Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Linh lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 166474

Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số ở phương án A, B, C, D dưới đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy hệ số a>0 do nhánh phải hướng lên trên. Do đó loại B và C.

Mặt khác đồ thị cắt trục tung tại A(0;1). Do đó chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166475

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-4z-25=0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-4z-25=0\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=34\)

Vậy \(I\left( 1;-2;2 \right); R=\sqrt{34}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166476

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 0;1 \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166477

Cho x,y>0 và \(\alpha ,\beta \in \mathbb{R}\). Tìm đẳng thức sai dưới đây.

Xem đáp án

Theo tính chất của lũy thừa thì đẳng thức \({{x}^{\alpha }}+{{y}^{\alpha }}={{\left( x+y \right)}^{\alpha }}\) SAI

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166478

Tập nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-3x+2 \right)=1\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\log _2}\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = {2^1}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 3 \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166480

Số phức nào sau đây có điểm biểu diễn là \(M(1;-2)\)?

Xem đáp án

M(1;-2) là điểm biểu diễn cho số phức có phần thực bằng 1 và phần ảo bằng -2, tức là 1-2i.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166481

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \(\int\limits_{0}^{4}{f\left( x \right)d\text{x}}=10,\,\,\int\limits_{3}^{4}{f\left( x \right)d\text{x}}=4\). Tích phân \(\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)d\text{x}}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  = \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  + \,\int\limits_3^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  = 10 \Rightarrow \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  = 10 - \int\limits_3^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}} \)

Mặt khác \(\,\int\limits_3^4 {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  = 4 \Rightarrow \int\limits_0^3 {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  = 10 - 4 = 6\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166483

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a tâm O, SO vuông góc với \(\left( ABCD \right)\), SO=a. Thể tích của khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

Diện tích mặt đáy là \({{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}\).

Thể tích của khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}SO.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}a.4{{a}^{2}}=\frac{4{{a}^{3}}}{3}\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166484

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\\ z = 5 - t \end{array} \right.\) \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 0;3;-1 \right)\) là một vectơ chỉ phương của d.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166485

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-2i\) và \({{z}_{2}}=1+2i\). Tìm số phức \(z=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}\).

Xem đáp án

\(z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{2 - 2i}}{{1 + 2i}} = \frac{{\left( {2 - 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}}{{\left( {1 + 2i} \right)\left( {1 - 2i} \right)}} = \frac{{ - 2 - 6i}}{5} =  - \frac{2}{5} - \frac{6}{5}i\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166486

Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{6}^{1-3x}}\) là:

Xem đáp án

\(f\left( x \right) = {6^{1 - 3x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = {\left( {1 - 3x} \right)^\prime }{.6^{1 - 3x}}.\ln 6 =  - {3.6^{1 - 3x}}.\ln 6\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166487

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;-4;3 \right)\) và \(B\left( 2;2;7 \right)\). Trung điểm của đoạn AB có tọa độ là

Xem đáp án

Tọa độ trung điểm của AB là: \(\left( {\frac{{2 + 2}}{2};\frac{{ - 4 + 2}}{2};\frac{{3 + 7}}{2}} \right) = \left( {2; - 1;5} \right)\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166488

Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{-2x+3}{-x+1}\) là đường thẳng

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là y=2.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166489

Một khối trụ có bán kính đường tròn đáy bằng \(r\) và chiều cao bằng \(h\) thì có thể tích bằng

Xem đáp án

Theo công thức tính thể tích khối trụ có bán kính đáy r và đường cao h là \(V=\pi {{r}^{2}}h\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166490

Cho hình nón có chiều cao bằng \(8\,cm,\) bán kính đáy bằng \(6\,cm.\) Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi \(h;\,l;\,r\) lần lượt là chiều cao, đường sinh và bán kính đáy của hình nón.

Ta có \(l=AC=\sqrt{A{{H}^{2}}+H{{C}^{2}}}=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=10$\[\,cm.\)

Mà \({{S}_{toan\,\,pha\grave{a}n}}={{S}_{xung\,\,quanh}}+{{S}_{\tilde{n}a\grave{u}y}}=\pi rl+\pi {{r}^{2}}=\pi .6.10+\pi {{.6}^{2}}=96\pi \,\left( c{{m}^{2}} \right).\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166491

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos x\) là

Xem đáp án

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\cos x\) là: sinx + C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166492

Trong không gian Oxyz, điểm \(M\left( 3;4;-2 \right)\) thuộc mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm M vào vế trái của các mặt phẳng ta được:

A. \(3+4-7=0\Rightarrow M\in \left( R \right)\).

B. \(3+4-2+5=10\ne 0\Rightarrow M\notin \left( S \right)\).

C. \(3-1=2\ne 0\Rightarrow M\notin \left( Q \right)\).

D. \(-2-2=-4\ne 0\Rightarrow M\notin \left( P \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 166494

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), có đạo hàm \({f}'\left( x \right)={{x}^{3}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x+2 \right)\). Hỏi hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=1 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\), trong đó x=1 là nghiệm kép.

Vậy hàm số \(y=f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166495

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{2}=\frac{y-3}{1}=\frac{z-2}{-3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+2z-6=0\). Đường thẳng nằm trong \(\left( P \right)\) cắt và vuông góc với d có phương trình là?

Xem đáp án

\(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 1;-1;2 \right), \,\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;1;-3 \right)\), Gọi \(I=d\cap \left( P \right), I\in d\Rightarrow I\left( 2t;3+t;2-3t \right)\)

\(I\in \left( P \right) \Rightarrow 2t-\left( 3+t \right)+2\left( 2-3t \right)-6=0 \Leftrightarrow t=-1 \Rightarrow I\left( -2;2;5 \right)\)

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm.

Theo giả thiết \(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{u_\Delta }} \bot \overrightarrow {{u_d}} \\ \overrightarrow {{u_\Delta }} \bot \overrightarrow {{n_P}} \end{array} \right.\) \( \Rightarrow \overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {1;7;3} \right)\)

Và đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm I. Vậy \(\Delta :\frac{x+2}{1}=\frac{y-2}{7}=\frac{z-5}{3}.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166496

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, SA=2a. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm AB.

Theo đề, tam giác SAB cân tại S nên suy ra \(SH\bot AB\).

Mặt khác, tam giác SAB nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy nên suy ra \(SH\bot \left( ABCD \right)\).

Xét tam giác SHA vuông tại H.

\(SH=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 2a \right)}^{2}}-{{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{15}}{2}\)

Diện tích hình vuông là \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\)

Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{6}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166497

Từ một hộp đựng 5 quả cầu màu đỏ, 8 quả cầu màu xanh và 7 quả cầu màu trắng, chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Tính xác suất để 4 quả cầu được chọn có đúng 2 quả cầu màu đỏ.

Xem đáp án

Chọn 4 quả cầu trong 20 quả cầu có \(C_{20}^{4}\).

Chọn 2 quả cầu đỏ trong 5 quả cầu có \(C_{5}^{2}\).

Chọn 2 quả cầu trong 15 quả cầu (gồm 8 quả cầu màu xanh và 7 quả cầu màu trắng) có \(C_{15}^{2}\).

Số cách chọn 4 quả cầu có đúng 2 quả cầu màu đỏ là \(C_{5}^{2}C_{15}^{2}\).

Xác suất để 4 quả cầu được chọn có đúng 2 quả cầu màu đỏ là \(\frac{C_{5}^{2}C_{15}^{2}}{C_{20}^{4}}=\frac{70}{323}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166498

Cho biết \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 4-\sin x \right)}dx=a\pi +b\) với a,b là các số nguyên. Giá trị của biểu thức a+b bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {4 - \sin x} \right)} dx = \left( {4x + \cos x} \right)\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{2}\\ 0 \end{array} \right. = \left( {2\pi + \cos \frac{\pi }{2}} \right) - \left( {0 + \cos 0} \right) = 2\pi - 1\)

\( \Rightarrow a\pi + b = 2\pi - 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow a + b = 1\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166499

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\ {{e}^{-x}}+\sin x\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right)\text{ }=\text{ }0\). Tìm \(F\left( x \right).\)

Xem đáp án

\(F(x)=\int{f(x)\text{d}x=}\int{({{e}^{-x}}+\sin x)\text{d}x=-}\int{{{e}^{-x}}\text{d}(-x)+\int{\sin x}\text{d}x=-}{{e}^{-x}}-\cos x+C\)

\(F(0)=\ 0\Leftrightarrow -1-1+C=0\Leftrightarrow C=2\).

Vậy \(F(x)=\ -{{e}^{-x}}-\cos x+2\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166500

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-8x \right)<2\) là

Xem đáp án

Bất phương trình \( \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 8x > 0\\ {x^2} - 8x < {3^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 8x > 0\\ {x^2} - 8x - 9 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x > 8\\ x < 0 \end{array} \right.\\ - 1 < x < 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \,\left[ \begin{array}{l} - 1 < x < 0\\ 8 < x < 9 \end{array} \right.\)

Vậy \(S = \left( { - 1\,;0} \right) \cup \left( {8\,;9} \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166501

Tìm nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}\left( x-9 \right)=3\).

Xem đáp án

Điều kiện: x>9.

Ta có \({{\log }_{3}}\left( x-9 \right)=3\Leftrightarrow x-9=27\Leftrightarrow x=36\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166502

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( 1;\,-2;\,3 \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là

Xem đáp án

Giả sử: H là hình chiếu vuông góc của I lên trục \(Oy\Rightarrow H\left( 0;\,-2;\,0 \right)\).

R là bán kính mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục \(Oy\Rightarrow R=IH=\sqrt{10}\).

\(\Rightarrow \) Phương trình mặt cầu là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=10\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166503

Tìm phần thực của số phức z thỏa mãn: \(\left( 5-i \right)z=7-17i\)

Xem đáp án

\(\left( {5 - i} \right)z = 7 - 17i \Rightarrow z = \frac{{7 - 17i}}{{5 - i}} = 2 - 3i\)

Vậy phần thực của số phức z bằng 2.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166504

Hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có \(y=\frac{x+1}{x-1}\Rightarrow {y}'=\frac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in \mathbb{R}\).

Suy ra hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty \,;\,1 \right)\) và \(\left( 1\,;\,+\infty  \right)\).

Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 1\,;\,2 \right)\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166505

Cho hình hộp \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=a, \(AD=a\sqrt{3}\). Hình chiếu vuông góc của \({A}'\) lên \(\left( ABCD \right)\) trùng với giao điểm của AC và BD. Khoảng cách từ \({B}'\) đến mặt phẳng \(\left( {A}'BD \right)\) là

Xem đáp án

Gọi I là giao điểm của AC và BD.

Dựng \(AH\bot BD\).

Ta có: \({A}'I\bot \left( ABCD \right)\) mà \(AH\subset \left( ABCD \right)\) nên \({A}'I\bot AH\)

Từ đó ta được \(AH\bot \left( {A}'BD \right)\)

Suy ra \(d\left( {B}',\left( {A}'BD \right) \right)=d\left( A,\left( {A}'BD \right) \right)=AH\)

Xét \(\Delta ABD\) vuông tại A: \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{B}^{2}}}+\frac{1}{A{{D}^{2}}}\Rightarrow AH=\sqrt{\frac{A{{B}^{2}}.A{{D}^{2}}}{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)

Vậy \(d\left( {B}',\left( {A}'BD \right) \right)=AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166506

Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thoi tâm O và \(SO\bot (ABCD), SO=\frac{a\sqrt{6}}{3},BC=SB=a\). Số đo góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là:

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(OB=\sqrt{S{{B}^{2}}-S{{O}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{6{{a}^{2}}}{9}}=\frac{\sqrt{3}a}{3}\) và \(OA=\sqrt{A{{B}^{2}}-O{{B}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{3{{a}^{2}}}{9}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\).

Chọn hệ trục Oxyz, với \(O\left( 0;0;0 \right),A\left( \frac{a\sqrt{6}}{3};0;0 \right),\,B\left( 0;\frac{a\sqrt{3}}{3};0 \right),S\left( 0;0;\frac{a\sqrt{6}}{3} \right)\), \(C\left( -\frac{a\sqrt{6}}{3};0;0 \right), D\left( 0;-\frac{a\sqrt{3}}{3};0 \right)\).

Phương trình mặt phẳng (SBC) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left( -1;\sqrt{2};1 \right)\) và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SCD) là \(\overrightarrow{n}'=\left( -1;-\sqrt{2};1 \right)\).

Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) ta có:

\(cos\varphi =\left| cos\left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{n'} \right) \right|=\frac{\left| 1-2+1 \right|}{\sqrt{{{(-1)}^{2}}+{{\left( \sqrt{2} \right)}^{2}}+{{1}^{1}}}\,.\sqrt{{{(-1)}^{2}}+{{\left( -\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{1}^{1}}}}=0\)

Suy ra góc \(\varphi ={{90}^{0}}\)

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) là \({{90}^{0}}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166507

Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{1-x}\) với trục tung là

Xem đáp án

Cho \(x=0\Rightarrow y=-3\).

Vậy tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung là \(\left( 0;\,-3 \right)\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166508

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn \(\left[ -2;6 \right]\), có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) trên miền \(\left[ -2;6 \right]\). Tính giá trị của biểu thức T=2M+3m.

Xem đáp án

Nhìn vào đồ thị ta thấy: \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên miền \(\left[ -2;6 \right]\) là M=6, \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên miền \(\left[ -2;6 \right]\) là m=-4.

Do đó, T=2M+3m=2.6+3.(-4)=0.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166509

Cho số phức z=a+bi (a, \(b\in \mathbb{R}\)) thỏa mãn \(2z-3i.\bar{z}+6+i=0\). Tính S=a-b.

Xem đáp án

Có \(z=a+bi\Rightarrow \bar{z}=a-bi\) (a, \(b\in \mathbb{R}\)).

Từ \(2z-3i.\bar{z}+6+i=0\) suy ra: \(2\left( a+bi \right)-3i\left( a-bi \right)+6+i=0\)

\(\Leftrightarrow 2a+2bi-3ai-3b+6+i=0\Leftrightarrow 2a-3b+6+\left( 2b-3a+1 \right)i=0\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2a - 3b = - 6\\ 3a - 2b = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = 4 \end{array} \right.\)

Vậy S = a - b =  - 1

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166511

Cho hai số thực \(x,\,y\) thỏa mãn \(2x+1+\left( 1-2y \right)i=2\left( 2-i \right)+yi-x\) với i là đơn vị ảo. Khi đó giá trị của \({{x}^{2}}-3xy-y\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(2x + 1 + \left( {1 - 2y} \right)i = 2\left( {2 - i} \right) + yi - x \Leftrightarrow 2x + 1 + \left( {1 - 2y} \right)i = 4 - x + \left( {y - 2} \right)i\)

\(\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x + 1 = 4 - x}\\ {1 - 2y = y - 2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {y = 1} \end{array}} \right.\)

Thay \(\left\{ \begin{matrix} x=1 \\ y=1 \\ \end{matrix} \right.\) vào ta có \({{x}^{2}}-3xy-y=-3\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166512

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{3}^{x+2}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-2m \right)<0\) chứa không quá 9 số nguyên?

Xem đáp án

Do m là số nguyên dương nên 2m >1 => \({{\log }_{3}}2m>0\).

\({{3}^{x+2}}-\sqrt{3}=0\Leftrightarrow {{3}^{x+2}}={{3}^{\frac{1}{2}}}\Leftrightarrow x=-\frac{3}{2}\)

\({{3}^{x}}-2m=0\Leftrightarrow x={{\log }_{3}}2m\).

Lập bảng biến thiên, ta kết luận: tập nghiệm bất phương trình này là \(\left( -\frac{3}{2};{{\log }_{3}}2m \right)\)

Suy ra, \({{\log }_{3}}2m\le 8\Leftrightarrow 2m\le {{3}^{8}}\Leftrightarrow m\le \frac{6561}{2}=3280.5\). 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166513

Cho S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y=x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng x=1. Biết \(S=a\sqrt{2}+b\left( a,b\in \mathbb{Q} \right).\) Tính a+b.

Xem đáp án

Ta có trục tung có phương trình là: x=0.

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y=x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng x=1 là \(S=\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{1+{{x}^{2}}}\text{d}x}\).

Mặt khác

\(S = \int\limits_0^1 {x\sqrt {1 + {x^2}} {\rm{d}}x} = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {\sqrt {1 + {x^2}} {\rm{d}}\left( {1 + {x^2}} \right)} = \frac{1}{2} \cdot \frac{{{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}}\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{3} \cdot \left( {1 + {x^2}} \right)\sqrt {1 + {x^2}} \left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{{2\sqrt 2 }}{3} - \frac{1}{3} \cdot \)

Biết \(S=a\sqrt{2}+b\left( a,b\in \mathbb{Q} \right)\) nên \(a=\frac{2}{3}\) và \(b=-\frac{1}{3}\cdot \)

Vậy \(a+b=\frac{1}{3}\cdot \).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166514

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \({{d}_{1}},{{d}_{2}}\) và mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) có phương trình \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = 2 + t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.,\,\,{d_2}:\frac{{x - 2}}{{ - 3}} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}},\,\,\left( \alpha \right):x + y - z - 2 = 0\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\), cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) là

Xem đáp án

Gọi \(A={{d}_{1}}\cap \left( \alpha\right)\Rightarrow A\left( -2;1;-3 \right),\,\,B={{d}_{2}}\cap \left( \alpha\right)\Rightarrow B\left( -10;8;-4 \right)\).

Do đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha\right)\), cắt cả hai đường thẳng \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) nên \(\Delta \) đi qua A và B. Khi đó \(\overrightarrow{AB}=\left( -8;7;-1 \right)=-\left( 8;-7;1 \right)\).

Vậy \(\Delta :\frac{x+2}{8}=\frac{y-1}{-7}=\frac{z+3}{1}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166515

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}\). Hàm số \(g\left( x \right)=f'\left( x \right)-3{{x}^{2}}-6x+1\) đạt cực tiểu, cực đại lần lượt tại \({{x}_{1}},\text{ }{{\text{x}}_{2}}\). Tính \(m=g\left( x{{  }_{1}} \right)g\left( {{x}_{2}} \right)\).

Xem đáp án

Theo bài ra ta có \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}\).

Suy ra \(g\left( x \right)=4{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-6x+1\).

Suy ra \(g'\left( x \right)=12{{x}^{2}}-6x-6=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{1}}=1 \\ & {{x}_{2}}=-\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\)

Đồ thị hàm số lên - xuống – lên.

Hàm số \(g\left( x \right)=f'\left( x \right)-3{{x}^{2}}-6x+1\) đạt cực tiểu, cực đại lần lượt tại \({{x}_{1}}=1,\text{ }{{\text{x}}_{2}}=-\frac{1}{2}\).

Suy ra \(m = g\left( 1 \right).g\left( 2 \right) = \left( {4 - 3 - 6 + 1} \right)\left[ {4.{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^3} - 3.{{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)}^2} - 6.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) + 1} \right] = - 11\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166516

Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Thể tích của khối cầu đi qua các đỉnh của lăng trụ bằng

Xem đáp án

Xét lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'. Gọi \(E,\,\,E'\) lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\), M là trung điểm BC và I là trung điểm EE'. Do hình lăng trụ đều nên EE' là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, IA là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.

\(AE=\frac{a\sqrt{3}}{3},\,IE=\frac{b}{2}\Rightarrow R=IA=\sqrt{A{{E}^{2}}+I{{E}^{2}}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}}.\)

Thể tích khối cầu là \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi {{\left( \sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}} \right)}^{3}}=\frac{\pi }{18\sqrt{3}}\sqrt{{{\left( 4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}} \right)}^{3}}}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166517

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=3\) và \(x\left( 4-f'\left( x \right) \right)=f\left( x \right)-1\) với mọi x>0. Tính \(f\left( 2 \right)\).

Xem đáp án

Từ giả thiết \(x\left( 4-f'\left( x \right) \right)=f\left( x \right)-1\Rightarrow x.{f}'\left( x \right)+f\left( x \right)=4x+1\Leftrightarrow {{\left[ xf\left( x \right) \right]}^{\prime }}=4x+1\).

\(\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{{{\left[ xf\left( x \right) \right]}^{\prime }}\text{d}x}=\int\limits_{1}^{2}{\left( 4x+1 \right)\text{d}x}\Leftrightarrow \left. xf\left( x \right) \right|_{1}^{2}=\left. \left( 2{{x}^{2}}+x \right) \right|_{1}^{2}\).

\(\Leftrightarrow 2f\left( 2 \right)-f\left( 1 \right)=7\Rightarrow f\left( 2 \right)=\frac{7+f\left( 1 \right)}{2}=\frac{7+3}{2}=5\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166518

Ông An có một khu vườn giới hạn bởi đường parabol và đường thẳng. Nếu đặt trong hệ tọa độ Oxy như hình vẽ thì parabol có phương trình \(y={{x}^{2}}\) và đường thẳng là y=25. Ông An dự định dung một mảnh vườn nhỏ được chia từ khu vườn bởi đường thẳng đi qua điểm O và M trên parabol để trồng một loại hoa. Hãy giúp ông An xác định điểm M bằng cách tính độ dài OM để diện tích mảnh vườn nhỏ bằng \(\frac{9}{2}\).

Xem đáp án

Do parabol có tính đối xứng qua trục tung nên ta có thể giả sử \(M(a;\,{{a}^{2}})\,\,\left( 0<a<5 \right)\)

Suy ra pt đường thẳng y=ax.

Từ đồ thị, ta có diện tích mảnh vườn trồng hoa: \(S=\int\limits_{0}^{a}{\left( ax-{{x}^{2}} \right)}dx\)

\(\left. \left( \frac{a{{x}^{2}}}{2}-\frac{{{x}^{3}}}{3} \right) \right|_{0}^{a}=\frac{9}{2}\Leftrightarrow \frac{{{a}^{3}}}{6}=\frac{9}{2}\Leftrightarrow a=3\Rightarrow M\left( 3;9 \right)\)

\(\Rightarrow OM=\sqrt{M{{H}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{9}^{2}}}=3\sqrt{10}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166519

Cho hàm số \(f\left( x \right)\). Biết \(f\left( 0 \right)=4\) và \({f}'\left( x \right)=2{{\sin }^{2}}x+1,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\), khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\int{{f}'\left( x \right)}\text{d}x=\int{\left( 2{{\sin }^{2}}x+1 \right)\text{d}x=\int{\left( 2-\cos 2x \right)}}\text{d}x=2x-\frac{1}{2}\sin 2x+C.\)

Suy ra \(f\left( x \right)=2x-\frac{1}{2}\sin 2x+C.\)

Vì \(f\left( 0 \right)=4\Rightarrow C=4\) hay \(f\left( x \right)=2x-\frac{1}{2}\sin 2x+4.\)

Khi đó: \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{4}}{\left( 2x-\frac{1}{2}\sin 2x+4 \right)\text{d}x}\)

\(=\left( {{x}^{2}}+\frac{1}{4}\cos 2x+4x \right)\left| \begin{align} & \frac{\pi }{4} \\ & 0 \\ \end{align} \right.=\frac{{{\pi }^{2}}}{16}+\pi -\frac{1}{4}=\frac{{{\pi }^{2}}+16\pi -4}{16}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166520

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( {{S}_{m}} \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-m \right)}^{2}}=\frac{{{m}^{2}}}{4}\) và hai điểm \(A\left( 2;3;5 \right), B\left( 1;2;4 \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của m để trên \(\left( {{S}_{m}} \right)\) tồn tại điểm M sao cho \(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9\).

Xem đáp án

Gọi \(M\left( x;y;z \right)\), suy ra

\(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9 \Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}-\left[ {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-4 \right)}^{2}} \right]=9\)

\(\Leftrightarrow  x+y+z-4=0\)

Suy ra: Tập các điểm \(M\left( x;y;z \right)\) thỏa mãn \(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9\) là mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-4=0\)

Trên \(\left( {{S}_{m}} \right)\) tồn tại điểm M sao cho \(M{{A}^{2}}-M{{B}^{2}}=9\) khi và chỉ khi \(\left( {{S}_{m}} \right)\) và \(\left( P \right)\) có điểm chung \(\Leftrightarrow d\left( I;\left( P \right) \right)\le R \Leftrightarrow \frac{\left| 1+1+m-4 \right|}{\sqrt{1+1+1}}\le \frac{\left| m \right|}{2} \Leftrightarrow 2\left| m-2 \right|\le \sqrt{3}\left| m \right|\)

\(\Leftrightarrow {{m}^{2}}-16m+16\le 0 \Leftrightarrow 8-4\sqrt{3}\le m\le 8+4\sqrt{3}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của m là \(8-4\sqrt{3}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166521

Tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({{3}^{x-3+\sqrt[3]{m-3x}}}+({{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+24x+m){{.3}^{x-3}}={{3}^{x}}+1\) có 3 nghiệm phân biệt bằng:

Xem đáp án

Ta có \({{3}^{x-3+\sqrt[3]{m-3x}}}+({{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+24x+m){{.3}^{x-3}}={{3}^{x}}+1\Leftrightarrow {{3}^{\sqrt[3]{m-3x}}}+({{x}^{3}}-9{{x}^{2}}+24x+m)=\frac{{{3}^{x}}+1}{{{3}^{x-3}}}\)

\(\Leftrightarrow {{3}^{\sqrt[3]{m-3x}}}+{{(x-3)}^{3}}+m-3x={{3}^{3-x}}\Leftrightarrow {{3}^{\sqrt[3]{m-3x}}}+(m-3x)={{3}^{3-x}}+{{(3-x)}^{3}}\) (1).

Xét hàm số \(f(t)={{3}^{t}}+{{t}^{3}}\) với \(t\in \mathbb{R}\), ta có: \(f'(t)={{3}^{t}}\ln 3+3{{t}^{2}}>0,\forall t\in \mathbb{R}\).

Suy ra hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f(\sqrt[3]{m-3x})=f(3-x)\Leftrightarrow \sqrt[3]{m-3x}=3-x\Leftrightarrow m=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-24x+27 \left( 2 \right)\).

Pt đã cho có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi pt \(\left( 2 \right)\) có 3 nghiệm phân biệt.

Xét hàm số \(y=-{{x}^{3}}+9{{x}^{2}}-24x+27\) có \(y'=-3{{x}^{2}}+18x-24\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=4 \\ \end{align} \right.\)

BBT

Từ bbt suy ra pt(2) có 3 nghiệm phân biệt khi 7<m<11. Vì \(m\in \mathbb{Z}\) nên \(m\in \left\{ 8,9,10 \right\}\)

Suy ra : \(\sum{m}=27\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166522

Cho hai số phức \({{z}_{1}},\,{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}}+6 \right|=5,\,\left| {{z}_{2}}+2-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2-6i \right|\). Giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

Gọi \({{z}_{1}}={{x}_{1}}+{{y}_{1}}i,\,\,{{z}_{2}}={{x}_{2}}+{{y}_{2}}i\), với \({{x}_{1}},{{y}_{1}},{{x}_{2}},{{y}_{2}}\in \mathbb{R}\).

Do \(\left| {{z}_{1}}+6 \right|=5\Rightarrow \left| {{x}_{1}}+6+{{y}_{1}}i \right|=5\Rightarrow \sqrt{{{\left( {{x}_{1}}+6 \right)}^{2}}+{{y}_{1}}^{2}}=5\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+6 \right)}^{2}}+{{y}_{1}}^{2}=25\)

\(\Rightarrow \) Điểm \({{M}_{1}}\left( {{x}_{1}};{{y}_{1}} \right)\) biểu diễn số phức \({{z}_{1}}\) thuộc đường tròn \((C):{{\left( x+6 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=25\)

Do \(\left| {{z}_{2}}+2-3i \right|=\left| {{z}_{2}}-2-6i \right|\Rightarrow \left| {{x}_{2}}+2+\left( {{y}_{2}}-3 \right)i \right|=\left| {{x}_{2}}-2+\left( {{y}_{2}}-6 \right)i \right|\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( {{x}_{2}}+2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( {{x}_{2}}-2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-6 \right)}^{2}}}\)

\(\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{2}}+2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-3 \right)}^{2}}={{\left( {{x}_{2}}-2 \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{2}}-6 \right)}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow 8{{x}_{2}}+6{{y}_{2}}-27=0\)

\(\Rightarrow \) Điểm \({{M}_{2}}\left( {{x}_{2}};{{y}_{2}} \right)\) biểu diễn số phức \({{z}_{2}}\) thuộc đường thẳng d:8x+6y-27=0.

\(\Rightarrow \left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}}+\left( {{y}_{1}}-{{y}_{2}} \right)i \right|=\sqrt{{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}+{{\left( {{y}_{1}}-{{y}_{2}} \right)}^{2}}}=\left| \overrightarrow{{{M}_{2}}{{M}_{1}}} \right|={{M}_{1}}{{M}_{2}}\)

Đường tròn (C) có tâm \(I\left( -6;0 \right)\), bán kính R=5. Ta có \(d\left( I,d \right)=\frac{\left| 8.\left( -6 \right)+6.0-27 \right|}{\sqrt{{{8}^{2}}+{{6}^{2}}}}=\frac{15}{2}\)

\(\Rightarrow \) d và (C) không có điểm chung.

Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên d, A là giao điểm của đoạn IH và (C)

\(\Rightarrow AH=IH-R=d\left( I,d \right)-R=\frac{5}{2}\) (hình vẽ).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166523

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right)=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có bảng biến thiên của các hàm số \(f\left( x-2018 \right)\,\,,f\left( x-2018 \right)+2019\,,\,\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) như sau:

Dựa vào bảng biến thiên, đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2018 \right)+2019 \right|\) có 5 điểm cực trị.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »