Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166925

Cho hai hàm số \(f\left( x \right),\,\,g\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R. Xét các mệnh đề sau

1) \(k.\int{f(x)\,\text{d}x=\int{k.f(x)\,\text{d}x}}\), với k là hằng số thực bất kì.

2) \(\int{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int{f\left( x \right)\,\text{d}x+\int{g\left( x \right)\text{d}x}}\)

3) \(\int{\left[ f\left( x \right)g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int{f\left( x \right)\text{d}x.\int{g\left( x \right)\text{d}x.}}\)

4) \(\int{{f}'\left( x \right)g\left( x \right)\text{d}x+\int{f\left( x \right){g}'\left( x \right)\text{d}x=f\left( x \right)g\left( x \right)}}\).

Tổng số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Mệnh đề đúng là mệnh đề 2

Thật vậy ta có \({{\left( \int{f\left( x \right)\text{d}x+\int{g\left( x \right)\text{d}x}} \right)}^{\prime }}={{\left( \int{f\left( x \right)\text{d}x} \right)}^{\prime }}+{{\left( \int{g\left( x \right)\text{d}x} \right)}^{\prime }}=f\left( x \right)+g\left( x \right)\)

Mệnh đề 1 sai

Nếu k=0 ta có VT=0; \(VP=\int{0dx}=C\ne VP\)

Mệnh đề 3 sai

Phản ví dụ chọn \(f\left( x \right)=1; g\left( x \right)=0\)

suy ra \(VT=\int{\left[ f\left( x \right)g\left( x \right) \right]}\,\text{d}x=\int{0dx}=C;\,VP=\int{f\left( x \right)\text{d}x.\int{g\left( x \right)\text{d}x}=\int{dx}.\int{0dx}=(x+{{C}_{1}})}.C2\)

Mệnh đề 4 sai vì \(VT=\int{\left[ {f}'\left( x \right)g\left( x \right)+f\left( x \right){g}'\left( x \right) \right]\text{d}x}=\int{{{\left[ f\left( x \right)g\left( x \right) \right]}^{\prime }}\text{d}x}=f\left( x \right)g\left( x \right)+C\ne VP\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166926

Cho a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt[4]{{{a}^{3}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt[4]{{{a^3}}} = {a^{\frac{3}{4}}}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166927

Cho khối nón có chiều cao bằng 2a và bán kính đáy bằng a. Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.h.\pi {R^2} = \frac{1}{3}.2a.\pi .{a^2} = \frac{{2\pi {a^3}}}{3}.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166928

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( -1\,;\,2\,;\,-3 \right)\) và \(B\left( -3\,;\,-1\,;\,1 \right)\). Tọa độ của \(\overrightarrow{AB}\) là

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3 + 1\,;\, - 1 - 2\,;\,1 + 3} \right) = \left( { - 2\,;\, - 3\,;\,4} \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166929

Cho hàm số \(y=\frac{x+1}{2x-2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\frac{1}{2};\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\frac{1}{2}\) nên hàm số có tiệm cận ngang \(y=\frac{1}{2}\).

\(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty ;\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên hàm số có tiệm cận đứng x=1.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166931

Biết rằng đồ thị cho ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của một trong 4 hàm số cho trong 4 phương án A, B, C, D. Đó là đồ thị hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị đã cho đi qua các điểm \(M\left( 1\,;\,3 \right), N\left( 2\,;\,1 \right)\) và \(P\left( 0\,;\,3 \right)\).

Xét phương án A: Điểm \(N\left( 2\,;\,1 \right)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-5{{x}^{2}}+4x+3\).

Xét phương án B: Điểm \(N\left( 2\,;\,1 \right)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+4x+3\).

Xét phương án D: Điểm \(N\left( 2\,;\,1 \right)\) không thuộc vào đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-11x+3\).

Xét phương án C: Ta có cả ba điểm \(M\left( 1\,;\,3 \right), N\left( 2\,;\,1 \right)\) và \(P\left( 0\,;\,3 \right)\) đều thuộc vào đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+3x+3\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166932

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,x+2y-6z-1=0\) đi qua điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm B ta có: -3+2.2-6.0-1=0. Phương án A được chọn.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166933

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\,\,\frac{x-3}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z-5}{3}\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d?

Xem đáp án

Ta thấy đường thẳng d có một vectơ chỉ phương có tọa độ \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=(1;-2;3)\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166934

Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^{2x}}\)

Xem đáp án

\(\int {{3^{2x}}{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\int {{3^{2x}}.2{\rm{d}}x = \frac{1}{2}\int {{3^{2x}}{\rm{d}}\left( {2x} \right)} } }  = \frac{1}{2}.\frac{{{3^{2x}}}}{{\ln 3}} + C\)

Cho hằng số C = 2 ta được đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166935

Cho số phức \({{z}_{1}}=2+3i,{{z}_{2}}=-4-5i\). Tính \(z={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\).

Xem đáp án

\({z_1} + {z_2} = \left( {2 + 3i} \right) + \left( { - 4 - 5i} \right) = 2 - 4 + 3i - 5i =  - 2 - 2i\)

Vậy z =  - 2 - 2i

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166936

Trong mặt phẳng Oxy, điểm nào sau đây biểu diễn số phức z=2+i?

Xem đáp án

Số phức z=a+bi có điểm biểu diễn \(\left( a;b \right)\) nên số phức z=2+i có điểm biểu diễn là \(N\left( 2;1 \right)\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166937

Nghiệm của phương trình \({2^{1 - x}} = 4\) là

Xem đáp án

\({2^{1 - x}} = 4 \Leftrightarrow {2^{1 - x}} = {2^2} \Leftrightarrow 1 - x = 2 \Leftrightarrow x =  - 1\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166938

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=8\). Khi đó tâm I và bán kính R của mặt cầu là

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 3;-1;-2 \right)\) và bán kính \(R=2\sqrt{2}\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166939

Quay hình vuông ABCD cạnh a xung quanh một cạnh. Thể tích của khối trụ được tạo thành là:

Xem đáp án

Quay hình vuông ABCD cạnh a xung quanh một cạnh ta được khối trụ có chiều cao bằng a và diện tích đáy là \(\pi {{a}^{2}}.\)

Vậy thể tích của khối trụ là \(\pi {{a}^{3}}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166940

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên dưới đây, nghịch biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số trên nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right)\) và \(\left( 0;3 \right)\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166941

Thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a là

Xem đáp án

Ta có \({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Vậy \(V = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166942

Cho tập A có 26 phần tử. Hỏi A có bao nhiêu tập con gồm 6 phần tử?

Xem đáp án

Số tập con gồm 6 phần tử của A bằng số tổ hợp chập 6 của 26 phần tử. Vậy số tập con là \(C_{26}^{6}\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166943

Hàm số \(f\left( x \right) = {{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) có đạo hàm là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {\left( {\sqrt {{x^2} + 1} } \right)^\prime }.{{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}.{{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.{{\rm{e}}^{\sqrt {{x^2} + 1} }}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 166944

Cho số phức z có phần thực là số nguyên và thỏa mãn \(\left| z \right|-2\overline{z}=-7+3i+z\). Tính mô-đun của số phức \(w=1-z+{{z}^{2}}\)

Xem đáp án

Gọi z=a+bi ; \(a,b\in \mathbb{R};\,{{i}^{2}}=-1\); a là số nguyên. Theo đề ta có

\(|z|-2\overline{z}=-7+3i+z\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}-2a+2bi=-7+3i+a+bi\)

\(\Leftrightarrow (\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}-2a)+2bi=(-7+a)+(3+b)i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{a^2} + {b^2}} - 2a = - 7 + a\\ 2b = 3 + b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{a^2} + 9} = 3a - 7\\ b = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a \ge \frac{7}{3}\\ 8{a^2} - 42a + 40 = 0 \end{array} \right.\\ b = 3 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a \ge \frac{7}{3}\\ \left[ \begin{array}{l} a = 4\\ a = \frac{5}{4} \end{array} \right.\\ b = 3 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 4\\ b = 3 \end{array} \right.\)

Khi đó z = 4 + 3i

Vậy \(w = 1 - z + {z^2} = 4 + 21i \Rightarrow \left| w \right| = \sqrt {457} \).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166945

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{x}}>8.\)

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} > 8 \Leftrightarrow {2^{ - x}} > {2^3} \Leftrightarrow  - x > 3 \Leftrightarrow x <  - 3.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166946

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, biết AB=a, AC=2a. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

\(\Delta ABC\,\) vuông tại A.

\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.a.2a={{a}^{2}}\)

Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow SH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)

Ta có: \(\Delta SAB\) đều \(\Rightarrow SH\bot AB\)

\(\Rightarrow SH\bot \left( ABC \right)\) (vì \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\)).

\(\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166947

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}+2019\) bằng

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số là \(D=\left[ 1\,;\,2 \right]\), hàm số \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}+2019\) liên tục trên đoạn \(\left[ 1\,;\,2 \right]\).

Ta có \(y' = \frac{1}{{2\sqrt {x - 1} }} - \frac{1}{{2\sqrt {2 - x} }} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {x - 1} = \sqrt {2 - x} \\ x \ne 1,\,x \ne 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 = 2 - x\\ x \ne 1,\,x \ne 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\)

\(y(1)=2020; y(2)=2020; y(\frac{3}{2})=2019+\sqrt{2}\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{x-1}+\sqrt{2-x}+2019\) là 2020.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166948

Trong các hàm số sau, hàm số nào luôn đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\)?

Xem đáp án

Ta có: \({y}'=5{{x}^{4}}+5>0,\forall x\in \left( -\infty ;+\infty  \right)\)

Do đó hàm số \(y={{x}^{5}}+5\text{x}\) luôn đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty  \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166949

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, \(AC = a \sqrt3\). Tam giác SBC đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SAC).

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của BC, suy ra \(SH\bot BC\Rightarrow SH\bot \left( ABC \right)\).

Gọi K là trung điểm AC, suy ra \(HK\bot AC\).

Kẻ \(HE\bot SK \left( E\in SK \right).\)

Khi đó \(d\left[ B,\left( SAC \right) \right]=2d\left[ H,\left( SAC \right) \right]=2HE=2.\frac{SH.HK}{\sqrt{S{{H}^{2}}+H{{K}^{2}}}}=\frac{2a\sqrt{39}}{13}.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166950

Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12.

Xem đáp án

Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 13 học sinh.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(\left| \Omega  \right|=C_{13}^{3}=286\).

Gọi A là biến cố "3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12''. Ta có các trường hợp thuận lợi cho biến cố A là:

● TH1: Chọn 1 học sinh khối 11; 1 học sinh nam khối 12 và 1 học sinh nữ khối 12 nên có \(C_{2}^{1}C_{8}^{1}C_{3}^{1}=48\) cách.

● TH2: Chọn 1 học sinh khối 11; 2 học sinh nữ khối 12 có \(C_{2}^{1}C_{3}^{2}=6\) cách.

● TH3: Chọn 2 học sinh khối 11; 1 học sinh nữ khối 12 có \(C_{2}^{2}C_{3}^{1}=3\) cách.

Suy ra số phần tử của biến cố A là \(\left| {{\Omega }_{A}} \right|=48+6+3=57\).

Vậy xác suất cần tính \(P\left( A \right)=\frac{\left| {{\Omega }_{A}} \right|}{\left| \Omega  \right|}=\frac{57}{286}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166951

Hàm số nào trong các hàm số sau đây có một nguyên hàm bằng \(y={{\cos }^{2}}x\)?

Xem đáp án

Ta có \({{\left( {{\cos }^{2}}x \right)}^{\prime }}=2\cos x.\left( -\sin x \right)=-\sin 2x\)

Vậy hàm số \(y=-\sin 2x\) có một nguyên hàm là \(y={{\cos }^{2}}x\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166952

Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính cosin của góc giữa một mặt bên và mặt đáy.

Xem đáp án

Gọi tứ diện đều là S.ABCD, gọi \(O=AC\cap BD\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)\)

Gọi là I trung điểm của BC. Khi đó ta có \(\left\{ \begin{align} & BC\bot SO \\ & BC\bot OI \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SOI \right)\Rightarrow BC\bot SI\).

Do đó \(\left( \widehat{\left( SBC \right),\left( ABCD \right)} \right)=\left( \widehat{SI,OI} \right)=\widehat{SIO}\).

Ta có \(OI=\frac{a}{2},\,SI=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Tam giác SOI vuông tại O \(\Rightarrow \cos \widehat{SIO}=\frac{OI}{SI}=\frac{\frac{a}{2}}{\frac{a\sqrt{3}}{2}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166953

Tổng các lập phương các nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}x.{{\log }_{3}}\left( 2x-1 \right)=2{{\log }_{2}}x\) bằng:

Xem đáp án

Điều kiện:

\(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 2x - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}.\)

Phương trình đã cho tương đương

\(\begin{array}{l} {\log _2}x.{\log _3}\left( {2x - 1} \right) - 2{\log _2}x = 0\\ \Leftrightarrow {\log _2}x\left[ {{{\log }_3}\left( {2x - 1} \right) - 2} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _2}x = 0\\ {\log _3}\left( {2x - 1} \right) - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ 2x - 1 = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 5 \end{array} \right. \end{array}\)

Tổng lập phương các nghiệm là : \({1^3} + {5^3} = 126.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166954

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 4;-1;3 \right), B\left( 0;1;-5 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của đoạn AB suy ra \(I\left( 2;0;-1 \right)\) là tâm của mặt cầu.

\(\overrightarrow{IA}=\left( 2;-1;4 \right)\) nên \(R=IA=\sqrt{21}\) là bán kính mặt cầu.

Vậy phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=21\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166955

Đặt \({{\log }_{5}}3=a\), khi đó \({{\log }_{9}}1125\) bằng

Xem đáp án

\({\log _9}1125 = {\log _{{3^2}}}{5^3}{.3^2} = {\log _{{3^2}}}{5^3} + {\log _{{3^2}}}{3^2} = \frac{3}{2}{\log _3}5 + 1 = \frac{3}{2}\frac{1}{{{{\log }_5}3}} + 1 = 1 + \frac{3}{{2a}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166956

Biết đường thẳng y=x+2 cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{x+8}{x-2}\) tại hai điểm A, B phân biệt. Tọa độ trung diểm I của x  là

Xem đáp án

Điều kiện: \(x \ne 2\).

Phương trình hoành độ giao điểm \(x + 2 = \frac{{x + 8}}{{x - 2}} \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = x + 8\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_A} = - 3 \Rightarrow {y_A} = - 1\\ {x_B} = 4 \Rightarrow {y_B} = 6 \end{array} \right.\).

Vậy tọa độ trung điểm I của AB là: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{1}{2}\\ {y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{5}{2} \end{array} \right.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166957

Cho số phức \(z=a+\left( a-5 \right)i\) với \(a\in \mathbb{R}\). Tìm a để điểm biểu diễn của số phức nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư.

Xem đáp án

Đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư là đường thẳng y=-x.

Do đó a-5=-a. Suy ra \(a=\frac{5}{2}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166958

Cho hàm số f(x) có đạo hàm \(f'(x)={{x}^{2019}}{{(x-1)}^{2}}{{(x+1)}^{3}}\). Số điểm cực đại của hàm số f(x) là

Xem đáp án

Ta có \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right.\).

Xét dấu:

Dựa vào bảng xét dấu của f'(x) thấy hàm số f(x) có 1 điểm cực đại.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166959

Tìm hai số thực x, y thỏa mãn \(\left( 3x+2yi \right)+\left( 3-i \right)=4x-3i\) với i là đơn vị ảo.

Xem đáp án

\(\left( {3x + 2yi} \right) + \left( {3 - i} \right) = 4x - 3i \Leftrightarrow \left( {3x + 3} \right) + \left( {2y - 1} \right)i = 4x - 3i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x + 3 = 4x\\ 2y - 1 = - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = - 1 \end{array} \right.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166960

Cho F(x) là một nguyên hàm của \(f(x)=\frac{2}{x+2}\). Biết \(F\left( -1 \right)=0\). Tính \(F\left( 2 \right)\) kết quả là.

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx=F\left( 2 \right)-F\left( -1 \right)}\).

\(\Leftrightarrow $$\int\limits_{-1}^{2}{\frac{2}{x+2}}=\left. 2\ln \left| x+2 \right| \right|_{-1}^{2}=2\ln 4-2\ln 1=2\ln 4\)

\( \Leftrightarrow F\left( 2 \right) - F\left( { - 1} \right) = 2\ln 4\)

\(\Leftrightarrow F\left( 2 \right)=2\ln 4\) (do \(F\left( -1 \right)=0\)).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166961

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z+3=0\) và điểm \(A\left( 1;\,-2;1 \right)\). Phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với \(\left( P \right)\) là

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên nhận \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-1;1 \right)\) là một vecto chỉ phương.

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( 1;-2;1 \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 2 - t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166962

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình \({{4}^{x-1}}-m\left( {{2}^{x}}+1 \right)>0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\).

Xem đáp án

Đặt \(t={{2}^{x}}, t>0\Rightarrow t+1>0\)

Bài toán đã cho trở thành:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình: \(\frac{{{t}^{2}}}{4\left( t+1 \right)}>m\,,\,\forall t>0\,\,\left( 1 \right)\)

Đặt \(f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}}{4\left( t+1 \right)},\,\left( t>0 \right)\Rightarrow {f}'\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}+2t}{4{{\left( t+1 \right)}^{2}}}\Rightarrow {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=0\,\left( l \right)\vee t=-2\,\left( l \right)\)

Bảng biến thiên:

Nhìn vào bảng biến thiên ta có \(m\in \left( -\infty ;\,0 \right]\) thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166963

Cho hàm số y=f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\) và hàm số y=f'(x) có đồ thị như hình bên. Biết rằng f'(x)<0 với mọi \(x\in \left( -\infty ;-3,4 \right)\cup \left( 9;+\infty  \right).\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số g(x)=f(x)-mx+5 có đúng hai điểm cực trị.

Xem đáp án

Số điểm cực trị của hàm số g(x) bằng số nghiệm đơn (bội lẻ) của phương trình f'(x)=m.

Dựa và đồ thị ta có điều kiện \(\left[ \begin{align} & 0<m\le 5 \\ & 10\le m<13 \\ \end{align} \right.\).

Vậy có 8 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166964

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương và thỏa mãn \(f\left( 0 \right)=1, {{\left( {f}'\left( x \right) \right)}^{3}}={{e}^{x}}{{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}},\,\forall x\in \mathbb{R}\)

Tính \(f\left( 3 \right)\)

Xem đáp án

\({\left( {f'\left( x \right)} \right)^3} = {e^x}{\left( {f\left( x \right)} \right)^2},\,\forall x \in R \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \sqrt[3]{{{e^x}}}.\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}} \Leftrightarrow \frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}} = \sqrt[3]{{{e^x}}}\)

\( \Rightarrow \int\limits_0^3 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}}dx} = \int\limits_0^3 {\sqrt[3]{{{e^x}}}dx} \Leftrightarrow \int\limits_0^3 {\frac{1}{{\sqrt[3]{{{{\left( {f\left( x \right)} \right)}^2}}}}}df\left( x \right)} = \int\limits_0^3 {{e^{\frac{x}{3}}}dx} \Leftrightarrow \left. {3\sqrt[3]{{f\left( x \right)}}} \right|_0^3 = \left. {3{e^{\frac{x}{3}}}} \right|_0^3\)

\(\sqrt[3]{{f\left( 3 \right)}} - \sqrt[3]{{f\left( 0 \right)}} = e - 1 \Leftrightarrow \sqrt[3]{{f\left( 3 \right)}} - 1 = e - 1 \Leftrightarrow f\left( 3 \right) = {e^3}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166965

Bạn An cần mua một chiếc gương có đường viền là đường Parabol bậc 2. Biết rằng khoảng cách đoạn \(AB=60\,\text{cm}, OH=30\,\text{cm}\). Diện tích của chiếc gương bạn An mua là

Xem đáp án

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Đường viền chiếc gương là đường Parabol \(y=a{{x}^{2}}+bx+c\,\left( a\ne 0 \right)\) có đỉnh \(H\left( 0\,;\,30 \right)\) và đi qua điểm \(B\left( 30\,;\,0 \right)\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} c = 30\\ - \frac{b}{{2a}} = 0\\ 900a + 30b + c = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} c = 30\\ b = 0\\ a = - \frac{1}{{30}} \end{array} \right.\)

Diện tích chiếc gương là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol \(y=-\frac{1}{30}{{x}^{2}}+30\) và trục hoành. Diện tích chiếc gương là: 

\(S = \int\limits_{ - 30}^{30} {\left| { - \frac{1}{{30}}{x^2} + 30} \right|{\rm{d}}x} = 2\left| {\int\limits_0^{30} {\left( { - \frac{1}{{30}}{x^2} + 30} \right){\rm{d}}x} } \right| = 2\left| {\left. {\left( { - \frac{1}{{90}}{x^3} + 30x} \right)} \right|_0^{30}} \right| = 1200\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166966

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;-1;3 \right)\) và hai đường thẳng: \({d_1}:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y + 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}}\); \({d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1} \cdot \)

Phương trình đường thẳng qua A vuông góc với \({{d}_{1}}\) và cắt \({{d}_{2}}\).

Xem đáp án

Phương trình tham số của đường thẳng \({{d}_{1}}:\left\{ \begin{align} & x=4+t \\ & y=-2+4t \\ & z=1-2t \\ \end{align} \right.\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua A vuông góc với \({{d}_{1}}\) là: x+4y-2z+9=0.

Gọi H là giao điểm của \(\left( P \right)\) và đường thẳng \({{d}_{2}}\).

\(H\in {{d}_{2}}\Rightarrow H\left( 2+t;-1-t;1+t \right)\)

\(H\in \left( P \right)\Rightarrow 2+t+4\left( -1-t \right)-2\left( 1+t \right)+9=0\Leftrightarrow t=1.\) Nên giao điểm \(H\left( 3;-2;2 \right)\)

Phương trình đường thẳng qua A vuông góc với \({{d}_{1}}\) và cắt \({{d}_{2}}\) là phương trình đường thẳng AH qua \(A\left( 1;-1;3 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{AH}=\left( -2;1;1 \right)\) làm véctơ chỉ phương.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166967

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(\widehat{ACB}=30{}^\circ \), biết góc giữa B'C và mặt phẳng \(\left( ACC'A' \right)\) bằng \(\alpha \) thỏa mãn \(\sin \alpha =\frac{1}{2\sqrt{5}}\). Cho khoảng cách giữa hai đường thẳng A'B và CC' bằng \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

Xem đáp án

* Ta có: \(CC'\text{//} AA'\Rightarrow CC'\text{//} \left(AA'B'B \right)\)

Mà \(A'B\subset \left( AA'B'B \right),\,\) nên

\(d\left( CC'\,;\,A'B \right)=d\left( CC'\,;\,\left( AA'B'B \right) \right)=C'A'=a\sqrt{3}\,\)

* Ta có: \(AC=A'C'=a\sqrt{3}\,;\,AB=A'B'=a\,;\,\)

Diện tích đáy là \(B=dt\left( ABC \right)=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\)

* Dễ thấy \(A'B'\,\) \(\bot\) \(\left( ACC'A' \right)\,\)

Góc giữa B'C và mặt phẳng \(\left( ACC'A' \right)\) là \(\widehat{B'CA'}=\alpha \)

\(\sin \alpha =\frac{A'B'}{B'C}=\frac{1}{2\sqrt{5}}\,\,\Leftrightarrow \,B'C=2a\sqrt{5}\)

* Thể tích lăng trụ là V=B.h với \(h\,=\,CC': V=\,\,\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}\,.\,4a=2{{a}^{3}}\sqrt{3}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166968

Cho Parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}\) và đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(A\left( 0;3 \right)\), bán kính \(\sqrt{5}\) như hình vẽ. Diện tích phần được tô đậm giữa \(\left( C \right)\) và \(\left( P \right)\) gần nhất với số nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương trình \(\left( C \right): {{x}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=5\).

Tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( C \right)\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\\ y = {x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\\ y = {x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} y = 1\\ y = 4 \end{array} \right.\\ y = {x^2} \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 1 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 4 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - 2\\ y = 4 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

Vậy tọa độ các giao điểm là \(\left( 1\,;\,1 \right), \left( -1\,;\,1 \right), \left( -2\,;\,4 \right), \left( 2\,;\,4 \right)\).

Ta có: \(S = 2\left( {{S_1} + {S_2}} \right)\).

Tính S1: \({x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\,\,(C)\,\,\, \Rightarrow y = 3 - \sqrt {5 - {x^2}} \).

\( \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left[ {\left( {3 - \sqrt {5 - {x^2}} } \right) - {x^2}} \right]} {\rm{d}}x \approx 0,5075\)

Tính S2: \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\,\,(C)\, \Rightarrow x = \sqrt {5 - {{\left( {y - 3} \right)}^2}} \\ y = {x^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow x = \sqrt y \end{array} \right.\).

\( \Rightarrow {S_2} = \int\limits_1^4 {\left[ {\sqrt {5 - {{\left( {y - 3} \right)}^2}}  - \sqrt y } \right]} {\rm{d}}y \approx 1,26\)

Vậy \(S = 2\left( {{S_1} + {S_2}} \right) \approx 3,54\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166969

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa \(\int\limits_{-2}^{2}{f\left( \sqrt{{{x}^{2}}+5}-x \right)\text{d}x}=1,\int\limits_{1}^{5}{\frac{f\left( x \right)}{{{x}^{2}}}\text{d}x}=3.\) Tính \(\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}.\)

Xem đáp án

Đặt: \(t=\sqrt{{{x}^{2}}+5}-x\Rightarrow x=\frac{5-{{t}^{2}}}{2t}\Rightarrow \text{d}x=-\left( \frac{1}{2}+\frac{5}{2{{t}^{2}}} \right)\text{d}t\).

Ta có: \(1=\int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\left( \frac{1}{2}+\frac{5}{2{{t}^{2}}} \right)\text{d}t=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t+\frac{5}{2}\int\limits_{1}^{5}{\frac{f\left( t \right)}{{{t}^{2}}}\text{d}t}\)

\(\Rightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t=1-\frac{5}{2}\int\limits_{1}^{5}{\frac{f\left( t \right)}{{{t}^{2}}}\text{d}t}=1-\frac{5}{2}.3=-\frac{13}{2}\)

\(\Rightarrow \int\limits_{1}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t=-13\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166970

Cho z, w \(\in \mathbb{C}\) thỏa \(\left| z+2 \right|=\left| \overline{z} \right|,\ \left| z+i \right|=\left| z-i \right|,\ \left| w-2-3i \right|\le 2\sqrt{2},\left| \overline{w}-5+6i \right|\le 2\sqrt{2}\). Giá trị lớn nhất \(\left| z-w \right|\) bằng

Xem đáp án

Giả sử \(z=x+yi,\ \left( x,\,y\in \mathbb{R} \right)\). Gọi \(M\left( x\,;\,y \right)\) là điểm biểu diễn của z trên \(mp\left( Oxy \right)\).

Ta có:

+) \(\left| z+2 \right|=\left| \overline{z} \right|\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}={{x}^{2}}+{{y}^{2}}\Leftrightarrow x+1=0\quad \left( {{d}_{1}} \right)\).

+) \(\left| z+i \right|=\left| z-i \right|\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}={{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}\Leftrightarrow y=0\ \ \ \left( {{d}_{2}} \right)\).

Khi đó \(M=\left( {{d}_{1}} \right)\cap \left( {{d}_{2}} \right)\Rightarrow M\left( -1\,;\,0 \right)\).

Giả sử \(w=a+bi,\ \left( a,\,b\in \mathbb{R} \right)\). Gọi \(N\left( a\,;\,b \right)\) là điểm biểu diễn của w trên \(mp\left( Oxy \right)\).

Ta có:

+) \(\left| w-2-3i \right|\le 2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( a-2 \right)}^{2}}+{{\left( b-3 \right)}^{2}}\le 8\quad \left( {{C}_{1}} \right)\).

+) \(\left| \overline{w}-5+6i \right|\le 2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( a-5 \right)}^{2}}+{{\left( b-6 \right)}^{2}}\le 8\quad \left( {{C}_{2}} \right)\).

Với \(\left( {{C}_{1}} \right)\) là hình tròn tâm \(I\left( 2\,;\,3 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=2\sqrt{2}\);

\(\left( {{C}_{2}} \right)\) là hình tròn tâm \(J\left( 5\,;\,6 \right)\), bán kính \({{R}_{2}}=2\sqrt{2}\).

Khi đó N thuộc miền chung của hai hình tròn \(\left( {{C}_{1}} \right)\) và \(\left( {{C}_{2}} \right)\) ( hình vẽ).

Ta có: \(\left| z-w \right|=MN\).

Ta có: \(\overrightarrow{MI}=\left( 3\,;\,3 \right);\ \overrightarrow{IJ}=\left( 3\,;\,3 \right)\Rightarrow \overrightarrow{MI}=\ \overrightarrow{IJ}\).

Như vậy ba điểm \(M,\,I,\,J\) thẳng hàng.

Do đó: MN lớn nhất khi và chỉ khi \(N=MJ\cap \left( {{C}_{1}} \right)\Rightarrow M{{N}_{\max }}=MI+IN=3\sqrt{2}+2\sqrt{2}=5\sqrt{2}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166971

Cho phương trình \({{3}^{x}}\left( {{3}^{2x}}+1 \right)-\left( {{3}^{x}}+m+2 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}=2\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\), với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để phương trình có nghiệm thực?

Xem đáp án

\({{3}^{x}}\left( {{3}^{2x}}+1 \right)-\left( {{3}^{x}}+m+2 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}=2\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{x}}\left( {{3}^{2x}}+1 \right)=\left( {{3}^{x}}+m+2 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}+2\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{3x}}+{{3}^{x}}=\left( {{3}^{x}}+m+3 \right)\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}+\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{3x}}+{{3}^{x}}={{\left( \sqrt{{{3}^{x}}+m+3} \right)}^{3}}+\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\).

Xét hàm đặc trưng \(f\left( t \right)={{t}^{3}}+t\) có \({f}'\left( t \right)=3{{t}^{2}}+1>0,\text{ }\forall t\in \mathbb{R}\).

Vậy \(\Leftrightarrow {{3}^{3x}}+{{3}^{x}}={{\left( \sqrt{{{3}^{x}}+m+3} \right)}^{3}}+\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\Leftrightarrow f\left( {{3}^{x}} \right)=f\left( \sqrt{{{3}^{x}}+m+3} \right)\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{x}}=\sqrt{{{3}^{x}}+m+3}\Leftrightarrow {{3}^{2x}}-{{3}^{x}}-3=m\). (*)

Đặt \(u={{3}^{x}}\), với điều kiện u>0 và đặt \(g\left( u \right)={{u}^{2}}-u-3\)

Phương trình (*) \(\Leftrightarrow g\left( u \right)=m\).

\({g}'\left( u \right)=2u-1, {g}'\left( u \right)=0\Leftrightarrow u=\frac{1}{2}\) ta có bảng biến thiên của \(g\left( u \right)\):

Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình đã cho có nghiệm thực khi và chỉ khi \(m>-\frac{13}{4}\).

Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên âm của m để phương trình có nghiệm thực là: -3; -2; -1.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166972

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+my+\left( 2m+1 \right)z-m-2=0\), m là tham số thực. Gọi \(H\left( a;b;c \right)\) là hình chiếu vuông góc của điểm A trên \(\left( P \right)\). Khi khoảng cách từ điểm A đến \(\left( P \right)\) lớn nhất, tính a+b.

Xem đáp án

\(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {2 + m + 3\left( {2m + 1} \right) - m - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }} = \frac{{3\left| {2m + 1} \right|}}{{\sqrt {1 + {m^2} + {{\left( {2m + 1} \right)}^2}} }}\)

Vì \(1+{{m}^{2}}\ge \frac{1}{5}{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}, \forall m\in \mathbb{R}\) nên \(d\left( A,\left( P \right) \right)\le \frac{3\left| 2m+1 \right|}{\sqrt{\frac{1}{5}{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2m+1 \right)}^{2}}}}=\frac{\sqrt{30}}{2}\)

Suy ra, khoảng cách từ điểm A đến \(\left( P \right)\] là lớn nhất khi và chỉ khi m=2.

Khi đó: \(\left( P \right):x+2y+5z-4=0; AH:\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} x=2+t \\ y=1+2t \\ z=3+5t \\ \end{array} \right.\)

\(H=d\cap \left( P \right)\Rightarrow 2+t+2\left( 1+2t \right)+5\left( 3+5t \right)-4=0\Leftrightarrow t=-\frac{1}{2}\Rightarrow H\left( \frac{3}{2};0;\frac{1}{2} \right)\).

Vậy \(a=\frac{3}{2}, b=0\Rightarrow a+b=\frac{3}{2}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166973

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{2}}\left( x+3 \right)\left( {{x}^{2}}+2mx+5 \right)\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) có đúng một điểm cực trị

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 2mx + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = - 3\\ {x^2} + 2mx + 5 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) \end{array} \right.\)

Ta có \(g\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) & {\rm{ }}khi{\rm{ }}x \ge 0\\ \begin{array}{*{20}{c}} {f\left( { - x} \right)}&{khi x < 0} \end{array} \end{array} \right.\)

Để hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đúng 1 điểm cực trị

\(\Leftrightarrow \) khi hàm số \(y=f\left( x \right)\) không có điểm cực trị nào thuộc khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\)

Trường hợp 1: Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép

\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-5\le 0\Leftrightarrow -\sqrt{5}\le m\le \sqrt{5}\)(*)

Trường hợp 2: Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) phân biệt thoả mãn \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}\le 0\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 5 > 0\\ - 2m < 0\\ 5 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > \sqrt 5 \) (**)

Từ (*) và (**) suy ra \(m\ge -\sqrt{5}\). Vì m là số nguyên âm nên: \(m=\left\{ -2;-1 \right\}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »