Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thiên Hộ Dương
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thiên Hộ Dương
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông)?
Cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau nghĩa là chọn ra 3 lọ hoa từ 5 lọ hoa khác nhau để cắm hoa.
Cho cấp số cộng (un) có u1 = 11 và công sai d = 4. Hãy tính u99.
\({{u}_{99}}={{u}_{1}}+98d =11+98.4 =403\)
Nghiệm của phương trình \({2^{x - 1}} = \frac{1}{{16}}\) có nghiệm là
\({2^{x - 1}} = \frac{1}{{16}} \Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^{ - 4}} \Leftrightarrow x - 1 = - 4 \Leftrightarrow x = - 3\)
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng 2 và độ dài chiều cao bằng 3.
V = Bh = 2.3 = 6
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\)
ĐK: \({x^2} - 4x + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 3\\ x < 1 \end{array} \right..\)
Vậy \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
Một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {(x + 1)^3}\) là
\(F(x) = 3{(x + 1)^2}\)
Thể tích của khối chóp có diện tích mặt đáy bằng B, chiều cao bằng h được tính bởi công thức
Công thức tính thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}B.h\).
Thể tích khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
Diện tích S của mặt cầu có bán kính đáy 3 bằng
\(S = 4\pi {r^2} = 36\pi \)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(f'\left( x \right)>0\) trên khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) nên cũng đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\).
Với a, b là số thực tùy ý khác 0, ta có \({{\log }_{2}}\left( ab \right)\) bằng:
\({\log _2}\left( {ab} \right) = {\log _2}\left| a \right| + {\log _2}\left| b \right|.\)
Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh a thì có diện tích toàn phần bằng
Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh a nên có đường sinh a và bán kính đáy \(\frac{a}{2}\) nên có diện tích toàn phần \({{S}_{tp}}=\frac{3}{2}\pi {{a}^{2}}.\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta có:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\).
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Nhìn vào đồ thị ta thấy đây không thể là đồ thị của hàm số bậc 4 ⇒ Loại C, D.
Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to -\infty \Rightarrow a<0\). \(\Rightarrow y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{\pi }{4}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{\pi }{4}}}\left( {2x - 5} \right)\) là
\({\log _{\frac{\pi }{4}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{\pi }{4}}}\left( {2x - 5} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 1 > 0\\ 2x - 5 > 0\\ x + 1 > 2x - 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{5}{2} < x < 6\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{5}{2};6} \right)\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
Qua bảng biến thiên ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\,f\left( x \right)=0\) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\,f\left( x \right)=3\) nên đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang: y=0 và y=3.
Lại có \(\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\,f\left( x \right)=+\infty \) nên đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng x=0.
Vậy số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) là 3.
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình bên dưới.
Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) + 5 = 0\) là:
Ta có \(2f\left( x \right)+5=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{-5}{2}\) (*).
Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=\frac{-5}{2}\). Dựa vào đồ thị ta có đường thẳng \(y=\frac{-5}{2}\) cắt đồ thị tại 1 điểm. Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ 0;3 \right]\) và \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=1\], \[\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\).
Tính \(I=\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
\(I = \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) = \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 1 + 4 = 5\)
Số phức liên hợp của số phức \(z = 4 - \sqrt 5 i\)
\(\overline z = 4 + \sqrt 5 i\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+2i\) và \({{z}_{2}}=3-4i\). Điểm biểu diễn của số phức \(w={{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm nào trong các điểm sau?
Ta có \(\text{w}={{z}_{1}}+{{z}_{2}}=\left( 1+2i \right)+\left( 3-4i \right)=4-2i\).
Vậy điểm biểu diễn số phức w trong mặt phẳng Oxy có tọa độ là \(\left( 4;\,\,-2 \right)\).
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức z = 2 + 2i là điểm nào dưới đây?
Ta có \(\bar{z}=2-2i\).
Điểm biểu diễn số phức \(\bar{z}=2-2i\) là điểm \(P\left( 2;\,\,-2 \right)\).
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( -4;\,3;\,1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oyz \right)\) có tọa độ là
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( -4;\,3;\,1 \right)\) trên mặt phẳng \(\left( Oyz \right)\) có tọa độ là \(\left( 0;\,3;\,1 \right)\).
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I(1,1,-2), tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ (Oxz). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là:
Phương trình mặt phẳng tọa độ (Oxz): y=0
Do mặt cầu \(\left( S \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ (Oxz) \(\Rightarrow R=d\left( I;Oxz \right)=\frac{\left| 1.0+1.1-2.0 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}}}=1\)
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I(1,1,-2) và bán kính R=1 là:
\({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=1\]\[\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y+4z+5=0\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+z-1=0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?
Lần lượt thay toạ độ các điểm M, N, P, Q vào phương trình \(\left( P \right)\), ta thấy toạ độ điểm N thoả mãn phương trình \(\left( P \right)\). Do đó điểm N thuộc \(\left( P \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t\\ y = 2 + 3t\\ z = 3 - 2t \end{array} \right.\,\,\,\,;\,\left( {t \in R} \right)\). Véc tơ nào dưới đây là véc tơ chỉ phương của d?
Theo định nghĩa phương trình tham số của đường thẳng suy ra vecto chỉ phương của d là \(\overrightarrow{n}=\left( -2;3;-2 \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABC\text{D}\) có đáy là hình thoi cạnh a, góc ABC bằng \({{60}^{0}}\). SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\), \(SA=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Ta có: \(SC\cap \left( ABCD \right)=C\); \(SA\bot \left( ABCD \right)\) tại A.
\(\Rightarrow \) Hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là AC.
\(\Rightarrow \) Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là \(\alpha =\widehat{SCA}\).
Do ABCD là hình thoi cạnh a và \(\widehat{ABC}={{60}^{0}}\) nên tam giác ABC đều cạnh a. Do đó AC=a.
Suy ra: \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\frac{\sqrt{3}}{3}\)
Do đó: \(\alpha =\widehat{SBA}={{30}^{\text{o}}}\).
Vậy góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{30}^{\text{o}}}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên R, có \({f}'\left( x \right)={{\left( x+2 \right)}^{2}}{{\left( x-2 \right)}^{3}}\left( -x+5 \right)\). Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là:
\(f'\left( x \right) = {\left( {x + 2} \right)^2}{\left( {x - 2} \right)^3}\left( { - x + 5} \right)\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2\\ x = 2\\ x = 5 \end{array} \right.\)
Bảng xét dấu f'(x)
Từ bảng xét dấu ta thấy f'(x) đổi dấu khi qua x = 2 và x = 5 nên hàm số đã cho có hai điểm cực trị.
Biết \(f'(x)={{x}^{2}}\left( x-1 \right)\left( x-2 \right){{\left( x+1 \right)}^{2}},\forall x\in R\). Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1;2] bằng
Ta có:
Vậy \(\mathop {max}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)\)
Cho các số thực dương a và b thỏa mãn \({{\log }_{b}}a\sqrt{b}={{\log }_{\frac{\sqrt{a}}{b}}}\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt{b}}\) và \({{\log }_{b}}a>0\). Tính \(m={{\log }_{b}}a\)
\({\log _b}a\sqrt b = {\log _{\frac{{\sqrt a }}{b}}}\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt b }} \Leftrightarrow {\log _b}a + \frac{1}{2} = \frac{{{{\log }_b}\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt b }}}}{{{{\log }_b}\frac{{\sqrt a }}{b}}}\)
\( \Leftrightarrow {\log _b}a + \frac{1}{2} = \frac{{\frac{1}{3}{{\log }_b}a - \frac{1}{2}}}{{\frac{1}{2}{{\log }_b}a - 1}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{2}{\left( {{{\log }_b}a} \right)^2} - \frac{{13}}{{12}}{\log _b}a = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {\log _b}a = 0\\ {\log _b}a = \frac{{13}}{6} \end{array} \right. \Rightarrow {\log _b}a = \frac{{13}}{6}\) vì \({\log _b}a > 0\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và đường thẳng y = 2 là
Xét hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\):
\(D=R\backslash \left\{ 1 \right\}\)
\(y'=\frac{-2}{{{(x-1)}^{2}}};\forall x\in D\)
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(y=\frac{x+1}{x-1}\)
Từ đó ta có số giao điểm của \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) và y = 2 là 1 giao điểm.
Giả sử S = (a;b) là tập nghiệm của bất phương trình \({4^x} - {3.2^{x + 1}} + 8 < 0\). Giá trị biểu thức P = a + 2b.
Ta có \({{4}^{x}}-{{3.2}^{x+1}}+8<0\Leftrightarrow {{4}^{x}}-{{6.2}^{x}}+8<0 \Leftrightarrow 2<{{2}^{x}}<4 \Leftrightarrow 1<x<2\).
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là \(S=\left( 1\,;\,2 \right)\).
Ta có a=1;b=2.
Do vậy P=1+2.2=5.
Cho tam giác ABC vuông tại A, trong đó AB=a, BC=2a. Quay tam giác ABC quanh trục AB ta được một hình nón có thể tích là
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
\(A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}} ={{\left( 2a \right)}^{2}}-{{a}^{2}}=3{{a}^{2}} \Rightarrow AC=a\sqrt{3}\).
Thể tích hình nón khi quay trục AB:
\(V=\frac{1}{3}\pi {{R}^{2}}h =\frac{1}{3}\pi {{\left( a\sqrt{3} \right)}^{2}}.a=\pi {{a}^{3}}\) với \(R=AC=a\sqrt{3}\) và h=AB=a.
Vậy \(V=\pi {{a}^{3}}\) (đvtt).
Xét \(\int\limits_{0}^{1}{(x-1).{{e}^{{{x}^{2}}-2x+3}}dx}\), nếu đặt \(u={{x}^{2}}-2x+3\) thì \(\int\limits_{0}^{1}{(x-1).{{e}^{{{x}^{2}}-2x+3}}dx}\) bằng:
Đặt \(u={{x}^{2}}-2x+3\Rightarrow du=(2x-2)dx=2(x-1)dx\Rightarrow (x-1)dx=\frac{1}{2}du\)
Với \(x=0\Rightarrow u=3\)
Với \(x=1\Rightarrow u=2\)
Vậy \(\int\limits_{0}^{1}{(x-1).{{e}^{{{x}^{2}}-2x+3}}dx}=\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{2}{{{e}^{u}}du}=-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{3}{{{e}^{u}}du}\).
Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=-{{x}^{2}}-x+1,\,\,y=2, x=-1, x=1\) được tính bởi công thức nào dưới đây?
Diện tích cần tìm là: \(S = \int\limits_{ - 1}^1 {\left| { - {x^2} - x + 1 - 2} \right|} {\rm{d}}x = \int\limits_{ - 1}^1 {({x^2}} + x + 1){\rm{d}}x\)
Cho hai số phức \({z_1} = 2 - 4i\) và \({z_2} = 1 - 3i.\) Phần ảo của số phức \({z_1} + i\overline {{z_2}} \) bằng
Ta có: \({{z}_{2}}=1-3i\Rightarrow \overline{{{z}_{2}}}=1+3i\Rightarrow i\overline{{{z}_{2}}}=i\left( 1+3i \right)=3{{i}^{2}}+i=-3+i\)
Suy ra \({{z}_{1}}+i\overline{{{z}_{2}}}=2-4i+\left( -3+i \right)=-1-3i\).
Vậy phần ảo của số phức \({{z}_{1}}+i\overline{{{z}_{2}}}\) là -3.
Kí hiệu \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + z\sqrt 2 + 5 = 0\). Tính \(M = \frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}}\).
\({z^2} + z\sqrt 2 + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{3\sqrt 2 }}{2}i\\ z = - \frac{{\sqrt 2 }}{2} - \frac{{3\sqrt 2 }}{2}i{\rm{ }} \end{array} \right.\)
\(M = \frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} = - \frac{{\sqrt 2 }}{5}\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm K(1;-2;1). Mặt phẳng (P) đi qua K và vuông góc với trục Oy có phương trình là
Trục Oy có vectơ đơn vị là \(\overrightarrow{j}=\left( 0\,;\,1\,;\,0 \right)\).
Vì \(\left( P \right)\) vuông góc với trục Oy nên \(\left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow{j}\) là một vectơ pháp tuyến.
Suy ra \(\left( P \right):0\left( x-1 \right)+\left( y+2 \right)+0\left( z-1 \right)=0\) hay y+2=0.
Vậy \(\left( P \right):y+2=0\).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(M\left( 1;0;1 \right)\) và \(N\left( 3;2;-1 \right)\). Gọi H là hình chiếu vuông góc của N lên trục Oz. Đường thẳng MH có phương trình tham số là
Vì H là hình chiếu vuông góc của N lên trục Oz nên H(0;0; - 1).
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng MH là \(\overrightarrow {HM} = (1;0;2)\).
Vậy \((MH):\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 0\\ z = 1 + 2t \end{array} \right.\).
Có 6 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C ngồi vào hàng ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp A bằng
Số phần tử không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right)=6!=720.\)
Gọi A là biến cố: “học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp A”.
+ Trường hợp 1: Học sinh lớp C ngồi ở hai đầu hàng ghế.
Xếp học sinh lớp C, có 2 cách.
Chọn 1 học sinh lớp A ngồi cạnh học sinh lớp C, có 3 cách.
Xếp 4 học sinh còn lại, có 4! cách.
Do đó, có 2.3.4!=144 cách.
+ Trường hợp 2: Học sinh lớp C ngồi ở giữa.
Xếp học sinh lớp C, có 4 cách.
Xếp 2 học sinh lớp A ngồi cạnh học sinh lớp C, có \(C\begin{matrix} 2 \\ 3 \\ \end{matrix}=3\) cách.
Xếp 3 học sinh còn lại, có 3! cách.
Do đó, có 4.3.3!=72 cách.
Suy ra \(n\left( A \right)=144+72=216\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{216}{720}=\frac{3}{10}\).
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, AC=4a. SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a (minh họa như hình vẽ). Gọi M là trung điểm của AB. Tính AB biết khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC bằng \(\frac{2a}{3}\).
Gọi N là trung điểm của AC.Ta có \(BC\,\text{//}\,MN\Rightarrow BC\,\text{//}\,\left( SMN \right).$
Khi đó \(d\left( BC,SM \right)=d\left( BC,\left( SMN \right) \right)=d\left( B,\left( SMN \right) \right)=d\left( A,\left( SMN \right) \right).\)
Kẻ \(AI\bot MN\ \left( I\in MN \right),\ AH\bot SI\ \left( H\in SI \right).\) Suy ra \(d\left( A,\left( SMN \right) \right)=AH.\)
Ta có \(AM=x,\ AN=2a,\ AI=\frac{2a.x}{\sqrt{4{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}\)
\(AH=\frac{SA.AI}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{I}^{2}}}}\Leftrightarrow \frac{2a}{3}=\frac{a.\frac{2a.x}{\sqrt{4{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}}{\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{4{{a}^{2}}{{x}^{2}}}{4{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}}} \Leftrightarrow \frac{x}{\sqrt{4{{a}^{2}}+5{{x}^{2}}}}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow {{x}^{2}}={{a}^{2}}\Leftrightarrow x=a\Rightarrow AB=2a\).
Tìm số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\left( m-1 \right){{x}^{2}}+\left( {{m}^{2}}-2m-3 \right)x+{{m}^{2}}+m\) nghịch biến trên \(\left( -1;1 \right)\).
Ta có \(y' = {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + {m^2} - 2m - 3\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = m + 1\\ x = m - 3 \end{array} \right.\)
Ta có bảng biến thiên
Hàm số nghịch biến trên \(\left( -1;1 \right)\)
\(\Leftrightarrow \left( -1;1 \right)\in \left( m-3;m+1 \right)\Leftrightarrow m-3\le -1<1\le m+1\Leftrightarrow 0\le m\le 2\).
Dân số thế giới được dự đoán theo công thức \(S=A.{{\text{e}}^{Nr}}\) (trong đó A: là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r à tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Theo số liệu thực tế, dân số thế giới năm 1950 là 2560 triệu người; dân số thế giới năm 1980 là 3040 triệu người. Hãy dự đoán dân số thế giới năm 2020?
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} S\left( {1950} \right) = A.{e^{1950.r}} = {2560.10^6}\\ S\left( {1980} \right) = A.{e^{1980.r}} = {3040.10^6} \end{array} \right.\)
Suy ra: \({e^{30r}} = \frac{{304}}{{256}} \Rightarrow {e^r} = \sqrt[{30}]{{\frac{{19}}{{16}}}}\) và \(A = \frac{{{{2560.10}^6}}}{{{e^{1950r}}}}\)
Vậy: \(S\left( {2020} \right) = A.{e^{2020.r}} = \frac{{{{2560.10}^6}.{{\left( {{e^r}} \right)}^{2020}}}}{{{{\left( {{e^r}} \right)}^{1950}}}} = {2560.10^6}.{\left( {{e^r}} \right)^{70}} \simeq {3823.10^6}\).
Cho hàm số \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Do nhánh cuối của đồ thị đi lên nên ta có a > 0.
Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).
Do cực tiểu của hàm số thuộc trục tung và có giá trị âm nên d < 0 và x = 0 là nghiệm của phương trình \(y' = 0 \Rightarrow c = 0\).
Lại có \(3a{x^2} + 2bx \Leftrightarrow = 0\left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - \frac{{2b}}{{3a}} \end{array} \right. \Rightarrow - \frac{{2b}}{{3a}} < 0 \Rightarrow a > 0,b > 0\).
Khi cắt khối trụ \(\left( T \right)\) bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục của trụ \(\left( T \right)\) một khoảng bằng \(a\sqrt{3}\) ta được thiết diện là hình vuông có diện tích bằng \(4{{a}^{2}}\). Tính thể tích V của khối trụ \(\left( T \right)\).
Thiết diện là hình vuông ABCD. \({{S}_{ABCD}}=4{{a}^{2}}\Rightarrow AD=CD=2a\)
Gọi H là trung điểm CD \Rightarrow OH\bot CD\Rightarrow OH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow OH=a\sqrt{3} \Rightarrow OD=\sqrt{D{{H}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+3{{a}^{2}}}=2a\)
\(h=AD=2a,\,r=OD=2a\Rightarrow V=\pi {{r}^{2}}h=8\pi {{a}^{3}}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có \(f\left( \frac{\pi }{2} \right)=0\) và \({f}'\left( x \right)=\sin x.{{\sin }^{2}}2x,\forall x\in R\). Khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
Ta có \({f}'\left( x \right)=\sin x.{{\sin }^{2}}2x,\forall x\in R\) nên \(f\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \({f}'\left( x \right)\).
Có \(\int{{f}'\left( x \right)\text{d}x}=\int{\sin x.{{\sin }^{2}}2x\text{d}x}=\int{\sin x.\frac{1-\cos 4x}{2}\text{d}x}=\int{\frac{\sin x}{2}\text{d}x-\int{\frac{\sin x.\cos 4x}{2}\text{d}x}}\)
\(=\frac{1}{2}\int{\sin x}\text{d}x-\frac{1}{4}\int{\left( \sin 5x-\sin 3x \right)\text{d}x=-\frac{1}{2}\cos x+\frac{1}{20}\cos 5x-\frac{1}{12}\cos 3x+C}\).
Suy ra \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\cos x+\frac{1}{20}\cos 5x-\frac{1}{12}\cos 3x+C,\forall x\in \mathbb{R}$. Mà \(f\left( \frac{\pi }{2} \right)=0\Rightarrow C=0\).
Do đó \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\cos x+\frac{1}{20}\cos 5x-\frac{1}{12}\cos 3x,\forall x\in R\). Khi đó:
\(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( -\frac{1}{2}\cos x+\frac{1}{20}\cos 5x-\frac{1}{12}\cos 3x \right)\text{d}x}=\left. \left( -\frac{1}{2}\sin x+\frac{1}{100}\sin 5x-\frac{1}{36}\sin 3x \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{2}}=-\frac{104}{225}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\) của phương trình \(f\left( \left| \sin x \right| \right)=2\) là
Dựa vào bảng biến thiên ta có
\(f\left( {\left| {\sin x} \right|} \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left| {\sin x} \right| = a < 0\\ \left| {\sin x} \right| = b \in \left( {0;1} \right)\\ \left| {\sin x} \right| = c > 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = b \in \left( {0;1} \right)\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ \sin x = - b \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,(2) \end{array} \right.\)
Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\)
Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\)
Không có nghiệm nào của (1) trùng với nghiệm của (2).
Vậy số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\) của phương trình \(f\left( \left| \sin x \right| \right)=2\) là 5.
Cho hai số thực a>1,b>1. Biết phương trình \({{a}^{x}}{{b}^{{{x}^{2}}-1}}=1\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S={{\left( \frac{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}} \right)}^{2}}-4\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)\).
Ta có \({{a}^{x}}{{b}^{{{x}^{2}}-1}}=1\Leftrightarrow x{{\log }_{b}}a+\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x{{\log }_{b}}a-1=0\)
Do phương trình có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) nên theo định lý Viet ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-{{\log }_{b}}a \\ & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-1 \\ \end{align} \right.\)
Khi đó \(S=\frac{1}{\log _{b}^{2}a}+4{{\log }_{b}}a\)
Đặt \(t={{\log }_{b}}a\), do \(a>1,b>1\Rightarrow t>0\). Khi đó \(S=\frac{1}{{{t}^{2}}}+4t=\frac{1}{{{t}^{2}}}+2t+2t\ge 3\sqrt[3]{4}\).
Đẳng thức xảy ra khi \(\frac{1}{{{t}^{2}}}=2t\Leftrightarrow t=\frac{1}{\sqrt[3]{2}}\). Vậy \(\min S=3\sqrt[3]{4}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x-m}{x-2}\) (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của m nguyên thuộc \(\left[ -10;10 \right]\) sao cho \(\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left| f\left( x \right) \right|+\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\min }}\,\left| f\left( x \right) \right|>2\). Số phần tử của S là
Tập xác định \(D = R\backslash \left\{ 2 \right\}\).
*m = 2 ta có f(x) = 1, khi đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 2\) không thỏa mãn
* m khác 2, ta có \(y' = \frac{{m - 2}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) ⇒ hàm số đơn điệu trên mỗi khoảng của tập xác định nên đơn điệu trên
Ta có \(f\left( 0 \right) = \frac{m}{2},f\left( 1 \right) = m - 1\) và đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm (m;0).
TH1: \(\frac{m}{2}.\left( {m - 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow 0 \le m \le 1\), ta có \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 0,\,\left[ \begin{array}{l} \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = \frac{m}{2}\\ \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| = 1 - m \end{array} \right.\)
Khi đó \(\left[ \begin{array}{l} \frac{m}{2} > 2\\ 1 - m > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 2\\ m < - 1 \end{array} \right.\) (Vô nghiệm)
TH2: \(\frac{m}{2}.\left( {m - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 1\\ m < 0 \end{array} \right.\)
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| + \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} \left| {f\left( x \right)} \right| > 2 \Leftrightarrow \left| {\frac{m}{2}} \right| + \left| {m - 1} \right| > 2\)
*) m < 0, ta có \(\left| {\frac{m}{2}} \right| + \left| {m - 1} \right| > 2 \Leftrightarrow - \frac{m}{2} + 1 - m > 2 \Leftrightarrow - 3m > 2 \Leftrightarrow m < - \frac{2}{3}\)
*) \(m > 1,m \ne 2\), ta có \(\left| {\frac{m}{2}} \right| + \left| {m - 1} \right| > 2 \Leftrightarrow \frac{m}{2} + m - 1 > 2 \Leftrightarrow 3m > 6 \Leftrightarrow m > 2\).
Cho hình lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\). Gọi M, N, P lần lượt là các điểm thuộc các cạnh \(A{A}', B{B}', C{C}'\) sao cho \(AM=2M{A}', N{B}'=2NB, PC=P{C}'\). Gọi \({{V}_{1}}, {{V}_{2}}\) lần lượt là thể tích của hai khối đa diện ABCMNP và \({A}'{B}'{C}'MNP\). Tính tỉ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\).
Gọi V là thể tích khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\). Ta có \({{V}_{1}}={{V}_{M.ABC}}+{{V}_{M.BCPN}}\).
\({{V}_{M.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.d\left( M,\left( ABC \right) \right)=\frac{1}{3}.\frac{2}{3}{{S}_{ABC}}.d\left( {A}',\left( ABC \right) \right)=\frac{2}{9}V\).
\({{V}_{M.{A}'{B}'{C}'}}=\frac{1}{3}{{S}_{{A}'{B}'{C}'}}.d\left( M,\left( {A}'{B}'{C}' \right) \right)=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}{{S}_{{A}'{B}'{C}'}}.d\left( M,\left( {A}'{B}'{C}' \right) \right)=\frac{1}{9}V\).
Do \(BC{C}'{B}'\) là hình bình hành và \(N{B}'=2NB, PC=P{C}'\) nên \({{S}_{{B}'{C}'PN}}=\frac{7}{5}{{S}_{BCPN}}\).
Suy ra \({{V}_{M.{B}'{C}'PN}}=\frac{7}{5}{{V}_{M.BCPN}}\), Từ đó \(V={{V}_{M.ABC}}+{{V}_{M.BCPN}}+{{V}_{M.{A}'{B}'{C}'}}+{{V}_{M.{B}'{C}'PN}}\)
\(\Leftrightarrow V=\frac{2}{9}V+{{V}_{M.BCPN}}+\frac{1}{9}V+\frac{7}{5}{{V}_{M.BCPN}}\Leftrightarrow {{V}_{M.BCPN}}=\frac{5}{18}V\).
Như vậy \({{V}_{1}}=\frac{2}{9}V+\frac{5}{18}V=\frac{1}{2}V\Rightarrow {{V}_{2}}=\frac{1}{2}V\). Bởi vậy: \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}=1\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\in \left[ -20;20 \right]\) để tồn tại các số thực x, y thỏa mãn đồng thời \({{e}^{3x+5y-10}}-{{e}^{x+3y-9}}=1-2x-2y\) và \(\log _{5}^{2}\left( 3x+2y+4 \right)-\left( m+6 \right){{\log }_{2}}\left( x+5 \right)+{{m}^{2}}+9=0\).
Ta có \({{e}^{3x+5y-10}}-{{e}^{x+3y-9}}=1-2x-2y\)
\(\Leftrightarrow {{e}^{3x+5y-10}}-{{e}^{x+3y-9}}=\left( x+3y-9 \right)-\left( 3x+5y-10 \right)\)
\(\Leftrightarrow {{e}^{3x+5y-10}}+3x+5y-10={{e}^{x+3y-9}}+x+3y-9\)
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{e}^{t}}+t,\text{ }t\in R.\).
Ta có: \({f}'\left( t \right)={{e}^{t}}+1>0,\text{ }\forall t\in R.\) Suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) luôn đồng biến trên R.
\(\Rightarrow 3x+5y-10=x+3y-9\Leftrightarrow 2y=1-2x\).
Thay vào phương trình thứ 2, ta được
\(\begin{align} & \log _{5}^{2}\left( 3x+2y+4 \right)-\left( m+6 \right){{\log }_{2}}\left( x+5 \right)+{{m}^{2}}+9=0 \\ & \Leftrightarrow \log _{5}^{2}\left( x+5 \right)-\left( m+6 \right){{\log }_{2}}\left( x+5 \right)+{{m}^{2}}+9=0 \\ & \Leftrightarrow \,\log _{5}^{2}\left( x+5 \right)-\left( m+6 \right){{\log }_{2}}5.{{\log }_{5}}\left( x+5 \right)+{{m}^{2}}+9=0\,\left( 1 \right). \\ \end{align}\)
Đặt \({{\log }_{5}}\left( x+5 \right)=t\text{ }\left( t\in R,\text{ }x>-5 \right)\). Khi đó phương trình (1) trở thành
\({{t}^{2}}-{{\log }_{2}}5.\left( m+6 \right)t+{{m}^{2}}+9=0\) (2).
Tồn tại x, y thỏa mãn yêu cầu bài toán khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm nên \(\Delta ={{\left( m+6 \right)}^{2}}.\log _{2}^{2}5-4\left( {{m}^{2}}+9 \right)\ge 0 \Leftrightarrow \left( \log _{2}^{2}5-4 \right){{m}^{2}}+12.\log _{2}^{2}5.m-36\left( 1-\log _{2}^{2}5 \right)\ge 0\).
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m\le {{m}_{1}} \\ & m\ge {{m}_{2}} \\ \end{align} \right.\) với \({{m}_{1}}\approx -43.91\) và \({{m}_{2}}\approx -2.58\)
Do \(m\in \left[ -20;20 \right]\) và \(m\in Z\) nên \(m\in \left\{ -2;-1;0;...;19;20 \right\}\).
Vậy có 23 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.