Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tam Phú lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tam Phú lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
67 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho tập hợp \(A\) gồm có 9 phần tử. Số tập con gồm có 4 phần tử của tập hợp \(A\) là
Số tập con gồm có 4 phần tử của tập hợp A là \(C_{9}^{4}\).
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng đầu \({{u}_{1}}=5\) và \({{u}_{6}}=-160.\) Công sai q của cấp số nhân đã cho là
Ta có \({{u}_{n}}={{u}_{1}}.{{q}^{n-1}}\)
Suy ra \({{u}_{6}}={{u}_{1}}.{{q}^{5}}\Rightarrow {{q}^{5}}=\frac{{{u}_{6}}}{{{u}_{1}}}=\frac{-160}{5}=-32\Rightarrow q=-2.\)
Vậy q=-2.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(f'\left( x \right)>0\) trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) nên cũng đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đạt cực đại tại điểm
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm x=0.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Tìm số cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\)
Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số có ba điểm cực trị trong đó có hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{-3x+2}\) là?
Do \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-1}{-3x+2}=-\frac{1}{3}\) nên đường thẳng \(y=-\frac{1}{3}\) là đường tiệm cận ngang.
Cho đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
Đồ thị hàm số đã cho nhận đường thẳng x=1 làm tiệm cận đứng nên phương án A và D sai.
Đồ thị hàm số \(y=\frac{-2x+1}{x-1}\) nhận đường thẳng y=-2 làm tiệm cận ngang nên phương án B sai.
Vậy phương án C đúng.
Đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}-2\) cắt trục tung tại điểm có tọa độ là
Với \(x=0\Rightarrow y=-2\). Do đó đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}-2\) cắt trục tung tại điểm M có tọa độ là M(0;-2).
Với a,b là số thực dương, a khác 1 và m,n là hai số thực, m khác 0, ta có \({{\log }_{{{a}^{m}}}}\left( {{b}^{n}} \right)\) bằng:
Với a,b là số thực dương tùy ý khác 1 và m,n là hai số thực ta có: \({{\log }_{{{a}^{m}}}}\left( {{b}^{n}} \right)=\frac{n}{m}{{\log }_{a}}b.\)
Đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{5}}x\) là
\({\left( {{{\log }_5}x} \right)^\prime } = \frac{1}{{x\ln 5}}\)
Cho a là một số dương, biểu thức \({{a}^{\frac{2}{3}}}\sqrt{a}\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là
\({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a = {a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{2}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{7}{6}}}\)
Nghiệm của phương trình \({{9}^{2x+1}}=81\) là
Ta có \({{9}^{2x+1}}=81x=\frac{1}{2}\).
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\frac{1}{2}\).
Giải phương trình \({{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=2\).
Phương trình \({{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=2\Leftrightarrow x-1={{3}^{2}}\Leftrightarrow x=10\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=10.
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)={{\text{e}}^{x}}+2\sin x\).
\(\int f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \int {\left( {{{\rm{e}}^x} + 2\sin x} \right)} {\rm{d}}x = {{\rm{e}}^x} - 2\cos x + C\)
Tất cả nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2x+3}\) là
\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}} x = \int {\frac{1}{{2x + 3}}{\rm{d}}} x = \frac{1}{2}\int {\frac{1}{{2x + 3}}{\rm{d}}} \left( {2x + 3} \right) = \frac{1}{2}\ln \left| {2x + 3} \right| + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) và \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=1, \int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
\(I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 1 + 4 = 5\)
Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{{{8}^{x}}\text{d}x}\).
\(I = \int\limits_0^1 {{8^x}{\rm{d}}x} = \left( {\frac{{{8^x}}}{{\ln 8}}} \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{8}{{\ln 8}} - \frac{1}{{\ln 8}} = \frac{7}{{3\ln 2}}\)
Số phức liên hợp của số phức \(z=4-\sqrt{5}i\)
Số phức liên hợp của số phức \(z=2-\sqrt{5}i\) là \(\overline{z}=4+\sqrt{5}i\).
Cho số phức \(z=3+i\). Phần thực của số phức \(2z+1+i\) bằng
\(2z + 1 + i = 2\left( {3 + i} \right) + 1 + i = 7 + 3i\)
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức \(z=2+2i\) là điểm nào dưới đây?
Ta có \(\bar{z}=2-2i\).
Điểm biểu diễn số phức \(\bar{z}=2-2i\) là điểm \(P\left( 2;\,\,-2 \right)\).
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng 2 và độ dài chiều cao bằng 3.
V = Bh = 2.3 = 6
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có cạnh AB=2,AD=4. Cạnh bên SA=2 và vuông góc với đáy (tham khảo hình vẽ). Thể tích V của khối chóp S.ABCD bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.AB.AD.SA = \frac{1}{3}.2.4.2 = \frac{{16}}{3}\)
Thể tích khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là
Thể tích khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h\).
Khối trụ có đường kính đáy và đường cao cùng bằng \(2a\) thì có thể tích bằng
\(R = \frac{{2a}}{2} = a\; \Rightarrow V = \pi {a^2}.2a = 2\pi {a^3}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,1\,;\,0 \right), B\left( 0\,;\,3\,;\,3 \right)\). Khi đó
\(\overrightarrow {AB} = \left( {0 - 1\,;\,3 - 1\,;\,3 - 0} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - 1\,;\,2\,;\,3} \right)\)
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y+2z-3=0\). Tính bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).
(S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)
Suy ra bán kính của mặt cầu R = 3
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x-y+2z-4=0. Điểm nào dưới đây không thuộc \(\left( P \right)\)?
Lần lượt thay toạ độ các điểm M, N, P, Q vào phương trình \(\left( P \right)\), ta thấy toạ độ điểm Q không thoả mãn phương trình \(\left( P \right)\). Do đó điểm Q không thuộc \(\left( P \right)\). Chọn đáp án D.
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+1}{-2}.\) Một vec tơ chỉ phương của d là
\(d:\text{ }\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+1}{-2}\) nên một VTCP của d là: \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}(2;1;-2).\)
Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.
Gọi A là biến cố: “chọn được một học sinh nữ.”
Không gian mẫu: \(n\left( A \right)=C_{38}^{1}=38.\)
\(n\left( A \right)=C_{18}^{1}=18.\)
\(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{\left| \Omega \right|}=\frac{18}{38}=\frac{9}{19}.\)
Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên \(\left( 1;+\infty \right)\)
\(y' = 4{{\rm{x}}^3} - 2{\rm{x}}\) khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2} \end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Đáp án B loại vì tập xác định của hàm số là \(\left( -\infty ;\frac{3}{2} \right)\cup \left( \frac{3}{2};+\infty \right)\)
Đáp án C loại vì hàm bậc 3 có hệ số a<0 nên không thể đồng biến trên \(\left( 1;+\infty \right)\)
Đáp án D loại vì \({y}'<0\) với mọi x thuộc tập xác định.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+1\) trên đoạn \(\left[ -1;\,1 \right]\) lần lượt là
\(y' = f'\left( x \right) = 6{x^2} - 12x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)
Mà \(f\left( -1 \right)=-7, f\left( 1 \right)=-3, f\left( 0 \right)=1\).
Do đó \(\underset{\left[ -1;\,1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=\max \left\{ f\left( -1 \right);\,f\left( 1 \right);\,f\left( 0 \right) \right\}=1\) khi x=0.
\(\underset{\left[ -1;\,1 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=\min \left\{ f\left( -1 \right);\,f\left( 1 \right);\,f\left( 0 \right) \right\}=-7\) khi x=-1
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 9-x \right)\le 3\) là
Điều kiện: \(9-x>0\Leftrightarrow x<9\)
Ta có: \({{\log }_{2}}\left( 9-x \right)\le 3\Leftrightarrow 9-x\le 8\Leftrightarrow 1\le x\)
Đối chiếu điều kiện ta có \(1\le x<9\)
Vì \(x\in \mathbb{Z}\) nên \(x\in \left\{ 1;2;3;4;5;6;7;8 \right\}\)
Vậy có 8 nghiệm nguyên.
Cho \(\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{-1}^{1}{g\left( x \right)\text{d}x}=-7\), khi đó \(\int\limits_{-1}^{1}{\left[ f\left( x \right)-\frac{1}{7}g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng
\(\int\limits_{ - 1}^1 {\left[ {f\left( x \right) - \frac{1}{7}g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \frac{1}{7}\int\limits_{ - 1}^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 2 - \frac{1}{7}.\left( { - 7} \right) = 3\)
Tính môđun số phức nghịch đảo của số phức \(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}\).
\(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}=-3-4i\Rightarrow \left| z \right|=5\)
Vậy môđun số phức nghịch đảo của z là \(\left| \frac{1}{z} \right|=\frac{1}{\left| z \right|}=\frac{1}{5}\).
Cho hình chóp \(S.ABC\text{D}\) có đáy là hình thoi cạnh a, góc ABC bằng \({{60}^{0}}\). SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right), SA=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Ta có: \(SC\cap \left( ABCD \right)=C; SA\bot \left( ABCD \right)\) tại A.
\(\Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là AC.
\(\Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha =\widehat{SCA}\)
Do ABCD là hình thoi cạnh a và \(\widehat{ABC}={{60}^{0}}\) nên tam giác ABC đều cạnh a. Do đó AC=a.
Suy ra: \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{\sqrt{3}}{3}\)
Do đó: \(\alpha =\widehat{SBA}={{30}^{\text{o}}}\)
Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{\text{o}}}\).
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) bằng:
Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Ta có \(AG\bot \left( BCD \right)\) tại G nên \(d\left( A,\left( BCD \right) \right)=AG\).
Xét tam giác ABG vuông tại G có \(AG=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{G}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(A(-1\,;1\,;2), M(1\,;2\,;1)\). Mặt cầu tâm A đi qua M có phương trình là
Mặt cầu tâm A đi qua M suy ra bán kính: \(R=AM=\sqrt{{{(1+1)}^{2}}+{{(2-1)}^{2}}+{{(1-2)}^{2}}}=\sqrt{6}\)
Phương trình mặt cầu là: \({{(x+1)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=6\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + t\\ y = 1 + t\\ z = 2 + 2t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\). Phương trình chính tắc của đường thẳng d là:
Đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( -2;1;2 \right)\) và có 1 vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 1;1;2 \right)\) nên loại đáp án D.
Lần lượt thay toạ độ điểm M vào các phương trình trong các đáp án còn lại ta thấy toạ độ M thoả mãn phương trình \(\frac{x+1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-4}{2}\). Chọn đáp án C.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \({f}'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-x\). Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm thuộc khoảng nào dưới đây?
Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-1\)
\({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=1\). Từ đồ thị, ta được x=-1, x=1, x=2.
Từ đồ thị, ta cũng có bảng xét dấu của \({g}'\left( x \right)\):
Ta được hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại x=-1.
Tìm tất cả giá trị của tham số m để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).
Ta có \(\log \left( {2{x^2} + 3} \right) > \log \left( {{x^2} + mx + 1} \right)\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ 2{x^2} + 3 > {x^2} + mx + 1 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ {x^2} - mx + 2 > 0 \end{array} \right.\left( * \right)\)
Để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) thì hệ \(\left( * \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _1} = {m^2} - 4 < 0\\ {\Delta _2} = {m^2} - 8 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m < 2\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 4x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\;x > 2\\ - 2x + 12\quad {\rm{khi}}\;x \le 2 \end{array} \right.\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\sqrt 3 } {\frac{{x.f(\sqrt {{x^2} + 1} )}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}dx} + 4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3} {{e^{2x}}.f\left( {1 + {e^{2x}}} \right)dx} \)
+ Xét tích phân: \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{\frac{x.f(\sqrt{{{x}^{2}}+1})}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}\)
Đặt: \(t=\sqrt{{{x}^{2}}+1}\Rightarrow dt=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx\).
Đổi cận: với x=0 thì t=1, với \(x=\sqrt{3}\) thì t=2.
\({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{\frac{x.f(\sqrt{{{x}^{2}}+1})}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}=\int\limits_{1}^{2}{f(t)dt}=\int\limits_{1}^{2}{f(x)dx}=\int\limits_{1}^{2}{(-2x+12)dx}=\left. (-{{x}^{2}}+12x) \right|_{1}^{2}=9\)
+ Xét tích phân: \({{I}_{2}}=4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3}{{{e}^{2x}}.f\left( 1+{{e}^{2x}} \right)dx}\)
Đặt: \(t=1+{{e}^{2x}}\Rightarrow dt=2{{e}^{2x}}dx\).
Đổi cận: với \(x=\ln 2\) thì t=5, với \(x=\ln 3\) thì t=10.
\({{I}_{2}}=4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3}{{{e}^{2x}}.f\left( 1+{{e}^{2x}} \right)dx}=2\int\limits_{5}^{10}{f\left( t \right)dt}=2\int\limits_{5}^{10}{f\left( x \right)dx}=2\int\limits_{5}^{10}{4xdx}=\left. 4{{x}^{2}} \right|_{5}^{10}=300\)
Vậy \(I=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{\frac{x.f(\sqrt{{{x}^{2}}+1})}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}+4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3}{{{e}^{2x}}.f\left( 1+{{e}^{2x}} \right)dx}=309\)
Có bao nhiêu số phức z thỏa \(\left| \frac{z+1}{i-z} \right|=1\) và \(\left| \frac{z-i}{2+z} \right|=1?\)
\(\left\{ \begin{array}{l} \left| {\frac{{z + 1}}{{i - z}}} \right| = 1\\ \left| {\frac{{z - i}}{{2 + z}}} \right| = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left| {z + 1} \right| = \left| {i - z} \right|\\ \left| {z - i} \right| = \left| {2 + z} \right| \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - y\\ 4x + 2y = - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{3}{2}\\ y = \frac{3}{2} \end{array} \right. \Rightarrow z = - \frac{3}{2} + \frac{3}{2}i.\)
Cho khối chóp tam giác S.ABC có \(SA\bot \left( ABC \right)\), tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là AB=5a; BC=8a; AC=7a, góc giữa SB và \(\left( ABC \right)\) là \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Ta có nửa chu vi \(\Delta ABC\) là \(p=\frac{AB+AC+BC}{2}=10a\)
Diện tích \(\Delta ABC\) là \({{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{10a.5a.3a.2a}=10\sqrt{3}{{a}^{2}}\)
\(SA\bot \left( ABC \right)\) nên \(\Delta SAB\) vuông, cân tại A nên SA=AB=5.
Thể tích khối chóp S.ABC là \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}5a.10\sqrt{3}{{a}^{2}}=\frac{50\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}}\)
Bạn Dũng xây một bể cá hình tròn tâm O bán kính \(10\,\text{m}\) và chia nó thành 2 phần như hình vẽ sau. Bạn Dũng sẽ thả cá cảnh với mật độ 4 con cá cảnh trên \(1\,{{\text{m}}^{2}}\) ở phần bể giới hạn bởi đường tròn tâm O và Parabol có trục đối xứng đi qua tâm O và chứa tâm O. Gọi S là phần nguyên của diện tích phần thả cá. Hỏi bạn Dũng thả được bao nhiêu con cá cảnh trên phần bể có diện tích S, biết \(A,\,B\in \left( O \right)\) và AB=12m?
Xét hệ trục tọa độ Oxy đặt vào bể cá như hình vẽ sau
Khi đó phương trình của đường tròn tâm O là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=100\)
Khi đó phần nửa cung tròn phía trên trục Ox có phương trình \(y=\sqrt{100-{{x}^{2}}}=f(x)\)
Dựa vào hình vẽ ta suy ra Parabol có đỉnh \(I\left( 0;-10 \right)\) đi qua các điểm \(A\left( 6;8 \right),B\left( -6;8 \right)\)
Do đó phương trình \(\left( P \right):\,y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}-10\).
Diện tích phần thả cá cảnh là \(\int\limits_{-6}^{6}{\left( \sqrt{100-{{x}^{2}}}-\frac{1}{2}{{x}^{2}}+10 \right)\text{d}x}\simeq 160,35\,{{\text{m}}^{2}}\Rightarrow S=160\,{{\text{m}}^{2}}\).
Do đó bạn Dũng thả được \(160\cdot 4=640\) con cá cảnh.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: \(\frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{3}=\frac{z}{2}\), mặt phẳng \(\left( \alpha \right): x+y-z+3=0\) và điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua A cắt d và song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)
Gọi giao điểm của \(\Delta \) và d là B nên ta có: \(B\left( 3+t;3+3t;2t \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 2+t;1+3t;2t+1 \right)\).
Vì đường thẳng \(\Delta \) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) nên:
\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=0\Leftrightarrow 2+t+1+3t-2t-1=0\Leftrightarrow t=-1\)
Suy ra: \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;-2;-1 \right)\)
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua A và nhận \(\overrightarrow{AB}\) làm vtcp: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-2}=\frac{z+1}{-1}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.
Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x-2017 \right)+2018\)
\({g}'\left( x \right)={{\left( x-2017 \right)}^{\prime }}{f}'\left( x-2017 \right)={f}'\left( x-2017 \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2017 = - 1\\ x - 2017 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2016\\ x = 2020 \end{array} \right..\)
Ta có \(g\left( 2016 \right)=f\left( 2016-2017 \right)+2018=4036;\)
\(g\left( 2020 \right)=f\left( 2020-2017 \right)+2018=0;\)
Bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)\)
Khi đó bảng biến thiên \(\left| g\left( x \right) \right|\) là
Vậy hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có ba cực trị
Cho \(0\le x\le 2020\) và \({{\log }_{2}}(2x+2)+x-3y={{8}^{y}}\). Có bao nhiêu cặp số (x;y) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên ?
Do \(0\le x\le 2020\) nên \({{\log }_{2}}(2x+2)\) luôn có nghĩa .
Ta có \({{\log }_{2}}(2x+2)+x-3y={{8}^{y}}\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}(x+1)+x+1=3y+{{2}^{3y}}\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}(x+1)+{{2}^{{{\log }_{2}}(x+1)}}=3y+{{2}^{3y}}\) (1)
Xét hàm số \(f(t)=t+{{2}^{t}}\)
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\) và \({f}'(t)=1+{{2}^{t}}\ln 2 \Rightarrow {f}'(t)>0 \forall t\in \mathbb{R}\).
Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Do đó \((1)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}(x+1)=3y \Leftrightarrow y={{\log }_{8}}(x+1)\).
Ta có \(0\le x\le 2020\) nên \(1\le x+1\le 2021\) suy ra \(0\le {{\log }_{8}}(x+1)\le {{\log }_{8}}2021\Leftrightarrow 0\le y\le {{\log }_{8}}2021\).
Vì \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(y\in \left\{ 0\,;1\,;2\,;\left. 3 \right\} \right.\).
Vậy có 4 cặp số \((x\,;y)\) nguyên thỏa yêu cầu bài toán là các cặp \((0\,;0), (7\,;1) ,(63\,;2),(511\,;3)\) .
Cho parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}\) và một đường thẳng d thay đổi cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm A, B sao cho AB=2018. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và đường thẳng d. Tìm giá trị lớn nhất \({{S}_{max}}\) của S.
Giả sử \(A(a;\,{{a}^{2}}); B(b;\,{{b}^{2}})\,(b>a)\) sao cho AB=2018.
Phương trình đường thẳng d là: y=(a+b)x-ab. Khi đó
\(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| (a+b)x-ab-{{x}^{2}} \right|\text{d}x}=\int\limits_{a}^{b}{\left( \left( a+b \right)x-ab-{{x}^{2}} \right)\text{d}x}=\frac{1}{6}{{\left( b-a \right)}^{3}}\).
Vì \(AB=2018\Leftrightarrow {{\left( b-a \right)}^{2}}+{{\left( {{b}^{2}}-{{a}^{2}} \right)}^{2}}={{2018}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( b-a \right)}^{2}}\left( 1+{{\left( b+a \right)}^{2}} \right)={{2018}^{2}}\).
\(\Rightarrow {{\left( b-a \right)}^{2}}\le {{2018}^{2}}\Rightarrow \left| b-a \right|=b-a\le 2018\Rightarrow S\le \frac{{{2018}^{3}}}{6}\).
Vậy \({{S}_{\max }}=\frac{{{2018}^{3}}}{6}\) khi a=-1009 và b=1009
Xét các số phức \({{z}_{1}}=x-2+(y+2)i\,\,;{{z}_{2}}=x+yi\,(x,y\in \mathbb{R},\,\left| {{z}_{1}} \right|=1.\) Phần ảo của số phức \({{z}_{2}}\) có môđun lớn nhất bằng
Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn cho số phức \({{z}_{2}}\)
Ta có:
\(\left| {{z}_{1}} \right|=1\Leftrightarrow \left| x-2+(y+2)i\, \right|\,=1\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=1\,\left( T \right).\)
Đường tròn \(\left( T \right)\) có tâm \(I\left( 2;-2 \right)\), bán kính R=1, có \(OI=\sqrt{{{(-2)}^{2}}+{{2}^{2}}}=2\sqrt{2}\).
Khi đó tập hợp điểm biểu diễn số phức \({{z}_{2}}\) là đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm O, bán kính OM.
Bài yêu cầu: Tìm số phức \({{z}_{2}}\) có: \(\left| {{z}_{2}} \right|={{x}^{2}}+{{y}^{2}}\) lớn nhất.
Bài toán trở thành: Tìm vị trí điểm \(M(x;y)\in (C)\) sao cho \(OMmax\Leftrightarrow OM=OI+R=2\sqrt{2}+1.\)
\(\frac{\left| \overrightarrow{OM} \right|}{\left| \overrightarrow{OI} \right|}=\frac{2\sqrt{2}+1}{2\sqrt{2}}=1+\frac{1}{2\sqrt{2}}\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)\overrightarrow {OI} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_M} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right){x_I}\\ {y_M} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right){y_I} \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {y_M} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)\left( { - 2} \right) = - 2 - \frac{{\sqrt 2 }}{2} = - \left( {2 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\) và \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\in \left( S \right)\) sao cho \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}+{{z}_{0}}\) bằng
Tacó: \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\Leftrightarrow {{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}-A=0\) nên \(M\in \left( P \right):x+2y+2z-A=0\),
do đó điểm M là điểm chung của mặt cầu \(\left( S \right)\) với mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 2;1;1 \right)\) và bán kính R=3.
Tồn tại điểm M khi và chỉ khi \(d\left( I,\left( P \right) \right)\le R\Leftrightarrow \frac{|6-A|}{3}\le 3\Leftrightarrow -3\le A\le 15\)
Do đó, với M thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) thì \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\ge -3\).
Dấu đẳng thức xảy ra khi M là tiếp điểm của \(\left( P \right):x+2y+2z+3=0\) với \(\left( S \right)\) hay M là hình chiếu của I lên \(\left( P \right)\).
Suy ra \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\) thỏa: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} + 2{y_0} + 2{z_0} + 3 = 0\\ {x_0} = 2 + t\\ {y_0} = 1 + 2t\\ {z_0} = 1 + 2t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ {x_0} = 1\\ {y_0} = - 1\\ {z_0} = - 1 \end{array} \right.\)
Do đó \({x_0} + {y_0} + {z_0} = - 1\)