Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 109 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167224

Tổ  lớp 12A1 có 12 học sinh. Số cách chọn 4 học sinh của tổ 1 làm trực nhật của ngày thứ hai là:

Xem đáp án

Mỗi cách chọn 4 học sinh làm trực nhật của ngày thứ hai là một tổ hợp chập 4 của 12 nên số cách chọn là \(C_{12}^{4}\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 167225

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-2, {{u}_{6}}=8\). Tìm công sai d của cấp số cộng đó.

Xem đáp án

\({{u}_{6}}={{u}_{1}}+5d\Leftrightarrow 8\,=-2+5d\Leftrightarrow d=2\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167226

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên sau

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1\,;\,0 \right)\) và \(\left( 0\,;\,1 \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167227

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho có 1điểm cực tiểu x=0 và 2 điểm cực đại \(x=\pm 1\).

Vậy số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167228

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Do hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số xác định tại các điểm \(-1\,;0\,;2\,;4\).

Mặt khác từ bảng xét dấu \({f}'\left( x \right)\), ta có \({f}'\left( x \right)\) đổi dấu khi x đi qua các điểm \(-1\,;0\,;2\,;4\).

Vậy hàm số đã cho có 4 điểm cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167229

Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\left( ad-bc\ne 0\,\,;ac\ne 0 \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tìm đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số?

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ đồ thị hàm số \(y=\frac{ax+b}{cx+d}\) ta có x=1 là tiệm cân đứng và y=1 là tiệm cận ngang của đồ thị.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167230

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới?

Xem đáp án

Đây là dạng của đồ thị hàm số bậc ba \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có hệ số a>0 nên loại phương án A,B.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên loại phương án D.

Vậy đồ thị trên là của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167231

Đồ thị của hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}-3\) cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 4{x^2} - 3\) với trục hoành:

\({x^4} + 4{x^2} - 3 = 0\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l} {x^2} = 1\,\,\\ {x^2} = - 3\,\left( {PTVN} \right) \end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,x = \pm 1\).

Phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt nên đồ thị của hàm số \(y = {x^4} + 4{x^2} - 3\) cắt trục hoành tại 2 điểm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167232

Cho a là số thực dương khác 4. Giá trị của \({{\log }_{\frac{a}{4}}}\left( \frac{{{a}^{3}}}{64} \right)\) bằng:

Xem đáp án

\({\log _{\frac{a}{4}}}\left( {\frac{{{a^3}}}{{64}}} \right) = {\log _{\frac{a}{4}}}{\left( {\frac{a}{4}} \right)^3} = 3.{\log _{\frac{a}{4}}}\left( {\frac{a}{4}} \right) = 3\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167233

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{{2022}}} \right)^x}\)

Xem đáp án

\(y' =  - {\left( {\frac{1}{{2022}}} \right)^x}\ln 2022\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167234

Với a là số thực khác 0. Khi đó \(\sqrt{{{a}^{4}}}\) bằng:

Xem đáp án

\(\sqrt {{a^4}}  = \sqrt {{{\left( {{a^2}} \right)}^2}}  = {a^2}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167235

Số nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 2x}} = 1\) là

Xem đáp án

\({3^{{x^2} - 2x}} = 1 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 2x}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167236

Nghiệm của phương trình \({\log _5}\left( {2x} \right) = 2\) là:

Xem đáp án

\({\log _5}\left( {2x} \right) = 2 \Leftrightarrow 2x = 25 \Leftrightarrow x = \frac{{25}}{2}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167237

Cho hàm số \(f(x)=3-{{x}^{2}}+{{x}^{4}}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)} dx = \int {\left( {3 - {x^2} + {x^4}} \right)} dx = 3x - \frac{{{x^3}}}{3} + \frac{{{x^5}}}{5} + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167238

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 3x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = } \int {{\rm{sin3}}x{\rm{d}}x = } \int {\frac{{{\rm{sin3}}x{\rm{d}}\left( {3x} \right)}}{3} = }  - \frac{1}{3}\cos 3x + c\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167239

Cho \(\int\limits_{0}^{4}{f\left( x \right)dx=3}\) và \(\int\limits_{0}^{2}{g\left( 2x \right)dx=4}\). Tính \(\int\limits_{0}^{4}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]dx}\)

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {g\left( {2x} \right)dx}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^2 {2g\left( {2x} \right)dx}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^2 {g\left( {2x} \right)d\left( {2x} \right)}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^4 {g\left( t \right)dt}  = \frac{1}{2}\int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx} \)

Suy ra \(\int\limits_0^4 {g\left( x \right)dx}  = 8\)

Vậy \(\int\limits_0^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]dx}  =  - 5\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167240

Tích phân \(\int\limits_0^1 {\left( {4{x^3} + 1} \right)} {\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left( {4{x^3} + 1} \right)} {\rm{d}}x = \left. {\left( {{x^4} + x} \right)} \right|_0^1 = 2\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167241

Số phức liên hợp của số phức \(z={{(2+i)}^{2}}\) là số phức

Xem đáp án

\(z = {(2 + i)^2} = \,4 + 4i + {i^2} = \,3 + 4i\)

Vậy số phức liên hợp của số phức z là: \(\overline z  = \,3 - 4i.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167242

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+3i,\ {{z}_{2}}=3-i\). Phần thực của số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) là

Xem đáp án

Ta có: \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}=7+i.\)

Vậy phần thực của số phức \({{z}_{1}}+2{{z}_{2}}\) là 7.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167243

Trong mặt phẳng tọa độ, điểm M(3;6) biểu diễn của số phức nào sau đây?

Xem đáp án

Trong mặt phẳng tọa độ, điểm M(3;6) biểu diễn của số phức z=3+6i.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 167244

Cho hình chóp​​ S.ABCD​​ có đáy​​ ABCD là hình vuông cạnh​​ a, cạnh bên​​ SA$​ vuông góc với đáy và \(SA=a\sqrt{2}\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Diện tích hình vuông​​ ABCD là​​ \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\).

Chiều cao khối chóp là​​ \(SA=a\sqrt{2}\).​​

Vậy thể tích khối chóp​​ \({{V}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{2}.{{a}^{2}}={{a}^{3}}\frac{\sqrt{2}}{3}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167246

Gọi \(l,h,r\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình trụ. Công thức đúng là:

Xem đáp án

Theo định nghĩa của hình trụ thì chiều cao chính là đường sinh của nó.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167247

Mặt phẳng đi qua trục hình trụ, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông cạnh bằng​​ a. Thể tích khối trụ bằng:

Xem đáp án

Do thiết diện đi qua trục hình trụ nên ta có h=a.

Bán kính đáy​​ \(R=\frac{a}{2}\).​​ Do đó thể tích khối trụ \(V={{R}^{2}}.\pi .h=\frac{\pi {{a}^{3}}}{4}\)​​.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167248

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 0;-1;-2 \right)\) và \(B\left( 2;2;2 \right)\). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{{0 + 2}}{2} = 1\\ {y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{{ - 1 + 2}}{2} = \frac{1}{2}\\ {z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = \frac{{ - 2 + 2}}{2} = 0 \end{array} \right.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167249

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=36\). Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( -2;1;0 \right)\), bán kính R=6.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167250

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-z-5=0.\) Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

Ta có: 2-(-3)-5=0 suy ra \(M\left( 2;0;-3 \right)\in \left( P \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167251

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(2;3;-4) và \(\overrightarrow{OB}=4\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}-2\overrightarrow{k}\). Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{OB}=4\overrightarrow{i}-\overrightarrow{j}-2\overrightarrow{k} \Rightarrow B(4;\,-1;\,-2) \Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 2;-4;2 \right)\).

Vậy đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}=\left( 1;-2;1 \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167252

Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tích số chấm xuất hiện trên con súc sắc trong 2 lần gieo là một số lẻ.

Xem đáp án

Số kết quả có thể xảy ra \(\left| \Omega  \right|=6.6=36\).

Gọi A là biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên con súc sắc trong 2 lần gieo là một số lẻ “.

\(\Rightarrow n\left( A \right)=3.3=9\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{9}{36}=\frac{1}{4}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167253

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

Do hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nên loại ý C; D vì hai hàm số này không có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Loại đáp án A vì đây là hàm trùng phương.

Vậy chọn đáp án B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167254

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-7x+1\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\).

Xem đáp án

Hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} - 7x + 1\) liên tục trên đoạn [-2;1].

Ta có : \(y' = 3{x^2} - 4x - 7\), y' = 0 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \in \left[ { - 2;1} \right]\\ x = \frac{7}{3}\,\,\, \notin \left[ { - 2;1} \right]\, \end{array} \right.\).

\(y\left( -2 \right)=-1,y\left( 1 \right)=-7,y\left( -1 \right)=5\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 2;1} \right]} y = y\left( { - 1} \right) = 5\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167255

Tìm nghiệm của bất phương trình: \({2^{{x^2} - x + 8}} < {4^{1 - 3x}}\)

Xem đáp án

Bất phương trình \(\Leftrightarrow {{2}^{{{x}^{2}}-x+8}}<{{2}^{2-6x}} \Leftrightarrow {{x}^{2}}+5x+6<0 \Leftrightarrow -3<x<-2\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167256

Cho \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=-5, \int\limits_{1}^{3}{\left[ f\left( x \right)-2g\left( x \right) \right]\text{d}x}=9\). Tính \(\int\limits_{1}^{3}{g\left( x \right)\text{d}x}\).

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{1}^{3}{\left[ f\left( x \right)-2g\left( x \right) \right]\text{d}x}=9\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x-2}\int\limits_{1}^{3}{g\left( x \right)\text{d}x}=9\Leftrightarrow -5-2\int\limits_{1}^{3}{g\left( x \right)\text{d}x}=9\)

\(\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{3}{g\left( x \right)\text{d}x}=-7\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167257

Cho số phức z thỏa mãn \(z\left( 1+i \right)=3-5i\). Tính module của z.

Xem đáp án

\(z = \frac{{3 - 5i}}{{1 + i}} =  - 1 - 4i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{1^2} + {4^2}}  = \sqrt {17} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167258

Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) cạnh a. Gọi \(\alpha \) là góc giữa \({A}'C\) và \(\left( AD{D}'{A}' \right)\). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot AD\\ CD \bot AA' \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {ADD'A'} \right)\).

Suy ra A'D là hình chiếu vuông góc của A'C lên \(\left( {A'D'DA} \right)\) \( \Rightarrow \tan \alpha  = \frac{{CD}}{{A'D}} = \frac{a}{{a\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167259

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( SBD \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra \(BD\bot \left( SAO \right)\).

Từ A, kẻ đường \(AH\bot SO\) tại H. Khi đó \(AH\bot \left( SBD \right)\Rightarrow d\left( A,\left( SBD \right) \right)=AH\).

Xét tam giác SAO vuông tại,A có AH là đường cao, SA=a, \(AO=\frac{1}{2}AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Suy ra \(AH=\frac{SA.AO}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{O}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{3}}{3}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167260

Tìm độ dài đường kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2y+4z+2=0\).

Xem đáp án

\(R = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} - 2}  = \sqrt 3  \Rightarrow \) đường kính của mặt cầu là \(2\sqrt 3 \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167261

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( 1;-2;1 \right)\) và \(B\left( 0;1;3 \right)\) phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;3;2 \right)\).

Đường thẳng AB có đường thẳng chính tắc là \(\frac{x}{-1}=\frac{y-1}{3}=\frac{z-3}{2}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167262

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên.

Trên \(\left[ -4;3 \right]\) hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm nào?

Xem đáp án

Ta có: \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)-2\left( 1-x \right)\)

\({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=1-x\).

Vẽ đường thẳng y=1-x, cắt đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) tại ba điểm x=-4, x=-1, x=3.

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)\) trên \(\left[ -4;3 \right]\)

Vậy hàm số \(g\left( x \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất trên \(\left[ -4;3 \right]\) tại \({{x}_{0}}=1\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167263

Có tất cả bao nhiêu cặp giá trị thực \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \({{3}^{\left| {{x}^{2}}-2x-3 \right|-{{\log }_{3}}5}}={{5}^{-\left( y+4 \right)}}\) và \(4\left| y \right|-\left| y-1 \right|+{{\left( y+3 \right)}^{2}}\le 8\)?

Xem đáp án

\({5^{ - \left( {y + 4} \right)}} = {3^{\left| {{x^2} - 2x - 3} \right| - {{\log }_3}5}} \ge {3^{ - {{\log }_3}5}} \Rightarrow {5^{ - \left( {y + 4} \right)}} \ge {5^{ - 1}} \Rightarrow  - \left( {y + 4} \right) \ge  - 1 \Rightarrow y \le  - 3.\)

Dấu “= ” xảy ra khi và chỉ khi \(\left| {{x^2} - 2x - 3} \right| = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = - 1 \end{array} \right.\).

Khi đó \(4\left| y \right| - \left| {y - 1} \right| + {\left( {y + 3} \right)^2} \le 8 \Leftrightarrow - 4y - \left( {1 - y} \right) + {y^2} + 6y + 9 \le 8 \Leftrightarrow {y^2} + 3y \le 0 \Leftrightarrow - 3 \le y \le 0\).

Kết hợp với điều kiện \(y \le  - 3\) suy ra y =-3.

Với y = -3, ta có \(\left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = - 1 \end{array} \right.\).

Vậy có đúng 2 cặp số thực thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(\left\{ \begin{array}{l} y = - 3\\ x = 3 \end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l} y = - 3\\ x = - 1 \end{array} \right.\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167264

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {e^x} + a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,x \ge 0\\ - {x^3} + bx\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,x < 0 \end{array} \right.\) có đạo hàm tại \({x_0} = 0\). Tích phân \(I = \int\limits_{\ln \left( {\frac{e}{{e + 1}}} \right)}^{ - \ln \left( {e + 1} \right)} {\frac{1}{{1 + a{e^x}}}f\left( {\ln \left( {b{e^{ - x}} + a} \right)} \right)dx}  = m - ne\). Giá trị của \(P = 2m + \frac{n}{2}\) bằng

Xem đáp án

Hàm số f(x) có đạo hàm tại x0 = 0 khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right)\\ f'\left( {{0^ + }} \right) = f'\left( {{0^ - }} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + a = 0\\ 1 = b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ b = 1 \end{array} \right.\)

Khi đó \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {e^x} - 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x \ge 0\\ - {x^3} + x\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,x < 0 \end{array} \right.\,\) nên \(I = \int\limits_{\ln \left( {\frac{e}{{e + 1}}} \right)}^{ - \ln \left( {e + 1} \right)} {\frac{1}{{1 - {e^x}}}f\left( {\ln \left( {{e^{ - x}} - 1} \right)} \right)dx} \).

Đặt \(t = \ln \left( {{e^{ - x}} - 1} \right) \Rightarrow dt = \frac{{ - {e^{ - x}}}}{{{e^{ - x}} - 1}}dx =  - \frac{1}{{1 - {e^x}}}dx \Rightarrow  - dt = \frac{1}{{1 - {e^x}}}dx\)

Đổi biến:

+ Với \(x = \ln \frac{e}{{e + 1}} \Rightarrow t =  - 1\)

+ Với \(x =  - \ln \left( {e + 1} \right) \Rightarrow t = 1\)

\(\begin{array}{l} I = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( t \right)dt} = - \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right)dx} = - \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \\ = - \int\limits_{ - 1}^0 {\left( { - {x^3} + x} \right)dx} - \int\limits_0^1 {\left( {{e^x} - 1} \right)dx} = \frac{1}{4} - \left( {e - 2} \right) = \frac{9}{4} - e\\ \Rightarrow m = \frac{9}{4};n = 1 \Rightarrow P = 2m + \frac{n}{2} = 5. \end{array}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167265

Cho số phức z thay đổi thỏa mãn \(\left| z-1 \right|+\left| z-i \right|=4\). Gọi \(\left( C \right)\) là đường cong tạo bởi tất cả các điểm biểu diễn số phức \(\left( z-2i \right)\left( 2i+1 \right)\) khi z thay đổi. Tính diện tích S hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( C \right)\).

Xem đáp án

Đặt \(\left( {z - 2i} \right)\left( {2i + 1} \right) = x + yi \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} z - 2i = \frac{{x + yi}}{{2i + 1}} \Rightarrow z - i = \frac{{x - 2 + \left( {y + 1} \right)i}}{{2i + 1}}\\ z - 1 = \frac{{x + yi}}{{2i + 1}} + 2i - 1 = \frac{{x - 5 + yi}}{{2i + 1}} \end{array} \right.\)

Ta có: \(\left| {z - 1} \right| + \left| {z - i} \right| = 4 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {x - 5} \right)}^2} + {y^2}} = 4\sqrt 5 \) (1)

Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn số phức \(\left( {z - 2i} \right)\left( {2i + 1} \right)\) khi z thay đổi.

\({F_1}\left( {2; - 1} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\).

Từ (1) ta có: \(M{F_1} + M{F_2} = 4\sqrt 5 \).

Do đó quỹ tích điểm M là elip nhận \({F_1},{F_2}\) là hai tiêu điểm.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4\sqrt 5 = 2a \Rightarrow a = 2\sqrt 5 \\ {F_1}{F_2} = 2c = \sqrt {10} \Rightarrow c = \frac{{\sqrt {10} }}{2} \end{array} \right. \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} = \frac{{\sqrt {70} }}{2}\)

Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là \({S_{\left( C \right)}} = \pi ab = 5\pi \sqrt {14} \).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167266

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA=a, góc giữa SC và mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) bằng \({{30}^{0}}\) (tham khảo hình vẽ). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & BC\bot AB \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAB \right)\)

⇒ Hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC lên mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) là đường thẳng SB

\(\Rightarrow \left( SC;\left( SAB \right) \right)=\widehat{BSC}\Rightarrow \widehat{BSC}={{30}^{0}}\).

Đặt \(AB=BC=x\left( x>0 \right)\).

\(\Delta SBC\) vuông tại B \(\Rightarrow \frac{BC}{SB}=\tan {{30}^{0}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow SB=x\sqrt{3}\).

\(\Delta SAB\) vuông tại A\(\Rightarrow S{{B}^{2}}=S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}\Rightarrow 3{{x}^{2}}={{a}^{2}}+{{x}^{2}}\Rightarrow {{x}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{2}\).

\({{S}_{ABCD}}={{x}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{2}\Rightarrow {{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}}{6}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167267

Từ một tấm bạt hình chữ nhật có kích thước \(12m\,\times \,6m\) như hình vẽ. Một nhóm học sinh trong quá trình đi dã ngoại đã gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm 2 cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho 2 mép chiều dài của tấm bạt sát đất và cách nhau \(x\,\,\,(m)\) (như hình vẽ). Tìm x để khoảng không gian trong lều là lớn nhất

Xem đáp án

Phần không gian trong lều được tính bởi công thức thể tích hình lăng trụ đứng.

Ta có: \(V=h.{{S}_{\Delta ABC}}=12.{{S}_{\Delta ABC}}\). Như vậy để thể tích lớn nhất khi diện tích tam giác đáy ABC là lớn nhất.

Trong tam giác đáy ABC, vẽ đường cao AH. Ta có \(AH=\sqrt{9-\frac{{{x}^{2}}}{4}}.\)

Do đó diện tích: \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}x.\sqrt{9-\frac{{{x}^{2}}}{4}}=\frac{1}{4}x\sqrt{36-{{x}^{2}}}.\)

Xét hàm \(S(x)=\frac{1}{4}x\sqrt{36-{{x}^{2}}}\) với \(x\in (0;6);\)

\({S}'(x)=\frac{1}{4}\left( \sqrt{36-{{x}^{2}}}+x\frac{-x}{\sqrt{36-{{x}^{2}}}} \right)=\frac{1}{4}.\frac{36-{{x}^{2}}-{{x}^{2}}}{\sqrt{36-{{x}^{2}}}}\)

\({S}'(x)=0\Leftrightarrow 36-2{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=3\sqrt{2}.\)

Bảng biến thiên:

Vậy với \(x = 3\sqrt 2 \left( m \right)\) thì thể tích lều là lớn nhất.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167268

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-2z-1=0\), \(\left( Q \right):2x+2y-4z+7=0\) và đường thẳng \(d:\frac{x}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-2}{1}\). Đường thẳng \(\Delta \) cách đều hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\), đồng thời vuông góc và cắt đường thẳng d có phương trình là:

Xem đáp án

Viết lại mặt phẳng \(\left( Q \right):x+y-2z+\frac{7}{2}=0\)

Gọi \(\left( R \right)\) là mặt phẳng song song và cách đều hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).

Phương trình của mặt phẳng \(\left( R \right)\) là: \(\left( R \right):x+y-2z+\frac{\frac{7}{2}-1}{2}=0\) ⇔ \(\left( R \right):x+y-2z+\frac{5}{4}=0\)

Ycbt: \(\Delta \in \left( R \right)\) và \(\Delta \cap d\equiv K\) ⇒ \(K\equiv d\cap \left( R \right)\). Khi đó, tọa độ của K là nghiệm của hệ: 

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{1}\\ x + y - 2z + \frac{5}{4} = 0 \end{array} \right.\) ⇔ \(\left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{15}}{2}\\ y = \frac{{11}}{4}\\ z = - \frac{7}{4} \end{array} \right.\)

Ta lại có: \(\left\{ \begin{array}{l} {{\vec u}_\Delta } \bot {{\vec u}_d}\\ {{\vec u}_\Delta } \bot {{\vec n}_{\left( R \right)}} \end{array} \right.\). Do đó \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là: \({\vec u_\Delta } = \left[ {{{\vec n}_{\left( R \right)}};{{\vec u}_d}} \right] = \left( {1;5;3} \right)\)

Vậy phương trình của đường thẳng \(\Delta \) là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{15}}{2} + t\\ y = \frac{{11}}{4} + 5t\\ z = - \frac{7}{4} + 3t \end{array} \right.\)

Cho \(t = \frac{1}{4}\) ⇒ \(M\left( { - \frac{{29}}{4};4; - 1} \right) \in \Delta \) ⇒ \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{29}}{4} + t\\ y = 4 + 5t\\ z = - 1 + 3t \end{array} \right.\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167269

Cho hàm số \(f(x)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+1\) và \(g(x)=f\left( \left| f(x) \right|-m \right)\) cùng với x=-1;x=1 là hai điểm cực trị trong nhiều điểm cực trị của hàm số y=g(x). Khi đó số điểm cực trị của hàm y=g(x) là

Xem đáp án

Ta có: \(f(x) = {x^3} - 3{x^2} + 1\) và \(g(x) = f\left( {\left| {f(x)} \right| - m} \right);f( - 1) =  - 3;f(1) =  - 1;\)

Suy ra \(g'(x) = {\left( {\left| {f(x)} \right|} \right)^\prime }.f'\left( {\left| {f(x)} \right| - m} \right) = \frac{{f(x)f'(x)}}{{\sqrt {{f^2}(x)} }}.f'\left( {\left| {f(x)} \right| - m} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0;x = 2\\ \left| {f(x)} \right| - m = 0\\ \left| {f(x)} \right| - m = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0;x = 2\\ \left| {f(x)} \right| = m\\ \left| {f(x)} \right| = m + 2 \end{array} \right.\)(*)

Mặt khác, \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = {a_1} \in \left( { - 1;0} \right) \approx - 0.53,\\ x = {b_1} \in \left( {0;1} \right) \approx 0.65\\ x = {c_1} \in \left( {2;3} \right) \approx 2.8 \end{array} \right.\) nên các điểm \(x = {a_1};x = {b_1};x = {c_1}\) là các điểm cực trị của g(x).

Để hai điểm x =  - 1;x = 1 là hai điểm cực trị của hàm số y = g(x) thì hai giá trị x đó phải là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = m\\ \left| {f(x)} \right| = m + 2 \end{array} \right.\\ \left| {f( - 1)} \right| = 3;\left| {f(1)} \right| = 1; \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 3\\ m = 1\\ m + 2 = 3\\ m + 2 = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 1\\ m = 1\\ m = 3 \end{array} \right.\)

- Với m = 3 thì suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = 3\\ \left| {f(x)} \right| = 5 \end{array} \right.\), tới đây ta nhận thấy hệ phương trình trên không có nghiệm x =  - 1;x = 1 nên ta loại

- Với m = -1 thì suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = - 1\\ \left| {f(x)} \right| = 1 \end{array} \right.\), tới đây ta nhận thấy hệ phương trình kia không có nghiệm x = -1 nên ta loại

- Với m = 1 thì suy ra \(\left[ \begin{array}{l} \left| {f(x)} \right| = 1\\ \left| {f(x)} \right| = 3 \end{array} \right.\). Do hệ phương trình này có hai nghiệm x =  - 1;x = 1 nên hệ phương trình tương đương với (dựa vào đồ thị hình bên)

Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - 1;0} \right)\\ x = 0\\ x = 1\\ x = b \in \left( {2;3} \right)\\ x = 3\\ x = - 1\\ x = 2\\ x = c \in \left( {3,4} \right) \end{array} \right.\). Do x = 0,x = 2 là nghiệm bội chẵn nên \(\left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - 1;0} \right)\\ x = 1\\ x = b \in \left( {2;3} \right)\\ x = 3\\ x = - 1\\ x = c \in \left( {3,4} \right) \end{array} \right.\) là 6 nghiệm bội lẻ.

Như vậy hệ phương trình (*) có tổng cộng 11 nghiệm tương đương với hàm số y = g(x) có 11 điểm cực trị thỏa đề bài.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167270

Cho hàm số \(y = {x^2}{e^{ - x}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Ta có: \(y = {x^2}{e^{ - x}}\)

\(\Rightarrow y' = {\left( {{x^2}{e^{ - x}}} \right)^\prime }\)\(\, = 2x{e^{ - x}} - {x^2}{e^{ - x}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow x{e^{ - x}}\left( {2 - x} \right) = 0\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

+ Hàm số có \(x = 0\) là điểm cực tiểu, \(x = 2\) là điểm cực đại.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167271

Cho hàm số \(y={{x}^{2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\), biết rằng tồn tại hai điểm A,B thuộc đồ thị \(\left( C \right)\) sao cho tiếp tuyến tại A,B và đường thẳng vuông góc với hai tiếp tuyến tại A,B tạo thành một hình chữ nhật \(\left( H \right)\) có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và hai tiếp tuyến, \(S{{}_{2}}\) là diện tích hình chữ nhật \(\left( H \right)\). Tính tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\)?

Xem đáp án

Đặt \(A\left( {a\,;\,{a^2}} \right)\) và \(B\left( {b\,  ;\,{b^2}} \right)\). Không mất tính tổng quát, ta xét a>0 và b<0

Gọi: d1 là đường tiếp tuyến với (C) tại A, d2 là đường tiếp tuyến với (C) tại B.

\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\left( {{d_1}} \right):y = 2ax - {a^2}}\\ {\left( {{d_2}} \right):y = 2bx - {b^2}} \end{array}} \right.\).

Do \(\left( {{d_1}} \right) \bot \left( {{d_2}} \right)\) nên

\({k_{\left( {{d_1}} \right)}}.{k_{\left( {{d_2}} \right)}} =  - 1 \Leftrightarrow \left( {2a} \right).\left( {2b} \right) =  - 1 \Rightarrow b = \frac{{ - 1}}{{4a}} \Rightarrow B\left( {\frac{{ - 1}}{{4a}}\,;\,\frac{1}{{16{a^2}}}} \right)\).

\( \Rightarrow \left( {{d_2}} \right):y = \frac{{ - x}}{{2a}} - \frac{1}{{16{a^2}}}\)

\({d_1} \cap {d_2}\) tại \(E\left( {\frac{{4{a^2} - 1}}{{8a}}\,;\,\frac{{ - 1}}{4}} \right)\) ⇒ chiều dài \(D = \frac{{\sqrt {{{\left( {4{a^2} + 1} \right)}^3}} }}{{8a}}\) và chiều rộng \(R = \frac{{\sqrt {{{\left( {4{a^2} + 1} \right)}^3}} }}{{16{a^2}}}\).

Mà \(D = 2.R \Rightarrow a = 1 \Rightarrow {S_2} = \frac{{{{\left( {4{a^2} + 1} \right)}^3}}}{{128{a^3}}} = \frac{{125}}{{128}}\) và suy ra \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {{d_1}} \right):y = 2x - 1\\ \left( {{d_2}} \right):y = \frac{{ - x}}{2} - \frac{1}{{16}} \end{array} \right.\) và \(E\left( {\frac{3}{8};\frac{{ - 1}}{4}} \right)\).

Suy ra \({S_1} = \int\limits_{ - \frac{1}{4}}^{\frac{3}{8}} {\left[ {{x^2} - \left( {\frac{{ - x}}{2} - \frac{1}{{16}}} \right)} \right]} dx + \int\limits_{\frac{3}{8}}^1 {\left[ {{x^2} - \left( {2x - 1} \right)} \right]} dx = \frac{{125}}{{768}}\).

Như vậy tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{125}}{{768}}.\frac{{128}}{{125}} = \frac{{128}}{{768}} = \frac{1}{6}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167272

Xét các số phức \({{z}_{1}}=1+i,{{z}_{2}}=1-3i,{{z}_{3}}=4+i\) và số phức z thay đổi. Biết rằng tồn tại số phức \({{z}_{4}},{{z}_{5}},{{z}_{6}}\) mà \(\frac{{{z}_{4}}-{{z}_{2}}}{{{z}_{4}}-{{z}_{3}}},\frac{{{z}_{5}}-{{z}_{3}}}{{{z}_{5}}-{{z}_{1}}},\frac{{{z}_{6}}-{{z}_{1}}}{{{z}_{6}}-{{z}_{2}}}\) là các số thực, còn \(\frac{z-{{z}_{4}}}{{{z}_{2}}-{{z}_{3}}},\frac{z-{{z}_{5}}}{{{z}_{3}}-{{z}_{1}}},\frac{z-{{z}_{6}}}{{{z}_{1}}-{{z}_{2}}}\) thuần ảo. Tìm giá trị nhỏ nhất của \(T={{\left| z-{{z}_{4}} \right|}^{2}}+{{\left| z-{{z}_{5}} \right|}^{2}}+{{\left| z-{{z}_{6}} \right|}^{2}}.\)

Xem đáp án

Gọi A(1;1),B(1;-3),C(4;1) là các điểm biểu diễn của \({{z}_{1}},{{z}_{2}},{{z}_{3}}\) và M là điểm biểu diễn của z.

Từ đó, ta thấy nếu gọi H,K,L là điểm biểu diễn của \({{z}_{4}},{{z}_{5}},{{z}_{6}}\) thì H,K,L chính là hình chiếu của M lên các cạnh BC,CA,AB. Ta cần tìm \(\min (M{{H}^{2}}+M{{K}^{2}}+M{{L}^{2}}).\) Ta có

\(({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}})(M{{H}^{2}}+M{{K}^{2}}+M{{L}^{2}})\ge {{(aMH+bMK+cML)}^{2}}\ge 4S_{ABC}^{2}\) nên

\(T\ge \frac{4S_{ABC}^{2}}{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}=\frac{4\cdot {{6}^{2}}}{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}+{{5}^{2}}}=\frac{72}{25}.\)

trong đó BC=a=5,CA=b=3,AB=c=4. Đẳng thức xảy ra khi

\(\frac{MH}{a}=\frac{MK}{b}=\frac{ML}{c}\Rightarrow \frac{{{S}_{MBC}}}{{{a}^{2}}}=\frac{{{S}_{MCA}}}{{{b}^{2}}}=\frac{{{S}_{MAB}}}{{{c}^{2}}}\) và M nằm trong tam giác.

Từ đó dễ thấy M tồn tại nên z cũng tồn tại và \({{T}_{\min }}=\frac{72}{25}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167273

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} - 4{\log _2}x + 3 > 0\)  là:

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > 0\)

Ta có: \({\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} - 4{\log _2}x + 3 > 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {{{\log }_2}x - 1} \right)\left( {{{\log }_2}x - 3} \right) > 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{\log _2}x - 1 > 0\\{\log _2}x - 3 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{\log _2}x - 1 < 0\\{\log _2}x - 3 < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x > 2\\x > 8\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 2\\x < 8\end{array} \right.\end{array} \right. \)

\(\Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {8; + \infty } \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »