Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sơn Mỹ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sơn Mỹ

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 74 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169824

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số đôi một khác nhau?

Xem đáp án

Mỗi số lập được là một hoán vị của một tập hợp gồm 4 chữ số đã cho.

Vậy số các số thỏa mãn bài toán là \({P_4} = 4! = 24\) số.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 169825

Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3, công bội \(q =  - \frac{1}{2}\). Số hạng u3 bằng

Xem đáp án

\({u_3} = {u_1}.{q^2} = 3.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{3}{4}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169826

Nghiệm của phương trình \({2^{3x}} = {2^{x + 2020}}\) là

Xem đáp án

Phương trình tương đương với \(3x = x + 2020 \Leftrightarrow x = 1010\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169828

Đạo hàm của hàm số \(y = {\log _3}\left( {4x + 1} \right)\) là:

Xem đáp án

Với \(x >  - \frac{1}{4}\)

Ta có \(y' = \frac{{(4x + 1)'}}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}} = \frac{4}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}}.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169829

Cho các hàm số \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) liên tục trên tập xác định. Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)g\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_{}^{} {f\left( x \right){\rm{d}}x} .\int\limits_{}^{} {g\left( x \right){\rm{d}}x} \) là sai

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169830

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, có cạnh \(SA=\sqrt{2}a\) và SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.{a^2}.\sqrt 2 a = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169831

Thể tích của khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh a và có chiều cao h = a là:

Xem đáp án

V = h.Sđáy\( = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169832

Cho khối cầu có thể tích \(V = 288\pi \). Bán kính của khối cầu bằng

Xem đáp án

Gọi R là bán kính của khối cầu. Ta có \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \Leftrightarrow \frac{4}{3}\pi {R^3} = 288\pi  \Leftrightarrow {R^3} = 216 \Rightarrow R = 6\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169833

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Theo bảng biến thiên, ta có f(x) đồng biến trên khoảng \(\left( 2;+\infty  \right)\) nên suy ra f(x) đồng biến trên khoảng \(\left( 3;7 \right)\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169834

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _8}\left( {{a^6}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _8}\left( {{a^6}} \right) = 6{\log _{{2^3}}}a = 6.\frac{1}{3}{\log _2}a = 2{\log _2}a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169835

Cho hình trụ có chiều cao bằng 5, chu vi đáy bằng \(8\pi \). Tính thể tích của khối trụ.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có: \(2\pi R = 8\pi  \Leftrightarrow R = 4\).

Thể tích khối trụ là: \(V = \pi {R^2}h = \pi {.4^2}.5 = 80\pi \).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169836

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, f(-1) = 0 và f'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x = -1. Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = -1.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169837

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow \) Hệ số a>0

Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ \(O\left( 0;0 \right)\Rightarrow \) Hệ số d=0

Gọi \({{x}_{1}};{{x}_{2}}\) lần lượt là hoành độ các điểm cực trị.

\(\Rightarrow {{x}_{1}};{{x}_{2}}\) là nghiệm của \(y'=3a{{x}^{2}}+2bx+c\).

Dựa vào đồ thị \({{x}_{1}}<0;{{x}_{2}}=0\) \(\Rightarrow {{x}_{1}}.{{x}_{2}}=0\Leftrightarrow \frac{c}{3a}=0\Rightarrow c=0\).

Mặt khác \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}<0\Leftrightarrow -\frac{2b}{3a}<0\Rightarrow b>0\) (Vì a>0)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169838

Tổng số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 2x - 3} }}{{2x + 1}}\) là

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\left( -\infty ;\,-3 \right]\cup \left[ 1;\,+\infty  \right)\).

\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2x-3}}{2x+1}=\frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: \(y=\frac{1}{2}\)

\(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+2x-3}}{2x+1}=-\frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow \) Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: \(y=-\frac{1}{2}\).

Ta thấy: \(2x+1=0\Rightarrow x=-\frac{1}{2}\notin D\). Suy ra đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Vậy tổng số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho bằng 2.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169839

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{3x - 1}} \ge \frac{1}{{25}}\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{1}{5}} \right)^{3x - 1}} \ge \frac{1}{{25}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{3x - 1}} \ge {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} \Leftrightarrow 3x - 1 \le 2 \Leftrightarrow x \le 1\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ;1} \right]\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169840

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị trong hình dưới. Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) là

Xem đáp án

Xét phương trình \(f\left( x \right)+2=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=-2\).

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) bằng số giao điểm của đường thẳng y=-2 với đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\). Dựa vào đồ thị ta thấy đường thẳng y=-2 cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại 3 điểm phân biệt, suy ra phương trình \(f\left( x \right)+2=0\) có 3 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169841

Nếu \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx}=5\) và  \(\int\limits_{2}^{3}{g\left( x \right)dx}=-1\) thì \(\int\limits_{2}^{3}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right)+2x \right]dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_2^3 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right) + 2x} \right]dx} = \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} - \int\limits_2^3 {g\left( x \right)dx} + \int\limits_2^3 {2xdx} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 + 1 + {x^2}|_2^3 = 6 + 5 = 11 \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 169842

Số phức liên hợp của số phức \(z = \frac{{ - 3 - i}}{{2 + i}}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(z = \frac{{ - 3 - i}}{{2 + i}} = \frac{{ - 7}}{5} + \frac{1}{5}i\)

Số phức liên hợp của số phức \(z = \frac{{ - 7}}{5} + \frac{1}{5}i\) là \(\bar z = \frac{{ - 7}}{5} - \frac{1}{5}i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169844

Mô-đun của số phức z = 5 - 4i bằng

Xem đáp án

\(\left| z \right| = \sqrt {{5^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  = \sqrt {41} \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169845

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(1;2;-5) trên trục Oz có toạ độ là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm M(1;2;-5) trên trục Oz có toạ độ là (0;0;-5).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169846

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( -3;2;2 \right)\) và \(B\left( 1;0;-2 \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính AB là

Xem đáp án

Gọi I là tâm mặt cầu, khi đó I là trung điểm của đoạn AB nên \(I\left( -1;1;0 \right)\).

Gọi R là bán kính mặt cầu, suy ra \(R=IA=\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=3\).

Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169847

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( Q \right):3\,x-2y+z-3=0.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( Q \right)\)

Xem đáp án

VTPT là \({\mathop n\limits^ \to  _2}\left( {3\,;\, - 2\,;\,1} \right).\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169848

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = \,\,4t\\ z = - 1 - t \end{array} \right.\). Điểm nào dưới đây thuộc d?

Xem đáp án

Ta thấy điểm N thuộc vào đường thẳng d vì \(\,\left\{ \begin{array}{l} 5 = 2 + 3t\\ 4 = \,\,4t\\ - 2 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow t = 1\).

Các trường hợp còn lại không đúng vì:

+) \(\,\left\{ \begin{array}{l} - 1 = 2 + 3t\\ - 4 = \,\,4t\\ 2 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = - 3 \end{array} \right.\). Vậy điểm M không thuộc đường thẳng d.

+) \(\,\left\{ \begin{array}{l} 2 = 2 + 3t\\ 4 = \,\,4t\\ - 1 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 0\\ t = 1 \end{array} \right.\). Vậy điểm P không thuộc đường thẳng d.

+) \(\,\left\{ \begin{array}{l} 8 = 2 + 3t\\ 8 = \,\,4t\\ - 1 = - 1 - t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 2\\ t = 0 \end{array} \right.\). Vậy điểm Q không thuộc đường thẳng d.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169849

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, cạnh BC bằng a. Mặt bên tam giác SAB đều có cạnh bằng \(\frac{a}{\sqrt{2}}\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). 

Xem đáp án

Gọi SM là đường cao của tam giác đều SAB (M là trung điểm của AB).

Vì \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\ \left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\\ SM \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow SM \bot \left( {ABCD} \right)\)

Do đó MC là hình chiếu của SC trên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\).

Suy ra góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(\left( SC,\,\,MC \right)=\widehat{SCM}\).

Tam giác SAB đều nên đường cao \(SM=\frac{a}{\sqrt{2}}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{2}}\).

Tam giác BMC vuông tại B nên \(MC=\sqrt{B{{C}^{2}}+B{{M}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{8}}=\frac{3a}{2\sqrt{2}}\).

Vì \(SM\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SM\bot MC\). Tam giác SMC vuông tại M, có:

\(\tan \widehat{SCM}=\frac{SM}{MC}=\frac{a\sqrt{3}}{2\sqrt{2}}.\frac{2\sqrt{2}}{3a}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{SCM}=30{}^\circ \).

Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(30{}^\circ \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169850

Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của f'(x) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Từ bảng xét dấu của f'(x) ta thấy f'(x) đổi dấu qua x = -2 và x = 3 suy ra hàm số f(x) có hai điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169851

Cho hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^3} + 4{x^2} - 5x + 1\). Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [1;3] là

Xem đáp án

Ta có: \({{f}^{'}}\left( x \right)=-3{{x}^{2}}+8x-5\).

\({{f}^{'}}\left( x \right)=0\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}+8x-5=0\Leftrightarrow x=1\in \left[ 1;3 \right]\) hoặc \(x=\frac{5}{3}\in \left[ 1;3 \right]\).

Ta có:

\(f\left( 1 \right)=-1,\,\,f\left( \frac{5}{3} \right)=\frac{-23}{27},\,\,f\left( 3 \right)=-5\).

Vậy \(\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,f\left( x \right)=\frac{-23}{27}\) khi \(x=\frac{5}{3}\).

\(\underset{\left[ 1;3 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-5\) khi x=3.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169852

Cho \(a={{\log }_{2}}m\) và \(A={{\log }_{m}}\left( 8m \right)\) với \(0<m\ne 1\). Khi đó mối quan hệ giữa A và a là ? 

Xem đáp án

\(A = {\log _m}\left( {8m} \right) = {\log _m}8 + {\log _m}m = 3{\log _m}2 + 1 = \frac{3}{{{{\log }_2}m}} + 1 = \frac{3}{a} + 1 = \frac{{3 + a}}{a}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169853

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 2x + 2020\) với trục hoành là

Xem đáp án

Ta có \(y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + 2x + 2020 \Rightarrow y' = {x^2} + 2x + 2 > 0\,,\,\,\forall x \in R\).

Suy ra hàm số trên đồng biến trên R và do đó đồ thị của hàm số bậc ba trên cắt trục hoành tại đúng 1 điểm. Chọn B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169854

Tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {2^{x + 1}} - 8 > 0\) là

Xem đáp án

\({4^x} - {2^{x + 1}} - 8 > 0 \Leftrightarrow {4^x} - {2.2^x} - 8 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {2^x} > 4\\ {2^x} < - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow {2^x} > 4 \Leftrightarrow {2^x} > {2^2} \Leftrightarrow x > 2\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169855

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón có diện tích xung quanh của hình nón \(8\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}\). Góc giữu đường sinh hình nón và mặt đáy là \({{30}^{0}}\). Tính thể tích khối nón tạo thành

Xem đáp án

Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón có  bán kính đáy r=AC, góc giữa đường sinh và mặt đáy là góc \(\widehat{BCA}={{30}^{0}}\), chiều cao hình nón \(h=AB=AC.\tan {{30}^{0}}=\frac{\sqrt{3}}{3}r\) nên đường sinh \(l=\sqrt{{{h}^{2}}+{{r}^{2}}}=\sqrt{\frac{{{r}^{2}}}{3}+{{r}^{2}}}=\frac{2}{\sqrt{3}}r\).

Mà theo giả thiết  diện tích xung quanh của hình nón bằng:

\({{S}_{xq}}=\pi rl=\pi .r.\frac{2}{\sqrt{3}}r=8\sqrt{3}\pi {{a}^{2}}\Rightarrow {{r}^{2}}=12{{a}^{2}}\Rightarrow r=2\sqrt{3}a\Rightarrow h=\frac{\sqrt{3}}{3}r=\frac{\sqrt{3}}{3}.2\sqrt{3}a=2a\).

Vậy thể tích khối nón \(V=\frac{1}{3}h.\pi {{r}^{2}}=\frac{1}{3}.2a.\pi .12{{a}^{2}}=8\pi {{a}^{3}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169856

Xét \(\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{{{x}^{2}}+1}\text{d}x}\), nếu đặt \(u=\sqrt{{{x}^{2}}+1}\) thì \(\int\limits_{0}^{1}{x\sqrt{{{x}^{2}}+1}\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Đặt \(u = \sqrt {{x^2} + 1}  \Rightarrow {u^2} = {x^2} + 1 \Rightarrow 2udu = 2xdx \Rightarrow xdx = udu\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow u = 1\\ x = 1 \Rightarrow u = \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Vậy \(\int\limits_0^1 {x\sqrt {{x^2} + 1} {\kern 1pt} {\rm{d}}x}  = \int\limits_0^1 {\sqrt {{x^2} + 1} {\kern 1pt} .x{\rm{d}}x}  = \int\limits_0^{\sqrt 2 } {u.udu = } \int\limits_0^{\sqrt 2 } {{u^2}du} \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169857

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}\) và y=6-11x được tính bởi công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Đặt \(h\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} - \left( {6 - 11x} \right) = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 6\).

\(h\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = 2}\\ {x = 3} \end{array}} \right.\).

Vậy diện tích S được tính theo công thức \(S = \int\limits_1^3 {\left| {{x^3} - 6{x^2} + 11x - 6} \right|} \,{\rm{d}}x\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169858

Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( x+2yi \right)+\left( 2-i \right)-1-3i=0\) với i là đơn vị ảo

Xem đáp án

\(\left( {x + 2yi} \right) + \left( {2 - i} \right) = 1 + 3i\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right) + \left( {2y - 1} \right)i = 1 + 3i\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2 = 1\\ 2y - 1 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 2 \end{array} \right.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169859

Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}-4z+5=0\). Môđun của số phức \(\text{w}=i\left( {{z}_{0}}+2i \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có phương trình

\({z^2} - 4z + 5 = 0 \Leftrightarrow {z^2} - 4z + 4 = - 1 \Leftrightarrow {\left( {z - 2} \right)^2} = {i^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 2 + i\\ z = 2 - i \end{array} \right.\)

Do z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) nên \({z_0} = 2 + i\).

Khi đó: \(w = i\left( {{z_0} + 2i} \right) =  - 3 + 2i \Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {2^2}}  = \sqrt {13} \).

Vậy \(\left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {13} \).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169860

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;-2;3 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-2}{3}=\frac{3-y}{4}=\frac{z}{2}\). Mặt phẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta \) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta \) có vecto chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 3;-4;2 \right)\).

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\bot \Delta \) nên \(\left( \alpha  \right)\) có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow{u}=\left( 3;-4;2 \right)\) và \(\left( \alpha  \right)\) qua điểm \(M\left( 1;-2;3 \right)\).

Nên phương trình \(\left( \alpha  \right):3\left( x-1 \right)-4\left( y+2 \right)+2\left( z-3 \right)=0\Leftrightarrow 3x-4y+2z-17=0\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169861

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 3\,;\,1\,;\,0 \right)\) và mặt phẳng \((\alpha ):3x-2x+z-3=0\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua M và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) có phương trình là 

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta \) vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\) nên nhận vectơ \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{n}=\left( 3\,;\,-2\,;\,1 \right)\) làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( 3\,;\,1\,;\,0 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{u}=\left( 3\,;\,-2\,;\,1 \right)\) làm vectơ chỉ phương nên có phương trình là: \(\frac{x-3}{3}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z}{1}\).

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta :\frac{x-3}{3}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z}{1}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169862

Cần xếp 4 quyển sách Toán, 2 quyển sách Anh, 2 quyển sách Lý vào một kệ sách, các quyển sách đôi một khác nhau. Xác suất để sách Lý xếp liền nhau và chỉ xếp cạnh sách Toán là

Xem đáp án

\(n(\Omega )=8!=40320\)

Đánh số các vị trí cần xếp từ 1 đến 8

Gọi A là biến cố: " sách Lý xếp liền nhau và chỉ xếp cạnh sách Toán"

Xét kết quả thuận lợi cho A:

Trường hợp 1: Sách Lý xếp vị trí 1, 2, khi đó         

Xếp 2 sách Lý vào 2 vị trí đó có 2! cách

Chọn sách Toán xếp cạnh sách Lý có 4 cách

Xếp 5 sách còn lại vào 5 vị trí còn lại có 5! cách

Trường hợp này có 2!.4.5!=960 cách

Trường hợp 2: Sách Lý xếp vị trí 7,8

tương tự trường hợp 1 có: 2!.4.5!=960 cách

Trường hợp 3: hai sách Lý xếp ở các vị trí thứ i,i+1 với i=2,3,...,6; khi đó:

Xếp 2 sách Lý vào 2 vị trí đó có 2! cách

Chọn 2 sách Toán xếp vị trí i-1,i+2 có \(A_{4}^{2}\) cách

Xếp 4 sách còn lại vào 4 vị trí còn lại có 4! cách

Trường hợp này có \(5.2!.A_{4}^{2}.4!=2880\) cách

Suy ra \(n(A)=960+960+2880=4800\)

\(\Rightarrow p(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{5}{{42}}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169863

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Biết rằng tứ diện SABD là tứ diện đều cạnh a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC bằng

Xem đáp án

Gọi \(O=AC\cap BD\), I là trọng tâm của tam giác ABD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của AI và SA, gọi H là hình chiếu vuông góc của M lên NO.

Khi đó, ta có: \(d\left( SC,BD \right)=d\left( SC,\left( NBD \right) \right) =d\left( C,\left( NBD \right) \right)=\frac{3}{2}d\left( M,\left( NBD \right) \right)=\frac{3}{2}MH\).

Do \(SI\bot \left( ABCD \right)\), suy ra \(\Delta SIA\) vuông tại I.

Khi đó, ta có: \(SI=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{2}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3} \Rightarrow MN=\frac{a\sqrt{6}}{6}\).

Trong tam giác vuông NMO vuông tại M, có: \(OM=\frac{a\sqrt{3}}{3}\).

Suy ra \(\frac{1}{M{{H}^{2}}}=\frac{1}{M{{N}^{2}}}+\frac{1}{M{{O}^{2}}}=\frac{6}{{{a}^{2}}}+\frac{3}{{{a}^{2}}}=\frac{9}{{{a}^{2}}} \Rightarrow MH=\frac{a}{3} \Rightarrow d\left( SC,BD \right)=\frac{3}{2}.\frac{a}{3}=\frac{a}{2}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169864

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m sao cho hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - {x^2} - \left( {3m + 2} \right)x + 2\) nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4 là

Xem đáp án

Ta có \(y' = {x^2} - 2x - \left( {3m + 2} \right)\).

Để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4 thì phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 4\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + 3m + 2 > 0\\ {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > - 1\\ {2^2} + 4\left( {3m + 2} \right) = 16 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > - 1\\ 12m = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}\)

Vì m thuộc Z nên \(m \in \emptyset \).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169865

Công ty A đang tiến hành thử nghiệm độ chính xác của bộ xét nghiệm COVID-19. Biết rằng: cứ sau n lần thử nghiệm thì tỷ lệ chính xác tuân theo công thức \(S(n) = \frac{1}{{1 + {{2020.10}^{ - 0,01n}}}}\). Hỏi phải tiến hành ít nhất bao nhiêu lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80%?

Xem đáp án

Theo bài ra ta cần có

\(\begin{array}{l} S(n) = \frac{1}{{1 + {{2020.10}^{ - 0,01n}}}} > 0,8 \Leftrightarrow 1 + {2020.10^{ - 0,01n}} < 1,25\\ \Leftrightarrow {2020.10^{ - 0,01n}} < 0,25 \Leftrightarrow {10^{ - 0,01n}} < \frac{1}{{8080}} \Leftrightarrow - 0,01n < \log \left( {\frac{1}{{8080}}} \right)\\ \Leftrightarrow n > \frac{{ - 1}}{{0,01}}.log\left( {\frac{1}{{8080}}} \right) \approx 390,74 \end{array}\)

Vậy cần ít nhất 391 lần thử nghiệm để đảm bảo tỉ lệ chính xác đạt trên 80%.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169866

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên của hàm số f'(x) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( {1 - {x^2}} \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có \(y' = {\left[ {f\left( {1 - {x^2}} \right)} \right]'} =  - 2xf'\left( {1 - {x^2}} \right)\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {1 - {x^2}} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ 1 - {x^2} = a \in \left( { - \infty ;1} \right)\\ 1 - {x^2} = b \in \left( {1;3} \right)\\ 1 - {x^2} = c \in \left( {3; + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = 1 - a \in \left( {0; + \infty } \right)\\ {x^2} = 1 - b \in \left( { - 2;0} \right)\;\;(vn)\\ {x^2} = 1 - c \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\;\;\;(vn) \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt {1 - a} \ne 0 \end{array} \right.\) là 3 nghiệm đơn phân biệt

Vậy hàm số \(y = f\left( {1 - {x^2}} \right)\) có 3 điểm cực trị.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169867

Cho khối trụ có thể tích \(200\pi {{a}^{3}}\). Biết rằng khi cắt khối trụ đó bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 3a thì thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Thiết diện thu được là hình vuông ABCD như hình vẽ. Gọi h là chiều cao của hình trụ. Khi đó AB=BC=h. Gọi I là trung điểm AB, ta có:

\(OI\bot AB\Rightarrow OI\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow 3a=d\left( O{O}',\left( ABCD \right) \right)=d\left( O,\left( ABCD \right) \right)=OI\).

Hình trụ có bán kính \(R=OA=\sqrt{O{{I}^{2}}+A{{I}^{2}}}=\sqrt{{{\left( 3a \right)}^{2}}+{{\left( \frac{h}{2} \right)}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{{{h}^{2}}+36{{a}^{2}}}\).

Thể tích khối trụ là \(V=\pi {{R}^{2}}h=200\pi {{a}^{3}}\).

\(\Rightarrow \pi .\frac{1}{4}\left( {{h}^{2}}+36{{a}^{2}} \right).h=200\pi {{a}^{3}}\Leftrightarrow {{h}^{3}}+36{{a}^{2}}h=800{{a}^{3}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{h}{a} \right)}^{3}}+36.\frac{h}{a}-800=0\Leftrightarrow \frac{h}{a}=8\)

\(\Leftrightarrow h=8a\).

Suy ra: \(R=\frac{1}{2}\sqrt{{{h}^{2}}+36{{a}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( 8a \right)}^{2}}+36{{a}^{2}}}=5a\).

Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: \({{S}_{xq}}=2\pi Rh=2\pi .5a.8a=80\pi {{a}^{2}}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169868

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{\cot x.f\left( {{\sin }^{2}}x \right)\text{d}x}=\int\limits_{1}^{16}{\frac{f\left( \sqrt{x} \right)}{x}\text{d}x}=1\). Tính tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{8}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}\).

Xem đáp án

Đặt \({{I}_{1}}=\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{\cot x.f\left( {{\sin }^{2}}x \right)\text{d}x}=1\), \({{I}_{2}}=\int\limits_{1}^{16}{\frac{f\left( \sqrt{x} \right)}{x}\text{d}x}=1\).

Đặt \(t={{\sin }^{2}}x \Rightarrow \text{d}t=2\sin x.\cos x\text{d}x =2{{\sin }^{2}}x.\cot x\text{d}x =2t.\cot x\text{d}x\).

\({{I}_{1}}=\int\limits_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}}{\cot x.f\left( {{\sin }^{2}}x \right)\text{d}x}=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{1}{f\left( t \right).\frac{1}{2t}\text{d}t} =\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{2}}^{1}{\frac{f\left( t \right)}{t}\text{d}t} =\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{4x}\text{d}\left( 4x \right)} =\frac{1}{2}\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}\).

Suy ra \(\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}=2{{I}_{1}}=2\)

Đặt \(t=\sqrt{x} \Rightarrow 2t\text{d}t=\text{d}x\).

\({{I}_{2}}=\int\limits_{1}^{16}{\frac{f\left( \sqrt{x} \right)}{x}\text{d}x} =\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{{{t}^{2}}}\text{2}t\text{d}t} =2\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{t}\text{d}t} =2\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{4x}\text{d}\left( 4x \right)} =2\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}\).

Suy ra \(\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}=\frac{1}{2}{{I}_{2}}=\frac{1}{2}\)

Khi đó, ta có: \(\int\limits_{\frac{1}{8}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}=\int\limits_{\frac{1}{8}}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x}+\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( 4x \right)}{x}\text{d}x} =2+\frac{1}{2}=\frac{5}{2}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169869

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - \pi ;\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {4\left| {\sin x} \right|} \right) = 3\) là

Xem đáp án

Đặt \(t = 4\left| {\sin x} \right|\), \(x \in \left[ { - \pi ;\pi } \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;4} \right]\)

Khi đó phương trình \(f\left( {4\left| {\sin x} \right|} \right) = 3\) trở thành \(f\left( t \right) = 3,\forall t \in \left[ {0\,;\,4} \right]\)

Đây là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f(t) và đường thẳng y = 3.

Dựa vào đồ thị, ta có \(f\left( t \right) = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} t = {a_1} \in \left( { - 1\,;\,0} \right)\,\,\,\left( L \right)\\ t = {a_2} \in \left( {0\,;\,1} \right)\\ t = {a_3} \in \left( {2\,;\,3} \right) \end{array} \right.\).

Trường hợp 1: \(t = {a_2} \in \left( {0;1} \right)\).

\( \Rightarrow \left| {\sin x} \right| = \frac{{{a_2}}}{4} \in \left( {0\,;\,\frac{1}{4}} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - \frac{{{a_2}}}{4}\, \in \left( { - \frac{1}{4}\,;\,0} \right)\,\,\left( 1 \right)\\ \sin x = \frac{{{a_2}}}{4} \in \left( {0\,;\,\frac{1}{4}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\)

Phương trình (1) cho ta 2 nghiệm phân biệt \({x_1}\,;\,{x_2}\) thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).

Phương trình (2) cho ta 2 nghiệm \({x_3}\,;\,{x_4}\) phân biệt thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).

Trường hợp 2: \(t = {a_3} \in \left( {2;3} \right)\)

\( \Rightarrow \left| {\sin x} \right| = \frac{{{a_3}}}{4} \in \left( {\frac{1}{2};\,\frac{3}{4}} \right) \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - \frac{{{a_3}}}{4}\, \in \left( { - \frac{3}{4}\,;\, - \frac{1}{2}} \right)\,\,\left( 3 \right)\\ \sin x = \frac{{{a_3}}}{4} \in \left( {\frac{1}{2};\,\frac{3}{4}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right) \end{array} \right.\)

Phương trình (3) cho ta 2 nghiệm phân biệt \({x_5}\,;\,{x_6}\) thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).

Phương trình (4) cho ta 2 nghiệm phân biệt \({x_7}\,;\,{x_8}\) thuộc khoảng \(\left[ { - \pi \,;\,\pi } \right]\).

Hình vẽ minh họa các trường hợp

Vậy phương trình có 8 nghiệm phân biệt

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169870

Cho x,y,z>0; a,b,c>1 và \({{a}^{x}}={{b}^{y}}={{c}^{z}}=\sqrt{abc}\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\frac{16}{x}+\frac{16}{y}-{{z}^{2}}\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: \({a^x} = {b^y} = {c^z} = \sqrt {abc} \)

\( \Rightarrow x{\log _{abc}}a = y{\log _{abc}}b = z{\log _{abc}}c = \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x} = 2{\log _{abc}}a\\ \frac{1}{y} = 2{\log _{abc}}b\\ \frac{1}{z} = 2{\log _{abc}}c \end{array} \right.\\ \end{array}\)

Do đó: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} + \frac{1}{z} = 2\left( {{{\log }_{abc}}a + {{\log }_{abc}}b + {{\log }_{abc}}c} \right) = 2{\log _{abc}}abc = 2\)

Suy ra: \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = 2 - \frac{1}{z}\)

Ta có: \(P = \frac{{16}}{x} + \frac{{16}}{y} - {z^2} = 16\left( {2 - \frac{1}{z}} \right) - {z^2} = 32 - \frac{{16}}{z} - {z^2}\) ( z > 0 ).

Mặc khác, \(\frac{{16}}{z} + {z^2} = \frac{8}{z} + \frac{8}{z} + {z^2} \ge 3\sqrt[3]{{\frac{8}{z}.\frac{8}{z}.{z^2}}} = 12\).

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow z = 2\).

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức P là 32 - 12 = 20 tại z = 2.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169871

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+9x+m\) (m là tham số thực). Gọi  là tập hợp tất cả các giá trị của  sao cho \(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}+\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{\text{min}}}\,{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}=2020\). Số tập con của S là:

Xem đáp án

Ta có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x + 9 > 0\,\,\,\,\forall x \in R\) nên f(x) đồng biến trên đoạn [0;2].

Ta có \(f\left( 0 \right) = m;{\rm{  }}f\left( 2 \right) = 14 + m\)

Trường hợp 1: \(m.\left( {14 + m} \right) < 0 \Leftrightarrow  - 14 < m < 0\). Khi đó:

\(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 0\\ \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = \max \left\{ {{m^2};{{\left( {14 + m} \right)}^2}} \right\} < {14^2} = 196 \end{array} \right.\)

Suy ra không thỏa mãn điều kiện \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2020\)

Trường hợp 2: \(m.\left( {14 + m} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \ge 0\\ m \le - 14 \end{array} \right.\left( * \right)\)

Suy ra \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = {m^2} + {\left( {14 + m} \right)^2} = 2{m^2} + 28m + 196\).

Khi đó: \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} + \mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ {0;2} \right]} {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = 2020 \Leftrightarrow 2{m^2} + 28m + 196 = 2020 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 24\\ m = - 38 \end{array} \right.\)

Cả hai giá trị trên đều thỏa mãn (*). Nên S = {24;-38} có hai phần tử.    

Vậy số tập con của S là: 22 = 4.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169872

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có \(A{A}'=9\), AB=3 và AD=4. Điểm M nằm trên cạnh \({A}'{B}'\) sao cho \({A}'{B}'=3.{A}'M\). Mặt phẳng \(\left( ACM \right)\) cắt \({B}'{C}'\) tại điểm N. Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,C,\,D,\,{A}',\,M,\,N,\,{C}'\) và \({D}'\) bằng

Xem đáp án

Trong \(\left( {A}'{B}'BA \right)\), gọi P là giao điểm của AM và \(B{B}'\). Trong \(\left( {B}'{C}'CB \right)\), gọi N là giao điểm của PC và \({B}'{C}'\). Khi đó \(N={B}'{C}'\cap \left( ACM \right)\).

Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\), gọi \({{V}_{1}}\) thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,C,\,D,\,{A}',\,M,\,N,\,{C}'\) và \({D}'\), gọi \({{V}_{2}}\) là thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,\,C,\,B,\,M,\,N,\,{B}'\),

Ta có \(\frac{P{B}'}{PB}=\frac{PN}{PC}=\frac{PM}{PA}=\frac{M{B}'}{AB}=\frac{2}{3}\), do đó \(PB=3.B{B}'=3.9=27\).

\(V=AB.AD.A{A}'=3.4.9=108\)

\({{V}_{P.ABC}}=\frac{1}{3}PB.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.27.\frac{1}{2}.3.4=54\)

\(\frac{{{V}_{P.MN{B}'}}}{{{V}_{PABC}}}=\frac{P{B}'}{PB}.\frac{PN}{PC}.\frac{PM}{PA}=\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{2}{3}=\frac{8}{27}\) hay \({{V}_{P.MN{B}'}}=\frac{8}{27}{{V}_{PABC}}\)

Khi đó \({{V}_{2}}={{V}_{PABC}}-{{V}_{P.MN{B}'}}={{V}_{PABC}}-\frac{8}{27}{{V}_{PABC}}=\frac{19}{27}{{V}_{PABC}}=\frac{19}{27}.54=38\).

Vậy \({{V}_{1}}=V-{{V}_{2}}=108-38=70\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169873

Cho phương trình \(m{{\ln }^{2}}(x+1)-(x+2-m)\ln (x+1)-x-2=0\) \(\left( 1 \right)\). Tập hợp tất cả giá trị của tham số m để phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0<{{x}_{1}}<2<4<{{x}_{2}}\) là khoảng \(\left( a;+\infty  \right)\). Khi đó, a thuộc khoảng

Xem đáp án

Với điều kiện x > -1, ta biến đổi phương trình (1) tương đương với:

\(\left[ {\ln (x + 1) + 1} \right].\left[ {m\ln (x + 1) - (x + 2)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \ln (x + 1) + 1 = 0 & & \,\,\,\,\,(a)\\ m\ln (x + 1) - (x + 2) = 0\,\,\,\,\,(b) \end{array} \right.\)

Phương trình \((a) \Leftrightarrow \ln (x + 1) =  - 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{e} - 1 < 0\) (loại).

Phương trình \((b) \Leftrightarrow m\ln (x + 1) = x + 2\). Vì m = 0 không thỏa mãn phương trình nên:

\((b) \Leftrightarrow \frac{{\ln (x + 1)}}{{x + 2}} = \frac{1}{m}\) (*)

Khi đó, YCBT trở thành phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2}\)

Đặt \(f(x) = \frac{{\ln (x + 1)}}{{x + 2}},\,\,x >  - 1\). Khi đó:

\(f'(x) = \frac{{\frac{{x + 2}}{{x + 1}} - \ln (x + 1)}}{{{{(x + 2)}^2}}}\,,\,f'(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x + 1}} = \ln (x + 1)\)

Vì vế trái là hàm nghịch biến và vế phải là hàm đồng biến trên khoảng \(( - 1; + \infty )\) nên phương trình có tối đa 1 nghiệm. Mặt khác, \(f'(2) > 0,\,\,f'(3) < 0\) nên phương trình f'(x) = 0 có nghiệm duy nhất \({x_0} \in \left( {2;3} \right)\).

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta suy ra phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2}\) khi và chỉ khi

\(f(0) < \frac{1}{m} < f(4) \Leftrightarrow 0 < \frac{1}{m} < \frac{{\ln 5}}{6} \Leftrightarrow m > \frac{6}{{\ln 5}} \approx 3,72\).

Vậy \(a \approx 3,72 \in (3,7;3,8)\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »