Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
58 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Giá trị cực đại của hàm số bằng
Dựa vào đồ thị hàm số ta suy ra giá trị cực đại bằng -1
Cho hai hàm số \(f\left( x \right),\,\,g\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R. Xét các mệnh đề sau
1) \(k.\int{f(x)\,\text{d}x=\int{k.f(x)\,\text{d}x}}\), với k là hằng số thực bất kì.
2) \(\int{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int{f\left( x \right)\,\text{d}x+\int{g\left( x \right)\text{d}x}}\)
3) \(\int{\left[ f\left( x \right)g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int{f\left( x \right)\text{d}x.\int{g\left( x \right)\text{d}x.}}\)
4) \(\int{{f}'\left( x \right)g\left( x \right)\text{d}x+\int{f\left( x \right){g}'\left( x \right)\text{d}x=f\left( x \right)g\left( x \right)}}\).
Tổng số mệnh đề đúng là:
Mệnh đề đúng là mệnh đề 2
Thật vậy ta có \({{\left( \int{f\left( x \right)\text{d}x+\int{g\left( x \right)\text{d}x}} \right)}^{\prime }}={{\left( \int{f\left( x \right)\text{d}x} \right)}^{\prime }}+{{\left( \int{g\left( x \right)\text{d}x} \right)}^{\prime }}=f\left( x \right)+g\left( x \right)\)
Mệnh đề 1 sai
Nếu k=0 ta có VT=0; \(VP=\int{0dx}=C\ne VP\)
Mệnh đề 3 sai
Phản ví dụ chọn \(f\left( x \right)=1; g\left( x \right)=0\)
suy ra \(VT=\int{\left[ f\left( x \right)g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int{0dx}=C;\,VP=\int{f\left( x \right)\text{d}x.\int{g\left( x \right)\text{d}x}=\int{dx}.\int{0dx}=(x+{{C}_{1}})}.C2\)
Mệnh đề 4 sai vì \(VT=\int{\left[ {f}'\left( x \right)g\left( x \right)+f\left( x \right){g}'\left( x \right) \right]\text{d}x}=\int{{{\left[ f\left( x \right)g\left( x \right) \right]}^{\prime }}\text{d}x}=f\left( x \right)g\left( x \right)+C\ne VP\).
Cho a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt[4]{{{a}^{3}}}\) bằng
\(\sqrt[4]{{{a^3}}} = {a^{\frac{3}{4}}}\)
Cho khối nón có chiều cao bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}.h.\pi {R^2} = \frac{1}{3}.2a.\pi .{a^2} = \frac{{2\pi {a^3}}}{3}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( -1\,;\,2\,;\,-3 \right)\) và \(B\left( -3\,;\,-1\,;\,1 \right)\). Tọa độ của \(\overrightarrow{AB}\) là
\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3 + 1\,;\, - 1 - 2\,;\,1 + 3} \right) = \left( { - 2\,;\, - 3\,;\,4} \right)\)
Cho hàm số \(y=\frac{x+1}{2x-2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\frac{1}{2};\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\frac{1}{2}\) nên hàm số có tiệm cận ngang \(y=\frac{1}{2}\).
\(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty ;\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên hàm số có tiệm cận đứng x=1.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng đầu \({{u}_{1}}=2\) và công sai d=5. Giá trị của \({{u}_{5}}\) bằng
\({u_5} = {u_1} + 4d = 2 + 4.5 = 22\)
Biết rằng đồ thị cho ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của một trong 4 hàm số cho trong 4 phương án A, B, C, D. Đó là đồ thị hàm số nào?
Đồ thị đã cho đi qua các điểm \(M\left( 1\,;\,3 \right), N\left( 2\,;\,1 \right)\) và \(P\left( 0\,;\,3 \right)\).
Xét phương án A: Điểm \(N\left( 2\,;\,1 \right)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-5{{x}^{2}}+4x+3\).
Xét phương án B: Điểm \(N\left( 2\,;\,1 \right)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+4x+3\).
Xét phương án D: Điểm \(N\left( 2\,;\,1 \right)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-11x+3\).
Xét phương án C: Ta có cả ba điểm \(M\left( 1\,;\,3 \right), N\left( 2\,;\,1 \right)\) và \(P\left( 0\,;\,3 \right)\) đều thuộc vào đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+3x+3\).
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,x+2y-6z-1=0\) đi qua điểm nào dưới đây?
Thay tọa độ điểm B ta có: -3+2.2-6.0-1=0. Phương án A được chọn.
Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\,\,\frac{x-3}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z-5}{3}\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
Ta thấy đường thẳng d có một vectơ chỉ phương có tọa độ \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=(1;-2;3)\).
Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^{2x}}\)
\(\int {{3^{2x}}{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\int {{3^{2x}}.2{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\int {{3^{2x}}{\rm{d}}\left( {2x} \right)} } } = \frac{1}{2}.\frac{{{3^{2x}}}}{{\ln 3}} + C\)
Cho hằng số C = 2 ta được đáp án D
Cho số phức \({{z}_{1}}=2+3i,{{z}_{2}}=-4-5i\). Tính \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\).
\({z_1} + {z_2} = \left( {2 + 3i} \right) + \left( { - 4 - 5i} \right) = 2 - 4 + 3i - 5i = - 2 - 2i\)
Vậy z = - 2 - 2i
Trong mặt phẳng Oxy, điểm nào sau đây biểu diễn số phức z=2+i?
Số phức z=a+bi có điểm biểu diễn \(\left( a;b \right)\) nên số phức z=2+i có điểm biểu diễn là \(N\left( 2;1 \right)\).
Nghiệm của phương trình \({2^{1 - x}} = 4\) là
\({2^{1 - x}} = 4 \Leftrightarrow {2^{1 - x}} = {2^2} \Leftrightarrow 1 - x = 2 \Leftrightarrow x = - 1\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=8\). Khi đó tâm I và bán kính R của mặt cầu là
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 3;-1;-2 \right)\) và bán kính \(R=2\sqrt{2}\).
Quay hình vuông ABCD cạnh a xung quanh một cạnh. Thể tích của khối trụ được tạo thành là:
Quay hình vuông ABCD cạnh a xung quanh một cạnh ta được khối trụ có chiều cao bằng a và diện tích đáy là \(\pi {{a}^{2}}.\)
Vậy thể tích của khối trụ là \(\pi {{a}^{3}}.\)
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên dưới đây, nghịch biến trên khoảng nào?
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số trên nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right)\) và \(\left( 0;3 \right)\).
Thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a là
Ta có \({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Vậy \(V = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Cho tập A có 26 phần tử. Hỏi A có bao nhiêu tập con gồm 6 phần tử?
Số tập con gồm 6 phần tử của A bằng số tổ hợp chập 6 của 26 phần tử. Vậy số tập con là \(C_{26}^{6}\).
Hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) có đạo hàm là
\(f'\left( x \right) = {\left( {\sqrt {{x^2} + 1} } \right)^\prime }.{{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}.{{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.{{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)
Cho số phức z có phần thực là số nguyên và thỏa mãn \(\left| z \right|-2\overline{z}=-7+3i+z\). Tính mô-đun của số phức \(w=1-z+{{z}^{2}}\)
Gọi z=a+bi ; \(a,b\in \mathbb{R};\,{{i}^{2}}=-1\); a là số nguyên. Theo đề ta có
\(|z|-2\overline{z}=-7+3i+z\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}-2a+2bi=-7+3i+a+bi\)
\(\Leftrightarrow (\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}-2a)+2bi=(-7+a)+(3+b)i\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{a^2} + {b^2}} - 2a = - 7 + a\\ 2b = 3 + b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{a^2} + 9} = 3a - 7\\ b = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a \ge \frac{7}{3}\\ 8{a^2} - 42a + 40 = 0 \end{array} \right.\\ b = 3 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a \ge \frac{7}{3}\\ \left[ \begin{array}{l} a = 4\\ a = \frac{5}{4} \end{array} \right.\\ b = 3 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 4\\ b = 3 \end{array} \right.\)
Khi đó z = 4 + 3i
Vậy \(w = 1 - z + {z^2} = 4 + 21i \Rightarrow \left| w \right| = \sqrt {457} \).
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>8.\)
\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 8 \Leftrightarrow {2^{ - x}} > {2^3} \Leftrightarrow - x > 3 \Leftrightarrow x < - 3.\)
Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, biết AB=a, AC=2a. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
\(\Delta ABC\,\) vuông tại A.
\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.a.2a={{a}^{2}}\)
Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow SH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
Ta có: \(\Delta SAB\) đều \(\Rightarrow SH\bot AB\)
\(\Rightarrow SH\bot \left( ABC \right)\) (vì \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\)).
\(\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}+2019\) bằng
Tập xác định của hàm số là \(D=\left[ 1\,;\,2 \right]\), hàm số \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}+2019\) liên tục trên đoạn \(\left[ 1\,;\,2 \right]\).
Ta có \(y' = \frac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \frac{1}{{2\sqrt {2 - x} }} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {x - 1} = \sqrt {2 - x} \\ x \ne 1,\,x \ne 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 = 2 - x\\ x \ne 1,\,x \ne 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\)
\(y(1)=2020; y(2)=2020; y(\frac{3}{2})=2019+\sqrt{2}\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}+2019\) là 2020.
Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right)\)?
Ta có: \({y}'=5{{x}^{4}}+5>0,\forall x\in \left( -\infty ;+\infty \right)\)
Do đó hàm số \(y={{x}^{5}}+5\text{x}\) luôn đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty \right)\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, \(AC = a \sqrt3\). Tam giác SBC đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SAC).
Gọi H là trung điểm của BC, suy ra \(SH\bot BC\Rightarrow SH\bot \left( ABC \right)\).
Gọi K là trung điểm AC, suy ra \(HK\bot AC\).
Kẻ \(HE\bot SK \left( E\in SK \right).\)
Khi đó \(d\left[ B,\left( SAC \right) \right]=2d\left[ H,\left( SAC \right) \right]=2HE=2.\frac{SH.HK}{\sqrt{S{{H}^{2}}+H{{K}^{2}}}}=\frac{2a\sqrt{39}}{13}.\)
Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 13 học sinh.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(\left| \Omega \right|=C_{13}^{3}=286\).
Gọi A là biến cố "3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12''. Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A là:
● TH1: Chọn 1 học sinh khối 11; 1 học sinh nam khối 12 và 1 học sinh nữ khối 12 nên có \(C_{2}^{1}C_{8}^{1}C_{3}^{1}=48\) cách.
● TH2: Chọn 1 học sinh khối 11; 2 học sinh nữ khối 12 có \(C_{2}^{1}C_{3}^{2}=6\) cách.
● TH3: Chọn 2 học sinh khối 11; 1 học sinh nữ khối 12 có \(C_{2}^{2}C_{3}^{1}=3\) cách.
Suy ra số phần tử của biến cố A là \(\left| {{\Omega }_{A}} \right|=48+6+3=57\).
Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right)=\frac{\left| {{\Omega }_{A}} \right|}{\left| \Omega \right|}=\frac{57}{286}.\)
Hàm số nào trong các hàm số sau đây có một nguyên hàm bằng \(y={{\cos }^{2}}x\)?
Ta có \({{\left( {{\cos }^{2}}x \right)}^{\prime }}=2\cos x.\left( -\sin x \right)=-\sin 2x\)
Vậy hàm số \(y=-\sin 2x\) có một nguyên hàm là \(y={{\cos }^{2}}x\).
Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính cosin của góc giữa một mặt bên và mặt đáy.
Gọi tứ diện đều là S.ABCD, gọi \(O=AC\cap BD\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)\)
Gọi là I trung điểm của BC. Khi đó ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot SO \\ & BC\bot OI \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SOI \right)\Rightarrow BC\bot SI\).
Do đó \(\left( \widehat{\left( SBC \right),\left( ABCD \right)} \right)=\left( \widehat{SI,OI} \right)=\widehat{SIO}\).
Ta có \(OI=\frac{a}{2},\,SI=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
Tam giác SOI vuông tại O \(\Rightarrow \cos \widehat{SIO}=\frac{OI}{SI}=\frac{\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{3}}{2}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\).
Tổng các lập phương các nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}x.{{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=2{{\log }_{2}}x\) bằng:
Điều kiện:
\(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 2x - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}.\)
Phương trình đã cho tương đương
\(\begin{array}{l} {\log _2}x.{\log _3}\left( {2x - 1} \right) - 2{\log _2}x = 0\\ \Leftrightarrow {\log _2}x\left[ {{{\log }_3}\left( {2x - 1} \right) - 2} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x = 0\\ {\log _3}\left( {2x - 1} \right) - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ 2x - 1 = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 5 \end{array} \right. \end{array}\)
Tổng lập phương các nghiệm là : \({1^3} + {5^3} = 126.\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 4;-1;3 \right), B\left( 0;1;-5 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Gọi I là trung điểm của đoạn AB suy ra \(I\left( 2;0;-1 \right)\) là tâm của mặt cầu.
\(\overrightarrow{IA}=\left( 2;-1;4 \right)\) nên \(R=IA=\sqrt{21}\) là bán kính mặt cầu.
Vậy phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=21\).
Đặt \({{\log }_{5}}3=a\), khi đó \({{\log }_{9}}1125\) bằng
\({\log _9}1125 = {\log _{{3^2}}}{5^3}{.3^2} = {\log _{{3^2}}}{5^3} + {\log _{{3^2}}}{3^2} = \frac{3}{2}{\log _3}5 + 1 = \frac{3}{2}\frac{1}{{{{\log }_5}3}} + 1 = 1 + \frac{3}{{2a}}\)
Biết đường thẳng y=x+2 cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{x+8}{x-2}\) tại hai điểm A, B phân biệt. Tọa độ trung diểm I của x là
Điều kiện: \(x \ne 2\).
Phương trình hoành độ giao điểm \(x + 2 = \frac{{x + 8}}{{x - 2}} \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = x + 8\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_A} = - 3 \Rightarrow {y_A} = - 1\\ {x_B} = 4 \Rightarrow {y_B} = 6 \end{array} \right.\).
Vậy tọa độ trung điểm I của AB là: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{1}{2}\\ {y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{5}{2} \end{array} \right.\)
Cho số phức \(z=a+\left( a-5 \right)i\) với \(a\in \mathbb{R}\). Tìm a để điểm biểu diễn của số phức nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư.
Đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư là đường thẳng y=-x.
Do đó a-5=-a. Suy ra \(a=\frac{5}{2}\).
Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'(x)={{x}^{2019}}{{(x-1)}^{2}}{{(x+1)}^{3}}\). Số điểm cực đại của hàm số f(x) là
Ta có \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right.\).
Xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu của f'(x) thấy hàm số f(x) có 1 điểm cực đại.
Tìm hai số thực x, y thỏa mãn \(\left( 3x+2yi \right)+\left( 3-i \right)=4x-3i\) với i là đơn vị ảo.
\(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {3 - i} \right) = 4x - 3i \Leftrightarrow \left( {3x + 3} \right) + \left( {2y - 1} \right)i = 4x - 3i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x + 3 = 4x\\ 2y - 1 = - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = - 1 \end{array} \right.\)
Cho F(x) là một nguyên hàm của \(f(x)=\frac{2}{x+2}\). Biết \(F\left( -1 \right)=0\). Tính \(F\left( 2 \right)\) kết quả là.
Ta có: \(\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx=F\left( 2 \right)-F\left( -1 \right)}\).
\(\Leftrightarrow $$\int\limits_{-1}^{2}{\frac{2}{x+2}}=\left. 2\ln \left| x+2 \right| \right|_{-1}^{2}=2\ln 4-2\ln 1=2\ln 4\)
\( \Leftrightarrow F\left( 2 \right) - F\left( { - 1} \right) = 2\ln 4\)
\(\Leftrightarrow F\left( 2 \right)=2\ln 4\) (do \(F\left( -1 \right)=0\)).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z+3=0\) và điểm \(A\left( 1;\,-2;1 \right)\). Phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với \(\left( P \right)\) là
Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-1;1 \right)\) là một vecto chỉ phương.
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( 1;-2;1 \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 2 - t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({{4}^{x-1}}-m\left( {{2}^{x}}+1 \right)>0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\).
Đặt \(t={{2}^{x}}, t>0\Rightarrow t+1>0\)
Bài toán đã cho trở thành:
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình: \(\frac{{{t}^{2}}}{4\left( t+1 \right)}>m\,,\,\forall t>0\,\,\left( 1 \right)\)
Đặt \(f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}}{4\left( t+1 \right)},\,\left( t>0 \right)\Rightarrow {f}'\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}+2t}{4{{\left( t+1 \right)}^{2}}}\Rightarrow {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=0\,\left( l \right)\vee t=-2\,\left( l \right)\)
Bảng biến thiên:
Nhìn vào bảng biến thiên ta có \(m\in \left( -\infty ;\,0 \right]\) thỏa yêu cầu bài toán.
Cho hàm số y=f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\) và hàm số y=f'(x) có đồ thị như hình bên. Biết rằng f'(x)<0 với mọi \(x\in \left( -\infty ;-3,4 \right)\cup \left( 9;+\infty \right).\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số g(x)=f(x)-mx+5 có đúng hai điểm cực trị.
Số điểm cực trị của hàm số g(x) bằng số nghiệm đơn (bội lẻ) của phương trình f'(x)=m.
Dựa và đồ thị ta có điều kiện \(\left[ \begin{align} & 0<m\le 5 \\ & 10\le m<13 \\ \end{align} \right.\).
Vậy có 8 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương và thỏa mãn \(f\left( 0 \right)=1, {{\left( {f}'\left( x \right) \right)}^{3}}={{e}^{x}}{{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}},\,\forall x\in \mathbb{R}\)
Tính \(f\left( 3 \right)\)
\({\left( {f'\left( x \right)} \right)^3} = {e^x}{\left( {f\left( x \right)} \right)^2},\,\forall x \in R \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \sqrt[3]{{{e^x}}}.\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}} = \sqrt[3]{{{e^x}}}\)
\( \Rightarrow \int\limits_0^3 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}}dx} = \int\limits_0^3 {\sqrt[3]{{{e^x}}}dx} \Leftrightarrow \int\limits_0^3 {\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}}df\left( x \right)} = \int\limits_0^3 {{e^{\frac{x}{3}}}dx} \Leftrightarrow \left. {3\sqrt[3]{{f\left( x \right)}}} \right|_0^3 = \left. {3{e^{\frac{x}{3}}}} \right|_0^3\)
\(\sqrt[3]{{f\left( 3 \right)}} - \sqrt[3]{{f\left( 0 \right)}} = e - 1 \Leftrightarrow \sqrt[3]{{f\left( 3 \right)}} - 1 = e - 1 \Leftrightarrow f\left( 3 \right) = {e^3}\)
Bạn An cần mua một chiếc gương có đường viền là đường Parabol bậc 2. Biết rằng khoảng cách đoạn \(AB=60\,\text{cm}, OH=30\,\text{cm}\). Diện tích của chiếc gương bạn An mua là
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Đường viền chiếc gương là đường Parabol \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\,\left( a\ne 0 \right)\) có đỉnh \(H\left( 0\,;\,30 \right)\) và đi qua điểm \(B\left( 30\,;\,0 \right)\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} c = 30\\ - \frac{b}{{2a}} = 0\\ 900a + 30b + c = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} c = 30\\ b = 0\\ a = - \frac{1}{{30}} \end{array} \right.\)
Diện tích chiếc gương là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol \(y=-\frac{1}{30}{{x}^{2}}+30\) và trục hoành. Diện tích chiếc gương là:
\(S = \int\limits_{ - 30}^{30} {\left| { - \frac{1}{{30}}{x^2} + 30} \right|{\rm{d}}x} = 2\left| {\int\limits_0^{30} {\left( { - \frac{1}{{30}}{x^2} + 30} \right){\rm{d}}x} } \right| = 2\left| {\left. {\left( { - \frac{1}{{90}}{x^3} + 30x} \right)} \right|_0^{30}} \right| = 1200\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;-1;3 \right)\) và hai đường thẳng: \({d_1}:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y + 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}\); \({d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1} \cdot \)
Phương trình đường thẳng qua A vuông góc với \({{d}_{1}}\) và cắt \({{d}_{2}}\).
Phương trình tham số của đường thẳng \({{d}_{1}}:\left\{ \begin{align} & x=4+t \\ & y=-2+4t \\ & z=1-2t \\ \end{align} \right.\) và .
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua A vuông góc với \({{d}_{1}}\) là: x+4y-2z+9=0.
Gọi H là giao điểm của \(\left( P \right)\) và đường thẳng \({{d}_{2}}\).
\(H\in {{d}_{2}}\Rightarrow H\left( 2+t;-1-t;1+t \right)\)
\(H\in \left( P \right)\Rightarrow 2+t+4\left( -1-t \right)-2\left( 1+t \right)+9=0\Leftrightarrow t=1.\) Nên giao điểm \(H\left( 3;-2;2 \right)\)
Phương trình đường thẳng qua A vuông góc với \({{d}_{1}}\) và cắt \({{d}_{2}}\) là phương trình đường thẳng AH qua \(A\left( 1;-1;3 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{AH}=\left( -2;1;1 \right)\) làm véctơ chỉ phương.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(\widehat{ACB}=30{}^\circ \), biết góc giữa B'C và mặt phẳng \(\left( ACC'A' \right)\) bằng \(\alpha \) thỏa mãn \(\sin \alpha =\frac{1}{2\sqrt{5}}\). Cho khoảng cách giữa hai đường thẳng A'B và CC' bằng \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
* Ta có: \(CC'\text{//} AA'\Rightarrow CC'\text{//} \left(AA'B'B \right)\)
Mà \(A'B\subset \left( AA'B'B \right),\,\) nên
\(d\left( CC'\,;\,A'B \right)=d\left( CC'\,;\,\left( AA'B'B \right) \right)=C'A'=a\sqrt{3}\,\)
* Ta có: \(AC=A'C'=a\sqrt{3}\,;\,AB=A'B'=a\,;\,\)
Diện tích đáy là \(B=dt\left( ABC \right)=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\)
* Dễ thấy \(A'B'\,\) \(\bot\) \(\left( ACC'A' \right)\,\)
Góc giữa B'C và mặt phẳng \(\left( ACC'A' \right)\) là \(\widehat{B'CA'}=\alpha \)
\(\sin \alpha =\frac{A'B'}{B'C}=\frac{1}{2\sqrt{5}}\,\,\Leftrightarrow \,B'C=2a\sqrt{5}\)
* Thể tích lăng trụ là V=B.h với \(h\,=\,CC': V=\,\,\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\,.\,4a=2{{a}^{3}}\sqrt{3}.\)
Cho Parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}\) và đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(A\left( 0;3 \right)\), bán kính \(\sqrt{5}\) như hình vẽ. Diện tích phần được tô đậm giữa \(\left( C \right)\) và \(\left( P \right)\) gần nhất với số nào dưới đây?
Phương trình \(\left( C \right): {{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=5\).
Tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( C \right)\) là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\\ y = {x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\\ y = {x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} y = 1\\ y = 4 \end{array} \right.\\ y = {x^2} \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 4 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 4 \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Vậy tọa độ các giao điểm là \(\left( 1\,;\,1 \right), \left( -1\,;\,1 \right), \left( -2\,;\,4 \right), \left( 2\,;\,4 \right)\).
Ta có: \(S = 2\left( {{S_1} + {S_2}} \right)\).
Tính S1: \({x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\,\,(C)\,\,\, \Rightarrow y = 3 - \sqrt {5 - {x^2}} \).
\( \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left[ {\left( {3 - \sqrt {5 - {x^2}} } \right) - {x^2}} \right]} {\rm{d}}x \approx 0,5075\)
Tính S2: \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\,\,(C)\, \Rightarrow x = \sqrt {5 - {{\left( {y - 3} \right)}^2}} \\ y = {x^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow x = \sqrt y \end{array} \right.\).
\( \Rightarrow {S_2} = \int\limits_1^4 {\left[ {\sqrt {5 - {{\left( {y - 3} \right)}^2}} - \sqrt y } \right]} {\rm{d}}y \approx 1,26\)
Vậy \(S = 2\left( {{S_1} + {S_2}} \right) \approx 3,54\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa \(\int\limits_{-2}^{2}{f\left( \sqrt{{{x}^{2}}+5}-x \right)\text{d}x}=1,\int\limits_{1}^{5}{\frac{f\left( x \right)}{{{x}^{2}}}\text{d}x}=3.\) Tính \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}.\)
Đặt: \(t=\sqrt{{{x}^{2}}+5}-x\Rightarrow x=\frac{5-{{t}^{2}}}{2t}\Rightarrow \text{d}x=-\left( \frac{1}{2}+\frac{5}{2{{t}^{2}}} \right)\text{d}t\).
Ta có: \(1=\int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\left( \frac{1}{2}+\frac{5}{2{{t}^{2}}} \right)\text{d}t=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t+\frac{5}{2}\int\limits_{1}^{5}{\frac{f\left( t \right)}{{{t}^{2}}}\text{d}t}\)
\(\Rightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t=1-\frac{5}{2}\int\limits_{1}^{5}{\frac{f\left( t \right)}{{{t}^{2}}}\text{d}t}=1-\frac{5}{2}.3=-\frac{13}{2}\)
\(\Rightarrow \int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t=-13\)
Cho z, w \(\in \mathbb{C}\) thỏa \(\left| z+2 \right|=\left| \overline{z} \right|,\ \left| z+i \right|=\left| z-i \right|,\ \left| w-2-3i \right|\le 2\sqrt{2},\left| \overline{w}-5+6i \right|\le 2\sqrt{2}\). Giá trị lớn nhất \(\left| z-w \right|\) bằng
Giả sử \(z=x+yi,\ \left( x,\,y\in \mathbb{R} \right)\). Gọi \(M\left( x\,;\,y \right)\) là điểm biểu diễn của z trên \(mp\left( Oxy \right)\).
Ta có:
+) \(\left| z+2 \right|=\left| \overline{z} \right|\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}\Leftrightarrow x+1=0\quad \left( {{d}_{1}} \right)\).
+) \(\left| z+i \right|=\left| z-i \right|\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}\Leftrightarrow y=0\ \ \ \left( {{d}_{2}} \right)\).
Khi đó \(M=\left( {{d}_{1}} \right)\cap \left( {{d}_{2}} \right)\Rightarrow M\left( -1\,;\,0 \right)\).
Giả sử \(w=a+bi,\ \left( a,\,b\in \mathbb{R} \right)\). Gọi \(N\left( a\,;\,b \right)\) là điểm biểu diễn của w trên \(mp\left( Oxy \right)\).
Ta có:
+) \(\left| w-2-3i \right|\le 2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( a-2 \right)}^{2}}+{{\left( b-3 \right)}^{2}}\le 8\quad \left( {{C}_{1}} \right)\).
+) \(\left| \overline{w}-5+6i \right|\le 2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( a-5 \right)}^{2}}+{{\left( b-6 \right)}^{2}}\le 8\quad \left( {{C}_{2}} \right)\).
Với \(\left( {{C}_{1}} \right)\) là hình tròn tâm \(I\left( 2\,;\,3 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=2\sqrt{2}\);
\(\left( {{C}_{2}} \right)\) là hình tròn tâm \(J\left( 5\,;\,6 \right)\), bán kính \({{R}_{2}}=2\sqrt{2}\).
Khi đó N thuộc miền chung của hai hình tròn \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) ( hình vẽ).
Ta có: \(\left| z-w \right|=MN\).
Ta có: \(\overrightarrow{MI}=\left( 3\,;\,3 \right);\ \overrightarrow{IJ}=\left( 3\,;\,3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{MI}=\ \overrightarrow{IJ}\).
Như vậy ba điểm \(M,\,I,\,J\) thẳng hàng.
Do đó: MN lớn nhất khi và chỉ khi \(N=MJ\cap \left( {{C}_{1}} \right)\Rightarrow M{{N}_{\max }}=MI+IN=3\sqrt{2}+2\sqrt{2}=5\sqrt{2}\).
Cho phương trình \({{3}^{x}}\left( {{3}^{2x}}+1 \right)-\left( {{3}^{x}}+m+2 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}=2\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\), với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để phương trình có nghiệm thực?
\({{3}^{x}}\left( {{3}^{2x}}+1 \right)-\left( {{3}^{x}}+m+2 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}=2\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\)
\(\Leftrightarrow {{3}^{x}}\left( {{3}^{2x}}+1 \right)=\left( {{3}^{x}}+m+2 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}+2\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\)
\(\Leftrightarrow {{3}^{3x}}+{{3}^{x}}=\left( {{3}^{x}}+m+3 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}+\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\)
\(\Leftrightarrow {{3}^{3x}}+{{3}^{x}}={{\left( \sqrt{{{3}^{x}}+m+3} \right)}^{3}}+\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\).
Xét hàm đặc trưng \(f\left( t \right)={{t}^{3}}+t\) có \({f}'\left( t \right)=3{{t}^{2}}+1>0,\text{ }\forall t\in \mathbb{R}\).
Vậy \(\Leftrightarrow {{3}^{3x}}+{{3}^{x}}={{\left( \sqrt{{{3}^{x}}+m+3} \right)}^{3}}+\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\Leftrightarrow f\left( {{3}^{x}} \right)=f\left( \sqrt{{{3}^{x}}+m+3} \right)\)
\(\Leftrightarrow {{3}^{x}}=\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\Leftrightarrow {{3}^{2x}}-{{3}^{x}}-3=m\). (*)
Đặt \(u={{3}^{x}}\), với điều kiện u>0 và đặt \(g\left( u \right)={{u}^{2}}-u-3\)
Phương trình (*) \(\Leftrightarrow g\left( u \right)=m\).
\({g}'\left( u \right)=2u-1, {g}'\left( u \right)=0\Leftrightarrow u=\frac{1}{2}\) ta có bảng biến thiên của \(g\left( u \right)\):
Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình đã cho có nghiệm thực khi và chỉ khi \(m>-\frac{13}{4}\).
Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên âm của m để phương trình có nghiệm thực là: -3; -2; -1.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+my+\left( 2m+1 \right)z-m-2=0\), m là tham số thực. Gọi \(H\left( a;b;c \right)\) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên \(\left( P \right)\). Khi khoảng cách từ điểm A đến \(\left( P \right)\) lớn nhất, tính a+b.
\(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + m + 3\left( {2m + 1} \right) - m - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }} = \frac{{3\left| {2m + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }}\)
Vì \(1+{{m}^{2}}\ge \frac{1}{5}{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}, \forall m\in \mathbb{R}\) nên \(d\left( A,\left( P \right) \right)\le \frac{3\left| 2m+1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{5}{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}}}=\frac{\sqrt{30}}{2}\)
Suy ra, khoảng cách từ điểm A đến \(\left( P \right)\] là lớn nhất khi và chỉ khi m=2.
Khi đó: \(\left( P \right):x+2y+5z-4=0; AH:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x=2+t \\ y=1+2t \\ z=3+5t \\ \end{array} \right.\)
\(H=d\cap \left( P \right)\Rightarrow 2+t+2\left( 1+2t \right)+5\left( 3+5t \right)-4=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{2}\Rightarrow H\left( \frac{3}{2};0;\frac{1}{2} \right)\).
Vậy \(a=\frac{3}{2}, b=0\Rightarrow a+b=\frac{3}{2}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( x+3 \right)\left( {{x}^{2}}+2mx+5 \right)\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) có đúng một điểm cực trị
\(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 2mx + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = - 3\\ {x^2} + 2mx + 5 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) \end{array} \right.\)
Ta có \(g\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) & {\rm{ }}khi{\rm{ }}x \ge 0\\ \begin{array}{*{20}{c}} {f\left( { - x} \right)}&{khi x < 0} \end{array} \end{array} \right.\)
Để hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đúng 1 điểm cực trị
\(\Leftrightarrow \) khi hàm số \(y=f\left( x \right)\) không có điểm cực trị nào thuộc khoảng \(\left( 0;+\infty \right)\)
Trường hợp 1: Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép
\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-5\le 0\Leftrightarrow -\sqrt{5}\le m\le \sqrt{5}\)(*)
Trường hợp 2: Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) phân biệt thoả mãn \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}\le 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 5 > 0\\ - 2m < 0\\ 5 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > \sqrt 5 \) (**)
Từ (*) và (**) suy ra \(m\ge -\sqrt{5}\). Vì m là số nguyên âm nên: \(m=\left\{ -2;-1 \right\}\)