Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
62 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số ở phương án A, B, C, D dưới đây?
Từ đồ thị ta thấy hệ số a>0 do nhánh phải hướng lên trên. Do đó loại B và C.
Mặt khác đồ thị cắt trục tung tại A(0;1). Do đó chọn A.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-4z-25=0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).
Ta có: \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-4z-25=0\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=34\)
Vậy \(I\left( 1;-2;2 \right); R=\sqrt{34}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 0;1 \right)\).
Cho x,y>0 và \(\alpha ,\beta \in \mathbb{R}\). Tìm đẳng thức sai dưới đây.
Theo tính chất của lũy thừa thì đẳng thức \({{x}^{\alpha }}+{{y}^{\alpha }}={{\left( x+y \right)}^{\alpha }}\) SAI
Tập nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)=1\) là
\(\begin{array}{l} {\log _2}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = {2^1}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 3 \end{array} \right. \end{array}\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng đầu \({{u}_{1}}=2\) và công sai d=3. Giá trị của \({{u}_{5}}\) bằng
\({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d \Rightarrow {u_5} = {u_1} + 4d = 2 + 4.3 = 14\)
Số phức nào sau đây có điểm biểu diễn là \(M(1;-2)\)?
M(1;-2) là điểm biểu diễn cho số phức có phần thực bằng 1 và phần ảo bằng -2, tức là 1-2i.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_{0}^{4}{f\left( x \right)d\text{x}}=10,\,\,\int\limits_{3}^{4}{f\left( x \right)d\text{x}}=4\). Tích phân \(\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)d\text{x}}\) bằng
\(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} + \,\int\limits_3^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 10 \Rightarrow \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 10 - \int\limits_3^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} \)
Mặt khác \(\,\int\limits_3^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 4 \Rightarrow \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} = 10 - 4 = 6\)
Cho tập hợp \(A\) gồm có 9 phần tử.Số tập con gồm có 4 phần tử của tập hợp \(A\) là
Số tập con gồm có 4 phần tử của tập hợp A là \(C_{9}^{4}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a tâm O, SO vuông góc với \(\left( ABCD \right)\), SO=a. Thể tích của khối chóp S.ABCD là
Diện tích mặt đáy là \({{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}\).
Thể tích của khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}a.4{{a}^{2}}=\frac{4{{a}^{3}}}{3}\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\\ z = 5 - t \end{array} \right.\) \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?
\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 0;3;-1 \right)\) là một vectơ chỉ phương của d.
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-2i\) và \({{z}_{2}}=1+2i\). Tìm số phức \(z=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}\).
\(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{2 - 2i}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {2 - 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}}{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}} = \frac{{ - 2 - 6i}}{5} = - \frac{2}{5} - \frac{6}{5}i\)
Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{6}^{1-3x}}\) là:
\(f\left( x \right) = {6^{1 - 3x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = {\left( {1 - 3x} \right)^\prime }{.6^{1 - 3x}}.\ln 6 = - {3.6^{1 - 3x}}.\ln 6\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;-4;3 \right)\) và \(B\left( 2;2;7 \right)\). Trung điểm của đoạn AB có tọa độ là
Tọa độ trung điểm của AB là: \(\left( {\frac{{2 + 2}}{2};\frac{{ - 4 + 2}}{2};\frac{{3 + 7}}{2}} \right) = \left( {2; - 1;5} \right)\)
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{-2x+3}{-x+1}\) là đường thẳng
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y=2.
Một khối trụ có bán kính đường tròn đáy bằng \(r\) và chiều cao bằng \(h\) thì có thể tích bằng
Theo công thức tính thể tích khối trụ có bán kính đáy r và đường cao h là \(V=\pi {{r}^{2}}h\).
Cho hình nón có chiều cao bằng \(8\,cm,\) bán kính đáy bằng \(6\,cm.\) Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng
Gọi \(h;\,l;\,r\) lần lượt là chiều cao, đường sinh và bán kính đáy của hình nón.
Ta có \(l=AC=\sqrt{A{{H}^{2}}+H{{C}^{2}}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=10$\[\,cm.\)
Mà \({{S}_{toan\,\,pha\grave{a}n}}={{S}_{xung\,\,quanh}}+{{S}_{\tilde{n}a\grave{u}y}}=\pi rl+\pi {{r}^{2}}=\pi .6.10+\pi {{.6}^{2}}=96\pi \,\left( c{{m}^{2}} \right).\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos x\) là
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos x\) là: sinx + C
Trong không gian Oxyz, điểm \(M\left( 3;4;-2 \right)\) thuộc mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?
Thay tọa độ điểm M vào vế trái của các mặt phẳng ta được:
A. \(3+4-7=0\Rightarrow M\in \left( R \right)\).
B. \(3+4-2+5=10\ne 0\Rightarrow M\notin \left( S \right)\).
C. \(3-1=2\ne 0\Rightarrow M\notin \left( Q \right)\).
D. \(-2-2=-4\ne 0\Rightarrow M\notin \left( P \right)\).
Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\,\left( a\,,\,b\,,\,c\,,\,d\in \mathbb{R} \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Dựa vào đồ thị trên, suy ra số điểm cực trị của hàm số là 2.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{x}^{3}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x+2 \right)\). Hỏi hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=1 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\), trong đó x=1 là nghiệm kép.
Vậy hàm số \(y=f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{2}=\frac{y-3}{1}=\frac{z-2}{-3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+2z-6=0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) cắt và vuông góc với d có phương trình là?
\(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 1;-1;2 \right), \,\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;1;-3 \right)\), Gọi \(I=d\cap \left( P \right), I\in d\Rightarrow I\left( 2t;3+t;2-3t \right)\)
\(I\in \left( P \right) \Rightarrow 2t-\left( 3+t \right)+2\left( 2-3t \right)-6=0 \Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow I\left( -2;2;5 \right)\)
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm.
Theo giả thiết \(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{u_\Delta }} \bot \overrightarrow {{u_d}} \\ \overrightarrow {{u_\Delta }} \bot \overrightarrow {{n_P}} \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \overrightarrow {{u_\Delta }} = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {1;7;3} \right)\)
Và đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm I. Vậy \(\Delta :\frac{x+2}{1}=\frac{y-2}{7}=\frac{z-5}{3}.\)
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SA=2a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Gọi H là trung điểm AB.
Theo đề, tam giác SAB cân tại S nên suy ra \(SH\bot AB\).
Mặt khác, tam giác SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên suy ra \(SH\bot \left( ABCD \right)\).
Xét tam giác SHA vuông tại H.
\(SH=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{15}}{2}\)
Diện tích hình vuông là \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\)
Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{6}\).
Từ một hộp đựng 5 quả cầu màu đỏ, 8 quả cầu màu xanh và 7 quả cầu màu trắng, chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Tính xác suất để 4 quả cầu được chọn có đúng 2 quả cầu màu đỏ.
Chọn 4 quả cầu trong 20 quả cầu có \(C_{20}^{4}\).
Chọn 2 quả cầu đỏ trong 5 quả cầu có \(C_{5}^{2}\).
Chọn 2 quả cầu trong 15 quả cầu (gồm 8 quả cầu màu xanh và 7 quả cầu màu trắng) có \(C_{15}^{2}\).
Số cách chọn 4 quả cầu có đúng 2 quả cầu màu đỏ là \(C_{5}^{2}C_{15}^{2}\).
Xác suất để 4 quả cầu được chọn có đúng 2 quả cầu màu đỏ là \(\frac{C_{5}^{2}C_{15}^{2}}{C_{20}^{4}}=\frac{70}{323}\).
Cho biết \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 4-\sin x \right)}dx=a\pi +b\) với a,b là các số nguyên. Giá trị của biểu thức a+b bằng
\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {4 - \sin x} \right)} dx = \left( {4x + \cos x} \right)\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. = \left( {2\pi + \cos \frac{\pi }{2}} \right) - \left( {0 + \cos 0} \right) = 2\pi - 1\)
\( \Rightarrow a\pi + b = 2\pi - 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow a + b = 1\)
Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\ {{e}^{-x}}+\sin x\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right)\text{ }=\text{ }0\). Tìm \(F\left( x \right).\)
\(F(x)=\int{f(x)\text{d}x=}\int{({{e}^{-x}}+\sin x)\text{d}x=-}\int{{{e}^{-x}}\text{d}(-x)+\int{\sin x}\text{d}x=-}{{e}^{-x}}-\cos x+C\)
\(F(0)=\ 0\Leftrightarrow -1-1+C=0\Leftrightarrow C=2\).
Vậy \(F(x)=\ -{{e}^{-x}}-\cos x+2\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-8x \right)<2\) là
Bất phương trình \( \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 8x > 0\\ {x^2} - 8x < {3^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 8x > 0\\ {x^2} - 8x - 9 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x > 8\\ x < 0 \end{array} \right.\\ - 1 < x < 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l} - 1 < x < 0\\ 8 < x < 9 \end{array} \right.\)
Vậy \(S = \left( { - 1\,;0} \right) \cup \left( {8\,;9} \right)\)
Tìm nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( x-9 \right)=3\).
Điều kiện: x>9.
Ta có \({{\log }_{3}}\left( x-9 \right)=3\Leftrightarrow x-9=27\Leftrightarrow x=36\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( 1;\,-2;\,3 \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là
Giả sử: H là hình chiếu vuông góc của I lên trục \(Oy\Rightarrow H\left( 0;\,-2;\,0 \right)\).
R là bán kính mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục \(Oy\Rightarrow R=IH=\sqrt{10}\).
\(\Rightarrow \) Phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=10\)
Tìm phần thực của số phức z thỏa mãn: \(\left( 5-i \right)z=7-17i\)
\(\left( {5 - i} \right)z = 7 - 17i \Rightarrow z = \frac{{7 - 17i}}{{5 - i}} = 2 - 3i\)
Vậy phần thực của số phức z bằng 2.
Hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Ta có \(y=\frac{x+1}{x-1}\Rightarrow {y}'=\frac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in \mathbb{R}\).
Suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty \,;\,1 \right)\) và \(\left( 1\,;\,+\infty \right)\).
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 1\,;\,2 \right)\).
Cho hình hộp \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=a, \(AD=a\sqrt{3}\). Hình chiếu vuông góc của \({A}'\) lên \(\left( ABCD \right)\) trùng với giao điểm của AC và BD. Khoảng cách từ \({B}'\) đến mặt phẳng \(\left( {A}'BD \right)\) là
Gọi I là giao điểm của AC và BD.
Dựng \(AH\bot BD\).
Ta có: \({A}'I\bot \left( ABCD \right)\) mà \(AH\subset \left( ABCD \right)\) nên \({A}'I\bot AH\)
Từ đó ta được \(AH\bot \left( {A}'BD \right)\)
Suy ra \(d\left( {B}',\left( {A}'BD \right) \right)=d\left( A,\left( {A}'BD \right) \right)=AH\)
Xét \(\Delta ABD\) vuông tại A: \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{B}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}\Rightarrow AH=\sqrt{\frac{A{{B}^{2}}.A{{D}^{2}}}{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
Vậy \(d\left( {B}',\left( {A}'BD \right) \right)=AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O và \(SO\bot (ABCD), SO=\frac{a\sqrt{6}}{3},BC=SB=a\). Số đo góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là:
Theo bài ra ta có \(OB=\sqrt{S{{B}^{2}}-S{{O}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{6{{a}^{2}}}{9}}=\frac{\sqrt{3}a}{3}\) và \(OA=\sqrt{A{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{3{{a}^{2}}}{9}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\).
Chọn hệ trục Oxyz, với \(O\left( 0;0;0 \right),A\left( \frac{a\sqrt{6}}{3};0;0 \right),\,B\left( 0;\frac{a\sqrt{3}}{3};0 \right),S\left( 0;0;\frac{a\sqrt{6}}{3} \right)\), \(C\left( -\frac{a\sqrt{6}}{3};0;0 \right), D\left( 0;-\frac{a\sqrt{3}}{3};0 \right)\).
Phương trình mặt phẳng (SBC) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left( -1;\sqrt{2};1 \right)\) và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SCD) là \(\overrightarrow{n}'=\left( -1;-\sqrt{2};1 \right)\).
Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) ta có:
\(cos\varphi =\left| cos\left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{n'} \right) \right|=\frac{\left| 1-2+1 \right|}{\sqrt{{{(-1)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}+{{1}^{1}}}\,.\sqrt{{{(-1)}^{2}}+{{\left( -\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{1}^{1}}}}=0\)
Suy ra góc \(\varphi ={{90}^{0}}\)
Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là \({{90}^{0}}\)
Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{1-x}\) với trục tung là
Cho \(x=0\Rightarrow y=-3\).
Vậy tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là \(\left( 0;\,-3 \right)\).
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\), có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) trên miền \(\left[ -2;6 \right]\). Tính giá trị của biểu thức T=2M+3m.
Nhìn vào đồ thị ta thấy: \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên miền \(\left[ -2;6 \right]\) là M=6, \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên miền \(\left[ -2;6 \right]\) là m=-4.
Do đó, T=2M+3m=2.6+3.(-4)=0.
Cho số phức z=a+bi (a, \(b\in \mathbb{R}\)) thỏa mãn \(2z-3i.\bar{z}+6+i=0\). Tính S=a-b.
Có \(z=a+bi\Rightarrow \bar{z}=a-bi\) (a, \(b\in \mathbb{R}\)).
Từ \(2z-3i.\bar{z}+6+i=0\) suy ra: \(2\left( a+bi \right)-3i\left( a-bi \right)+6+i=0\)
\(\Leftrightarrow 2a+2bi-3ai-3b+6+i=0\Leftrightarrow 2a-3b+6+\left( 2b-3a+1 \right)i=0\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2a - 3b = - 6\\ 3a - 2b = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = 4 \end{array} \right.\)
Vậy S = a - b = - 1
Cho \({{\log }_{5}}7=a\) và \({{\log }_{5}}4=b.\) Biểu diễn \({{\log }_{5}}560\) dưới dạng \({{\log }_{5}}560=m.a+n.b+p,\) với \(m,\,\,n,\,\,p\) là các số nguyên. Tính S=m+n.p.
Ta có \({{\log }_{5}}560={{\log }_{5}}{{7.4}^{2}}.5={{\log }_{5}}7+2{{\log }_{5}}4+1=a+2b+1\)
\(m=1,\,n=2,\,p=1\Rightarrow S=3\)
Cho hai số thực \(x,\,y\) thỏa mãn \(2x+1+\left( 1-2y \right)i=2\left( 2-i \right)+yi-x\) với i là đơn vị ảo. Khi đó giá trị của \({{x}^{2}}-3xy-y\) bằng
Ta có \(2x + 1 + \left( {1 - 2y} \right)i = 2\left( {2 - i} \right) + yi - x \Leftrightarrow 2x + 1 + \left( {1 - 2y} \right)i = 4 - x + \left( {y - 2} \right)i\)
\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x + 1 = 4 - x}\\ {1 - 2y = y - 2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {y = 1} \end{array}} \right.\)
Thay \(\left\{ \begin{matrix} x=1 \\ y=1 \\ \end{matrix} \right.\) vào ta có \({{x}^{2}}-3xy-y=-3\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{3}^{x+2}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\) chứa không quá 9 số nguyên?
Do m là số nguyên dương nên 2m >1 => \({{\log }_{3}}2m>0\).
\({{3}^{x+2}}-\sqrt{3}=0\Leftrightarrow {{3}^{x+2}}={{3}^{\frac{1}{2}}}\Leftrightarrow x=-\frac{3}{2}\)
\({{3}^{x}}-2m=0\Leftrightarrow x={{\log }_{3}}2m\).
Lập bảng biến thiên, ta kết luận: tập nghiệm bất phương trình này là \(\left( -\frac{3}{2};{{\log }_{3}}2m \right)\)
Suy ra, \({{\log }_{3}}2m\le 8\Leftrightarrow 2m\le {{3}^{8}}\Leftrightarrow m\le \frac{6561}{2}=3280.5\).
Cho S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y=x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng x=1. Biết \(S=a\sqrt{2}+b\left( a,b\in \mathbb{Q} \right).\) Tính a+b.
Ta có trục tung có phương trình là: x=0.
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y=x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng x=1 là \(S=\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\text{d}x}\).
Mặt khác
\(S = \int\limits_0^1 {x\sqrt {1 + {x^2}} {\rm{d}}x} = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {\sqrt {1 + {x^2}} {\rm{d}}\left( {1 + {x^2}} \right)} = \frac{1}{2} \cdot \frac{{{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}}\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{3} \cdot \left( {1 + {x^2}} \right)\sqrt {1 + {x^2}} \left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{{2\sqrt 2 }}{3} - \frac{1}{3} \cdot \)
Biết \(S=a\sqrt{2}+b\left( a,b\in \mathbb{Q} \right)\) nên \(a=\frac{2}{3}\) và \(b=-\frac{1}{3}\cdot \)
Vậy \(a+b=\frac{1}{3}\cdot \).
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có phương trình \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = 2 + t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.,\,\,{d_2}:\frac{{x - 2}}{{ - 3}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}},\,\,\left( \alpha \right):x + y - z - 2 = 0\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\), cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) là
Gọi \(A={{d}_{1}}\cap \left( \alpha\right)\Rightarrow A\left( -2;1;-3 \right),\,\,B={{d}_{2}}\cap \left( \alpha\right)\Rightarrow B\left( -10;8;-4 \right)\).
Do đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha\right)\), cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) nên \(\Delta \) đi qua A và B. Khi đó \(\overrightarrow{AB}=\left( -8;7;-1 \right)=-\left( 8;-7;1 \right)\).
Vậy \(\Delta :\frac{x+2}{8}=\frac{y-1}{-7}=\frac{z+3}{1}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}\). Hàm số \(g\left( x \right)=f'\left( x \right)-3{{x}^{2}}-6x+1\) đạt cực tiểu, cực đại lần lượt tại \({{x}_{1}},\text{ }{{\text{x}}_{2}}\). Tính \(m=g\left( x{{ }_{1}} \right)g\left( {{x}_{2}} \right)\).
Theo bài ra ta có \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}\).
Suy ra \(g\left( x \right)=4{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-6x+1\).
Suy ra \(g'\left( x \right)=12{{x}^{2}}-6x-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=1 \\ & {{x}_{2}}=-\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\)
Đồ thị hàm số lên - xuống – lên.
Hàm số \(g\left( x \right)=f'\left( x \right)-3{{x}^{2}}-6x+1\) đạt cực tiểu, cực đại lần lượt tại \({{x}_{1}}=1,\text{ }{{\text{x}}_{2}}=-\frac{1}{2}\).
Suy ra \(m = g\left( 1 \right).g\left( 2 \right) = \left( {4 - 3 - 6 + 1} \right)\left[ {4.{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^3} - 3.{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} - 6.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) + 1} \right] = - 11\)
Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Thể tích của khối cầu đi qua các đỉnh của lăng trụ bằng
Xét lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'. Gọi \(E,\,\,E'\) lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\), M là trung điểm BC và I là trung điểm EE'. Do hình lăng trụ đều nên EE' là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, IA là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.
\(AE=\frac{a\sqrt{3}}{3},\,IE=\frac{b}{2}\Rightarrow R=IA=\sqrt{A{{E}^{2}}+I{{E}^{2}}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}}.\)
Thể tích khối cầu là \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi {{\left( \sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}} \right)}^{3}}=\frac{\pi }{18\sqrt{3}}\sqrt{{{\left( 4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}} \right)}^{3}}}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=3\) và \(x\left( 4-f'\left( x \right) \right)=f\left( x \right)-1\) với mọi x>0. Tính \(f\left( 2 \right)\).
Từ giả thiết \(x\left( 4-f'\left( x \right) \right)=f\left( x \right)-1\Rightarrow x.{f}'\left( x \right)+f\left( x \right)=4x+1\Leftrightarrow {{\left[ xf\left( x \right) \right]}^{\prime }}=4x+1\).
\(\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{{{\left[ xf\left( x \right) \right]}^{\prime }}\text{d}x}=\int\limits_{1}^{2}{\left( 4x+1 \right)\text{d}x}\Leftrightarrow \left. xf\left( x \right) \right|_{1}^{2}=\left. \left( 2{{x}^{2}}+x \right) \right|_{1}^{2}\).
\(\Leftrightarrow 2f\left( 2 \right)-f\left( 1 \right)=7\Rightarrow f\left( 2 \right)=\frac{7+f\left( 1 \right)}{2}=\frac{7+3}{2}=5\).
Ông An có một khu vườn giới hạn bởi đường parabol và đường thẳng. Nếu đặt trong hệ tọa độ Oxy như hình vẽ thì parabol có phương trình \(y={{x}^{2}}\) và đường thẳng là y=25. Ông An dự định dung một mảnh vườn nhỏ được chia từ khu vườn bởi đường thẳng đi qua điểm O và M trên parabol để trồng một loại hoa. Hãy giúp ông An xác định điểm M bằng cách tính độ dài OM để diện tích mảnh vườn nhỏ bằng \(\frac{9}{2}\).
Do parabol có tính đối xứng qua trục tung nên ta có thể giả sử \(M(a;\,{{a}^{2}})\,\,\left( 0<a<5 \right)\)
Suy ra pt đường thẳng y=ax.
Từ đồ thị, ta có diện tích mảnh vườn trồng hoa: \(S=\int\limits_{0}^{a}{\left( ax-{{x}^{2}} \right)}dx\)
\(\left. \left( \frac{a{{x}^{2}}}{2}-\frac{{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{0}^{a}=\frac{9}{2}\Leftrightarrow \frac{{{a}^{3}}}{6}=\frac{9}{2}\Leftrightarrow a=3\Rightarrow M\left( 3;9 \right)\)
\(\Rightarrow OM=\sqrt{M{{H}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{9}^{2}}}=3\sqrt{10}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\). Biết \(f\left( 0 \right)=4\) và \({f}'\left( x \right)=2{{\sin }^{2}}x+1,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\), khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Ta có \(\int{{f}'\left( x \right)}\text{d}x=\int{\left( 2{{\sin }^{2}}x+1 \right)\text{d}x=\int{\left( 2-\cos 2x \right)}}\text{d}x=2x-\frac{1}{2}\sin 2x+C.\)
Suy ra \(f\left( x \right)=2x-\frac{1}{2}\sin 2x+C.\)
Vì \(f\left( 0 \right)=4\Rightarrow C=4\) hay \(f\left( x \right)=2x-\frac{1}{2}\sin 2x+4.\)
Khi đó: \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{\left( 2x-\frac{1}{2}\sin 2x+4 \right)\text{d}x}\)
\(=\left( {{x}^{2}}+\frac{1}{4}\cos 2x+4x \right)\left| \begin{align} & \frac{\pi }{4} \\ & 0 \\ \end{align} \right.=\frac{{{\pi }^{2}}}{16}+\pi -\frac{1}{4}=\frac{{{\pi }^{2}}+16\pi -4}{16}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( {{S}_{m}} \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-m \right)}^{2}}=\frac{{{m}^{2}}}{4}\) và hai điểm \(A\left( 2;3;5 \right), B\left( 1;2;4 \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của m để trên \(\left( {{S}_{m}} \right)\) tồn tại điểm M sao cho \(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9\).
Gọi \(M\left( x;y;z \right)\), suy ra
\(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9 \Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}-\left[ {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-4 \right)}^{2}} \right]=9\)
\(\Leftrightarrow x+y+z-4=0\)
Suy ra: Tập các điểm \(M\left( x;y;z \right)\) thỏa mãn \(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9\) là mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-4=0\)
Trên \(\left( {{S}_{m}} \right)\) tồn tại điểm M sao cho \(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9\) khi và chỉ khi \(\left( {{S}_{m}} \right)\) và \(\left( P \right)\) có điểm chung \(\Leftrightarrow d\left( I;\left( P \right) \right)\le R \Leftrightarrow \frac{\left| 1+1+m-4 \right|}{\sqrt{1+1+1}}\le \frac{\left| m \right|}{2} \Leftrightarrow 2\left| m-2 \right|\le \sqrt{3}\left| m \right|\)
\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-16m+16\le 0 \Leftrightarrow 8-4\sqrt{3}\le m\le 8+4\sqrt{3}\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của m là \(8-4\sqrt{3}\).
Tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({{3}^{x-3+\sqrt[3]{m-3x}}}+({{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+24x+m){{.3}^{x-3}}={{3}^{x}}+1\) có 3 nghiệm phân biệt bằng:
Ta có \({{3}^{x-3+\sqrt[3]{m-3x}}}+({{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+24x+m){{.3}^{x-3}}={{3}^{x}}+1\Leftrightarrow {{3}^{\sqrt[3]{m-3x}}}+({{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+24x+m)=\frac{{{3}^{x}}+1}{{{3}^{x-3}}}\)
\(\Leftrightarrow {{3}^{\sqrt[3]{m-3x}}}+{{(x-3)}^{3}}+m-3x={{3}^{3-x}}\Leftrightarrow {{3}^{\sqrt[3]{m-3x}}}+(m-3x)={{3}^{3-x}}+{{(3-x)}^{3}}\) (1).
Xét hàm số \(f(t)={{3}^{t}}+{{t}^{3}}\) với \(t\in \mathbb{R}\), ta có: \(f'(t)={{3}^{t}}\ln 3+3{{t}^{2}}>0,\forall t\in \mathbb{R}\).
Suy ra hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\)
Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f(\sqrt[3]{m-3x})=f(3-x)\Leftrightarrow \sqrt[3]{m-3x}=3-x\Leftrightarrow m=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-24x+27 \left( 2 \right)\).
Pt đã cho có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi pt \(\left( 2 \right)\) có 3 nghiệm phân biệt.
Xét hàm số \(y=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-24x+27\) có \(y'=-3{{x}^{2}}+18x-24\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=4 \\ \end{align} \right.\)
BBT
Từ bbt suy ra pt(2) có 3 nghiệm phân biệt khi 7<m<11. Vì \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ 8,9,10 \right\}\)
Suy ra : \(\sum{m}=27\).
Cho hai số phức \({{z}_{1}},\,{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+6 \right|=5,\,\left| {{z}_{2}}+2-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2-6i \right|\). Giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\) bằng
Gọi \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}i,\,\,{{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}i\), với \({{x}_{1}},{{y}_{1}},{{x}_{2}},{{y}_{2}}\in \mathbb{R}\).
Do \(\left| {{z}_{1}}+6 \right|=5\Rightarrow \left| {{x}_{1}}+6+{{y}_{1}}i \right|=5\Rightarrow \sqrt{{{\left( {{x}_{1}}+6 \right)}^{2}}+{{y}_{1}}^{2}}=5\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+6 \right)}^{2}}+{{y}_{1}}^{2}=25\)
\(\Rightarrow \) Điểm \({{M}_{1}}\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right)\) biểu diễn số phức \({{z}_{1}}\) thuộc đường tròn \((C):{{\left( x+6 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=25\)
Do \(\left| {{z}_{2}}+2-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2-6i \right|\Rightarrow \left| {{x}_{2}}+2+\left( {{y}_{2}}-3 \right)i \right|=\left| {{x}_{2}}-2+\left( {{y}_{2}}-6 \right)i \right|\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( {{x}_{2}}+2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( {{x}_{2}}-2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-6 \right)}^{2}}}\)
\(\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{2}}+2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-3 \right)}^{2}}={{\left( {{x}_{2}}-2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-6 \right)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow 8{{x}_{2}}+6{{y}_{2}}-27=0\)
\(\Rightarrow \) Điểm \({{M}_{2}}\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)\) biểu diễn số phức \({{z}_{2}}\) thuộc đường thẳng d:8x+6y-27=0.
\(\Rightarrow \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}}+\left( {{y}_{1}}-{{y}_{2}} \right)i \right|=\sqrt{{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{1}}-{{y}_{2}} \right)}^{2}}}=\left| \overrightarrow{{{M}_{2}}{{M}_{1}}} \right|={{M}_{1}}{{M}_{2}}\)
Đường tròn (C) có tâm \(I\left( -6;0 \right)\), bán kính R=5. Ta có \(d\left( I,d \right)=\frac{\left| 8.\left( -6 \right)+6.0-27 \right|}{\sqrt{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}}=\frac{15}{2}\)
\(\Rightarrow \) d và (C) không có điểm chung.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên d, A là giao điểm của đoạn IH và (C)
\(\Rightarrow AH=IH-R=d\left( I,d \right)-R=\frac{5}{2}\) (hình vẽ).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right)=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có bảng biến thiên của các hàm số \(f\left( x-2018 \right)\,\,,f\left( x-2018 \right)+2019\,,\,\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) như sau:
Dựa vào bảng biến thiên, đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có 5 điểm cực trị.