Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tam Phú lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tam Phú lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 67 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166275

Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có số hạng đầu \({{u}_{1}}=5\) và \({{u}_{6}}=-160.\) Công sai q của cấp số nhân đã cho là

Xem đáp án

Ta có \({{u}_{n}}={{u}_{1}}.{{q}^{n-1}}\)

Suy ra \({{u}_{6}}={{u}_{1}}.{{q}^{5}}\Rightarrow {{q}^{5}}=\frac{{{u}_{6}}}{{{u}_{1}}}=\frac{-160}{5}=-32\Rightarrow q=-2.\)

Vậy q=-2.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166276

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(f'\left( x \right)>0\) trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) nên cũng đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166277

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đạt cực đại tại điểm

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm x=0.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166278

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Tìm số cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\)

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số có ba điểm cực trị trong đó có hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166279

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{x+1}{-3x+2}\) là?

Xem đáp án

Do \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-1}{-3x+2}=-\frac{1}{3}\) nên đường thẳng \(y=-\frac{1}{3}\) là đường tiệm cận ngang.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166280

Cho đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đã cho nhận đường thẳng x=1 làm tiệm cận đứng nên phương án A và D sai.

Đồ thị hàm số \(y=\frac{-2x+1}{x-1}\) nhận đường thẳng y=-2 làm tiệm cận ngang nên phương án B sai.

Vậy phương án C đúng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166281

Đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}-2\) cắt trục tung tại điểm có tọa độ là

Xem đáp án

Với \(x=0\Rightarrow y=-2\). Do đó đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}-2\) cắt trục tung tại điểm M có tọa độ là M(0;-2).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166282

Với a,b là số thực dương, a khác 1 và m,n là hai số thực, m khác 0, ta có \({{\log }_{{{a}^{m}}}}\left( {{b}^{n}} \right)\) bằng:

Xem đáp án

Với a,b là số thực dương tùy ý khác 1 và m,n là hai số thực ta có: \({{\log }_{{{a}^{m}}}}\left( {{b}^{n}} \right)=\frac{n}{m}{{\log }_{a}}b.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166283

Đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{5}}x\) là

Xem đáp án

\({\left( {{{\log }_5}x} \right)^\prime } = \frac{1}{{x\ln 5}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166284

Cho a là một số dương, biểu thức \({{a}^{\frac{2}{3}}}\sqrt{a}\) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là

Xem đáp án

\({a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a  = {a^{\frac{2}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{2}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{7}{6}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166285

Nghiệm của phương trình \({{9}^{2x+1}}=81\) là

Xem đáp án

Ta có \({{9}^{2x+1}}=81x=\frac{1}{2}\).

Vậy phương trình có nghiệm \(x=\frac{1}{2}\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166286

Giải phương trình \({{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=2\).

Xem đáp án

Phương trình \({{\log }_{3}}\left( x-1 \right)=2\Leftrightarrow x-1={{3}^{2}}\Leftrightarrow x=10\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x=10.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166287

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)={{\text{e}}^{x}}+2\sin x\).

Xem đáp án

\(\int f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \int {\left( {{{\rm{e}}^x} + 2\sin x} \right)} {\rm{d}}x = {{\rm{e}}^x} - 2\cos x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166288

Tất cả nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{2x+3}\) là

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}} x = \int {\frac{1}{{2x + 3}}{\rm{d}}} x = \frac{1}{2}\int {\frac{1}{{2x + 3}}{\rm{d}}} \left( {2x + 3} \right) = \frac{1}{2}\ln \left| {2x + 3} \right| + C\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166290

Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{{{8}^{x}}\text{d}x}\).

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^1 {{8^x}{\rm{d}}x} = \left( {\frac{{{8^x}}}{{\ln 8}}} \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{8}{{\ln 8}} - \frac{1}{{\ln 8}} = \frac{7}{{3\ln 2}}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166291

Số phức liên hợp của số phức \(z=4-\sqrt{5}i\)

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(z=2-\sqrt{5}i\) là \(\overline{z}=4+\sqrt{5}i\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166293

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức \(z=2+2i\) là điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(\bar{z}=2-2i\).

Điểm biểu diễn số phức \(\bar{z}=2-2i\) là điểm \(P\left( 2;\,\,-2 \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166296

Thể tích khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là

Xem đáp án

Thể tích khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166297

Khối trụ có đường kính đáy và đường cao cùng bằng \(2a\) thì có thể tích bằng

Xem đáp án

\(R = \frac{{2a}}{2} = a\; \Rightarrow V = \pi {a^2}.2a = 2\pi {a^3}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166298

Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm \(A\left( 1\,;\,1\,;\,0 \right), B\left( 0\,;\,3\,;\,3 \right)\). Khi đó

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {0 - 1\,;\,3 - 1\,;\,3 - 0} \right) \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( { - 1\,;\,2\,;\,3} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166299

Cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y+2z-3=0\). Tính bán kính R của mặt cầu \(\left( S \right)\).

Xem đáp án

(S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\)

Suy ra bán kính của mặt cầu R = 3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166300

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x-y+2z-4=0. Điểm nào dưới đây không thuộc \(\left( P \right)\)?

Xem đáp án

Lần lượt thay toạ độ các điểm M, N, P, Q vào phương trình \(\left( P \right)\), ta thấy toạ độ điểm Q không thoả mãn phương trình \(\left( P \right)\). Do đó điểm Q không thuộc \(\left( P \right)\). Chọn đáp án D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166301

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+1}{-2}.\) Một vec tơ chỉ phương của d là

Xem đáp án

\(d:\text{ }\frac{x-1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+1}{-2}\) nên một VTCP của d là: \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}(2;1;-2).\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166302

Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.

Xem đáp án

Gọi A là biến cố: “chọn được một học sinh nữ.”

Không gian mẫu: \(n\left( A \right)=C_{38}^{1}=38.\)

\(n\left( A \right)=C_{18}^{1}=18.\)

\(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{\left| \Omega  \right|}=\frac{18}{38}=\frac{9}{19}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166303

Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên \(\left( 1;+\infty  \right)\)

Xem đáp án

\(y' = 4{{\rm{x}}^3} - 2{\rm{x}}\) khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \frac{{\sqrt 2 }}{2} \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Đáp án B loại vì tập xác định của hàm số là \(\left( -\infty ;\frac{3}{2} \right)\cup \left( \frac{3}{2};+\infty  \right)\)

Đáp án C loại vì hàm bậc 3 có hệ số a<0 nên không thể đồng biến trên \(\left( 1;+\infty  \right)\)

Đáp án D loại vì \({y}'<0\) với mọi x thuộc tập xác định.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166304

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=f\left( x \right)=2{{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+1\) trên đoạn \(\left[ -1;\,1 \right]\) lần lượt là

Xem đáp án

\(y' = f'\left( x \right) = 6{x^2} - 12x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Mà \(f\left( -1 \right)=-7, f\left( 1 \right)=-3, f\left( 0 \right)=1\).

Do đó \(\underset{\left[ -1;\,1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=\max \left\{ f\left( -1 \right);\,f\left( 1 \right);\,f\left( 0 \right) \right\}=1\) khi x=0.

\(\underset{\left[ -1;\,1 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=\min \left\{ f\left( -1 \right);\,f\left( 1 \right);\,f\left( 0 \right) \right\}=-7\) khi x=-1

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166305

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 9-x \right)\le 3\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(9-x>0\Leftrightarrow x<9\)

Ta có: \({{\log }_{2}}\left( 9-x \right)\le 3\Leftrightarrow 9-x\le 8\Leftrightarrow 1\le x\)

Đối chiếu điều kiện ta có \(1\le x<9\)

Vì \(x\in \mathbb{Z}\) nên \(x\in \left\{ 1;2;3;4;5;6;7;8 \right\}\)

Vậy có 8 nghiệm nguyên.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166306

Cho \(\int\limits_{-1}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=2\) và \(\int\limits_{-1}^{1}{g\left( x \right)\text{d}x}=-7\), khi đó \(\int\limits_{-1}^{1}{\left[ f\left( x \right)-\frac{1}{7}g\left( x \right) \right]\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_{ - 1}^1 {\left[ {f\left( x \right) - \frac{1}{7}g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_{ - 1}^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \frac{1}{7}\int\limits_{ - 1}^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 2 - \frac{1}{7}.\left( { - 7} \right) = 3\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166307

Tính môđun số phức nghịch đảo của số phức \(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}\).

Xem đáp án

\(z={{\left( 1-2i \right)}^{2}}=-3-4i\Rightarrow \left| z \right|=5\)

Vậy môđun số phức nghịch đảo của z là \(\left| \frac{1}{z} \right|=\frac{1}{\left| z \right|}=\frac{1}{5}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166308

Cho hình chóp \(S.ABC\text{D}\) có đáy là hình thoi cạnh a, góc ABC bằng \({{60}^{0}}\). SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right), SA=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(SC\cap \left( ABCD \right)=C; SA\bot \left( ABCD \right)\) tại A.

\(\Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là AC.

\(\Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha =\widehat{SCA}\)

Do ABCD là hình thoi cạnh a và \(\widehat{ABC}={{60}^{0}}\) nên tam giác ABC đều cạnh a. Do đó AC=a.

Suy ra: \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{\sqrt{3}}{3}\)

Do đó: \(\alpha =\widehat{SBA}={{30}^{\text{o}}}\)

Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{\text{o}}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166309

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( BCD \right)\) bằng:

Xem đáp án

Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Ta có \(AG\bot \left( BCD \right)\) tại G nên \(d\left( A,\left( BCD \right) \right)=AG\).

Xét tam giác ABG vuông tại G có \(AG=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{G}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-{{\left( \frac{a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166310

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(A(-1\,;1\,;2), M(1\,;2\,;1)\). Mặt cầu tâm A đi qua M có phương trình là

Xem đáp án

Mặt cầu tâm A đi qua M suy ra bán kính: \(R=AM=\sqrt{{{(1+1)}^{2}}+{{(2-1)}^{2}}+{{(1-2)}^{2}}}=\sqrt{6}\)

Phương trình mặt cầu là: \({{(x+1)}^{2}}+{{(y-1)}^{2}}+{{(z-2)}^{2}}=6\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166311

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + t\\ y = 1 + t\\ z = 2 + 2t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\). Phương trình chính tắc của đường thẳng d là:

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( -2;1;2 \right)\) và có 1 vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=\left( 1;1;2 \right)\) nên loại đáp án D.

Lần lượt thay toạ độ điểm M vào các phương trình trong các đáp án còn lại ta thấy toạ độ M thoả mãn phương trình \(\frac{x+1}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-4}{2}\). Chọn đáp án C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166312

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \({f}'\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-x\). Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)-1\)

\({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=1\). Từ đồ thị, ta được x=-1, x=1, x=2.

Từ đồ thị, ta cũng có bảng xét dấu của \({g}'\left( x \right)\):

Ta được hàm số \(g\left( x \right)\) đạt cực đại tại x=-1.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166313

Tìm tất cả giá trị của tham số m để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

Xem đáp án

Ta có \(\log \left( {2{x^2} + 3} \right) > \log \left( {{x^2} + mx + 1} \right)\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ 2{x^2} + 3 > {x^2} + mx + 1 \end{array} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + mx + 1 > 0\\ {x^2} - mx + 2 > 0 \end{array} \right.\left( * \right)\)

Để bất phương trình \(\log \left( 2{{x}^{2}}+3 \right)>\log \left( {{x}^{2}}+mx+1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) thì hệ \(\left( * \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\Delta _1} = {m^2} - 4 < 0\\ {\Delta _2} = {m^2} - 8 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m < 2\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166314

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 4x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\;x > 2\\ - 2x + 12\quad {\rm{khi}}\;x \le 2 \end{array} \right.\). Tính tích phân \(I = \int\limits_0^{\sqrt 3 } {\frac{{x.f(\sqrt {{x^2} + 1} )}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}dx}  + 4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3} {{e^{2x}}.f\left( {1 + {e^{2x}}} \right)dx} \)

Xem đáp án

+ Xét tích phân: \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{\frac{x.f(\sqrt{{{x}^{2}}+1})}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}\)

Đặt: \(t=\sqrt{{{x}^{2}}+1}\Rightarrow dt=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx\).

Đổi cận: với x=0 thì t=1, với \(x=\sqrt{3}\) thì t=2.

\({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{\frac{x.f(\sqrt{{{x}^{2}}+1})}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}=\int\limits_{1}^{2}{f(t)dt}=\int\limits_{1}^{2}{f(x)dx}=\int\limits_{1}^{2}{(-2x+12)dx}=\left. (-{{x}^{2}}+12x) \right|_{1}^{2}=9\)

+ Xét tích phân: \({{I}_{2}}=4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3}{{{e}^{2x}}.f\left( 1+{{e}^{2x}} \right)dx}\)

Đặt: \(t=1+{{e}^{2x}}\Rightarrow dt=2{{e}^{2x}}dx\).

Đổi cận: với \(x=\ln 2\) thì t=5, với \(x=\ln 3\) thì t=10.

\({{I}_{2}}=4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3}{{{e}^{2x}}.f\left( 1+{{e}^{2x}} \right)dx}=2\int\limits_{5}^{10}{f\left( t \right)dt}=2\int\limits_{5}^{10}{f\left( x \right)dx}=2\int\limits_{5}^{10}{4xdx}=\left. 4{{x}^{2}} \right|_{5}^{10}=300\)

Vậy \(I=\int\limits_{0}^{\sqrt{3}}{\frac{x.f(\sqrt{{{x}^{2}}+1})}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}+4\int\limits_{\ln 2}^{\ln 3}{{{e}^{2x}}.f\left( 1+{{e}^{2x}} \right)dx}=309\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166315

Có bao nhiêu số phức z thỏa \(\left| \frac{z+1}{i-z} \right|=1\) và \(\left| \frac{z-i}{2+z} \right|=1?\)

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} \left| {\frac{{z + 1}}{{i - z}}} \right| = 1\\ \left| {\frac{{z - i}}{{2 + z}}} \right| = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left| {z + 1} \right| = \left| {i - z} \right|\\ \left| {z - i} \right| = \left| {2 + z} \right| \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - y\\ 4x + 2y = - 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{3}{2}\\ y = \frac{3}{2} \end{array} \right. \Rightarrow z = - \frac{3}{2} + \frac{3}{2}i.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166316

Cho khối chóp tam giác S.ABC có \(SA\bot \left( ABC \right)\), tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là AB=5a; BC=8a; AC=7a, góc giữa SB và \(\left( ABC \right)\) là \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

Ta có nửa chu vi \(\Delta ABC\) là \(p=\frac{AB+AC+BC}{2}=10a\)

Diện tích \(\Delta ABC\) là \({{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{10a.5a.3a.2a}=10\sqrt{3}{{a}^{2}}\)

\(SA\bot \left( ABC \right)\) nên \(\Delta SAB\) vuông, cân tại A nên SA=AB=5.

Thể tích khối chóp S.ABC là \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}5a.10\sqrt{3}{{a}^{2}}=\frac{50\sqrt{3}}{3}{{a}^{3}}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166317

Bạn Dũng xây một bể cá hình tròn tâm O bán kính \(10\,\text{m}\) và chia nó thành 2 phần như hình vẽ sau. Bạn Dũng sẽ thả cá cảnh với mật độ 4 con cá cảnh trên \(1\,{{\text{m}}^{2}}\) ở phần bể giới hạn bởi đường tròn tâm O và Parabol có trục đối xứng đi qua tâm O và chứa tâm O. Gọi S là phần nguyên của diện tích phần thả cá. Hỏi bạn Dũng thả được bao nhiêu con cá cảnh trên phần bể có diện tích S, biết \(A,\,B\in \left( O \right)\) và AB=12m?

Xem đáp án

Xét hệ trục tọa độ Oxy đặt vào bể cá như hình vẽ sau

Khi đó phương trình của đường tròn tâm O là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=100\)

Khi đó phần nửa cung tròn phía trên trục Ox có phương trình \(y=\sqrt{100-{{x}^{2}}}=f(x)\)

Dựa vào hình vẽ ta suy ra Parabol có đỉnh \(I\left( 0;-10 \right)\) đi qua các điểm \(A\left( 6;8 \right),B\left( -6;8 \right)\)

Do đó phương trình \(\left( P \right):\,y=\frac{1}{2}{{x}^{2}}-10\).

Diện tích phần thả cá cảnh là \(\int\limits_{-6}^{6}{\left( \sqrt{100-{{x}^{2}}}-\frac{1}{2}{{x}^{2}}+10 \right)\text{d}x}\simeq 160,35\,{{\text{m}}^{2}}\Rightarrow S=160\,{{\text{m}}^{2}}\).

Do đó bạn Dũng thả được \(160\cdot 4=640\) con cá cảnh.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166318

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: \(\frac{x-3}{1}=\frac{y-3}{3}=\frac{z}{2}\), mặt phẳng \(\left( \alpha  \right): x+y-z+3=0\) và điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua A cắt d và song song với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\)

Xem đáp án

Gọi giao điểm của \(\Delta \) và d là B nên ta có: \(B\left( 3+t;3+3t;2t \right)\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 2+t;1+3t;2t+1 \right)\).

Vì đường thẳng \(\Delta \) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) nên:

\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{{{n}_{\alpha }}}=0\Leftrightarrow 2+t+1+3t-2t-1=0\Leftrightarrow t=-1\)

Suy ra: \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;-2;-1 \right)\)

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua A và nhận \(\overrightarrow{AB}\) làm vtcp: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-2}=\frac{z+1}{-1}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166319

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau.

Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x-2017 \right)+2018\)

\({g}'\left( x \right)={{\left( x-2017 \right)}^{\prime }}{f}'\left( x-2017 \right)={f}'\left( x-2017 \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x - 2017 = - 1\\ x - 2017 = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2016\\ x = 2020 \end{array} \right..\)

Ta có \(g\left( 2016 \right)=f\left( 2016-2017 \right)+2018=4036;\)

\(g\left( 2020 \right)=f\left( 2020-2017 \right)+2018=0;\)

Bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)\)

Khi đó bảng biến thiên \(\left| g\left( x \right) \right|\) là

Vậy hàm số \(y=\left| f\left( x-2017 \right)+2018 \right|\) có ba cực trị

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166320

Cho \(0\le x\le 2020\) và \({{\log }_{2}}(2x+2)+x-3y={{8}^{y}}\). Có bao nhiêu cặp số (x;y) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên ?

Xem đáp án

Do \(0\le x\le 2020\) nên \({{\log }_{2}}(2x+2)\) luôn có nghĩa .

Ta có \({{\log }_{2}}(2x+2)+x-3y={{8}^{y}}\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}(x+1)+x+1=3y+{{2}^{3y}}\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{2}}(x+1)+{{2}^{{{\log }_{2}}(x+1)}}=3y+{{2}^{3y}}\) (1)

Xét hàm số \(f(t)=t+{{2}^{t}}\)

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\) và \({f}'(t)=1+{{2}^{t}}\ln 2 \Rightarrow  {f}'(t)>0 \forall t\in \mathbb{R}\).

Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Do đó \((1)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}(x+1)=3y \Leftrightarrow y={{\log }_{8}}(x+1)\).

Ta có \(0\le x\le 2020\) nên \(1\le x+1\le 2021\) suy ra \(0\le {{\log }_{8}}(x+1)\le {{\log }_{8}}2021\Leftrightarrow 0\le y\le {{\log }_{8}}2021\).

Vì \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(y\in \left\{ 0\,;1\,;2\,;\left. 3 \right\} \right.\).

Vậy có 4 cặp số \((x\,;y)\) nguyên thỏa yêu cầu bài toán là các cặp \((0\,;0), (7\,;1) ,(63\,;2),(511\,;3)\) .

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166321

Cho parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}\) và một đường thẳng d thay đổi cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm A, B sao cho AB=2018. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( P \right)\) và đường thẳng d. Tìm giá trị lớn nhất \({{S}_{max}}\) của S.

Xem đáp án

Giả sử \(A(a;\,{{a}^{2}}); B(b;\,{{b}^{2}})\,(b>a)\) sao cho AB=2018.

Phương trình đường thẳng d là: y=(a+b)x-ab. Khi đó

\(S=\int\limits_{a}^{b}{\left| (a+b)x-ab-{{x}^{2}} \right|\text{d}x}=\int\limits_{a}^{b}{\left( \left( a+b \right)x-ab-{{x}^{2}} \right)\text{d}x}=\frac{1}{6}{{\left( b-a \right)}^{3}}\).

Vì \(AB=2018\Leftrightarrow {{\left( b-a \right)}^{2}}+{{\left( {{b}^{2}}-{{a}^{2}} \right)}^{2}}={{2018}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( b-a \right)}^{2}}\left( 1+{{\left( b+a \right)}^{2}} \right)={{2018}^{2}}\).

\(\Rightarrow {{\left( b-a \right)}^{2}}\le {{2018}^{2}}\Rightarrow \left| b-a \right|=b-a\le 2018\Rightarrow S\le \frac{{{2018}^{3}}}{6}\).

Vậy \({{S}_{\max }}=\frac{{{2018}^{3}}}{6}\) khi a=-1009 và b=1009

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166322

Xét các số phức \({{z}_{1}}=x-2+(y+2)i\,\,;{{z}_{2}}=x+yi\,(x,y\in \mathbb{R},\,\left| {{z}_{1}} \right|=1.\)  Phần ảo của số phức \({{z}_{2}}\) có môđun lớn nhất bằng

Xem đáp án

Gọi M(x;y) là điểm biểu diễn cho số phức \({{z}_{2}}\)

Ta có:

\(\left| {{z}_{1}} \right|=1\Leftrightarrow \left| x-2+(y+2)i\, \right|\,=1\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=1\,\left( T \right).\)

Đường tròn \(\left( T \right)\) có tâm \(I\left( 2;-2 \right)\), bán kính R=1, có \(OI=\sqrt{{{(-2)}^{2}}+{{2}^{2}}}=2\sqrt{2}\).

Khi đó tập hợp điểm biểu diễn số phức \({{z}_{2}}\) là đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm O, bán kính OM.

Bài yêu cầu: Tìm số phức \({{z}_{2}}\) có: \(\left| {{z}_{2}} \right|={{x}^{2}}+{{y}^{2}}\) lớn nhất.

Bài toán trở thành: Tìm vị trí điểm \(M(x;y)\in (C)\) sao cho \(OMmax\Leftrightarrow OM=OI+R=2\sqrt{2}+1.\)

\(\frac{\left| \overrightarrow{OM} \right|}{\left| \overrightarrow{OI} \right|}=\frac{2\sqrt{2}+1}{2\sqrt{2}}=1+\frac{1}{2\sqrt{2}}\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)\overrightarrow {OI} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_M} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right){x_I}\\ {y_M} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right){y_I} \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow {y_M} = \left( {1 + \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)\left( { - 2} \right) = - 2 - \frac{{\sqrt 2 }}{2} = - \left( {2 + \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166323

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=9\) và \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\in \left( S \right)\) sao cho \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}+{{z}_{0}}\) bằng

Xem đáp án

Tacó: \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\Leftrightarrow {{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}-A=0\) nên \(M\in \left( P \right):x+2y+2z-A=0\),

do đó điểm M là điểm chung của mặt cầu \(\left( S \right)\) với mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 2;1;1 \right)\) và bán kính R=3.

Tồn tại điểm M khi và chỉ khi \(d\left( I,\left( P \right) \right)\le R\Leftrightarrow \frac{|6-A|}{3}\le 3\Leftrightarrow -3\le A\le 15\)

Do đó, với M thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) thì \(A={{x}_{0}}+2{{y}_{0}}+2{{z}_{0}}\ge -3\).

Dấu đẳng thức xảy ra khi M là tiếp điểm của \(\left( P \right):x+2y+2z+3=0\) với \(\left( S \right)\) hay M là hình chiếu của I lên \(\left( P \right)\).

Suy ra \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}};{{z}_{0}} \right)\) thỏa: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_0} + 2{y_0} + 2{z_0} + 3 = 0\\ {x_0} = 2 + t\\ {y_0} = 1 + 2t\\ {z_0} = 1 + 2t \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ {x_0} = 1\\ {y_0} = - 1\\ {z_0} = - 1 \end{array} \right.\)

Do đó \({x_0} + {y_0} + {z_0} =  - 1\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »