Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sơn Mỹ
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sơn Mỹ
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
74 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?
Mỗi số lập được là một hoán vị của một tập hợp gồm 4 chữ số đã cho.
Vậy số các số thỏa mãn bài toán là \({P_4} = 4! = 24\) số.
Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3, công bội \(q = - \frac{1}{2}\). Số hạng u3 bằng
\({u_3} = {u_1}.{q^2} = 3.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{4}\)
Nghiệm của phương trình \({2^{3x}} = {2^{x + 2020}}\) là
Phương trình tương đương với \(3x = x + 2020 \Leftrightarrow x = 1010\)
Thể tích của khối lập phương có cạnh bằng b là
\({V_{lp}} = {b^3}.\)
Đạo hàm của hàm số \(y = {\log _3}\left( {4x + 1} \right)\) là:
Với \(x > - \frac{1}{4}\)
Ta có \(y' = \frac{{(4x + 1)'}}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}} = \frac{4}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}}.\)
Cho các hàm số \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) liên tục trên tập xác định. Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)g\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_{}^{} {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\int\limits_{}^{} {g\left( x \right){\rm{d}}x} \) là sai
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, có cạnh \(SA=\sqrt{2}a\) và SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
\(V = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.{a^2}.\sqrt 2 a = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)
Thể tích của khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh a và có chiều cao h = a là:
V = h.Sđáy\( = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Cho khối cầu có thể tích \(V = 288\pi \). Bán kính của khối cầu bằng
Gọi R là bán kính của khối cầu. Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \Leftrightarrow \frac{4}{3}\pi {R^3} = 288\pi \Leftrightarrow {R^3} = 216 \Rightarrow R = 6\).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?
Theo bảng biến thiên, ta có f(x) đồng biến trên khoảng \(\left( 2;+\infty \right)\) nên suy ra f(x) đồng biến trên khoảng \(\left( 3;7 \right)\).
Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _8}\left( {{a^6}} \right)\) bằng
\({\log _8}\left( {{a^6}} \right) = 6{\log _{{2^3}}}a = 6.\frac{1}{3}{\log _2}a = 2{\log _2}a\)
Cho hình trụ có chiều cao bằng 5, chu vi đáy bằng \(8\pi \). Tính thể tích của khối trụ.
Theo bài ra ta có: \(2\pi R = 8\pi \Leftrightarrow R = 4\).
Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {R^2}h = \pi {.4^2}.5 = 80\pi \).
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Dựa vào bảng biến thiên, f(-1) = 0 và f'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x = -1. Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = -1.
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow \) Hệ số a>0
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ \(O\left( 0;0 \right)\Rightarrow \) Hệ số d=0
Gọi \({{x}_{1}};{{x}_{2}}\) lần lượt là hoành độ các điểm cực trị.
\(\Rightarrow {{x}_{1}};{{x}_{2}}\) là nghiệm của \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c\).
Dựa vào đồ thị \({{x}_{1}}<0;{{x}_{2}}=0\) \(\Rightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=0\Leftrightarrow \frac{c}{3a}=0\Rightarrow c=0\).
Mặt khác \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}<0\Leftrightarrow -\frac{2b}{3a}<0\Rightarrow b>0\) (Vì a>0)
Tổng số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x - 3} }}{{2x + 1}}\) là
Tập xác định \(D=\left( -\infty ;\,-3 \right]\cup \left[ 1;\,+\infty \right)\).
\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2x-3}}{2x+1}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: \(y=\frac{1}{2}\)
\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2x-3}}{2x+1}=-\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: \(y=-\frac{1}{2}\).
Ta thấy: \(2x+1=0\Rightarrow x=-\frac{1}{2}\notin D\). Suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
Vậy tổng số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho bằng 2.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{3x - 1}} \ge \frac{1}{{25}}\) là
\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{3x - 1}} \ge \frac{1}{{25}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{3x - 1}} \ge {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} \Leftrightarrow 3x - 1 \le 2 \Leftrightarrow x \le 1\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ;1} \right]\)
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị trong hình dưới. Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) là
Xét phương trình \(f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-2\).
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) bằng số giao điểm của đường thẳng y=-2 với đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\). Dựa vào đồ thị ta thấy đường thẳng y=-2 cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại 3 điểm phân biệt, suy ra phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) có 3 nghiệm.
Nếu \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx}=5\) và \(\int\limits_{2}^{3}{g\left( x \right)dx}=-1\) thì \(\int\limits_{2}^{3}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right)+2x \right]dx}\) bằng
\(\begin{array}{l} \int\limits_2^3 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right) + 2x} \right]dx} = \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_2^3 {g\left( x \right)dx} + \int\limits_2^3 {2xdx} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 + 1 + {x^2}|_2^3 = 6 + 5 = 11 \end{array}\)
Số phức liên hợp của số phức \(z = \frac{{ - 3 - i}}{{2 + i}}\) là
Ta có: \(z = \frac{{ - 3 - i}}{{2 + i}} = \frac{{ - 7}}{5} + \frac{1}{5}i\)
Số phức liên hợp của số phức \(z = \frac{{ - 7}}{5} + \frac{1}{5}i\) là \(\bar z = \frac{{ - 7}}{5} - \frac{1}{5}i\)
Cho hai số phức \({z_1} = 2 - i\) và \({z_2} = - 3 - 3i\). Phần ảo của số phức \({z_1} - {z_2}\) bằng
\({z_1} - {z_2} = 2 - i - \left( { - 3 - 3i} \right) = 5 + 2i\) có phần ảo bằng 2
Mô-đun của số phức z = 5 - 4i bằng
\(\left| z \right| = \sqrt {{5^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} = \sqrt {41} \)
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(1;2;-5) trên trục Oz có toạ độ là
Hình chiếu vuông góc của điểm M(1;2;-5) trên trục Oz có toạ độ là (0;0;-5).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -3;2;2 \right)\) và \(B\left( 1;0;-2 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là
Gọi I là tâm mặt cầu, khi đó I là trung điểm của đoạn AB nên \(I\left( -1;1;0 \right)\).
Gọi R là bán kính mặt cầu, suy ra \(R=IA=\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=3\).
Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( Q \right):3\,x-2y+z-3=0.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\)
VTPT là \({\mathop n\limits^ \to _2}\left( {3\,;\, - 2\,;\,1} \right).\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = \,\,4t\\ z = - 1 - t \end{array} \right.\). Điểm nào dưới đây thuộc d?
Ta thấy điểm N thuộc vào đường thẳng d vì \(\,\left\{ \begin{array}{l} 5 = 2 + 3t\\ 4 = \,\,4t\\ - 2 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow t = 1\).
Các trường hợp còn lại không đúng vì:
+) \(\,\left\{ \begin{array}{l} - 1 = 2 + 3t\\ - 4 = \,\,4t\\ 2 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = - 3 \end{array} \right.\). Vậy điểm M không thuộc đường thẳng d.
+) \(\,\left\{ \begin{array}{l} 2 = 2 + 3t\\ 4 = \,\,4t\\ - 1 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 0\\ t = 1 \end{array} \right.\). Vậy điểm P không thuộc đường thẳng d.
+) \(\,\left\{ \begin{array}{l} 8 = 2 + 3t\\ 8 = \,\,4t\\ - 1 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 2\\ t = 0 \end{array} \right.\). Vậy điểm Q không thuộc đường thẳng d.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, cạnh BC bằng a. Mặt bên tam giác SAB đều có cạnh bằng \(\frac{a}{\sqrt{2}}\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\).
Gọi SM là đường cao của tam giác đều SAB (M là trung điểm của AB).
Vì \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\ SM \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right)\)
Do đó MC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\).
Suy ra góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(\left( SC,\,\,MC \right)=\widehat{SCM}\).
Tam giác SAB đều nên đường cao \(SM=\frac{a}{\sqrt{2}}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{2}}\).
Tam giác BMC vuông tại B nên \(MC=\sqrt{B{{C}^{2}}+B{{M}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{8}}=\frac{3a}{2\sqrt{2}}\).
Vì \(SM\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SM\bot MC\). Tam giác SMC vuông tại M, có:
\(\tan \widehat{SCM}=\frac{SM}{MC}=\frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{2}}.\frac{2\sqrt{2}}{3a}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{SCM}=30{}^\circ \).
Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(30{}^\circ \).
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của f'(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Từ bảng xét dấu của f'(x) ta thấy f'(x) đổi dấu qua x = -2 và x = 3 suy ra hàm số f(x) có hai điểm cực trị.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = - {x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\). Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [1;3] là
Ta có: \({{f}^{'}}\left( x \right)=-3{{x}^{2}}+8x-5\).
\({{f}^{'}}\left( x \right)=0\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}+8x-5=0\Leftrightarrow x=1\in \left[ 1;3 \right]\) hoặc \(x=\frac{5}{3}\in \left[ 1;3 \right]\).
Ta có:
\(f\left( 1 \right)=-1,\,\,f\left( \frac{5}{3} \right)=\frac{-23}{27},\,\,f\left( 3 \right)=-5\).
Vậy \(\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,f\left( x \right)=\frac{-23}{27}\) khi \(x=\frac{5}{3}\).
\(\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-5\) khi x=3.
Cho \(a={{\log }_{2}}m\) và \(A={{\log }_{m}}\left( 8m \right)\) với \(0<m\ne 1\). Khi đó mối quan hệ giữa A và a là ?
\(A = {\log _m}\left( {8m} \right) = {\log _m}8 + {\log _m}m = 3{\log _m}2 + 1 = \frac{3}{{{{\log }_2}m}} + 1 = \frac{3}{a} + 1 = \frac{{3 + a}}{a}\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 2x + 2020\) với trục hoành là
Ta có \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 2x + 2020 \Rightarrow y' = {x^2} + 2x + 2 > 0\,,\,\,\forall x \in R\).
Suy ra hàm số trên đồng biến trên R và do đó đồ thị của hàm số bậc ba trên cắt trục hoành tại đúng 1 điểm. Chọn B.
Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {2^{x + 1}} - 8 > 0\) là
\({4^x} - {2^{x + 1}} - 8 > 0 \Leftrightarrow {4^x} - {2.2^x} - 8 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {2^x} > 4\\ {2^x} < - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} > 4 \Leftrightarrow {2^x} > {2^2} \Leftrightarrow x > 2\)
Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón có diện tích xung quanh của hình nón \(8\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}\). Góc giữu đường sinh hình nón và mặt đáy là \({{30}^{0}}\). Tính thể tích khối nón tạo thành
Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón có bán kính đáy r=AC, góc giữa đường sinh và mặt đáy là góc \(\widehat{BCA}={{30}^{0}}\), chiều cao hình nón \(h=AB=AC.\tan {{30}^{0}}=\frac{\sqrt{3}}{3}r\) nên đường sinh \(l=\sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=\sqrt{\frac{{{r}^{2}}}{3}+{{r}^{2}}}=\frac{2}{\sqrt{3}}r\).
Mà theo giả thiết diện tích xung quanh của hình nón bằng:
\({{S}_{xq}}=\pi rl=\pi .r.\frac{2}{\sqrt{3}}r=8\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}\Rightarrow {{r}^{2}}=12{{a}^{2}}\Rightarrow r=2\sqrt{3}a\Rightarrow h=\frac{\sqrt{3}}{3}r=\frac{\sqrt{3}}{3}.2\sqrt{3}a=2a\).
Vậy thể tích khối nón \(V=\frac{1}{3}h.\pi {{r}^{2}}=\frac{1}{3}.2a.\pi .12{{a}^{2}}=8\pi {{a}^{3}}\).
Xét \(\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{{{x}^{2}}+1}\text{d}x}\), nếu đặt \(u=\sqrt{{{x}^{2}}+1}\) thì \(\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{{{x}^{2}}+1}\text{d}x}\) bằng
Đặt \(u = \sqrt {{x^2} + 1} \Rightarrow {u^2} = {x^2} + 1 \Rightarrow 2udu = 2xdx \Rightarrow xdx = udu\)
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow u = 1\\ x = 1 \Rightarrow u = \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Vậy \(\int\limits_0^1 {x\sqrt {{x^2} + 1} {\kern 1pt} {\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\sqrt {{x^2} + 1} {\kern 1pt} .x{\rm{d}}x} = \int\limits_0^{\sqrt 2 } {u.udu = } \int\limits_0^{\sqrt 2 } {{u^2}du} \)
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}\) và y=6-11x được tính bởi công thức nào dưới đây?
Đặt \(h\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} - \left( {6 - 11x} \right) = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 6\).
\(h\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = 2}\\ {x = 3} \end{array}} \right.\).
Vậy diện tích S được tính theo công thức \(S = \int\limits_1^3 {\left| {{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6} \right|} \,{\rm{d}}x\).
Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( x+2yi \right)+\left( 2-i \right)-1-3i=0\) với i là đơn vị ảo
\(\left( {x + 2yi} \right) + \left( {2 - i} \right) = 1 + 3i\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right) + \left( {2y - 1} \right)i = 1 + 3i\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2 = 1\\ 2y - 1 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 2 \end{array} \right.\)
Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-4z+5=0\). Môđun của số phức \(\text{w}=i\left( {{z}_{0}}+2i \right)\) bằng
Ta có phương trình
\({z^2} - 4z + 5 = 0 \Leftrightarrow {z^2} - 4z + 4 = - 1 \Leftrightarrow {\left( {z - 2} \right)^2} = {i^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 2 + i\\ z = 2 - i \end{array} \right.\)
Do z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) nên \({z_0} = 2 + i\).
Khi đó: \(w = i\left( {{z_0} + 2i} \right) = - 3 + 2i \Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {2^2}} = \sqrt {13} \).
Vậy \(\left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {13} \).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;-2;3 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-2}{3}=\frac{3-y}{4}=\frac{z}{2}\). Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là
Đường thẳng \(\Delta \) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 3;-4;2 \right)\).
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\bot \Delta \) nên \(\left( \alpha \right)\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{u}=\left( 3;-4;2 \right)\) và \(\left( \alpha \right)\) qua điểm \(M\left( 1;-2;3 \right)\).
Nên phương trình \(\left( \alpha \right):3\left( x-1 \right)-4\left( y+2 \right)+2\left( z-3 \right)=0\Leftrightarrow 3x-4y+2z-17=0\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 3\,;\,1\,;\,0 \right)\) và mặt phẳng \((\alpha ):3x-2x+z-3=0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua M và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình là
Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) nên nhận vectơ \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{n}=\left( 3\,;\,-2\,;\,1 \right)\) làm vectơ chỉ phương.
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 3\,;\,1\,;\,0 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{u}=\left( 3\,;\,-2\,;\,1 \right)\) làm vectơ chỉ phương nên có phương trình là: \(\frac{x-3}{3}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z}{1}\).
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta :\frac{x-3}{3}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z}{1}\).
Cần xếp 4 quyển sách Toán, 2 quyển sách Anh, 2 quyển sách Lý vào một kệ sách, các quyển sách đôi một khác nhau. Xác suất để sách Lý xếp liền nhau và chỉ xếp cạnh sách Toán là
\(n(\Omega )=8!=40320\)
Đánh số các vị trí cần xếp từ 1 đến 8
Gọi A là biến cố: " sách Lý xếp liền nhau và chỉ xếp cạnh sách Toán"
Xét kết quả thuận lợi cho A:
Trường hợp 1: Sách Lý xếp vị trí 1, 2, khi đó
Xếp 2 sách Lý vào 2 vị trí đó có 2! cách
Chọn sách Toán xếp cạnh sách Lý có 4 cách
Xếp 5 sách còn lại vào 5 vị trí còn lại có 5! cách
Trường hợp này có 2!.4.5!=960 cách
Trường hợp 2: Sách Lý xếp vị trí 7,8
tương tự trường hợp 1 có: 2!.4.5!=960 cách
Trường hợp 3: hai sách Lý xếp ở các vị trí thứ i,i+1 với i=2,3,...,6; khi đó:
Xếp 2 sách Lý vào 2 vị trí đó có 2! cách
Chọn 2 sách Toán xếp vị trí i-1,i+2 có \(A_{4}^{2}\) cách
Xếp 4 sách còn lại vào 4 vị trí còn lại có 4! cách
Trường hợp này có \(5.2!.A_{4}^{2}.4!=2880\) cách
Suy ra \(n(A)=960+960+2880=4800\)
\(\Rightarrow p(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{5}{{42}}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Biết rằng tứ diện SABD là tứ diện đều cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC bằng
Gọi \(O=AC\cap BD\), I là trọng tâm của tam giác ABD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AI và SA, gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên NO.
Khi đó, ta có: \(d\left( SC,BD \right)=d\left( SC,\left( NBD \right) \right) =d\left( C,\left( NBD \right) \right)=\frac{3}{2}d\left( M,\left( NBD \right) \right)=\frac{3}{2}MH\).
Do \(SI\bot \left( ABCD \right)\), suy ra \(\Delta SIA\) vuông tại I.
Khi đó, ta có: \(SI=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3} \Rightarrow MN=\frac{a\sqrt{6}}{6}\).
Trong tam giác vuông NMO vuông tại M, có: \(OM=\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
Suy ra \(\frac{1}{M{{H}^{2}}}=\frac{1}{M{{N}^{2}}}+\frac{1}{M{{O}^{2}}}=\frac{6}{{{a}^{2}}}+\frac{3}{{{a}^{2}}}=\frac{9}{{{a}^{2}}} \Rightarrow MH=\frac{a}{3} \Rightarrow d\left( SC,BD \right)=\frac{3}{2}.\frac{a}{3}=\frac{a}{2}\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m sao cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} - \left( {3m + 2} \right)x + 2\) nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4 là
Ta có \(y' = {x^2} - 2x - \left( {3m + 2} \right)\).
Để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4 thì phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 4\).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + 3m + 2 > 0\\ {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > - 1\\ {2^2} + 4\left( {3m + 2} \right) = 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > - 1\\ 12m = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}\)
Vì m thuộc Z nên \(m \in \emptyset \).
Công ty A đang tiến hành thử nghiệm độ chính xác của bộ xét nghiệm COVID-19. Biết rằng: cứ sau n lần thử nghiệm thì tỷ lệ chính xác tuân theo công thức \(S(n) = \frac{1}{{1 + {{2020.10}^{ - 0,01n}}}}\). Hỏi phải tiến hành ít nhất bao nhiêu lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80%?
Theo bài ra ta cần có
\(\begin{array}{l} S(n) = \frac{1}{{1 + {{2020.10}^{ - 0,01n}}}} > 0,8 \Leftrightarrow 1 + {2020.10^{ - 0,01n}} < 1,25\\ \Leftrightarrow {2020.10^{ - 0,01n}} < 0,25 \Leftrightarrow {10^{ - 0,01n}} < \frac{1}{{8080}} \Leftrightarrow - 0,01n < \log \left( {\frac{1}{{8080}}} \right)\\ \Leftrightarrow n > \frac{{ - 1}}{{0,01}}.log\left( {\frac{1}{{8080}}} \right) \approx 390,74 \end{array}\)
Vậy cần ít nhất 391 lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80%.
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên của hàm số f'(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {1 - {x^2}} \right)\) là:
Ta có \(y' = {\left[ {f\left( {1 - {x^2}} \right)} \right]'} = - 2xf'\left( {1 - {x^2}} \right)\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {1 - {x^2}} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ 1 - {x^2} = a \in \left( { - \infty ;1} \right)\\ 1 - {x^2} = b \in \left( {1;3} \right)\\ 1 - {x^2} = c \in \left( {3; + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = 1 - a \in \left( {0; + \infty } \right)\\ {x^2} = 1 - b \in \left( { - 2;0} \right)\;\;(vn)\\ {x^2} = 1 - c \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\;\;\;(vn) \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt {1 - a} \ne 0 \end{array} \right.\) là 3 nghiệm đơn phân biệt
Vậy hàm số \(y = f\left( {1 - {x^2}} \right)\) có 3 điểm cực trị.
Cho khối trụ có thể tích \(200\pi {{a}^{3}}\). Biết rằng khi cắt khối trụ đó bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 3a thì thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
Thiết diện thu được là hình vuông ABCD như hình vẽ. Gọi h là chiều cao của hình trụ. Khi đó AB=BC=h. Gọi I là trung điểm AB, ta có:
\(OI\bot AB\Rightarrow OI\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow 3a=d\left( O{O}',\left( ABCD \right) \right)=d\left( O,\left( ABCD \right) \right)=OI\).
Hình trụ có bán kính \(R=OA=\sqrt{O{{I}^{2}}+A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 3a \right)}^{2}}+{{\left( \frac{h}{2} \right)}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{{{h}^{2}}+36{{a}^{2}}}\).
Thể tích khối trụ là \(V=\pi {{R}^{2}}h=200\pi {{a}^{3}}\).
\(\Rightarrow \pi .\frac{1}{4}\left( {{h}^{2}}+36{{a}^{2}} \right).h=200\pi {{a}^{3}}\Leftrightarrow {{h}^{3}}+36{{a}^{2}}h=800{{a}^{3}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{h}{a} \right)}^{3}}+36.\frac{h}{a}-800=0\Leftrightarrow \frac{h}{a}=8\)
\(\Leftrightarrow h=8a\).
Suy ra: \(R=\frac{1}{2}\sqrt{{{h}^{2}}+36{{a}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( 8a \right)}^{2}}+36{{a}^{2}}}=5a\).
Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: \({{S}_{xq}}=2\pi Rh=2\pi .5a.8a=80\pi {{a}^{2}}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{\cot x.f\left( {{\sin }^{2}}x \right)\text{d}x}=\int\limits_{1}^{16}{\frac{f\left( \sqrt{x} \right)}{x}\text{d}x}=1\). Tính tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{8}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}\).
Đặt \({{I}_{1}}=\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{\cot x.f\left( {{\sin }^{2}}x \right)\text{d}x}=1\), \({{I}_{2}}=\int\limits_{1}^{16}{\frac{f\left( \sqrt{x} \right)}{x}\text{d}x}=1\).
Đặt \(t={{\sin }^{2}}x \Rightarrow \text{d}t=2\sin x.\cos x\text{d}x =2{{\sin }^{2}}x.\cot x\text{d}x =2t.\cot x\text{d}x\).
\({{I}_{1}}=\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{\cot x.f\left( {{\sin }^{2}}x \right)\text{d}x}=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{1}{f\left( t \right).\frac{1}{2t}\text{d}t} =\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{2}}^{1}{\frac{f\left( t \right)}{t}\text{d}t} =\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{4x}\text{d}\left( 4x \right)} =\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}\).
Suy ra \(\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}=2{{I}_{1}}=2\)
Đặt \(t=\sqrt{x} \Rightarrow 2t\text{d}t=\text{d}x\).
\({{I}_{2}}=\int\limits_{1}^{16}{\frac{f\left( \sqrt{x} \right)}{x}\text{d}x} =\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{{{t}^{2}}}\text{2}t\text{d}t} =2\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{t}\text{d}t} =2\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{4x}\text{d}\left( 4x \right)} =2\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}\).
Suy ra \(\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}=\frac{1}{2}{{I}_{2}}=\frac{1}{2}\)
Khi đó, ta có: \(\int\limits_{\frac{1}{8}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}=\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}+\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x} =2+\frac{1}{2}=\frac{5}{2}\).
Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {4\left| {\sin x} \right|} \right) = 3\) là
Đặt \(t = 4\left| {\sin x} \right|\), \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;4} \right]\)
Khi đó phương trình \(f\left( {4\left| {\sin x} \right|} \right) = 3\) trở thành \(f\left( t \right) = 3,\forall t \in \left[ {0\,;\,4} \right]\)
Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(t) và đường thẳng y = 3.
Dựa vào đồ thị, ta có \(f\left( t \right) = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} t = {a_1} \in \left( { - 1\,;\,0} \right)\,\,\,\left( L \right)\\ t = {a_2} \in \left( {0\,;\,1} \right)\\ t = {a_3} \in \left( {2\,;\,3} \right) \end{array} \right.\).
Trường hợp 1: \(t = {a_2} \in \left( {0;1} \right)\).
\( \Rightarrow \left| {\sin x} \right| = \frac{{{a_2}}}{4} \in \left( {0\,;\,\frac{1}{4}} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - \frac{{{a_2}}}{4}\, \in \left( { - \frac{1}{4}\,;\,0} \right)\,\,\left( 1 \right)\\ \sin x = \frac{{{a_2}}}{4} \in \left( {0\,;\,\frac{1}{4}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\)
Phương trình (1) cho ta 2 nghiệm phân biệt \({x_1}\,;\,{x_2}\) thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).
Phương trình (2) cho ta 2 nghiệm \({x_3}\,;\,{x_4}\) phân biệt thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).
Trường hợp 2: \(t = {a_3} \in \left( {2;3} \right)\)
\( \Rightarrow \left| {\sin x} \right| = \frac{{{a_3}}}{4} \in \left( {\frac{1}{2};\,\frac{3}{4}} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - \frac{{{a_3}}}{4}\, \in \left( { - \frac{3}{4}\,;\, - \frac{1}{2}} \right)\,\,\left( 3 \right)\\ \sin x = \frac{{{a_3}}}{4} \in \left( {\frac{1}{2};\,\frac{3}{4}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right) \end{array} \right.\)
Phương trình (3) cho ta 2 nghiệm phân biệt \({x_5}\,;\,{x_6}\) thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).
Phương trình (4) cho ta 2 nghiệm phân biệt \({x_7}\,;\,{x_8}\) thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).
Hình vẽ minh họa các trường hợp
Vậy phương trình có 8 nghiệm phân biệt
Cho x,y,z>0; a,b,c>1 và \({{a}^{x}}={{b}^{y}}={{c}^{z}}=\sqrt{abc}\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\frac{16}{x}+\frac{16}{y}-{{z}^{2}}\) thuộc khoảng nào dưới đây?
Ta có: \({a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt {abc} \)
\( \Rightarrow x{\log _{abc}}a = y{\log _{abc}}b = z{\log _{abc}}c = \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x} = 2{\log _{abc}}a\\ \frac{1}{y} = 2{\log _{abc}}b\\ \frac{1}{z} = 2{\log _{abc}}c \end{array} \right.\\ \end{array}\)
Do đó: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 2\left( {{{\log }_{abc}}a + {{\log }_{abc}}b + {{\log }_{abc}}c} \right) = 2{\log _{abc}}abc = 2\)
Suy ra: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 2 - \frac{1}{z}\)
Ta có: \(P = \frac{{16}}{x} + \frac{{16}}{y} - {z^2} = 16\left( {2 - \frac{1}{z}} \right) - {z^2} = 32 - \frac{{16}}{z} - {z^2}\) ( z > 0 ).
Mặc khác, \(\frac{{16}}{z} + {z^2} = \frac{8}{z} + \frac{8}{z} + {z^2} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{8}{z}.\frac{8}{z}.{z^2}}} = 12\).
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow z = 2\).
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức P là 32 - 12 = 20 tại z = 2.
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m\) (m là tham số thực). Gọi là tập hợp tất cả các giá trị của sao cho \(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}+\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\text{min}}}\,{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}=2020\). Số tập con của S là:
Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x + 9 > 0\,\,\,\,\forall x \in R\) nên f(x) đồng biến trên đoạn [0;2].
Ta có \(f\left( 0 \right) = m;{\rm{ }}f\left( 2 \right) = 14 + m\)
Trường hợp 1: \(m.\left( {14 + m} \right) < 0 \Leftrightarrow - 14 < m < 0\). Khi đó:
\(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 0\\ \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = \max \left\{ {{m^2};{{\left( {14 + m} \right)}^2}} \right\} < {14^2} = 196 \end{array} \right.\)
Suy ra không thỏa mãn điều kiện \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2020\)
Trường hợp 2: \(m.\left( {14 + m} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \ge 0\\ m \le - 14 \end{array} \right.\left( * \right)\)
Suy ra \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = {m^2} + {\left( {14 + m} \right)^2} = 2{m^2} + 28m + 196\).
Khi đó: \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2020 \Leftrightarrow 2{m^2} + 28m + 196 = 2020 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 24\\ m = - 38 \end{array} \right.\)
Cả hai giá trị trên đều thỏa mãn (*). Nên S = {24;-38} có hai phần tử.
Vậy số tập con của S là: 22 = 4.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(A{A}'=9\), AB=3 và AD=4. Điểm M nằm trên cạnh \({A}'{B}'\) sao cho \({A}'{B}'=3.{A}'M\). Mặt phẳng \(\left( ACM \right)\) cắt \({B}'{C}'\) tại điểm N. Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,C,\,D,\,{A}',\,M,\,N,\,{C}'\) và \({D}'\) bằng
Trong \(\left( {A}'{B}'BA \right)\), gọi P là giao điểm của AM và \(B{B}'\). Trong \(\left( {B}'{C}'CB \right)\), gọi N là giao điểm của PC và \({B}'{C}'\). Khi đó \(N={B}'{C}'\cap \left( ACM \right)\).
Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\), gọi \({{V}_{1}}\) thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,C,\,D,\,{A}',\,M,\,N,\,{C}'\) và \({D}'\), gọi \({{V}_{2}}\) là thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,C,\,B,\,M,\,N,\,{B}'\),
Ta có \(\frac{P{B}'}{PB}=\frac{PN}{PC}=\frac{PM}{PA}=\frac{M{B}'}{AB}=\frac{2}{3}\), do đó \(PB=3.B{B}'=3.9=27\).
\(V=AB.AD.A{A}'=3.4.9=108\)
\({{V}_{P.ABC}}=\frac{1}{3}PB.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.27.\frac{1}{2}.3.4=54\)
\(\frac{{{V}_{P.MN{B}'}}}{{{V}_{PABC}}}=\frac{P{B}'}{PB}.\frac{PN}{PC}.\frac{PM}{PA}=\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{2}{3}=\frac{8}{27}\) hay \({{V}_{P.MN{B}'}}=\frac{8}{27}{{V}_{PABC}}\)
Khi đó \({{V}_{2}}={{V}_{PABC}}-{{V}_{P.MN{B}'}}={{V}_{PABC}}-\frac{8}{27}{{V}_{PABC}}=\frac{19}{27}{{V}_{PABC}}=\frac{19}{27}.54=38\).
Vậy \({{V}_{1}}=V-{{V}_{2}}=108-38=70\).
Cho phương trình \(m{{\ln }^{2}}(x+1)-(x+2-m)\ln (x+1)-x-2=0\) \(\left( 1 \right)\). Tập hợp tất cả giá trị của tham số m để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0<{{x}_{1}}<2<4<{{x}_{2}}\) là khoảng \(\left( a;+\infty \right)\). Khi đó, a thuộc khoảng
Với điều kiện x > -1, ta biến đổi phương trình (1) tương đương với:
\(\left[ {\ln (x + 1) + 1} \right].\left[ {m\ln (x + 1) - (x + 2)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \ln (x + 1) + 1 = 0 & & \,\,\,\,\,(a)\\ m\ln (x + 1) - (x + 2) = 0\,\,\,\,\,(b) \end{array} \right.\)
Phương trình \((a) \Leftrightarrow \ln (x + 1) = - 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{e} - 1 < 0\) (loại).
Phương trình \((b) \Leftrightarrow m\ln (x + 1) = x + 2\). Vì m = 0 không thỏa mãn phương trình nên:
\((b) \Leftrightarrow \frac{{\ln (x + 1)}}{{x + 2}} = \frac{1}{m}\) (*)
Khi đó, YCBT trở thành phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2}\)
Đặt \(f(x) = \frac{{\ln (x + 1)}}{{x + 2}},\,\,x > - 1\). Khi đó:
\(f'(x) = \frac{{\frac{{x + 2}}{{x + 1}} - \ln (x + 1)}}{{{{(x + 2)}^2}}}\,,\,f'(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x + 1}} = \ln (x + 1)\)
Vì vế trái là hàm nghịch biến và vế phải là hàm đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\) nên phương trình có tối đa 1 nghiệm. Mặt khác, \(f'(2) > 0,\,\,f'(3) < 0\) nên phương trình f'(x) = 0 có nghiệm duy nhất \({x_0} \in \left( {2;3} \right)\).
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta suy ra phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2}\) khi và chỉ khi
\(f(0) < \frac{1}{m} < f(4) \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{m} < \frac{{\ln 5}}{6} \Leftrightarrow m > \frac{6}{{\ln 5}} \approx 3,72\).
Vậy \(a \approx 3,72 \in (3,7;3,8)\).