm số \(y=\frac{x-1}{3x}\) không có cực trị.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151597

Tìm hoành độ các giao điểm của đường thẳng \(y=2x-\frac{13}{4}\) với đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-1}{x+2}.\) 

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của \(y=2x-\frac{13}{4}\) và \(y=\frac{{{x}^{2}}-1}{x+2}\) là

\(2x-\frac{13}{4}=\frac{{{x}^{2}}-1}{x+2}\Leftrightarrow \left( x+2 \right)\left( 8x-13 \right)=4\left( {{x}^{2}}-1 \right)\) (với \(x\ne -2)\)

\( \Leftrightarrow 4{x^2} + 3x - 22 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{{11}}{4}\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Vậy hoành độ các giao điểm của hai đồ thị đã cho là \(x=-\frac{11}{4};x=2.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151598

Hàm số \(y={{x}^{3}}-2x,\) hệ thức liên hệ giữa giá trị cực đại \(\left( {{y}_{CD}} \right)\) và giá trị cực tiểu \(\left( {{y}_{CT}} \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có \(y'=3{{x}^{2}}-2,y''=6x.\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{{\sqrt 6 }}{3}\\ x = \frac{{\sqrt 6 }}{3} \end{array} \right.,y\left( { - \frac{{\sqrt 6 }}{3}} \right) = - 2\sqrt 6 < 0,y\left( {\frac{{\sqrt 6 }}{3}} \right) = 2\sqrt 6 > 0.\)

Suy ra hàm số đạt cực đại tại \(x=-\frac{\sqrt{6}}{3},{{y}_{CD}}=\frac{4\sqrt{6}}{9}\).

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=\frac{\sqrt{6}}{3},{{y}_{CT}}=-\frac{4\sqrt{6}}{9}\)

Vậy: \({{y}_{CT}}=-{{y}_{CD}}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151599

Đạo hàm của hàm số \(y={{7}^{{{x}^{2}}}}\) là 

Xem đáp án

Ta có \(y'=\left( {{7}^{{{x}^{2}}}} \right)'=\left( {{x}^{2}} \right)'{{.7}^{{{x}^{2}}}}.\ln 7=2x{{.7}^{{{x}^{2}}}}.\ln 7\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151600

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B,BB'=a\) và \(AC=a\sqrt{2}.\) Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng 

Xem đáp án

Ta có \(A{{B}^{2}}+B{{C}^{3}}=A{{C}^{2}}\Rightarrow AB=BC=a\Rightarrow {{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}.a.a=\frac{{{a}^{2}}}{2}\).

Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V={{S}_{ABC}}.BB'=\frac{{{a}^{2}}}{2}.a=\frac{{{a}^{3}}}{2}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151601

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(m\) để hàm số \(y=\frac{x-8}{x-m}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của nó? 

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\};y'=\frac{8-m}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}.\)

Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định \(\Leftrightarrow y'>0,\forall x\ne m\Leftrightarrow 8-m>0\Leftrightarrow m<8.\)

Vậy có 7 giá trị nguyên dương của \(m\) là \(1;2;3;4;5;6;7.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151602

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{2x+3}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ 0;4 \right]\) là

Xem đáp án

Ta có \(y'=-\frac{1}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0\) với mọi \(x\in \left[ 0;4 \right].\) Suy ra, hàm số luôn nghịch biến trên \(\left[ 0;4 \right].\)

Vậy \({{y}_{\min }}=y\left( 4 \right)=\frac{11}{5}.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151603

Tìm giá trị của \(m\) để hàm số \(y={{x}^{3}}-{{x}^{2}}+mx-1\) có hai điểm cực trị. 

Xem đáp án

Ta có \(y'=3{{x}^{2}}-2x+m.\)

Hàm số có hai điểm cực trị khi \(y'=0\) có hai nghiệm phân biệt.

\(\Leftrightarrow \Delta '>0\Leftrightarrow 1-3m>0\Leftrightarrow m<\frac{1}{3}.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151604

Hàm số \(f\left( x \right)={{\log }_{3}}\left( 2x+1 \right)\) có đạo hàm là 

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right)=\left( {{\log }_{3}}\left( 2x+1 \right) \right)'=\frac{\left( 2x+1 \right)'}{\left( 2x+1 \right)\ln 3}=\frac{2}{\left( 2x+1 \right)\ln 3}\)

Vậy đáp án đúng là đáp án A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151605

Phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+x-3}}=8\) có hai nghiệm là \(a,b.\) Khi đó \(a+b\) bằng 

Xem đáp án

Phương trình \({2^{{x^2} + x - 3}} = 8 \Leftrightarrow {x^2} + x - 3 = 3 \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_1} = - 3\\ {x_2} = 2 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow a+b=-3+2=-1\)

Vậy \(a+b=-1.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151607

Cho đồ thị hai hàm số \(y={{a}^{x}}\) và \(y={{\log }_{b}}x\) như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Nhận thấy hàm số mũ đồng biến và hàm số lôgarit nghịch biến trên tập xác định nên \(a>1,0<b<1.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151608

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151609

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)={{x}^{3}}{{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( x-2 \right).\) Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^3}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right..\)

Trong đó \(x=-1\) là nghiệm bội chẵn.

Bảng xét dấu:

Đạo hàm đổi dấu 2 lần qua \(x=0,x=2\) nên hàm số có 2 cực trị.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151610

Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{12}}\left( {{x}^{2}}-5x-6 \right)\) 

Xem đáp án

Điều kiện để hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi: \({x^2} - 5x - 6 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < - 1\\ x > 6 \end{array} \right..\)

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(D=\left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 6;+\infty  \right).\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151611

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB=CD. \) Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua trung điểm của \(AC\) và song song với \(AB,CD\) cắt \(ABCD\) theo thiết diện là:

Xem đáp án

Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC. \( Theo bài ta có \(M\in \left( \alpha  \right).\)

Vì mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua trung điểm của \(AC\) và song song với \(AB,CD. \( Nên:

- Từ \(M,\) kẻ đường thẳng song song với \(AB,\) cắt \(BC\) tại \(Q,\) khi đó \(MQ\) là đường trung bình của \(\Delta ABC. \)

=> \(\left\{ \begin{array}{l} MQ//AB\\ MQ = \frac{1}{2}AB \end{array} \right. = > Q\) là trung điểm của BC.

- Từ \(Q,\) kẻ đường thẳng song song với \(CD,\) cắt \(BD\) tại \(P.\) Tương tự ta cũng có \(\left\{ \begin{array}{l} QP//CD\\ QP = \frac{1}{2}CD \end{array} \right.\) và \(P\) là trung điểm của \(BD. \)

- Từ \(M,\) kẻ đường thẳng song song với \(CD,\) cắt \(AD\) tại \(N.\) Tương tự ta cũng có \(\left\{ \begin{array}{l} MN//CD\\ MN = \frac{1}{2}CD \end{array} \right.\) và \(N\) là trung điểm của \(AD. \) Khi đó suy ra \(NP//AB\) và \(\left\{ \begin{array}{l} NP//AB\\ NP = \frac{1}{2}AB \end{array} \right.\).

Như vậy \(M,N,P,Q \in \left( \alpha \right),\left\{ \begin{array}{l} MQ//NP//AB\\ MQ = NP = \frac{1}{2}AB \end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l} MN//PQ//CD\\ MN = PQ = \frac{1}{2}CD \end{array} \right.\left( 1 \right).\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151612

Số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương là: 

Xem đáp án

Có 9 mặt đối xứng của khối lập phương.

Trong đó có 3 mặt phẳng đi qua trung điểm 4 cạnh song song với nhau chia khối lập phương thành 2 khối hộp chữ nhật.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151613

Cho hàm số \(y=\frac{x-\sqrt{{{x}^{2}}+2x}}{{{x}^{2}}+mx-m-3}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Giá trị của \(m\) để \(\left( C \right)\) có đúng hai tiệm cận thuộc tập nào sau đây?

Xem đáp án

Xét \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-\sqrt{{{x}^{2}}+2x}}{{{x}^{2}}+mx-m-3}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{-2x}{\left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+2x} \right)\left( {{x}^{2}}+mx-m-3 \right)}=0\)

Và \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-\sqrt{{{x}^{2}}+2x}}{{{x}^{2}}+mx-m-3}=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x+x\sqrt{1+\frac{1}{x}}}{{{x}^{2}}+mx-m-3}=0\)

Vậy hàm số luôn có một tiệm cận ngang.

Để đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận khi và chỉ khi đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng.

Yêu cầu bài toán tương đương \({{x}^{2}}+mx-m-3=0\) có hai nghiệm phân biệt trong đó một nghiệm bằng 0 hoặc \({{x}^{2}}+mx-m-3=0\) có một nghiệm duy nhất khác 0.

Trường hợp 1: \({{x}^{2}}+mx-m-3=0\) có hai nghiệm phân biệt trong đó một nghiệm bằng 0.

                  \(\Leftrightarrow -m-3=0\Leftrightarrow m=-3\)

Trường hợp 2: \({{x}^{2}}+mx-m-3=0\) có một nghiệm duy nhât khác \(0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne - 3\\ \Delta = {m^2} + 4m + 12 = 0 \end{array} \right.\)

Trường hợp này không tồn tại \(m.\)

Vậy \(m=-3\in \left( -5;2 \right).\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151614

Một cửa hàng bán bưởi Đoan Hùng của Phú Thọ với giá bán mỗi quả là 50.000 đồng. Với giá này thì cửa hàng chỉ bán được khoảng 40 quả bưởi. Cửa hàng này dự định giảm giá bán, ước tính nếu cửa hàng cứ giảm mỗi quả 5000 đồng thì số bưởi bán được tăng thêm 50 quả. Xác định giá bán để cửa hàng đó thu được lợi nhuận lớn nhất, biết rằng giá nhập về ban đầu mỗi quả là 30.000 đồng. 

Xem đáp án

Gọi \(x\) đồng \(\left( 30<x<50 \right)\) là giá bán bưởi mới để cửa hàng thu được lợi nhuận lớn nhất.

Suy ra giá bán ra đã giảm là \(50-x\) đồng.

Số lượng bưởi bán ra đã tăng thêm là \(\frac{50\left( 50-x \right)}{5}=500-10x.\)

Tổng số bưởi bán được là \(40+500-10x=540-10x.\)

Doanh thu của cửa hàng là \(\left( 540-10x \right)x.\)

Số tiền vốn ban đầu để mua bưởi là \(\left( 540-10x \right)30.\)

Vậy lợi nhuận của cửa hàng là \(\left( 540-10x \right)x-\left( 540-10x \right)30=-10{{x}^{2}}+840x-16200.\)

Ta có: \(f\left( x \right)=-10{{x}^{2}}+840x-16200=-10{{\left( x-42 \right)}^{2}}+1440\le 1440.\)

Suy ra \(\max f\left( x \right)=1440\) khi \(x=42.\)

Vậy giá bán mỗi quả là 42.000 đồng thì cửa hàng thu được lợi nhuận lớn nhất.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151615

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) vuông tại \(A,AB=a\sqrt{3},AC=AA'=a.\) Sin góc giữa đường thẳng \(AC'\) và mặt phẳng \(\left( BCC'B' \right)\) bằng

Xem đáp án

Trong mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) kẻ \(AH\bot BC\) với \(H\in BC. \)

Do \(BB'\bot \left( ABC \right)\Rightarrow BB'\bot AH.\) Suy ra \(AH\bot \left( BCC'B' \right).\)

Khi đó góc giữa đường thẳng \(AC'\) và mặt phẳng \(\left( BCC'B' \right)\) là góc giữa đường thẳng \(AC'\) và đường thẳng \(HC'\) hay là góc \(\widehat{AC'H}.\)

Ta có \(BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=2a;AC'=AC\sqrt{2}=a\sqrt{2}\)

Khi đó trong tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(AH.BC=AB.AC\Leftrightarrow AH=\frac{AB.AC}{BC}=\frac{a\sqrt{3}.a}{2a}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Trong tam giác \(AHC'\) vuông tại \(H\) ta có: \(\sin \widehat{AC'H}=\frac{AH}{AC'}=\frac{\frac{a\sqrt{3}}{2}}{a\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{6}}{4}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151616

Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) có đáy là tam giác \(ABC\) đều cạnh có độ dài là \(a,SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh bên \(SC\) tạo với mặt đáy một góc \({{30}^{0}}.\) Thể tích khối chóp 

Xem đáp án

Do \(SA\bot \left( ABC \right)\) nên góc giữa \(SC\) với mặt phẳng đáy là góc \(\left( SC,AC \right)=\widehat{SCA}={{30}^{0}}.\)

Trong tam giác vuông \(SAC:SA=AC.\tan {{30}^{0}}=\frac{a\sqrt{3}}{3}.\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Vậy thể tích hình chóp là \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}\frac{a\sqrt{3}}{4}\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}}{12}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151618

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,SA\bot \left( ABCD \right),SA=a\sqrt{3}.\) Gọi \(M\) là điểm trên đoạn \(SD\) sao cho \(MD=2MS.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CM\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \(AB//CD\) nên \(AB//\left( SCD \right),\) mà \(CM\subset \left( SCD \right).\)

Do đó \(d\left( AB,CM \right)=d\left( AB,\left( SCD \right) \right)=d\left( A,\left( SCD \right) \right).\)

Kẻ \(AH\bot SD\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot AD\\ CD \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow AH \bot CD.\)

Khi đó \(AH\bot \left( SCD \right)\Rightarrow d\left( A,\left( SCD \right) \right)=AH.\)

Xét tam giác \(SAD\) vuông tại \(A,AH=\sqrt{\frac{S{{A}^{2}}.A{{D}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}}=\sqrt{\frac{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}.{{a}^{2}}}{{{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}+{{a}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Vậy \(d\left( AB,CM \right)=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151619

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông đỉnh \(B,AB=a,SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=a.\) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng

Xem đáp án

Kẻ \(AH\bot SB\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow AH \bot BC.\)

Khi đó \(AH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow d\left( A,\left( SBC \right) \right)=AH.\)

Xét tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(A,AH=\frac{SB}{2}=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\)

Vậy \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151620

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(2a,\) cạnh bên bằng \(3a.\) Tính thể tích \(V\) của hình chóp đã cho.

Xem đáp án

Gọi \(O=AC\cap BD. \)

Vì \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều nên \(SO\bot \left( ABCD \right).\)

Theo bài ra ta có: \(OA=\frac{1}{2}AC=a\sqrt{2}.\)

Xét tam giác \(SOA\) vuông tại \(O\) ta có: \(SO=\sqrt{S{{A}^{2}}-O{{A}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 3a \right)}^{2}}-{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=a\sqrt{7}.\)

Diện tích hình vuông \(ABCD\) bằng: \({{S}_{ABCD}}={{\left( 2a \right)}^{2}}=4{{a}^{2}}.\)

Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng: \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{7}.4{{a}^{2}}=\frac{4\sqrt{7}{{a}^{3}}}{3}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151621

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+mx-1\) với \(m\) là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số đạt cực trị tại hai điểm \({{x}_{1}};{{x}_{2}}\) thỏa mãn \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=6.\)

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có: \(y'=3{{x}^{2}}-6x+m\)

Hàm số đã cho có cực trị \(\Leftrightarrow y'=0\) có hai nghiệm phân biệt.

Hay: \(\Delta '=9-3m>0\Leftrightarrow m<3.\left( 1 \right)\)

Khi đó y' = 0 có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_1} + {x_2} = 2\\ {x_1}.{x_2} = \frac{m}{3} \end{array} \right.\)

Theo bài ra: \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=6\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=6\Leftrightarrow {{2}^{2}}-\frac{2m}{3}=6\Leftrightarrow m=-3\) (thỏa mãn (1)).

Vậy với \(m=-3\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151622

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y=mx-\frac{1}{{{x}^{3}}}+2{{x}^{3}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\) là 

Xem đáp án

Ta có \(y'=m+\frac{3}{{{x}^{4}}}+6{{x}^{2}}.\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\Leftrightarrow y'\ge 0,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right)\Leftrightarrow \frac{3}{{{x}^{4}}}+6{{x}^{2}}\ge -m,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right).\)

Mặt khác \(\forall x\in \left( 0;+\infty  \right),\frac{3}{{{x}^{4}}}+6{{x}^{2}}=3\left( \frac{1}{{{x}^{4}}}+{{x}^{2}}+{{x}^{2}} \right)\ge 9.\)

Vậy \(-m\le 9\Leftrightarrow m\ge -9.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151623

Tổng các nghiệm của phương trình \(\log _{2}^{2}\left( 3x \right)+{{\log }_{3}}\left( 9x \right)-7=0\) bằng 

Xem đáp án

Điều kiện \(x>0.\)

Ta có

\(\log _{2}^{2}\left( 3x \right)+{{\log }_{3}}\left( 9x \right)-7=0\Leftrightarrow {{\left( 1+{{\log }_{3}}x \right)}^{2}}+2+{{\log }_{3}}x-7-0\Leftrightarrow \log _{3}^{2}x+3{{\log }_{3}}x-4=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _3}x = 1\\ {\log _3}x = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = \frac{1}{{81}} \end{array} \right..\)

Vậy tổng các nghiệm bằng \(\frac{244}{81}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151624

Cho phương trình \({{27}^{x}}+3x{{.9}^{x}}+\left( 3{{x}^{2}}+1 \right){{3}^{x}}=\left( {{m}^{3}}-1 \right){{x}^{3}}+\left( m-1 \right)x,m\) là tham số. Biết rằng giá trị \(m\) nhỏ nhất để phương trình đã cho có nghiệm trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) là \(a+e\ln b,\) với \(a,b\) là các số nguyên. Giá trị của biểu thức \(17a+3b\)

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương

\({{\left( {{3}^{x}} \right)}^{3}}+3x.{{\left( {{3}^{x}} \right)}^{2}}+\left( 3{{x}^{2}}+1 \right){{.3}^{x}}=\left( {{m}^{3}}-1 \right){{x}^{3}}+\left( m-1 \right)x\)

\(\Leftrightarrow {{\left( {{3}^{x}}+x \right)}^{3}}+{{3}^{x}}+x={{\left( mx \right)}^{3}}+mx\left( * \right)\)

Xét hàm số \(f\left( u \right)={{u}^{3}}+u,f'\left( u \right)=3{{u}^{2}}+1>0,\forall u\in \mathbb{R}.\)

Phương trình (*) tương đương \(f\left( {{3}^{x}}+x \right)=f\left( mx \right)\)

Nên \({{3}^{x}}+x=mx\Leftrightarrow m=\frac{{{3}^{x}}}{x}+1,x>0.\)

Xét hàm số \(g\left( x \right)=\frac{{{3}^{x}}}{x}+1,x>0.\)

Ta có \(g'\left( x \right)=\frac{{{3}^{x}}\left( x\ln 3-1 \right)}{{{x}^{2}}}\Rightarrow g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x={{\log }_{3}}e.\)

Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(m \ge g\left( {{{\log }_3}e} \right) = 1 + e\ln 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ b = 3 \end{array} \right..\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151625

Hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật với \(AB=3,BC=4,SC=5.\) Tam giác \(SAC\) nhọn và nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( ABCD \right).\) Các mặt \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SAC \right)\) tạo với nhau một góc \(\alpha \) và \(\cos \alpha =\frac{3}{\sqrt{29}}.\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\)

Xem đáp án

Kẻ \(SH\bot AC\left( H\in AC \right)\) vì \(\Delta SAC\) nhọn.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AC\\ SH \bot AC \end{array} \right. \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right).\)

Kẻ \(MB\bot AC\Rightarrow MB\bot \left( SAC \right)\Rightarrow MB\bot SA,\left( 1 \right).\)

Ta có \(AC=SC=5\) nên \(\Delta SAC\) cân tại \(C. \)

Gọi \(E\) là trung điểm của \(SA\) nên \(SA\bot EC,\) kẻ \(MN//EC\left( N\in SA \right)\) nên \(SA\bot MN\left( 2 \right).\)

Từ (1), (2) suy ra \(SA\bot \left( MNB \right)\Rightarrow \widehat{BNM}=\alpha .\)

Ta có \(\frac{1}{{{\cos }^{2}}\alpha }=1+{{\tan }^{2}}\alpha \Rightarrow \tan \alpha =\sqrt{\frac{1}{{{\left( \frac{3}{\sqrt{29}} \right)}^{2}}}-1}=\frac{2\sqrt{5}}{3}.\)

Trong \(\Delta ABC:MB=\frac{AB.BC}{\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}}=\frac{12}{5},AM=\sqrt{A{{B}^{2}}-M{{B}^{2}}}=\frac{9}{5}.\)

Trong \(\Delta BMN:MN=\frac{MB}{\tan \alpha }=\frac{18\sqrt{5}}{25}.\)

Trong \(\Delta SAC:\frac{AM}{AC}=\frac{MN}{EC}=\frac{\frac{9}{5}}{5}=\frac{9}{25}\) suy ra \(EC=\frac{25MN}{9}=2\sqrt{5}.\)

Ta có \(SA=2SE=2\sqrt{S{{C}^{2}}-E{{C}^{2}}}=2\sqrt{5}\)

Và \(SH.AC=SA.EC\Leftrightarrow SH=\frac{SA.EC}{AC}=\frac{2\sqrt{5}.2\sqrt{5}}{5}=4.\)

Vậy thể tích khối chóp là \(V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.4.3.4=16.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151626

Ba bạn tên Học, Sinh, Giỏi mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn \(\left[ 1;19 \right].\) Tính xác suất để ba số viết ra có tổng chia hết cho 3

Xem đáp án

Mỗi bạn có 19 cách để viết ra số mình chọn nên không gian mẫu có \(n\left( \Omega  \right)={{19}^{3}}=6859\) cách.

Gọi \(A\) là biến cố 3 số được viết ra của 3 bạn có tổng là một số chia hết cho 3.

Ta đặt \({{S}_{1}}=\left\{ 1;4;7;10;13;16;19 \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên trong đoạn \(\left[ 1;19 \right]\) khi chia cho 3 thì dư 1.

\({{S}_{2}}=\left\{ 2;5;8;11;14;17 \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên trong đoạn \(\left[ 1;19 \right]\) khi chia cho 3 thì dư 2.

\({{S}_{3}}=\left\{ 3;6;9;12;15;18 \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên trong đoạn \(\left[ 1;19 \right]\) chia hết cho 3.

Khi đó biến cố \(A\) xảy ra khi và chỉ khi các số của mỗi bạn viết ra cùng thuộc một tập \({{S}_{i}}\left( i=1;2;3 \right)\) hoặc ba số của 3 bạn viết ra thuộc về 3 tập phân biệt, khi đó ta có

\(n\left( A \right)={{7}^{3}}+{{6}^{3}}+7.6.6.6=2287\) cách

Vậy xác suất để ba số viết ra có tổng chia hết cho 3 là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{2287}{6859}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151627

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ.

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( \sqrt{4+2f\left( \cos x \right)} \right)=m\) có nghiệm \(x\in \left[ 0;\frac{\pi }{2} \right).\)

Xem đáp án

Với \(x\in \left[ 0;\frac{\pi }{2} \right)\) ta có \(0<\cos x\le 1\) từ đồ thị suy ra \(-2\le f\left( \cos x \right)<0.\)

Do vậy \(0\le 4+2f\left( \cos x \right)<4\) từ đây ta được \(0\le \sqrt{4+2f\left( \cos x \right)}<2.\)

Lại từ đồ thị ta có \(-2\le f\left( \sqrt{4+2f\left( \cos x \right)} \right)<2\) suy ra phương trình \(f\left( \sqrt{4+2f\left( \cos x \right)} \right)=m\) có nghiệm khi và chỉ khi \(-2\le m<2.\)

Xét với \(m\in \mathbb{Z}\) ta chọn \(m\in \left\{ -2;-1;0;1 \right\}.\)

Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( \sqrt{4+2f\left( \cos x \right)} \right)=m\) có nghiệm \(x\in \left[ 0;\frac{\pi }{2} \right).\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »