Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 166524

Gọi \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{\text{e}}^{-x}}+\cos x\). Tìm khẳng định đúng.

Xem đáp án

Áp dụng công thức: \(\int{f\left( ax+b \right)\text{dx}}=\frac{1}{a}F\left( ax+b \right)+C\) và nguyên hàm của hàm số lượng giác, nên \(F\left( x \right)=-{{\text{e}}^{-x}}+\operatorname{s}\text{inx}+2019\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166525

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào sau đây?

Xem đáp án

Đồ thị đã cho có hình dạng của đồ thị hàm số bậc ba \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) nên loại phương án B và C

Dựa vào đồ thị, ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow a>0\) nên loại phương án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166526

Cho số phức \(z=5-2i\). Tìm số phức \(w=iz+\overline{z}\).

Xem đáp án

Ta có \(w=iz+\overline{z}=i\left( 5-2i \right)+5+2i=7+7i\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166527

Điểm \(A\) trong hình bên dưới là điểm biểu diễn số phức \(z\).

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta có \(A\left( 3;2 \right)\) biểu diễn số phức z=3+2i, số phức z có phần thực là 3 và phần ảo là 2.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166528

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Biết \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{3}\). Thể tích của khối chóp \(\text{S}.ABCD\) là:

Xem đáp án

Khối chóp S.ABCD có chiều cao \(h=a\sqrt{3}\) và diện tích đáy \(B={{a}^{2}}\).

Nên có thể tích \(V=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{3}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166529

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t\\ y = 1 + 2t\\ z = 3 + t \end{array} \right.\) có một véctơ chỉ phương là

Xem đáp án

Một véctơ chỉ phương của đường thẳng d là \({{\overrightarrow{u}}_{4}}\left( -1;2;1 \right)\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166530

Cho hàm số y = g(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (0;1)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166531

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R=4cm và đường sinh l=5cm bằng:

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi Rl = 2\pi .4.5 = 40\pi c{m^2}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166533

Nghiệm của phương trình \({{2}^{x+1}}=16\) là

Xem đáp án

\({2^{x + 1}} = 16 \Leftrightarrow {2^{x + 1}} = {2^4} \Leftrightarrow x + 1 = 4 \Leftrightarrow x = 3\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166534

Cho hàm số \(y=\frac{3x}{5x-2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3x}{5x-2}=\frac{3}{5}\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang $y=\frac{3}{5}$.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166535

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( -3\ ;\ -2\ ;\ 1 \right)\). Hình chiếu vuông góc của điểm M lên mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) là điểm:

Xem đáp án

Hình chiếu của điểm \(M\left( a\ ;\ b\ ;\ c \right)\) lên trục Oxy là điểm \(\left( a\ ;\ b\ ;\ 0 \right)\) nên chọn D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166536

Cho hàm số \(y=f(\,x\,)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ sau

Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

+ Vì \(f(\,x\,)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên \(f(\,x\,)\) liên tục tại \(x=-1;\,x=2;\,x=4;\,x=0\).

+ Từ bảng biến thiên ta thấy \({f}'(x)\) đổi dấu khi x qua \(x=-1;\,x=2;\,x=4;\,x=0\)

Suy ra hàm số \(y=f(\,x\,)\) đạt cực trị tại \(x=-1;\,x=2;\,x=4;\,x=0\)

Vậy hàm số \(y=f(\,x\,)\) có 4 cực trị.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166537

Cho n và k là hai số nguyên dương tùy ý thỏa mãn \(k\le n\) mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào định nghĩa và công thức tính số tổ hợp, chỉnh hợp ta thấy:

\(A_{n}^{k}=\frac{n!}{\left( n-k \right)!}, C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}\,\left( 1\le k\le n \right), C_{n}^{k}=\frac{n!}{k!\left( n-k \right)!}\) nên các đáp án A, C, D sai.

Ta có \(C_{n-1}^{k-1}+C_{n-1}^{k}=\frac{\left( n-1 \right)!}{\left( k-1 \right)!\left( n-k \right)!}+\frac{\left( n-1 \right)!}{k!\left( n-k-1 \right)!}=\left( n-1 \right)!\left( \frac{n}{k!\left( n-k \right)!} \right)=\frac{n!}{k!\left( n-k \right)!}=C_{n}^{k}\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166538

Cho biết \(\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)}\text{d}x=3,\,\,\int\limits_{0}^{5}{f\left( t \right)}\text{d}t=10\). Tính \(\int\limits_{3}^{5}{2f\left( z \right)}\text{d}z\).

Xem đáp án

\(\int\limits_3^5 {2f\left( z \right)} {\rm{d}}z = 2\int\limits_3^5 {f\left( z \right)} {\rm{d}}z = 2\left[ {\int\limits_0^5 {f\left( z \right)} {\rm{d}}z - \int\limits_0^3 {f\left( z \right)} {\rm{d}}z} \right] = 2\left( {10 - 3} \right) = 14\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166539

Rút gọn biểu thức \(P=\frac{{{a}^{\sqrt{3}+1}}.{{a}^{2-\sqrt{3}}}}{{{\left( {{a}^{\sqrt{2}-2}} \right)}^{\sqrt{2}+2}}}\) với a>0

Xem đáp án

\(P = \frac{{{a^{\sqrt 3  + 1}}.{a^{2 - \sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{a^{\sqrt 2  - 2}}} \right)}^{\sqrt 2  + 2}}}} = \frac{{{a^{\sqrt 3  + 1 + 2 - \sqrt 3 }}}}{{{a^{\left( {\sqrt 2  - 2} \right)\left( {\sqrt 2  + 2} \right)}}}} = \frac{{{a^3}}}{{{a^{ - 2}}}} = {a^5}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166540

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+1=0\) có tọa độ tâm I và bán kính R lần lượt là

Xem đáp án

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} - 2a = - 8\\ - 2b = 2\\ - 2c = 0\\ {R^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} - d \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 4\\ b = - 1\\ c = 0\\ {R^2} = 16 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left( S \right)\) có tâm \(I\left( 4;\,-1;\,0 \right)\) và bán kính R=4

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166541

Cho hình nón có bán kính đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng 2a. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng

Xem đáp án

Diện tích xung quanh của hình nón: \({S_{xq}} = \pi Rl = 2\pi {a^2}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166543

Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z-1=0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

Nhận thấy \(2.1-\left( -3 \right)+\left( -4 \right)-1=0\) nên \(Q\left( 1;-3;-4 \right)\) thuộc \(\left( P \right)\).  

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 166544

Có bao nhiêu số nguyên dương n để \({{\log }_{n}}256\) là một số nguyên dương?

Xem đáp án

\({{\log }_{n}}256=8.{{\log }_{n}}2=\frac{8}{{{\log }_{2}}n}\) là số nguyên dương

\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}n\in \left\{ 1;2;4;8 \right\}\Leftrightarrow n\in \left\{ 2;4;16;256 \right\}\).

Vậy có 4 số nguyên dương.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166545

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{1+{{a}^{2}}} \right)}^{2x+1}}>1\) là

Xem đáp án

Ta có \(0<\frac{1}{1+{{a}^{2}}}<1,\text{ }\forall a\ne 0\), nếu \({{\left( \frac{1}{1+{{a}^{2}}} \right)}^{2x+1}}>1\Leftrightarrow 2x+1<0\Leftrightarrow x<-\frac{1}{2}\Leftrightarrow x\in \left( -\infty ;-\frac{1}{2} \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166546

Cho số phức \(z={{(1-2i)}^{2}}\). Tính mô đun của số phức \(\frac{1}{z}\).

Xem đáp án

\(z = {(1 - 2i)^2} =  - 3 - 4i \Rightarrow \left| z \right| = 5 \Rightarrow \frac{1}{{\left| z \right|}} = \left| {\frac{1}{z}} \right| = \frac{1}{5}\)

Vậy mô đun của số phức \(\frac{1}{z}\) bằng \(\frac{1}{5}.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166547

Tổng các nghiệm của phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {{x}^{2}}-5x+7 \right)=0\) bằng

Xem đáp án

Phương trình tương đương với \({{x}^{2}}-5x+7=0\), tổng các nghiệm của phương trình này là 5 (theo định lý Vi-et).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166548

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, \(SA\bot \left( ABCD \right)\). Gọi I là trung điểm của SC. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng độ dài đoạn thẳng nào?

Xem đáp án

Từ giả thiết suy ra OI là đường trung bình của \(\Delta SAC\), do đó \(OI\parallel \,SA\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} IO\parallel \,SA\\ SA \bot \left( {ABCD} \right) \end{array} \right. \Rightarrow IO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Vậy \(d\left( {I,\left( {ABCD} \right)} \right) = OI\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166549

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có một nguyên hàm là \(F\left( x \right)\). Biết \(F\left( 1 \right)=8\), giá trị \(F\left( 9 \right)\) được tính bằng công thức

Xem đáp án

\(\int\limits_1^9 {f\left( x \right)dx}  = \left. {F\left( x \right)} \right|_1^9 = F\left( 9 \right) - F\left( 1 \right) \Leftrightarrow \int\limits_1^9 {f\left( x \right)dx}  = F\left( 9 \right) - 8 \Leftrightarrow F\left( 9 \right) = 8 + \int\limits_1^9 {f\left( x \right)dx} \)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166550

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SA=2a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm AB.

Theo đề, tam giác SAB cân tại S nên suy ra \(SH\bot AB\).

Mặt khác, tam giác SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên suy ra \(SH\bot \left( ABCD \right)\).

Xét tam giác SHA vuông tại H.

\(SH=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{15}}{2}\)

Diện tích hình vuông là \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\).

Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{6}\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166551

Biết hai đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}-2\) và \(y=-{{x}^{2}}+x\) cắt nhau tại ba điểm phân biệt \(A,\,B,\,C\). Khi đó diện tích tam giác ABC bằng

Xem đáp án

Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:

\({x^3} + {x^2} - 2 = - {x^2} + x \Leftrightarrow {x^3} + 2x - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1\\ x = - 2 \end{array} \right.\)

Khi đó \(A( - 2;\, - 6)\,;\,\,B(1;\,0)\,;\,\,C( - 1;\, - 2)\) suy ra \(AB = \sqrt {45} ;\,\,BC = \sqrt 8 ;\,\,AC = \sqrt {17} \)

Áp dụng công thức hê rông ta có \({S_{ABC}} = 3\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166553

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-4x+5\) trên đoạn \(\left[ 1\,;\,3 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-4x-4\). Xét trên đoạn \(\left[ 1\,;\,3 \right]\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2\;\;\left( N \right)}\\ {x = - \frac{2}{3}\left( L \right)} \end{array}} \right.\)

Ta có \(y\left( 1 \right)=0, y\left( 2 \right)=-3, y\left( 3 \right)=2\).

Vậy \(\underset{\left[ 1\,;\,3 \right]}{\mathop{\min }}\,y=-3\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166554

Cho hàm số \(y=\frac{x-1}{x+2}\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}\)

Ta có: \({y}'=\frac{3}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}>0,\forall x\in D\Rightarrow \) Hàm số \(y=\frac{x-1}{x+2}\) đồng biến trên từng khoảng của miền xác định.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166555

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(3;2;-1) và mặt phẳng (P):x+z-2=0. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có mặt phẳng (P):x+z-2=0

⇒ Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;0;1 \right)\)

Gọi đường thẳng cần tìm là \(\Delta \). Vì đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với \(\left( P \right)\) nên véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là véc tơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \).

\(\Rightarrow \overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;0;1 \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua M(3;2;-1) và có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left( 1;0;1 \right)\) là:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t\\ y = 2\\ z = - 1 + t \end{array} \right..\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166556

Có bao nhiêu số phức z có phần thực bằng 2 và \(\left| z+1-2i \right|=3\)?

Xem đáp án

Gọi số phức z có dạng: \(z=2+bi\text{ }\left( b\in \mathbb{R} \right)\)

Ta có: \(\left| z+1-2i \right|=3 \Leftrightarrow \left| 2+bi+1-2i \right|=3\Leftrightarrow \left| 3+\left( b-2 \right)i \right|=3\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{9+{{\left( b-2 \right)}^{2}}}=3\Leftrightarrow {{\left( b-2 \right)}^{2}}=0\Leftrightarrow b=2\)

Vậy có một số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán: z=2+2i.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166557

Cho hai số thực x, y thỏa mãn \({x\left( 3+2i \right)+y\left( 1-4i \right)=1+24i}\). Giá trị \({x+y}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(x\left( 3+2i \right)+y\left( 1-4i \right)=1+24i\)

\( \Leftrightarrow 3x + y + \left( {2x - 4y} \right)i = 1 + 24i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3x + y = 1\\ 2x - 4y = 24 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = - 5 \end{array} \right.\)

Vậy x+y=-3.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166559

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( 3;-2;5 \right), N\left( -1;6;-3 \right)\). Mặt cầu đường kính MN có phương trình là:

Xem đáp án

Tâm I của mặt cầu là trung điểm đoạn MN \(\Rightarrow I\left( 1;2;1 \right)\).

Bán kính mặt cầu \(R=\frac{MN}{2}=\frac{\sqrt{{{\left( -1-3 \right)}^{2}}+{{\left( 6+2 \right)}^{2}}+{{\left( -3-5 \right)}^{2}}}}{2}=6\).

Vậy phương trình mặt cầu là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=36\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166560

Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Gọi \(\alpha \) là góc giữa mặt bên và mặt đáy, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và BD, N là trung điểm của BC.

\(\alpha =\left( \left( SBC \right),\left( ABC\text{D} \right) \right)=\left( SN,ON \right)=\widehat{SNO}\)

\(OB=\frac{1}{2}BD=\sqrt{2}a\)

Xét \(\Delta SOB\) vuông tại O: \(SO=\sqrt{S{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=a\sqrt{7}\)

Xét \(\Delta SON\) vuông tại O: \(SN=\sqrt{S{{O}^{2}}+O{{N}^{2}}}=2\sqrt{2}a\)

Xét \(\Delta SON\) vuông tại O: \(\cos \alpha =\frac{ON}{SN}=\frac{1}{2\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}}{4}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166561

Có 6 bi gồm 2 bi đỏ, 2 bi vàng, 2 bi xanh. Xếp ngẫu nhiên các viên bi thành một hàng ngang. Tính xác suất để hai viên bi vàng không xếp cạnh nhau?

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega\right)=6!=720\).

Gọi A là biến cố “hai bi vàng không xếp cạnh nhau”. Do đó \(\overline{A}\) là biến cố hai bi vàng xếp cạnh nhau.

Xếp 2 bi vàng cạnh nhau vào 6 vị trí có: 5 cách.

Xếp 4 bi còn lại vào 4 vị trí còn lại có: 4! cách.

Do đó \(n\left( \overline{A} \right)=5.4!=120\).

Vậy \(P=P\left( A \right)=1-P\left( \overline{A} \right)=1-\frac{120}{720}=\frac{5}{6}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166562

Có mấy giá trị nguyên dương của m để bất phương trình \({{9}^{{{m}^{2}}x}}+{{4}^{{{m}^{2}}x}}\ge m{{.5}^{{{m}^{2}}x}}\) có nghiệm?

Xem đáp án

Từ giả thiết, ta chỉ xét \(m\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\)

Ta có: \({{9}^{{{m}^{2}}x}}+{{4}^{{{m}^{2}}x}}\ge m{{.5}^{{{m}^{2}}x}} \Leftrightarrow {{\left( \frac{9}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}+{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge m\,\,\left( 1 \right)\)

Có \({{\left( \frac{9}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}+{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge 2\sqrt{{{\left( \frac{9}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}.{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}}=2{{\left( \frac{6}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\).

Do đó nếu có \({{x}_{0}}\) là nghiệm của bất phương trình \(2{{\left( \frac{6}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge m\) thì \({{x}_{0}}\) cũng là nghiệm của \({{\left( \frac{9}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}+{{\left( \frac{4}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge m\).

Ta xét các giá trị \(m\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) làm cho bất phương trình \(2{{\left( \frac{6}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge m\,\,\,\left( 2 \right)\) có nghiệm.

Vì \(2{{\left( \frac{6}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge m\Leftrightarrow {{\left( \frac{6}{5} \right)}^{{{m}^{2}}x}}\ge \frac{m}{2}, m\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\)

\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}x\ge {{\log }_{\frac{6}{5}}}\left( \frac{m}{2} \right) \Leftrightarrow x\ge \frac{1}{{{m}^{2}}}{{\log }_{\frac{6}{5}}}\left( \frac{m}{2} \right)\), với \(m\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\).

Vậy với \(m\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) thì bất phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm tương ứng là \(x\ge \frac{1}{{{m}^{2}}}{{\log }_{\frac{6}{5}}}\left( \frac{m}{2} \right)\)

Suy ra có vô số giá trị \(m\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) làm cho bất phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166563

Một biển quảng cáo có dạng Elip với bốn đỉnh \({{A}_{1}},{{A}_{2}},{{B}_{1}},{{B}_{2}}\). như hình vẽ. Người ta chia Elip bởi parapol có đỉnh \({{B}_{1}}\), trục đối xứng \({{B}_{1}}{{B}_{2}}\) và đi qua các điểm M, N.Sau đó sơn phần tô đậm với giá 200.000 đồng/\({{m}^{2}}\) và trang trí đèn led phần còn lại với giá 500.000 đồng/\({{m}^{2}}\).Hỏi kinh phí sử dụng gần nhất với giá trị nào dưới đây? Biết \({{A}_{1}}{{A}_{2}}=4m,{{B}_{1}}{{B}_{2}}=2m,\text{ }MN=2m\).

Xem đáp án

Phương trình (E)có dạng: \(\frac{{{x}^{2}}}{4}+\frac{{{y}^{2}}}{1}=1\).

Diện tích \(\left( E \right)\) là: \({{S}_{E}}=\pi ab=2\pi \).

Vì MN=2m nên \(M\left( 1;\frac{\sqrt{3}}{2} \right)\).

Vì Parabol có đỉnh \(B\left( 0;-1 \right)\) và đi qua \(M\left( 1;\frac{\sqrt{3}}{2} \right)\) nên \(\left( P \right)\) có phương trình: \(y=\left( \frac{\sqrt{3}}{2}+1 \right){{x}^{2}}-1.\)

Diện tích phần tô đậm giới hạn bởi \(y=\left( \frac{\sqrt{3}}{2}+1 \right){{x}^{2}}-1\) và \(y=\sqrt{1-\frac{{{x}^{2}}}{4}}\) là: \({{S}_{1}}=\int\limits_{-1}^{1}{\left| \left( \sqrt{1-\frac{{{x}^{2}}}{4}} \right)-\left( \frac{\sqrt{3}}{2}+1 \right){{x}^{2}}+1 \right|\text{d}x}\)

Vậy kinh phí cần sử dụng là: \(P={{S}_{1}}.200000+({{S}_{E}}-{{S}_{1}}).500000\approx 2340000\) đồng.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166564

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ 1\,;\,3 \right],f\left( x \right)\ne 0\) với mọi \(x\in \left[ 1\,;3 \right]\), đồng thời \({f}'\left( x \right){{\left[ 1+f\left( x \right) \right]}^{2}}={{\left[ {{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}\left( x-1 \right) \right]}^{2}}\) và \(f\left( 1 \right)=-1\). Biết rằng \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=a\ln 3+b\,\,\,\left( a\in \mathbb{Z},\,\,b\in \mathbb{Z} \right)\), tính tổng \(S=a+{{b}^{2}}\).

Xem đáp án

Với \(x\in \left[ 1;\,\,3 \right]\) ta có: \({f}'\left( x \right){{\left[ 1+f\left( x \right) \right]}^{2}}={{\left[ {{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}\left( x-1 \right) \right]}^{2}}\Leftrightarrow \frac{{f}'\left( x \right){{\left[ 1+f\left( x \right) \right]}^{2}}}{{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{4}}}={{\left( x-1 \right)}^{2}}\)

\(\,\,\,\Leftrightarrow \left( \frac{1}{{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{4}}}+\frac{2}{{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{3}}}+\frac{1}{{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}} \right){f}'\left( x \right)={{x}^{2}}-2x+1\)

Suy ra: \(-\frac{1}{3{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{3}}}-\frac{1}{{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}}-\frac{1}{f\left( x \right)}=\frac{{{x}^{3}}}{3}-{{x}^{2}}+x+C\) (lấy nguyên hàm hai vế).

Ta lại có: \(f\left( 1 \right)=-1\Rightarrow \frac{1}{3}-1+1=\frac{1}{3}-1+1+C\Rightarrow C=0\)

Dẫn đến: \(-\frac{1}{3}{{\left( \frac{1}{f\left( x \right)} \right)}^{3}}-{{\left( \frac{1}{f\left( x \right)} \right)}^{2}}-\frac{1}{f\left( x \right)}=-\frac{1}{3}{{\left( -x \right)}^{3}}-{{\left( -x \right)}^{2}}-\left( -x \right)\,\,\,\,\left( * \right)\)

Vì hàm số \(g\left( t \right)=-\frac{1}{3}{{t}^{3}}-{{t}^{2}}-t\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) nên \(\left( * \right)\Rightarrow \frac{1}{f\left( x \right)}=-x\Rightarrow f\left( x \right)=-\frac{1}{x}\).

Hàm số này thỏa các giả thiết của bài toán.

Do đó \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{1}^{3}{\left( -\frac{1}{x} \right)\text{d}x=-}\ln 3\Rightarrow a=-1,\,\,b=0\).

Vậy \(S=a+{{b}^{2}}=-1\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166565

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại C, biết AB=2a, AC=a, BC'=2a. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.

Xem đáp án

Tam giác ABC vuông tại C nên \(BC=\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{C}^{2}}}=a\sqrt{3}\).

Tam giác \(BC{C}'\) vuông tại C nên \(C{C}'=\sqrt{B{{{{C}'}}^{2}}-B{{C}^{2}}}=a\).

Thể tích của khối lăng trụ là \(V={{S}_{ABC}}.C{C}'=\frac{1}{2}AC.BC.C{C}'=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{2}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166566

Hình vuông OABC có cạnh bằng 4 được chia thành hai phần bởi đường cong \(\left( C \right)\) có phương trình \(y=\frac{1}{4}\,{{x}^{2}}\). Gọi \({{S}_{1}}\,,\,\,{{S}_{2}}\) lần lượt là diện tích của phần không bị gạch và bị gạch như hình vẽ bên dưới. Tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có diện tích hình vuông OABC là 16 và bằng \({{S}_{1}}\,+\,{{S}_{2}}\).

\({S_2} = \,\,\int\limits_0^4 {\frac{1}{4}{x^2}{\rm{d}}x} \,\, = \,\left. {\,\frac{{{x^3}}}{{12}}} \right|_0^4\, = \,\,\frac{{16}}{3}\)\(\,\, \Rightarrow \,\,\,\,\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\,\,\, = \,\,\,\frac{{16 - {S_2}}}{{{S_2}}}\,\,\, = \,\,\,\frac{{16 - \frac{{16}}{3}}}{{\frac{{16}}{3}}}\,\,\, = \,\,\,2\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166567

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}\). Hàm số \(g\left( x \right)=f'\left( x \right)-3{{x}^{2}}-6x+1\) đạt cực tiểu, cực đại lần lượt tại \({{x}_{1}},\text{ }{{\text{x}}_{2}}\). Tính \(m=g\left( x{{  }_{1}} \right)g\left( {{x}_{2}} \right)\).

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}\).

Suy ra \(g\left( x \right)=4{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-6x+1\).

Suy ra \(g'\left( x \right)=12{{x}^{2}}-6x-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=1 \\ & {{x}_{2}}=-\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\)

Đồ thị hàm số lên - xuống – lên.

Hàm số \(g\left( x \right)=f'\left( x \right)-3{{x}^{2}}-6x+1\) đạt cực tiểu, cực đại lần lượt tại \({{x}_{1}}=1,\text{ }{{\text{x}}_{2}}=-\frac{1}{2}\).

Suy ra \(m=g\left( 1 \right).g\left( 2 \right)=\left( 4-3-6+1 \right)\left[ 4.{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{3}}-3.{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}-6.\left( \frac{-1}{2} \right)+1 \right]=-11\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166568

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ \frac{1}{2};\,\,2 \right]\) và thỏa điều kiện \(f\left( x \right)+2.f\left( \frac{1}{x} \right)=3x\,\,\,\forall x\in {{\mathbb{R}}^{*}}\). Tính \(I=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{2}{\frac{f\left( x \right)}{x}dx}\).

Xem đáp án

Xét \(x\in {{\mathbb{R}}^{*}}\), ta có

\(f\left( x \right)+2.f\left( \frac{1}{x} \right)=3x\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\).

Thay x bằng \(\frac{1}{x}\) ta được

\(f\left( \frac{1}{x} \right)+2.f\left( x \right)=\frac{3}{x}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\).

Nhân hai vế đẳng thức \(\left( 2 \right)\) cho 2 rồi trừ cho đẳng thức \(\left( 1 \right)\) vế theo vế ta có

\(3f\left( x \right)=\frac{6}{x}-3x\Rightarrow \frac{f\left( x \right)}{x}=\frac{2}{{{x}^{2}}}-1\).

Suy ra \(I=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{2}{\frac{f\left( x \right)}{x}\text{d}x}=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{2}{\left( \frac{2}{{{x}^{2}}}-1 \right)\text{d}x=\left. \left( -\frac{2}{x}-x \right) \right|}_{\frac{1}{2}}^{2}=\frac{3}{2}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166569

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{x+3}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):\,x+y-3z-2=0\). Gọi d' là đường thẳng nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), cắt và vuông góc với d. Đường thẳng d' có phương trình là

Xem đáp án

Phương trình tham số của \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 1 + t\\ z = \,\,\,\,\,\,\,\,\, - t \end{array} \right.\)

Tọa độ giao điểm của d và \(\left( P \right)\) là nghiệm của hệ:

\(\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 1 + t\\ z = \,\,\,\,\,\,\,\,\, - t\\ x + y - 3z - 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 1 + t\\ z = \,\,\,\,\,\,\,\,\, - t\\ - 3 + 2t - 1 + t + 3t - 2 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 1\\ x = - 1\\ y = 0\\ z = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow d \cap \left( P \right) = M\left( { - 1;\,0;\, - 1} \right)\).

Vì d' nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), cắt và vuông góc với d nên d' đi qua M và có véc tơ chỉ phương \({{\overrightarrow{u}}_{d'}}={{\overrightarrow{n}}_{P}}\wedge {{\overrightarrow{u}}_{d}}=\left( 2;\,-5;\,-1 \right)\) hay d' nhận véc tơ \(\overrightarrow{v}=\left( -2;\,5;\,1 \right)\) làm véc tơ chỉ phương.

Phương trình của d': \(\frac{x+1}{-2}=\frac{y}{5}=\frac{z+1}{1}\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166570

Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( 2\,;\,0\,;\,1 \right), B\left( 3\,;\,1\,;\,5 \right), C\left( 1\,;\,2\,;\,0 \right), D\left( 4\,;\,2\,;\,1 \right)\). Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua D sao cho ba điểm A, B, C nằm cùng phía đối với \(\left( \alpha  \right)\) và tổng khoảng cách từ các điểm A, B, C đến mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) là lớn nhất. Giả sử phương trình \(\left( \alpha  \right)\) có dạng: 2x+my+nz-p=0. Khi đó, T=m+n+p bằng:

Xem đáp án

Vì mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(D\left( 4\,;\,2\,;\,1 \right)\) nên phương trình \(\left( \alpha  \right)\) có dạng:

\(a.\left( x-4 \right)+b.\left( y-2 \right)+c.\left( z-1 \right)=0\) (với \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}>0\))

Đặt \(S=d\left[ A,\left( \alpha  \right) \right]+d\left[ B,\left( \alpha  \right) \right]+d\left[ C,\left( \alpha  \right) \right]=\frac{\left| -2a-2b \right|+\left| -a-b+4c \right|+\left| -3a-c \right|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}\).

Theo giả thiết, A, B, C nằm cùng phía đối với \(\left( \alpha  \right)\) nên không mất tính tổng quát, ta giả sử:

\(\left\{ \begin{array}{l} - 2a - 2b > 0\\ - a - b + 4c > 0\\ - 3a - c > 0 \end{array} \right.\)

Khi đó, \(S=\frac{-2a-2b-a-b+4c-3a-c}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\frac{-6a-3b+3c}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}\)

Áp dụng bất đẳng thức B.C.S cho hai bộ số \(\left( -6\,;\,-3\,;\,3 \right)\) và \(\left( a\,;\,b\,;\,c \right)\), ta được:

\(-6a-3b+3c\le \left| -6a-3b+3c \right|\le \sqrt{\left( {{6}^{2}}+{{3}^{2}}+{{3}^{2}} \right).\left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}} \right)}\].

\(\Rightarrow S\le 3\sqrt{6}\).

Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & -6a-3b+3c\ge 0 \\ & \frac{a}{-6}=\frac{b}{-3}=\frac{c}{3} \\ \end{align} \right.\). Ta chọn \(\left\{ \begin{align} & a=-2 \\ & b=-1 \\ & c=1 \\ \end{align} \right.\).

\(\Rightarrow \left( \alpha  \right):-2x-y+z+9=0\) hay \(\left( \alpha  \right):2x+y-z-9=0\)

\(\Rightarrow m=1, n=-1, p=9\).

Vậy T=m+n+p=9.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166571

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f\prime \left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{4}}{{\left( x-m \right)}^{5}}{{\left( x+3 \right)}^{3}}\) với mọi \(x\in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \({m \in [ - 5 ; 5 ]}\) để hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) có 3 điểm cực trị?

Xem đáp án

Do hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm với mọi \(x\in \mathbb{R}\) nên \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), do đó hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Suy ra \(g\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)\) là một số hữu hạn.

Xét trên khoảng \(\left( 0;+\infty\right): g\left( x \right)=f\left( x \right)\)

\(g\prime \left( x \right)=f\prime \left( x \right)={{\left( x+1 \right)}^{4}}{{\left( x-m \right)}^{5}}{{\left( x+3 \right)}^{3}}\)

\(g\prime \left( x \right)=0 \Leftrightarrow {{\left( x-m \right)}^{5}}=0 \Leftrightarrow x=m\)

- TH1: m=0 thì x=0. Khi đó x=0 là nghiệm bội lẻ của \(g\prime \left( x \right)\) nên \(g\prime \left( x \right)\) đổi dấu một lần qua x=0 suy ra hàm số \(g\left( x \right)\) có duy nhất một điểm cực trị là x=0.

- TH2: m<0 thì \(g\prime \left( x \right)\) vô nghiệm, suy ra \(g\prime \left( x \right)>0\) với mọi x>0

Hàm số \(y=g\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \( \left( 0;+\infty\right)\).

Cả hai trường hợp trên đều có: hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\) có duy nhất một điểm cực trị là x=0.

- TH 3: m>0 thì x=m là nghiệm bội lẻ của \(g\prime \left( x \right)\)

Bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( \left| x \right| \right)\):

- Lại có \({m \in [ - 5 ; 5 ]}\) và m nguyên nên \(m\in \left\{ 1,2,3,4,5 \right\}\).

Vậy có 5 giá trị nguyên của m.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166572

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z+1 \right|=\sqrt{3}\). Tìm giá trị lớn nhất của \(T=\left| z+4-i \right|+\left| z-2+i \right|\).

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi,\,\,\left( x,\,y\in \mathbb{R} \right)\)

Ta có, số phức z thỏa mãn \(\left| z+1 \right|=\sqrt{3}\Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=3\)

Suy ra, tập hợp tất cả các số phức thỏa mãn thỏa mãn \(\left| z+1 \right|=\sqrt{3}\) là một đường tròn có tâm \(I\left( -1\,;\,0 \right)\) và bán kính \(r=\sqrt{3}\).

Gọi \(M\left( x\,;\,y \right)\in C\left( I,\sqrt{3} \right)\)

\(\Rightarrow T=\left| z+4-i \right|+\left| z-2+i \right|\)

\(=M{{I}_{1}}+M{{I}_{2}}=\sqrt{{{\left( x+4 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}}+\sqrt{{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}\), với \({{I}_{1}}\left( -4\,;\,1 \right),\,\,{{I}_{2}}\left( 2\,;\,-1 \right)\)

Ta có, \(\overrightarrow{I{{I}_{1}}}=\left( -3\,;\,1 \right),\,\overrightarrow{I{{I}_{2}}}=\left( 3\,;\,-1 \right)\). Suy ra \(\overrightarrow{I{{I}_{1}}},\,\,\overrightarrow{I{{I}_{2}}}\) cùng phương và 3 điểm \(I,\,\,{{I}_{1}},\,\,{{I}_{2}}\) thẳng hàng.

Ta lại có, I là trung điểm của \({{I}_{1}},\,\,{{I}_{2}}\) và \(\left| \overrightarrow{I{{I}_{1}}} \right|=\sqrt{10}>r,\,\,\left| \overrightarrow{I{{I}_{2}}} \right|=\sqrt{10}>r\). Suy ra các điểm \({{I}_{1}},\,\,{{I}_{2}}\) nằm ngoài đường tròn \(C\left( I,\sqrt{3} \right)\)

Ta có, hình biểu diễn tập hợp các điểm M.

Mặt khác: \(M{{I}_{1}}^{2}+M{{I}_{2}}^{2}=2M{{I}^{2}}+\frac{{{I}_{1}}{{I}_{2}}^{2}}{2}=2.3+20=26\), với \(\left| \overrightarrow{{{I}_{1}}{{I}_{2}}} \right|=\sqrt{26},\,\,\,\,\,\overrightarrow{{{I}_{1}}{{I}_{2}}}=\left( 6\,;-2 \right)\)

Ta có, \(T=M{{I}_{1}}+M{{I}_{2}}\le \sqrt{2\left( M{{I}_{1}}^{2}+M{{I}_{2}}^{2} \right)}\Rightarrow T=M{{I}_{1}}+M{{I}_{2}}\le 2\sqrt{13}\)

Vậy, giá trị lớn nhất của \(T=\left| z+4-i \right|+\left| z-2+i \right|\) bằng \(2\sqrt{13}\) khi và chỉ khi \(M{{I}_{1}}=M{{I}_{2}}\Rightarrow \Delta M{{I}_{1}}{{I}_{2}}\) cân tại M.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166573

Tìm tập hợp tất cả các giá trị tham số m để phương trình \({{4}^{{{x}^{2}}-2x+1}}-m{{.2}^{{{x}^{2}}-2x+2}}+3m-2=0\) có 4 nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Xét phương trình: \({{4}^{{{x}^{2}}-2x+1}}-m{{.2}^{{{x}^{2}}-2x+2}}+3m-2=0\text{  }{{\text{ }}^{\left( 1 \right)}}\)

Đặt \(t={{2}^{{{x}^{2}}-2x+1}}={{2}^{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}}\). Do đó, ta có \({{\left( x-1 \right)}^{2}}={{\log }_{2}}t\). Điều kiện \(\left( t\ge 1 \right)\)

Ta có phương trình: (1) trở thành: \({{t}^{2}}-2mt+3m-2=0\text{    }{{\text{ }}^{\left( 2 \right)}}\)

Ta nhận thấy mỗi giá trị t>1 cho hai giá trị x tương ứng. Như vậy phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có 2 nghiệm thỏa: \(1<{{t}_{1}}<{{t}_{2}}\).

\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow \left( 2t-3 \right)m={{t}^{2}}-2\).

Nhận xét: \(t=\frac{3}{2}\), không là nghiệm phương trình.

Xét \(t\ne \frac{3}{2}, \left( 2 \right)\Leftrightarrow m=\frac{{{t}^{2}}-2}{2t-3}\). Xét hàm \(g\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}-2}{2t-3}\) trên \(\left( 1;+\infty  \right)\backslash \left\{ \frac{3}{2} \right\}\)

\(g'\left( t \right)=\frac{2{{t}^{2}}-6t+4}{{{\left( 2t-3 \right)}^{2}}}\); \(g'\left( t \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=1 \\ & t=2 \\ \end{align} \right.\)

Dựa vào bảng biến thiên, ta cần m>2.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »