Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tây Trà
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tây Trà
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
75 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh gồm một nam và một nữ từ nhóm học sinh có 5 nam và 7 nữ?
Có 5 cách chọn 1 học sinh nam và tương ứng mỗi cách chọn một học sinh nam thì có 7 cách chọn một học sinh nữ. Theo quy tắc nhân có 5.7=35 cách.
Cho cấp số nhân (un) có u1 = 2 và u5 = 32. Tìm công bội của cấp số nhân đã cho.
\({u_5} = {u_1}{q^4} \Rightarrow {q^4} = \frac{{{u_5}}}{{{u_1}}} = \frac{{32}}{2} = 16 \Rightarrow q = 4.\)
Nghiệm của phương trình \(\log {}_2^{}\left( {x - 1} \right) = 3\) là
\(\log {}_2^{}\left( {x - 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x - 1 = {2^3} \Leftrightarrow x = 9.\)
Khối chóp có diện tích đáy bằng a2, chiều cao bằng 2a có thể tích bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}{a^2}2a = \frac{{2{a^3}}}{3}.\)
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 2} \right)^{ - 3}}\) là
Hàm số xác định khi x - 2 \(\ne\) 0 ⇔ x \(\ne\) 2 ⇒ D = R \ {2}
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {2^x}\) bằng
\(\int {{2^x}} dx = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C.\)
Khối hộp chữ nhật có độ dài ba kích thước lần lượt là 3(cm), 7(cm), 4(cm). Thể tích khối hộp đó bằng
\(V = a.b.c = 3.7.4 = 84\left( {c{m^3}} \right).\)
Cho hình trụ tròn xoay có chiều cao h= 5, bán kính đáy r = 3. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
\({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .3.5 = 30\pi .\)
Cho khối cầu có bán kính bằng 2. Thể tích khối cầu đã cho bằng
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.2^3} = \frac{{32\pi }}{3}.\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị của a và b bằng
\(a = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^2} - 3{x^2} + 2} \right) = - \infty ,b = y\left( 0 \right) = 2.\)
Cho a là số thực dương bất kỳ, giá trị biểu thức M= \({9^{{{\log }_3}a}}\) bằng
M = \({9^{{{\log }_3}a}} = {\left( {{3^{\log _3^{}a}}} \right)^2} = {a^2}.\)
Một khối nón có thể tích bằng 27, diện tích đáy bằng 6. Chiều cao của khối nón đó bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh \Rightarrow h = \frac{{3V}}{B} = \frac{{3.27}}{6} = \frac{{27}}{2}.\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Gía trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
y' đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua x = 0nên giá trị cực tiểu của hàm số là y(0) = -1
Đồ thị hàm số nào sau đây có dạng như hình vẽ bên?
Nhìn vào đồ thị ta thấy đồ thị có TCĐ: x = 1 và TCN y = 2
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số đã cho là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 0 \Rightarrow \) Đồ thị có 1 TCN: y = 0
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right) = - \infty \Rightarrow \) Đồ thị có 1 TCĐ: x = 0
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} > 1\) là
\({\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} > 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{4}} \right)^x} > {\left( {\frac{3}{4}} \right)^0} \Leftrightarrow x < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;0} \right).\)
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right) + 5 = 0\) là
\(2f\left( x \right) + 5 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - \frac{5}{2} = - 2,5\)
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và đường thẳng y = -2,5
Nhìn BBT ta thấy phương trình có 1 nghiệm.
Cho \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx}=-5\) và \(\int\limits_{0}^{1}{g\left( x \right)dx=3.}\)Tính \(I=\int\limits_{0}^{1}{\left[ 2f\left( x \right)+3g\left( x \right) \right]}dx.\)
\(I = \int\limits_0^1 {\left[ {2f\left( x \right) + 3g\left( x \right)} \right]} dx = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right)} dx + 3\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} = 2.\left( { - 5} \right) + 3.3 = - 1.\)
Mô đun của số phức z = 3 - 2i bằng
\(\left| z \right| = \sqrt {{3^2} + {{( - 2)}^2}} = \sqrt {13} .\)
Xác định phần thực của số phức \(z = - 2i\left( {3 - 5i} \right)\)
\(z = - 2i\left( {3 - 5i} \right) = - 10 - 6i\)
Phần thực của số phức bằng -10
Số phức nào sau đây có điểm biểu diễn là A(2;-3)?
z = 2 - 3i.
Trong không gian Oxyz, một véc tơ chỉ phương của đường thẳng có phương trình tham số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 - 2t}\\ {y = 3}\\ {z = 5 + t} \end{array}} \right.\) là
\(\overrightarrow c = \left( { - 2;0;1} \right).\)
Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow i - 2\overrightarrow j + 5\overrightarrow k .\) Tọa độ của véc tơ \(\overrightarrow u \) là
\(\overrightarrow u = 3\overrightarrow i - 2\overrightarrow j + 5\overrightarrow k = \left( {3; - 2;5} \right).\)
Trong không gian Oxyz mặt phẳng đi qua điểm A(1;-2;3) và có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2;1;4} \right)\) có phương trình là
\(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) + c\left( {z - {z_0}} \right) = 0 \Leftrightarrow 2\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) + 4\left( {z - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y + 4z - 12 = 0.\)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm \(I\left( {1; - 3;5} \right)\), bán kính R = 3 có phương trình là
\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 9.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. \(SA\bot mp\left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{6}\) (hình vẽ minh họa bên dưới). Góc giữa đường thẳng SC và \(mp\left( ABCD \right)\) bằng
\(\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \mathop {SCA}\limits^ \wedge \)
\(\tan \mathop {SCA}\limits^ \wedge = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{a\sqrt 2 }} = \sqrt 3 \Rightarrow \mathop {SCA}\limits^ \wedge = {60^0}.\)
Đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-a{{x}^{2}}+bx+1\) có điểm cực đại \(A\left( 1;5 \right)\). Khi đó b-a bằng
\({y'} = 3{x^2} - 2ax + b;{y{''}} = 6x - 2a\)
Đồ thị đạt cực đại tại A(1;5) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{y'}\left( 1 \right) = 0}\\ {y\left( 1 \right) = 5} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 2a + b + 3 = 0}\\ { - a + b - 3 = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 6}\\ {b = 9} \end{array}} \right..\)
Khi đó \({y{''}}\left( 1 \right) = 6 - 2.6 = - 6 < 0\). Vậy b - a = 3
Hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\) có giá trị lớn nhất trên đoạn [0;2] bằng
\({y'} = \frac{5}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow \mathop {\max y}\limits_{\left[ {0;2} \right]} = y\left( 2 \right) = \frac{1}{3}.\)
Cho \({\log _2}3 = a;{\log _2}5 = b.\) Tính \({\log _3}15\) theo a và b.
\(\log {}_3^{}15 = \frac{{\log {}_2^{}15}}{{\log {}_2^{}3}} = \frac{{\log {}_2^{}3 + \log {}_2^{}5}}{{\log {}_2^{}3}} = \frac{{a + b}}{a}.\)
Gía trị nguyên dương bé nhất của tham số m để đường thẳng y = mx - 9 cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x\) tại hai điểm phân biệt là
Phương trình HĐGĐ: \({x^2} - x = mx - 9 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 1} \right)x + 9 = 0\)
Phương trình phải có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\) hay \({m^2} + 2m - 35 > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m < - 7}\\ {m > 5} \end{array}} \right. \Rightarrow \) m nguyên dương bé nhất là m=6.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\ln ^2}x - 3\ln x + 2 \le 0\) là
\({\ln ^2}x - 3\ln x + 2 \le 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x > 0}\\ {1 \le \ln x \le 2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow e \le x \le {e^2}.\)
Tính thể tích của khối nón tròn xoay sinh ra khi cho tam giác đều ABC cạnh a quay quanh trục đối xứng của nó.
Khối nón tạo thành có bán kính đáy \(r = \frac{a}{2},\) chiều cao \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .\frac{{{a^2}}}{4}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.\)
Bằng cách đặt \(u = \ln x + 2\) thì tích phân \(\int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x{{\left( {\ln x + 2} \right)}^2}}}dx} \) trở thành tích phân nào sau đây?
\(u = \ln x + 2 \Rightarrow du = \frac{{dx}}{x};x = 1 \Rightarrow u = 2,x = e \Rightarrow u = 3\)
Khi đó \(\int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x{{\left( {\ln x + 2} \right)}^2}}}dx} = \int\limits_2^3 {\frac{{u - 2}}{{{u^2}}}du} .\)
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số liên tục y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = -1, x = 2 (như hình vẽ bên)
Đặt \(a = \mathop \smallint \limits_{ - 1}^0 f\left( x \right)dx,\;b = \mathop \smallint \limits_0^2 f\left( x \right)dx.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx + \int\limits_0^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx = - \int\limits_{ - 1}^0 {f\left( x \right)dx + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx = - a + b.} } } } \)
Tìm số phức z biết \(\left( {1 - 2i} \right)z - 6 + 2i = 0\).
\(\left( {1 - 2i} \right)z - 6 + 2i = 0 \Leftrightarrow z = \frac{{6 - 2i}}{{1 - 2i}} = 2 + 2i.\)
Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình \({z^2} - 6z + 13 = 0.\) Biết tập hợp điểm biểu diễn số phức w thỏa mãn \(\left| {{\rm{w}} - {z_1}} \right| = 5\) là một đường tròn. Xác định tâm I của đường tròn đó
\({z^2} - 6z + 13 = 0. \Rightarrow {z_1} = 3 - 2i\)
Gọi \({\rm{w}} = x + yi(x,y \in R)\)
\(\left| {{\rm{w}} - {z_1}} \right| = 5 \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 3} \right) + \left( {y + 2} \right)i} \right| = 5 \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 25.\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {2; - 3;1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng 3x - y + 4z - 2 = 0 có phương trình là
VTCP của đường thẳng là \(\overrightarrow u = \left( {3; - 1;4} \right).PTCT\) của đường thẳng là \(\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{4}.\)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm \(I\left( 5;-1;3 \right)\) đi qua điểm \(A\left( 2;4;7 \right)\) có phương trình là
\(R = IA = \sqrt {{{\left( {2 - 5} \right)}^2} + {{\left( {4 + 1} \right)}^2} + {{\left( {7 - 3} \right)}^2}} = \sqrt {50} .\)
Phương trình mặt cầu là \({\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 50.\)
Một tổ có 7 học sinh nam và 5 học sinh nữ được xếp đứng ngẫu nhiên thành một hàng ngang để tham dự chào cờ. Tính xác suất để không có bất kỳ hai học sinh nữ nào xếp đứng cạnh nhau
Số cách sắp xếp 12 học sinh đứng thành hàng ngang là 12! (cách) Số phần tử không gian mẫu \(n\left( \Omega \right) = 12!\)
Gọi biến cố A: " Không có bất kỳ hai học sinh nữ nào đứng cạnh nhau"
Trước tiên ta sắp 7 học sinh nam đứng thành hàng ngang, có 7! (cách)
Khi xếp 7 học sinh nam tạo ra 8 khoảng trống (gồm 6 khoảng trống xen kẻ giữa 2 nam liên tiếp và 2 khoảng trống ở hai đầu) ta sắp xếp 5 học sinh nữ vào 5 trong 8 khoảng trống đó. Số cách sắp là \(A_8^5\) \( \Rightarrow n\left( A \right) = 7!A_8^5\)
\(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{7!A_8^5}}{{12!}} = \frac{7}{{99}}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a. \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{7}.\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC.
Gọi I, H,J lần lượt là trung điểm đoạn SD, AD và IC. Ta có \(SB\parallel \left( IAC \right)\) và \(IH\bot \left( ABCD \right).\)
Ta có \(d\left( SB,AC \right)=d\left( SB,\left( IAC \right) \right)=\left( B,\left( IAC \right) \right)=d\left( D,\left( IAC \right) \right).\)
\(IA=\frac{SD}{2}=\frac{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{7{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}}{2}=a\sqrt{2}=AC;IC=\sqrt{I{{D}^{2}}+C{{D}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}=a\sqrt{3};IJ=\frac{a\sqrt{3}}{2}; AJ=\sqrt{I{{A}^{2}}-I{{J}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}-\frac{3{{a}^{2}}}{4}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)
\({{S}_{\Delta IAC}}=\frac{1}{2}IC.AJ=\frac{1}{2}a\sqrt{3}.\frac{a\sqrt{5}}{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{15}}{4}.\)
\({{V}_{I.ACD}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ACD}}.IH=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}{{a}^{2}}.\frac{1}{2}a\sqrt{7}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{7}}{12}.\)
Mặt khác \({{V}_{I.ACD}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta IAC}}.d\left( D,\left( IAC \right) \right)\Rightarrow d\left( D,\left( IAC \right) \right)=\frac{3V}{{{S}_{\Delta IAC}}}=\frac{3{{a}^{3}}\sqrt{7}}{12}.\frac{4}{{{a}^{2}}\sqrt{15}}=\frac{a\sqrt{105}}{15}.\)
Số các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\frac{mx-4}{x-m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 4;+\infty \right)\) là
\({y'} = \frac{{ - {m^2} + 4}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {4; + \infty } \right)\) khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - {m^2} + 4 < 0}\\ {m \le 4} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m < - 2}\\ {m > 2} \end{array}} \right.}\\ {m \le 4} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {m < - 2}\\ {2 < m \le 4} \end{array}} \right.\)
Các giá trị nguyên dương của m gồm m=3, m=4
Các nhà khoa học đã tính toán được rằng khi nhiệt độ trung bình của trái đất tăng thêm \({{2}^{0}}C\) thì mực nước biển tăng lên 0,03(m). Nếu nhiệt độ tăng lên \({{5}^{0}}C\) thì mực nước biển tăng lên 0,1(m) và người ta đưa ra công thức tổng quát như sau: Nếu nhiệt độ trung bình của trái đất tăng lên \({{t}^{0}}C\) thì nước biển dâng lên \(f\left( t \right)=k.{{a}^{t}}\left( m \right)\) trong đó k,a là hằng số dương. Hỏi nếu mực nước biển tăng lên 0,2 (m) thì nhiệt độ trung bình của trái đất khi đó tăng lên gần với số nào nhất trong các số sau?
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {0,03 = k.{a^2}}\\ {0,1 = k.{a^5}} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {k = 0,03\sqrt[3]{{\frac{9}{{100}}}}}\\ {a = \sqrt[3]{{\frac{{10}}{3}}}} \end{array}} \right.\)
Khi mực nước biển tăng lên 0,2m, ta có \(0,2 = 0,03\sqrt[3]{{\frac{9}{{100}}}}{\left( {\sqrt[3]{{\frac{{10}}{3}}}} \right)^t} \Rightarrow {\left( {\sqrt[3]{{\frac{{10}}{3}}}} \right)^t} = \frac{{20}}{3}\sqrt[3]{{\frac{{100}}{9}}} \Rightarrow t = \log _{\sqrt[3]{{\frac{{10}}{3}}}}^{}\frac{{20}}{3}\sqrt[3]{{\frac{{100}}{9}}} \approx 6,{7^0}\).
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ sau. Khẳng định nào sau đây đúng?
Nhìn hình dạng đồ thị suy ra a < 0 và d < 0 và phương trình \({y'} = 3a{x^2} + 2bx + c = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt nên suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - \frac{{2b}}{{3a}} > 0}\\ {\frac{c}{{3a}} > 0} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {b > 0}\\ {c < 0} \end{array}} \right..\)
Cho hình nón có chiều cao bằng 2a. Thiết diện đi qua đỉnh của hình nón cách tâm đường tròn đáy của hình nón một khoảng bằng a là một tam giác đều. Tính thể tích của khối nón giới hạn bởi hình nón đã cho.
Gọi thiết diện qua đỉnh hình nón là tam giác đều SAB. Gọi H là trung điểm đoạn AB. Ta có \(\left( SOH \right)\bot \left( SAB \right)\), kẻ \(OI\bot SH\] tại I. Ta có \(OI=d\left( O,\left( SAB \right) \right)=a.\)
\(\frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{O{{I}^{2}}}-\frac{1}{O{{S}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}-\frac{1}{4{{a}^{2}}}=\frac{3}{4{{a}^{2}}}\Rightarrow O{{H}^{2}}=\frac{4{{a}^{2}}}{3}\)
\(AB=\frac{2SH}{\sqrt{3}}=\frac{8a}{3}\); Bán kính đáy hình nón \(r=OB=\sqrt{O{{H}^{2}}+\frac{A{{B}^{2}}}{4}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}}{3}+\frac{16{{a}^{2}}}{9}}=\frac{2a\sqrt{7}}{3}.\)
\(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi \frac{28{{a}^{2}}}{9}.2a=\frac{56\pi {{a}^{3}}}{27}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ 0;\frac{\pi }{6} \right].\) Biết \(F\left( x \right)=\sin x\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{f\left( x \right)}{{{\cos }^{2}}2x}\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{{{f}^{/}}\left( x \right)\tan 2xdx}.\)
Đặt \(u=\tan 2x,dv={{f}^{'}}\left( x \right)dx\Rightarrow du=\frac{2}{{{\cos }^{2}}2x}dx,\) chọn \(v=f\left( x \right)\)
\(I=f\left( x \right)\tan 2x\left| {}_{0}^{\frac{\pi }{6}} \right.-\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{6}}{f\left( x \right)}\frac{2}{{{\cos }^{2}}2x}dx=\sqrt{3}f\left( \frac{\pi }{6} \right)-2\sin x\left| {}_{0}^{\frac{\pi }{6}} \right.=\sqrt{3}f\left( \frac{\pi }{6} \right)-1\)
\(F\left( x \right)=\sin x\) là nguyên hàm của hàm số \(\frac{f\left( x \right)}{{{\cos }^{2}}2x}\) nên \({{\left( \sin x \right)}^{'}}=\frac{f\left( x \right)}{{{\cos }^{2}}2x}\Leftrightarrow f\left( x \right)=\cos x.{{\cos }^{2}}2x\Rightarrow f\left( \frac{\pi }{6} \right)=\frac{\sqrt{3}}{8}\Rightarrow I=\sqrt{3}.\frac{\sqrt{3}}{8}-1=-\frac{5}{8}.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m để phương trình \(4{{\cos }^{4}}x-8{{\cos }^{2}}x-m+1=0\) có 3 nghiệm thực phân biệt thuộc đoạn \(\left[ 0;\frac{3\pi }{2} \right]?\)
Đặt \(\cos x=t,t\in \left[ -1;1 \right]\)
PTTT: \(4{{t}^{4}}-8{{t}^{2}}+1=m\) (1)
Mỗi giá trị mỗi giá trị \(t\in \left( -1;0 \right]\) cho ta 2 giá trị \(x\in \left[ \frac{\pi }{2};\frac{3\pi }{2} \right]\backslash \left\{ \pi \right\}\), với t=-1 cho ta 1 giá trị \(x=\pi \) và \(t\in \left( 0;1 \right]\) cho ta 1 giá trị
Xét hàm số f(t) = 4t4 -8t2 + 1 có BBT như sau:
Để PT đã cho có 3 nghiệm thì đường thẳng y = m phải cắt đồ thị hàm số f(t) tại một điểm có hoành độ thuộc (-1;0] và một điểm có hoành độ thuộc (0;1]
Dựa vào BBT suy ra - 3 < m < 1.
Có 3 số nguyên của m thỏa mãn đó la -2;-1;0.
Cho hai số thực x, y thỏa mãn \(\log _3^{}\left( {x + 3y} \right) + \log _3^{}\left( {x - 3y} \right) = 2\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = x - \left| y \right|.\)
ĐK: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 3y > 0}\\ {x - 3y > 0} \end{array}} \right. \Rightarrow x > 0\)
Từ giả thiết \(\log _3^{}\left( {x + 3y} \right) + \log _3^{}\left( {x - 3y} \right) = 2 \Leftrightarrow \left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right) = 9 \Leftrightarrow {x^2} - 9{y^2} = 9\left( * \right)\)
Ta có \(S = x - \left| y \right| \Rightarrow \left| y \right| = S - x\), thay vào (*) ta được \( - 8{x^2} + 18xS - 9{S^2} - 9 = 0\) (1).
Phương trình (1) phải có nghiệm x dương
Vậy min S = \(2\sqrt 2 .\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}+1}{\left( x-1 \right)\left[ {{f}^{2}}\left( x \right)-mf\left( x \right) \right]}\) có 5 đường tiệm cận đứng. Tính tổng các phần tử của tập S.
Để đồ thị có 5 đường TCĐ thì phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left[ {{f^2}\left( x \right) - mf\left( x \right)} \right] = 0\) phải có 5 nghiệm phân biệt.
\(\left( {x - 1} \right)\left[ {{f^2}\left( x \right) - mf\left( x \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {f\left( x \right) = 0}\\ {f\left( x \right) = m} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1}\\ {x = 1;x = {x_0} \ne 1}\\ {f\left( x \right) = m} \end{array}} \right.\)
Để có 5 nghiệm thì phương trình f(x) = m có 3 nghiệm phân biệt khác 1và khác x0.
Dựa vào đồ thị ta thấy \(0 < m < 4 \Rightarrow S = \left\{ {1;2;3} \right\}\).
Tổng các phần tử của tập S bằng 6.
Trong không gian Oxyz cho tứ diện ABCD, với \(A\left( 1;2;5 \right),B\left( -1;2;7 \right), C\left( 4;2;2 \right),D\left( 0;6;-10 \right).\) Hai điểm P;Q di động trong không gian thỏa mãn PA=QB,PB=QC,PC=QD,PD=QA. Biết rằng mặt phẳng trung trực của đoạn PQ luôn đi qua điểm cố định có tọa độ \(\left( a;b;c \right)\). Tính \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}.\)
Từ giả thiết PA = QB;PB = QC;PC = QD;PD = QA suy ra \({\overrightarrow {PA} ^2} = {\overrightarrow {QB} ^2};{\overrightarrow {PB} ^2} = {\overrightarrow {QC} ^2};{\overrightarrow {PC} ^2} = {\overrightarrow {QD} ^2};{\overrightarrow {PD} ^2} = {\overrightarrow {QA} ^2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\overrightarrow {PA} ^2} + {\overrightarrow {PB} ^2} + {\overrightarrow {PC} ^2} + {\overrightarrow {PD} ^2} = {\overrightarrow {QA} ^2} + {\overrightarrow {QB} ^2} + {\overrightarrow {QC} ^2} + {\overrightarrow {QD} ^2}\\ \Rightarrow \left( {{{\overrightarrow {PA} }^2} - {{\overrightarrow {QA} }^2}} \right) + \left( {{{\overrightarrow {PB} }^2} - {{\overrightarrow {QB} }^2}} \right) + \left( {{{\overrightarrow {PC} }^2} - {{\overrightarrow {QC} }^2}} \right) + \left( {{{\overrightarrow {PD} }^2} - {{\overrightarrow {QD} }^2}} \right) = 0\\ \Rightarrow \left( {\overrightarrow {PA} - \overrightarrow {QA} } \right)\left( {\overrightarrow {PA} + \overrightarrow {QA} } \right) + \left( {\overrightarrow {PB} - \overrightarrow {QB} } \right)\left( {\overrightarrow {PB} + \overrightarrow {QB} } \right) + \left( {\overrightarrow {PC} - \overrightarrow {QC} } \right)\left( {\overrightarrow {PC} + \overrightarrow {QC} } \right) + \left( {\overrightarrow {PD} - \overrightarrow {QD} } \right)\left( {\overrightarrow {PD} + \overrightarrow {QD} } \right) = 0\\ \Rightarrow \overrightarrow {QP} .2\overrightarrow {AI} + \overrightarrow {QP} .2\overrightarrow {BI} + \overrightarrow {QP} .2\overrightarrow {CI} + \overrightarrow {QP} .2\overrightarrow {DI} = 0 \end{array}\)
(Với I là trung điểm của đoạn thẳng PQ)
\( \Rightarrow 2\overrightarrow {PQ} \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} } \right) = 0 \Rightarrow 8\overrightarrow {PQ} .\overrightarrow {IG} = 0\)
(Với G(1;3;1) là trọng tâm của tứ diện ABCD, ta có \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} + \overrightarrow {ID} = 4\overrightarrow {IG} \))
\( \Rightarrow IG \bot PQ\) tại trung điểm I của đoạn PQ \( \Rightarrow IG\) nằm trong mặt phẳng trung trực của đoạn PQ, suy ra mặt phẳng trung trực đoạn thẳng PQ đi qua điểm cố định G(1;3;1) \( \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} = 11.\)
Xác định tham số thực m để phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+4y+8-m=0\) có nghiệm duy nhất \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn bất phương trình \(\log _{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2}^{{}}\left( 2x+2y+4 \right)\ge 1\).
\(\log _{{x^2} + {y^2} + 2}^{}\left( {2x + 2y + 4} \right) \ge 1\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2x + 2y + 4 \ge {x^2} + {y^2} + 2 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} \le 4\left( 1 \right)\)
Tập hợp các điểm \(\left( x;y \right)\) thỏa (1) là hình tròn tâm \({{I}_{1}}\left( 1;1 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=2.\)
\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+4y+8-m=0\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}=m\left( 2 \right)\Rightarrow m>0\)
Tập hợp các điểm \(\left( x;y \right)\) thỏa (2) là đường tròn tâm I2( 2;-2) bán kính R2 = \(\sqrt m\)
Để PT có nghiệm duy nhất thỏa mãn BPT thì \({{I}_{1}}{{I}_{2}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}\Leftrightarrow \sqrt{10}=\sqrt{m}+2\Leftrightarrow m={{\left( \sqrt{10}-2 \right)}^{2}}.\)