Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Hưng Đạo

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168624

Sắp xếp ngẫu nhiên 4 học sinh nam và 6 học sinh nữ vào một dãy 10 ghế. Tính xác suất để không có hai học sinh nam ngồi cạnh nhau.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = {P_{10}}\, = \,10\,!\, = \,3628800\).

Gọi A là biến cố "không có hai học sinh nam ngồi cạnh nhau".

Mỗi phần tử của A tương ứng với 1 hàng gồm 10 bạn đã cho mà không có hai nam xếp cạnh nhau. Để xếp được 1 hàng như vậy ta thực hiện liên tiếp hai bước:

Bước 1: Xếp 6 bạn nữ thành một hàng,có số cách xếp là 6! = 720 cách.

Bước 2: Chọn 4 trong 7 vị trí xen giữa hai nữ hoặc ngoài cùng để xếp 4 nam ( 2 nam không cạnh nhau) có số cách xếp là \(C_7^4.4! = 840\) cách.

Vậy \(n\left( A \right) = 720.840\, = \,604800\).

Xác suất cần tìm là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{604800}}{{3628800}} = \frac{1}{6}\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168625

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 2a; \(BC = 2a\sqrt 3 \). Tam giác A'BC vuông cân tại A' và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy (ABC). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng

Xem đáp án

+ Gọi H là trung điểm cạnh BC, suy ra \(A'H \bot BC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {A'BC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\ \left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ A'H \subset \left( {A'BC} \right)\\ A'H \bot BC \end{array} \right. \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\).

+ Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm H trên cạnh AA'.

Do \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot A'H\\ BC \bot AH \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {AHA'} \right) \Rightarrow BC \bot HK\)

Suy ra SK là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng AA' và BC.

Do đó \(d\left( {AA',BC} \right) = HK.\)

+ Ta có \(A'H = \frac{{BC}}{2} = a\sqrt 3 ;AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = a\)

Suy ra \(HK = \frac{{AH.A'H}}{{\sqrt {A{H^2} + A'{H^2}} }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Vậy \(d\left( {AA',BC} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168626

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(y = - {x^3} - m{x^2} + \left( {4m + 9} \right)x + 5\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ {{\Delta '}_{y'}} = {m^2} + 12m + 27 \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 3\).

Vậy có 7 giá trị nguyên của m.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168627

Trong nông nghiệp bèo hoa dâu được dùng làm phân bón, nó rất tốt cho cây trồng. Mới đây các nhà khoa học Việt Nam đã phát hiện ra bèo hoa dâu có thể dùng để chiết xuất ra chất có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm 4% diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát triển thành 3 lần số lượng đã có và tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau. Sau bao nhiêu tuần bèo sẽ vừa phủ kín mặt hồ?

Xem đáp án

Theo đề bài số lượng bèo ban đầu chiếm 0,04 diện tích mặt hồ.

Sau 1 tuần số lượng bèo là \(0,04 \times {3^1}\) diện tích mặt hồ.

Sau 2 tuần số lượng bèo là \(0,04 \times {3^2}\) diện tích mặt hồ.

Sau  tuần số lượng bèo là \(0,04 \times {3^n}\) diện tích mặt hồ.

Để bèo phủ kín mặt hồ thì \(0,04 \times {3^n} = 1 \Leftrightarrow {3^n} = 25 \Leftrightarrow n = {\log _3}25 \approx 3\).

Vậy sau gần 3 tuần thì bèo vừa phủ kín mặt hồ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168628

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(\left( {a,b,c,d \in R} \right)\) có đồ thị như sau. 

Tìm mệnh đề đúng

Xem đáp án

Ta có \(y' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\).

Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định nên \(ad - bc > 0 \Leftrightarrow ad > bc\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \frac{a}{c} \Rightarrow y = \frac{a}{c}\) là tiệm cận ngang.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{d}{c}} \right)}^ + }} y = - \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \frac{d}{c}} \right)}^ - }} y = + \infty \Rightarrow x = - \frac{d}{c}\) là tiệm cận đứng.

Theo đồ thị ta có \(\frac{a}{c} = 1, - \frac{d}{c} = 1 \Rightarrow \frac{d}{c} = - 1\)

Từ đó ta có \(\frac{d}{c} < \frac{a}{c} \Leftrightarrow {c^2}.\frac{d}{c} < {c^2}.\frac{a}{c} \Leftrightarrow cd < ac\).

Vậy ad > bc,cd < ac

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168629

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(5\sqrt 3 \). Cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1, thiết diện thu được có diện tích bằng 30. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi MNPQ là thiết diện tạo bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng 1 (như hình vẽ). Khi đó MNPQ là hình chữ nhật và \(MQ = 5\sqrt 3 .\)

Diện tích MNPQ = 30, suy ra \(MN = \frac{{30}}{{5\sqrt 3 }} = 2\sqrt 3 \).

Gọi I là trung điểm của MN. Suy ra \(OI \bot MN\).

Vì MQ song song với trục của hình trụ nên MQ vuông góc với hai mặt đáy của hình trụ. Suy ra \(MQ \bot OI\).

Do đó \(OI \bot (MNPQ)\).

Vì vậy, OI = 1.

Tam giác OMI vuông tại I nên

\(OM = \sqrt {O{I^2} + I{M^2}} = \sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} = 2.\)

Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho là \({S_{{\rm{xq}}}} = 2\pi \cdot 2 \cdot 5\sqrt 3 = 20\pi \sqrt 3 \).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168630

Cho hàm số f(x) có f(2) = 15 và \(f'(x) = \frac{{x - 7}}{{x + 2 - 3\sqrt {x + 2} }}\), \(\forall x > - 1\). Khi đó \(\int\limits_2^7 f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {f(x)}& = &{\int {f'} (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \int {\frac{{x - 7}}{{x + 2 - 3\sqrt {x + 2} }}} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x}\\ {}& = &{\int {\frac{{\left( {\sqrt {x + 2} - 3} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 3} \right)}}{{\sqrt {x + 2} \left( {\sqrt {x + 2} - 3} \right)}}} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x}\\ {}& = &{\int {\left( {1 + \frac{3}{{\sqrt {x + 2} }}} \right)} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x = x + 6\sqrt {x + 2} + C.} \end{array}\)

Vì \(f(2) = 15 \Rightarrow 2 + 6\sqrt {2 + 2} + C = 15 \Rightarrow C = 1\)

Khi đó \(\int\limits_2^7 {\left( {x + 6\sqrt {x + 2} + 1} \right)} {\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} + 4\sqrt {{{(x + 2)}^3}} + x} \right)|_2^7 = \frac{{207}}{2}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 168631

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(f\left( {2\sin x} \right) = 1\) là

Xem đáp án

Đặt \(t = 2\sin x,t \in \left[ { - 2;2} \right]\)

Xét phương trình f(t) = 1 trên [-2;2], dựa vào đồ thị ta thấy

\(f\left( t \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 2 & \\ t = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2\sin x = - 2\\ 2\sin x = - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = - 1\\ \sin x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\).

Với \(\sin x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi ,x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow x = \frac{{3\pi }}{2}\)

Với \(\sin x = - \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{\pi }{3} + k2\pi \\ x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right.,x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow x = \frac{{5\pi }}{3},\frac{{4\pi }}{3}\)

Vậy phương trình có 3 nghiệm

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168632

Cho các số thực x, y thỏa mãn \(0 \le x,y \le 1\) và \({\log _3}\left( {\frac{{x + y}}{{1 - xy}}} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) - 2 = 0\). Tìm giá trị nhỏ nhất của P với P = 2x + y.

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {\frac{{x + y}}{{1 - xy}}} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {x + y} \right) + \left( {x + y} \right) = {\log _3}\left( {1 - xy} \right) + \left( {1 - xy} \right) (1)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _3}t + t\) với t > 0, ta có \(f'\left( t \right) = \frac{1}{{t.\ln 3}} + 1 > 0\,\forall t > 0\)

⇒ f(t) luôn đồng biến với \(\forall t > 0\)

\(\Rightarrow \left( 1 \right) \Leftrightarrow x + y = 1 - xy \Leftrightarrow y = \frac{{1 - x}}{{x + 1}}(2)\)

Thế (2) vào P ta được \(P = 2x + \frac{{1 - x}}{{1 + x}}\) Với \(0 \le x \le 1\)

\(P' = 2 - \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{2{x^2} + 4x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \ge 0\); với \(0 \le x \le 1\).

Suy ra giá trị nhỏ nhất của P là 1 đạt được khi x= 0; y = 1.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168633

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = |{x^4} - 2{x^2} - m|\) trên đoạn [-1;2] bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Xét \(u = {x^4} - 2{x^2} - m\) trên đoạn [-1;2] có \(u' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \in \left[ { - 1;\,2} \right]\\ x = 0 \in \left[ { - 1;\,2} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 1;\,2} \right] \end{array} \right.\).

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {{\rm{max u}}}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} = {\rm{max}}\left\{ {u\left( { - 1} \right),u\left( 0 \right),u\left( 1 \right),u\left( 2 \right)} \right\} = {\rm{max}}\left\{ { - 1 - m, - m,8 - m} \right\} = 8 - m\\ \mathop {{\rm{min u}}}\limits_{[ - 1;2]} = {\rm{min}}\left\{ {u\left( { - 1} \right),u\left( 0 \right),u\left( 1 \right),u\left( 2 \right)} \right\} = {\rm{min}}\left\{ { - 1 - m, - m,8 - m} \right\} = - 1 - m \end{array} \right.\).

Nếu \(\left( { - 1 - m} \right)\left( {8 - m} \right) \le 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \le - 1\\ m \ge 8 \end{array} \right.\) thì \(\mathop {min}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 0\) (khác 2). 

Nếu \(\left( { - 1 - m} \right)\left( {8 - m} \right) > 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 8\) thì \(\mathop {{\rm{min}}}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = {\rm{min}}\left\{ {\left| { - 1 - m} \right|,\left| {8 - m} \right|} \right\} = 2\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left| { - 1 - m} \right| = 2\\ - 1 < m < 8\\ \left| { - 1 - m} \right| \le \left| {8 - m} \right| \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} \left| {8 - m} \right| = 2\\ - 1 < m < 8\\ \left| {8 - m} \right| \le \left| { - 1 - m} \right| \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 1\\ m = 6 \end{array} \right.\)

Vậy tổng tất cả các phần tử của S bằng 7.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168634

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại D lấy điểm S' thỏa mãn \(S'D = \frac{1}{2}SA\) và S, S' ở cùng phía đối với mặt phẳng (ABCD). Gọi V1 là thể tích phần chung của hai khối chóp S.ABCD và S'.ABCD. Gọi V2 là thể tích khối chóp S.ABCD. Tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng

Xem đáp án

Gọi V' là thể tích của khối chóp S'ABCD. M là giao điểm của S'A và SD, từ M kẻ đường thẳng song song với CD cắt S'B tại N.

Ta có:

+) \(V' = \frac{1}{2}{V_2}\) (có cùng diện tích đáy, chiều cao bằng một nửa).

+) \(\frac{{MS'}}{{MA}} = \frac{{S'D}}{{SA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{S'M}}{{SA}} = \frac{1}{3} \Rightarrow \frac{{S'N}}{{SB}} = \frac{{S'M}}{{SA}} = \frac{1}{3}\).

+) \(\frac{{{V_{S'.MND}}}}{{{V_{S'.ABD}}}} = \frac{{S'M}}{{SA}}.\frac{{S'N}}{{SB}} = \frac{1}{9} \Rightarrow {V_{S'.MND}} = \frac{1}{9}.{V_{S'.ABD}} = \frac{1}{{18}}.V'\).

+) \(\frac{{{V_{S'.NCD}}}}{{{V_{S'.BCD}}}} = \frac{{S'N}}{{SB}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {V_{S'.MND}} = \frac{1}{3}.{V_{S'.ABD}} = \frac{1}{6}.V'\).

Suy ra:

+) \({V_1} = V' - {V_{S'.MND}} - {V_{S'.NCD}} = V' - \frac{1}{{18}}.V' - \frac{1}{6}.V' = \frac{7}{9}V' = \frac{7}{{18}}{V_2} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{{18}}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168635

Trong tất cả các cặp (x;y) thỏa mãn \({\log _{{x^2} + {y^2} + 2}}\left( {4x + 4y - 4} \right) \ge 1\). Tìm m để tồn tại duy nhất cặp (x;y) sao cho \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + 2 - m = 0\).

Xem đáp án

Ta có \({\log _{{x^2} + {y^2} + 2}}\left( {4x + 4y - 4} \right) \ge 1 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 6 \le 0\). (1)

Giả sử M(x;y) thỏa mãn pt , khi đó tập hợp điểm M là hình tròn (C1) tâm I(2;2) bán kính \({R_1} = \sqrt 2 \). Các đáp án đề cho đều ứng với m > 0. Nên dễ thấy \({x^2} + {y^2} + 2x - 2y + 2 - m = 0\) là phương trình đường tròn (C2) tâm J(-1;1) bán kính \({R_2} = \sqrt m \). Vậy để tồn tại duy nhất cặp (x;y) thỏa đề khi chỉ khi (C1) và (C2) tiếp xúc ngoài và (C1) trong (C2

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} IJ = {R_1} + {R_2} \Leftrightarrow \sqrt {10} = \sqrt m + \sqrt 2 \Leftrightarrow m = {\left( {\sqrt {10} - \sqrt 2 } \right)^2}\\ IJ = {R_2} - {R_1} \Rightarrow m = {\left( {\sqrt {10} + \sqrt 2 } \right)^2} \end{array} \right.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168636

Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh 2a, SC = 3a, SA vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng 

Xem đáp án

ABCD là hình vuông nên AC = \(2a\sqrt 2 \) suy ra 

\(\left\{ \begin{array}{l} SA\, = \,\sqrt {S{C^2} - A{C^2}} = \,a\\ {S_{ABCD}}\, = 4{a^2}. \end{array} \right. \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{4}{3}{a^3}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168637

Hàm số y = f(x) có bảng biến thiên dưới đây.

Số tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) là:

Xem đáp án

\(\mathop {Lim}\limits_{x \to - \infty } y = - 1,\mathop {Lim}\limits_{x \to + \infty } y = 0,\mathop {Lim}\limits_{x \to - {2^ - }} y = - \infty \)

Nên có ba tiệm cận

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168639

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^x} > {5^x}\) là:

Xem đáp án

\({\left( {\frac{5}{2}} \right)^x} < 1 \Rightarrow {\log _{\frac{5}{2}}}{(\frac{5}{2})^x} < 0 \Rightarrow x < 0\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168640

Cho tam giác ABC vuông tai A biết AB = a, AC = b. Xét hình nón (N) sinh bởi tam giác ABC khi quay quanh đường thẳng AB. Thể tích hình nón (N) bằng:

Xem đáp án

Ta có bán kính R = AC = b, chiều cao AB = a suy ra \(V=\frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi .{b^2}.a\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168641

Xét tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^3}} x.\cos xdx\) đặt u = sinx thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^3}} x.\cos xdx\) bằng?

Xem đáp án

Đặt u = sinx suy ra du = cosx.dx vậy \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^3}} x.\cos xdx = \int\limits_0^1 {{u^3}du} \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168642

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi x = -1; x =2; y =0 ; y= x2 - 2x

Xem đáp án

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {({x^2} - 2x)} dx = \int\limits_0^2 {( - {x^3} + 2{x^{}})du} \, = \,\frac{8}{3}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168643

Mô đun của -2iz bằng bao nhiêu với \(z \in C\).

Xem đáp án

Gọi z = a+bi suy ra \(- 2iz = \, - 2i(a + bi)\, = \,2b - 2ai \Rightarrow \left| { - 2iz} \right|\, = \,\sqrt {4{b^2} + 4{a^2}} = 2\sqrt {{b^2} + {a^2}} = 2\left| z \right|\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168644

Trong không gian cho điểm A(1;3;-2) lập phương trình mặt phẳng qua A và vuông góc với hai mặt phẳng (R1): x-2y+z-1 =0 và (R2):2x+y+3z+8=0 có phương trình là

Xem đáp án

Gọi \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 2;1),\overrightarrow {{n_2}} = (2;1;3)\).là hai véc tơ của 2 mặt phẳng R1, R2 vì c vậy mặt phẳng (P) có phương trình là 7x+y-5z-20 = 0

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168645

Cho số phức z thỏa mãn \(z + 2i.\overline z = 1 + 17i\). Khi đó |z| bằng

Xem đáp án

Gọi \(z = a + b,\overline z = a - bi\)

\(\Rightarrow z + 2i.\overline z = 1 + 17i \Rightarrow a + bi + 2i(a - bi) = 1 + 17i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 11\\ b = - 5 \end{array} \right. \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {146} \)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168646

Trong không gian Oxyz cho 2 mặt phẳng (P1): 2x-2y-z+1 = 0 và (P2): x+3y-z-3 = 0. Giả sử hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến là (d) . Hãy lập phương trình đường thẳng (d)

Xem đáp án

Ta thấy D(1;1;1) thuộc 2 mặt phẳng (P1) và (P2) ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{u_d}} \, \bot \overrightarrow {{n_1}} \\ \overrightarrow {{u_d}} \bot \overrightarrow {{n_2}} \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right] = (5;1;8)\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168647

Hãy sắp xếp 10 em học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ vào 10 ghế kê thành hàng ngang. (Trong 5 bạn nam có một bạn tên Dũng).Tính xác suất sao cho 4 bạn nam luôn ngồi cạnh nhau và bạn Dũng không ngồi cạnh bạn nam nào?

Xem đáp án

Số phần  tử không gian mẫu là \({n_\Omega } = \,10!\) có tất cả 7 cách di chuyển cho 4 bạn nam ngồi cạnh nhau mà không có bạn Dũng.

Có hai cách xếp đầu và xếp ngồi cạnh nhau cuối thì bạn Dũng có 5 cách di chuyễn để không ngồi cạnh bạn nam nào.

Còn 4 cách còn lại  thì bạn Dũng chỉ có 4 cách di chuyển ứng với đó là nữ ngồi vào 5 ghế. Vậy biến cố cần tìm có \({n_A} = \,2.5.5! + 5.4.5! = 30.5!\)

Vậy xác suất của biến cố là \(P = \frac{{{n_A}}}{{{n_\Omega }}} = \frac{1}{{1008}}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168648

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \ln ({x^2} + 4) + mx + 12\) đồng biến trên R là

Xem đáp án

\(y' = \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} + m = \frac{{m{x^2} + 2x + 4m}}{{{x^2} + 4}} > 0\,\forall x \Leftrightarrow m{x^2} + 2x + 4m > 0\forall x \Leftrightarrow m \in (\frac{{ - 1}}{2};\frac{1}{2})\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168649

Biết \({4^x} + {4^{ - x}} = \,23\) tính \(I = {2^x} + {2^{ - x}}\)

Xem đáp án

\({I^2} = {({2^x} + {2^{ - x}})^2} = \,{4^x} + {2.2^x}{.2^{ - x}} + {4^{ - x}} = \,25 \Rightarrow I = 5\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168650

Cho hàm số f(x) = \({\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + b{x^2} + cx + d\) Tìm hệ số a,b,c biết f(0) = 0, f(1) = 1 và hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và cực đại tại x = 1.

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} f(0) = 0,f(1) = 1\\ f'(0) = 0,f'(1) = 0\\ f''(0) > 0,f''(1) < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} d = 0,a + b + c + d = 1\\ c = 0,3a + 2b + c\, = \,0\\ b > 0,a + b < 0 \end{array} \right. \Rightarrow a = - 2,b = 3,c = d = 0\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168651

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Gọi D là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C): y = f(x), trục hoành, hai đường thẳng x = a, x = b (như hình vẽ dưới đây).

SD là diện tích hình phẳng D. Chọn công thức đúng trong các phương án cho dưới đây?

Xem đáp án

\({S_D} = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|} dx = - \int\limits_a^0 {f(x)dx} + \int\limits_o^b {f(x)dx} = \int\limits_0^a {f(x)dx} + \int\limits_o^b {f(x)dx} \)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168652

Cho hình trụ (T) có chiều cao bằng đường kính đáy, hai đáy là các hình tròn (O;r) và (O';r). Gọi A là điểm di động trên đường tròn (O;r) và B là điểm di động trên đường tròn (O';r) sao cho AB không là đường sinh của hình trụ (T). Khi thể tích khối tứ diện OO'AB đạt giá trị lớn nhất thì đoạn thẳng AB có độ dài bằng

Xem đáp án

Kẻ các đường sinh AA', BB' của hình trụ (T).

Khi đó \({V_{OO'AB}} = \frac{1}{3}{V_{OAB'.O'A'B}} = \frac{1}{3}OO'.\left( {\frac{1}{2}OA.OB'.\sin AOB'} \right) = \frac{1}{3}{r^3}\sin AOB' \le \frac{1}{3}{r^3}\).

Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\widehat {AOB'} = 90^\circ \) hay \(OA \bot O'B\).

Như vậy, khối tứ diện OO'AB có thể tích lớn nhất bằng \(\frac{1}{3}{r^3}\), đạt được khi \(OA \bot O'B\). Khi đó \(A'B = r\sqrt 2 \) và \(AB = \sqrt {A'{A^2} + A'{B^2}} = r\sqrt 6 \).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168653

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Phương trình \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = a \in \left( { - 2; - 1} \right)\\ x = b \in \left( { - 1;0} \right)\\ x = c \in \left( {1;2} \right) \end{array} \right.\)

Ta có: \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) - 1 = a \in \left( { - 2; - 1} \right)\,\,\left( 1 \right)\\ f\left( x \right) - 1 = b \in \left( { - 1;0} \right)\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\ f\left( x \right) - 1 = c \in \left( {1;2} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right) \end{array} \right.\)

Xét phương trình \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = a + 1 \in \left( { - 1;0} \right)\)

⇒ Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt. Xét phương trình \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = b + 1 \in \left( {0;1} \right)\)

⇒ Phương trình (2) có 3 nghiệm phân biệt. Xét phương trình \(\left( 3 \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = c + 1 \in \left( {2;3} \right)\)

⇒ Phương trình (3) có 1 nghiệm duy nhất. Dễ thấy các nghiệm trên đều không trùng nhau.

Vậy phương trình \(f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 0\) có tất cả 7 nghiệm thực phân biệt.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168654

Cho hàm số \(f(x) = \left| {8{x^4} + a{x^2} + b} \right|\), trong đó a, b là tham số thực. Biết rằng giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1;1] bằng 1. Hãy chọn khẳng định đúng?

Xem đáp án

Đặt \(t = {x^2}\), khi đó: \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { - 1;1} \right]} \left| {8{x^4} + a{x^2} + b} \right| = \mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;1} \right]} \left| {8{t^2} + at + b} \right| = 1\)

Xét \(g(t) = \left| {8{t^2} + at + b} \right|,t \in \left[ {0;1} \right]\)

Ta có: \(g\left( 0 \right) = \left| b \right|;g\left( 1 \right) = \left| {8 + a + b} \right|;g\left( {\frac{1}{2}} \right) = \left| {2 + \frac{a}{2} + b} \right|\)

Theo giả thiết, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} 1 \ge \left| b \right|\\ 1 \ge \left| {8 + a + b} \right|\\ 1 \ge \left| {2 + \frac{a}{2} + b} \right| \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 \ge \left| { - b} \right|\\ 1 \ge \left| { - 8 - a - b} \right|\\ 2 \ge \left| {4 + a + 2b} \right| \end{array} \right. \Rightarrow 4 \ge \left| { - b} \right| + \left| { - 8 - a - b} \right| + \left| {4 + a + 2b} \right| \ge 4\)

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi: \(\left[ \begin{array}{l} - 2b = - 16 - 2a - 2b = 4 + a + 2b = 2\\ - 2b = - 16 - 2a - 2b = 4 + a + 2b = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 8\\ b = - 1 \end{array} \right.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168655

Cho a, b > 0 thỏa mãn \(lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {16{a^2} + {b^2} + 1} \right) + lo{g_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) = 2.\)

Giá trị của a + 2b bằng?

Xem đáp án

Ta có \(16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1 \ge 2\sqrt {16{{\rm{a}}^2}{b^2}} + 1 = 8{\rm{a}}b + 1\) 

Do đó:

\(lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {16{a^2} + {b^2} + 1} \right) + lo{g_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) \ge lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {8ab + 1} \right) + lo{g_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right)\)

Mặt khác

\(\begin{array}{l} lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {8ab + 1} \right) + lo{g_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) = lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {8ab + 1} \right) + \frac{1}{{lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {8ab + 1} \right)}} \ge 2\\ \Rightarrow lo{g_{4a + 5b + 1}}\left( {16{a^2} + {b^2} + 1} \right) + lo{g_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) \ge 2 \end{array}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 16{a^2} = {b^2}\\ 8ab + 1 = 4a + 5b + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4a = b\\ 2{b^2} + 1 = 6b + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{3}{4}\\ b = 3 \end{array} \right.\).

Vậy \(a + 2b = \frac{{27}}{4}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168656

Có bao nhiêu số tự nhiên m để phương trình sau có nghiệm ?

\({e^m} + {e^{3m}} = 2\left( {x + \sqrt {1 - {x^2}} } \right)\left( {1 + x\sqrt {1 - {x^2}} } \right)\)

Xem đáp án

ĐKXD: \(1 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 1 \le x \le 1\).

Đặt \(x + \sqrt {1 - {x^2}} = t\) ta có \({t^2} = {x^2} + 1 - {x^2} + 2x\sqrt {1 - {x^2}} = 1 + 2x\sqrt {1 - {x^2}} \Rightarrow x\sqrt {1 - {x^2}} = \frac{{{t^2} - 1}}{2}\)

Ta có: \(t\left( x \right) = x + \sqrt {1 - {x^2}} ,\,\,\,x \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow t'\left( x \right) = 1 - \frac{x}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} - x}}{{\sqrt {1 - {x^2}} }} = 0\)   

\( \Leftrightarrow \sqrt {1 - {x^2}} = x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge 0\\ 1 - {x^2} = {x^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

BBT:

Từ BBT ta có: \(t \in \left[ { - 1;\sqrt 2 } \right]\). Khi đó phương trình trở thành:

\({e^m} + {e^{3m}} = 2t\left( {1 + \frac{{{t^2} - 1}}{2}} \right) = t\left( {{t^2} + 1} \right) = {t^3} + t\,\,\left( * \right)\) 

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^3} + t\) ta có \(f'\left( t \right) = 3{t^2} + 1 > 0\,\,\forall t \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên R ⇒ Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;\sqrt 2 } \right)\).

Từ \(\left( * \right) \Rightarrow f\left( {{e^m}} \right) = f\left( t \right) \Leftrightarrow {e^m} = t \Leftrightarrow m = \ln t \Rightarrow m \in \left( {0;\ln \sqrt 2 } \right) = \left( {0;\frac{1}{2}\ln 2} \right)\). Lại có \(m \in N \Rightarrow m \in \emptyset \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168657

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng 1. Gọi E, F lần lượt là trung điểm AA' và BB' đường thẳng CE cắt đường thẳng C'A' tại E', đường thẳng CF cắt đường thẳng C'B' tại F'. Thể tích khối đa diện EFB'A'E'F' bằng

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ đều ABC.A'B'C' là

\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.AA' = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.1 = \frac{{\sqrt 3 }}{4}\).

Gọi M là trung điểm AB \( \Rightarrow CM \bot \left( {ABB'A'} \right)\)\(CM = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Do đó, thể tích khối chóp  là: \({V_{C.ABFE}} = \frac{1}{3}{S_{C.ABFE}}.CH = \frac{1}{3}.1.\frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{12}}\).

Thể tích khối đa diện A'B'C'EFC là:

\({V_{A'B'C'EFC}} = {V_{ABC.A'B'C'}} - {V_{C.ABFE}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4} - \frac{{\sqrt 3 }}{{12}} = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\).

Do A' là trung điểm C'E' nên:

\(d\left( {E',\left( {BCC'B'} \right)} \right) = 2d\left( {A',\left( {BCC'B'} \right)} \right) = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \).

\({S_{CC'F'}} = {S_{F'B'F}} + {S_{FB'C'C}} = {S_{FBC}} + {S_{FB'C'C}} = {S_{BCC'B'}} = 1\).

Thể tích khối chóp E'.CC'F' là

\({V_{E'.CC'F'}} = \frac{1}{3}{S_{CC'F'}}.d\left( {E',\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \frac{1}{3}.1.\sqrt 3 = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).

Thể tích khối đa diện EFA'B'E'F' bằng

\({V_{EFA'B'E'F'}} = {V_{E'.CC'F'}} - {V_{A'B'C'EFC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3} - \frac{{\sqrt 3 }}{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{6}\) .

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168658

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 4. Mặt bên (SAB) nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, hình chiếu của S trên mặt đáy là điểm H thuộc đoạn AB sao cho BH = 2AH. Góc giữa SC và mặt phẳng đáy bằng 60o. Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD).

Xem đáp án

Kẻ HK song song AD (K thuộc CD)

\( \Rightarrow DC \bot (SHK) \Rightarrow (SCD) \bot (SHK)\)

Kẻ HI vuông góc SK

\(\Rightarrow HI \bot (SCD) \Rightarrow d(H,(SCD)) = HI\)

Tam giác SHK vuông tại H

\( \Rightarrow \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{13}} \Rightarrow HI = \sqrt {13} \)

\( \Rightarrow d(H,(SCD)) = \sqrt {13} \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168659

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(y = {x^3} - m{x^2} - \left( {2{m^2} - 7m + 7} \right)x + 2\left( {m - 1} \right)\left( {2m - 3} \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2mx - \left( {2{m^2} - 7m + 7} \right)\)

Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) thì ta xét 2 trường hợp sau:

TH1: Hàm số luôn đồng biến trên R:

\(\Delta ' \le 0 \Leftrightarrow {m^2} + 3\left( {2{m^2} - 7m + 7} \right) \le 0 \Leftrightarrow {m^2} - 3m + 3 \le 0,\left( {VL} \right)\)

Vậy không có giá trị nào của m để hàm số luôn đồng biến trên R,

TH2: Hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)

\(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 3m + 3 > 0,\left( {\forall x \in R} \right)\) .

Giả sử \({x_1},{x_2},\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\) là hai nghiệm của phương trình y' = 0, để Hàm số đồng biến trong khoảng  \(\left( {2; + \infty } \right)\) thì:

\({x_1} < {x_2} \le 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{S}{2} \le 2\\
\left( {{x_1} - 2} \right)\left( {{x_2} - 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 \ge 0,(1)
\end{array} \right.\)

Theo định lí vi-et ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{{2m}}{3}\\
{x_1}{x_2} = \frac{{ - 2{m^2} + 7m - 7}}{3}
\end{array} \right.\) (2)

Thay (2) vào (1) ta được:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
m \le 6\\
\frac{{ - 2{m^2} + 7m - 7}}{3} - 2\left( {\frac{{2m}}{3}} \right) + 4 \ge 0 \Leftrightarrow  - 2{m^2} + 3m + 5 \ge 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \le 6\\
 - 1 \le m \le \frac{5}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 1 \le m \le \frac{5}{2}
\end{array}\)

Vậy có 4 giá trị nguyên của m thì hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168660

Anh Nam vay ngân hàng ba trăm triệu đồng theo phương thức trả góp để mua xe. Nếu cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng thứ nhất anh Nam trả 5 triệu đồng và chịu lãi số tiền chưa trả là 0,65% mỗi tháng (biết lãi suất không thay đổi) thì sau bao lâu thầy Châu trả hết số tiền trên?

Xem đáp án

Gọi: A đồng là số tiền anh Nam  vay ngân hàng với lãi suất r%/tháng; X đồng là số tiền anh Nam trả nợ cho ngân hàng vào cuối mỗi tháng.

Khi đó: Số tiền anh Nam đó còn nợ ngân hàng sau n tháng là: \({T_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n} - X\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1}}{r}.\)

Anh Nam trả hết số tiền trên khi

\({T_n} = 0 \Leftrightarrow A{\left( {1 + r} \right)^n} - X\frac{{{{\left( {1 + r} \right)}^n} - 1}}{r}. = 0 \Leftrightarrow 300{\left( {1,0065} \right)^n} - 5\frac{{1,{{0065}^n} - 1}}{{0,0065}} = 0 \Leftrightarrow n \approx 76,29.\)

Vậy: sau 77 tháng anh Nam trả hết số tiền trên.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168661

Biết rằng đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax + 2}}{{bx + c}}\) có đồ thị như hình vẽ. Trong các số a, b, c có bao nhiêu số âm?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = \frac{{ax + 2}}{{bx + c}}\)

\(bx + c = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - c}}{b} \Rightarrow \) TCĐ: \(x =  - \frac{c}{b} =  - 3 \Rightarrow c = 3b\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{ax + 2}}{{bx + c}} = \frac{a}{b} \Rightarrow y = \frac{a}{b}\) là TCN , \(\frac{a}{b} = 2 \Rightarrow a = 2b.\).

 - Từ đồ thị suy ra giao điểm với trục tung có tung độ âm,vậy \(\frac{2}{c} < 0\) suy ra c < 0,do đó a, b đều âm

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168662

Một khối đồ chơi gồm hai khối trụ (H1) xếp chồng lên (H2), lần lượt có bán kính đáy và chiều cao tương ứng là \({r_1},{h_1},{r_2},{h_2}\) thỏa mãn \({r_2} = \frac{1}{2}{r_1},{h_2} = 2{h_1}\) (tham khảo hình vẽ bên).

Biết rằng thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng 30cm3, thể tích khối trụ (H1) bằng

Xem đáp án

Thể tích của toàn bộ khối đồ chơi là: \(V = \pi {r_1}^2{h_1} + \pi {r_2}^2{h_2} = \pi {r_1}^2{h_1} + \pi .\frac{1}{4}.{r_1}^2.2.{h_1} = \frac{3}{2}.\pi {r_1}^2{h_1}\)

\( \Leftrightarrow 30 = \frac{3}{2}{V_1}\) (\({V_1}\) với  là thể tích của khối trụ (H1)).

\(\Leftrightarrow {V_1} = 20c{m^3}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168663

Hình vẽ là đồ thị hàm số y = f(x). Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 1} \right) + m} \right|\) có 5 điểm cực trị. Tổng giá trị tất cả các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Tịnh tiến đồ thị hàm số y = f(x) sang phải 1 đơn vị, ta được đồ thị hàm số y = f(x-1)

Do đó đồ thị hàm số y = f(x-1) có 3 cực trị và có 4 giao điểm với Ox.

Để được đồ thị hàm số y = f(x) + m với m nguyên dương ta phải tịnh tiến đồ thị hàm số y = f(x-1) lên trên m đơn vị

Để thỏa mãn điều kiện đề bài thì đồ thị hàm số y = f(x-1) + m cắt Ox tại đúng 2 điểm (không phải là điểm cực trị của chính nó), do đó \(3 \le m < 6 \Rightarrow S = \left\{ {3;4;5} \right\}.\)

Tổng giá trị các phần tử của S là 12.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168664

Xét các số thực x, y thỏa mãn x > 0 và \({x^4} + {e^{4y}} - 3 = x.{e^y}\left( {1 - 2x.{e^y}} \right)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \ln x + y\) thuộc tập hợp nào dưới đây?

Xem đáp án

Xét phương trình \({x^4} + {e^{4y}} - 3 = x.{e^y}\left( {1 - 2x.{e^y}} \right)\)

Đặt \(t = {e^y}\left( {t > 0} \right)\) ta có: \({x^4} + {t^4} - 3 = xt\left( {1 - 2xt} \right) \Leftrightarrow 3 + xt = {\left( {{x^2} + {t^2}} \right)^2} \ge 4{\left( {xt} \right)^2}\)

\(\Leftrightarrow - \frac{3}{4} \le xt \le 1\).

Lại do \(x,t > 0 \Rightarrow 0 < xt \le 1 \Rightarrow 0 < x.{e^y} \le 1 \Leftrightarrow \ln x + y \le 0\) nên \(P \le 0\).

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ xt = 1\\ x,t > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = t = 1\) hay \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 0 \end{array} \right.\)

Vậy \({P_{\max }} = 0 \in \left[ {0;\,\,3} \right)\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168665

Tìm m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} + 2{\rm{x}} + m - 4} \right|\) trên đoạn [-2;1] đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Hàm số đã cho xác định và liên tục trên đoạn [-2;1].

Ta có: \(y = \left| {{x^2} + 2x + m - 4} \right| = \left| {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + m - 5} \right|{\rm{ }}\left( * \right)\)
Đặt \(t = {\left( {x + 1} \right)^2},{\rm{ }}x \in \left[ { - 2;1} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;4} \right]\).

Lúc đó hàm số trở thành: \(f\left( t \right) = \left| {t + m - 5} \right|\) với \(t \in \left[ {0;4} \right]\).

Nên \(\mathop {\max y}\limits_{x \in \left[ { - 2;1} \right]} = \mathop {\max f\left( t \right)}\limits_{t \in \left[ {0;4} \right]} = \mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;4} \right]} \left\{ {f(0);f(4)} \right\}\)

\( = \mathop {\max }\limits_{t \in \left[ {0;4} \right]} \left\{ {\left| {m - 5} \right|;\left| {m - 1} \right|} \right\}\).

\(\ge \frac{{\left| {m - 1} \right| + \left| {m - 5} \right|}}{2}\).

\( \ge \frac{{\left| {m - 1 + 5 - m} \right|}}{2} = 2\)

Đẳng thức xảy ra khi \(\left| {m - 1} \right| = \left| {m - 5} \right| = 2 \Leftrightarrow m = 3\).

Do đó giá trị nhỏ nhất của \(\mathop {\max f\left( t \right)}\limits_{t \in \left[ {0;4} \right]} \) là 2 khi m = 3.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168666

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M, N lần lượt nằm trên các cạnh A'B', BC sao cho MA' = MB' và NB = 2NC. Mặt phẳng (DMN) chia khối lập phương đã cho thành hai khối đa diện. Gọi V(H) là thể tích khối đa diện chứa đỉnh A, V(H') là thể tích khối đa diện còn lại. Tỉ số \(\frac{{{V_{\left( H \right)}}}}{{{V_{\left( {H'} \right)}}}}\) bằng

Xem đáp án

Trong (A'B'C'D') kẻ MF // DN suy ra \(\Delta A'MF\Delta CDN\,\,\left( {g.g} \right)\) do đó \(\frac{{A'F}}{{CN}} = \frac{{A'M}}{{CD}} = \frac{1}{2} \Rightarrow A'F = \frac{a}{6} \Rightarrow D'F = \frac{{5a}}{6}\).

Trong (BCC'B') kẻ NE // DF suy ra \(\Delta BNE\Delta D'FD\,\,\left( {g.g} \right)\) do đó \(\frac{{BE}}{{D'D}} = \frac{{BN}}{{D'F}} = \frac{4}{5} \Rightarrow BE = \frac{{4a}}{5} \Rightarrow B'E = \frac{a}{5}\).

Mặt phẳng (DMN) cắt hình lập phương ABCD.A'B'C'D' theo thiết diện là ngũ giác DNEMF với \(EB' = \frac{a}{5}\) và \(A'F = \frac{a}{6}\).

Ta có: \({V_{\left( {{H'}} \right)}} = {V_{E.B'C'D'FM}} + {V_{E.D'FD}} + {V_{E.DCC'D'}} + {V_{E.NCD}}\)

\(= \frac{1}{3}\left( {{a^2} - \frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{6}} \right)\frac{a}{5} + \frac{1}{3}.\frac{1}{2}a.\frac{{5a}}{6}.a + \frac{1}{3}{a^3} + \frac{1}{3}.\frac{1}{2}a.\frac{a}{3}.\frac{{4a}}{5} = \frac{{209}}{{360}}{a^3}.\)

 Khi đó: \({V_{\left( H \right)}} = {a^3} - {V_{\left( {H'} \right)}} = \frac{{151}}{{360}}{a^3}\).

Vậy \(\frac{{{V_{\left( H \right)}}}}{{{V_{\left( {H'} \right)}}}} = \frac{{151}}{{209}}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168667

Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) với \(x \le 2020\) thỏa mãn \({\log _2}\left( {x - 1} \right) + 2x - 2y = 1 + {4^y}\).

Xem đáp án

Theo đề bài \({\log _2}\left( {x - 1} \right) + 2x - 2y = 1 + {4^y} \Leftrightarrow {\log _2}2\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 2y + {2^{2y}}\)

Đặt \(t = {\log _2}2\left( {x - 1} \right) \Rightarrow 2\left( {x - 1} \right) = {2^t}\).

Ta có \({2^t} + t = {2^{2y}} + 2y\,\,\,\,\left( 1 \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {2^t} + t\)  trên R

\(f'\left( t \right) = {2^t}.\ln 2 + 1 > 0\,\,\forall t \in R \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên .

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( t \right) = f\left( {2y} \right) \Leftrightarrow t = 2y \Leftrightarrow {\log _2}2\left( {x - 1} \right) = 2y\).

\(\Leftrightarrow 2\left( {x - 1} \right) = {2^{2y}}\)

\(\Leftrightarrow x = {2^{2y - 1}} + 1\)

\(x \le 2020 \Rightarrow {2^{2y - 1}} + 1 \le 2020 \Leftrightarrow y \le \frac{1}{2}\left( {1 + {{\log }_2}2019} \right)\).

\(y \in {Z^ + } \Rightarrow y \in \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\).

Vậy có 5 cặp điểm cặp số nguyên dương (x;y).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168668

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiện gồm 3 chữ số được lập từ các chữ số \(0,\,1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7\). Lấy ngẫu nhiên một số thuộc tập S. Tính xác suất để lấy được số sao cho chữ số đứng sau luôn lớn hơn hoặc bằng số đứng trước.

Xem đáp án

Ta có: \(n\left( \Omega  \right) = 7.8.8 = 448\)

A: “Chọn được số có 3 chữ số mà chữ số đứng sau luôn lớn hơn hoặc bằng chữ số đứng trước”

Số cần chọn có dạng \(\overline {abc} \) trong đó \(a \le b \le c\)

TH1: Nếu a < b < c. Chọn ra 3 số thuộc tập \(\left\{ {1,\,2,\,3,\,4,\,5,\,6,\,7} \right\}\) ta được 1 số thỏa mãn

Do đó có \(C_7^3 = 35\) số

TH2: Nếu a = b < c có \(C_7^2\) số

TH3: Nếu a < b = c có \(C_7^2\) số

TH4: a = b = c có \(C_7^1\) số

Suy ra: \(n\left( A \right) = C_7^3 + 2C_7^2 + C_7^1 = 84\) và \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{3}{{16}}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168669

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 4}}{{x + m}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx + 4}}{{x + m}}\) có \(f'\left( x \right) = \frac{{{m^2} - 4}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\).

Hàm số  nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

\( \Leftrightarrow f'\left( x \right) < 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ;0} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 4 < 0\\ - m \notin \left( { - \infty ;0} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m \le 0\)

Do \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 1\,;\,0\,} \right\}\).

Vậy có 2 giá trị nguyên của m.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168670

Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đâu 4% /năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cứ sau một năm lãi suất tăng 0,3%. Hỏi sau 4 năm tổng số tiền người đó nhận được gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Số tiền sau năm thứ nhất là : \({T_1} = 100(1 + 0,04) = 104\) triệu

Số tiền sau năm thứ hai là : \({T_2} = {T_1}(1 + 0,043)\) triệu

Số tiền sau năm thứ ba là : \({T_3} = {T_2}(1 + 0,046)\) triệu

Số tiền sau năm thứ tư là \({T_4} = {T_3}(1 + 0,049) \approx 119,02\) triệu

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168671

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên.

Trong các số a,b,c,d có bao nhiêu số dương ?

Xem đáp án

+ Từ hình dạng đồ thị ta suy ra a > 0

+  x = 0 suy ra y = d. từ đồ thị suy ra d > 0.

+ \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\).

Từ đồ thị hàm số ta nhận thấy hàm số đạt cực trị tại hai điểm có hoành độ âm

Suy ra y'=0 có 2 nghiệm âm phân biệt

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3ac > 0\\ - \frac{{2b}}{{3a}} < 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} c > 0\\ b > 0 \end{array} \right.\)

Vậy cả 4 số a, b, c, d đều dương.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168672

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Hỏi phương trình \(f\left( {\sqrt {1 - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in}}x} } \right) = f\left( {\sqrt {1 + \cos x} } \right)\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (-3;2).

Xem đáp án

Ta có: \(f(\sqrt {1 - \sin x} ) = f(\sqrt {1 + \cos x} )(*)\)

\(x \in ( - 3;2) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 \le \sin x \le 1\\ - 1 \le \cos x \le 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 0 \le \sqrt {1 - \sin x} \le \sqrt 2 \\ 0 \le \sqrt {1 + \cos x} \le \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Với \(x \in \left[ {0;\sqrt 2 } \right]\) thì hàm số y = f(x) đồng biến nên phương trình \((*) \Leftrightarrow \sqrt {1 - \sin x} = \sqrt {1 + \cos x} \)

\( \Leftrightarrow 1 - \sin x = 1 + \cos x \Leftrightarrow \tan x = - 1 \Leftrightarrow x = \frac{{ - \pi }}{4} + k\pi ,k \in \)

Vì \(x \in ( - 3,2) \Rightarrow x = \frac{{ - \pi }}{4}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168673

Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện \(x \ge 0,y \ge 0,z \ge - 1\) và \({\log _2}\frac{{x + y + 1}}{{4x + y + 3}} = 2x - y\). Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \frac{{{{(x + z + 1)}^2}}}{{3x + y}} + \frac{{{{(y + 2)}^2}}}{{x + 2z + 3}}\) tương ứng bằng:

Xem đáp án

Từ giả thiết ta có:  

\(\begin{array}{l} {\log _2}\frac{{x + y + 1}}{{4x + y + 3}} = 2x - y \Leftrightarrow 1 + {\log _2}\frac{{x + y + 1}}{{4x + y + 3}} = 2x - y + 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\frac{{2x + 2y + 2}}{{4x + y + 3}} = (4x + y + 3) - (2x + 2y + 2)\\ \Leftrightarrow f(2x + 2y + 2) = f(4x + y + 3) \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 4x + y + 3 \Leftrightarrow y = 2x + 1 \end{array}\)

 (Với hàm \(f(t) = {\log _2}t + t\) là đơn điệu trên \((0; + \infty )\))

Thay vào biểu thức T ta được: \(T = \frac{{{{(x + z + 1)}^2}}}{{3x + y}} + \frac{{{{(y + 2)}^2}}}{{x + 2z + 3}} = \frac{{{{(x + z + 1)}^2}}}{{5x + y}} + \frac{{{{(2x + 3)}^2}}}{{x + 2z + 3}}\)

Áp dụng bất đẳng thức: \(T = \frac{{{{(x + z + 1)}^2}}}{{5x + y}} + \frac{{{{(2x + 3)}^2}}}{{x + 2z + 3}} \ge \frac{{{{(3x + z + 4)}^2}}}{{6x + 2z + 4}} = \frac{1}{2}.\frac{{{{(3x + z + 4)}^2}}}{{3x + z + 2}}\)

Đặt \(t = 3x + z + 2 \Rightarrow T \ge \frac{1}{2}(t + \frac{4}{t} + 4) \ge \frac{1}{2}(2\sqrt {t.\frac{4}{t}} + 4) = 4\)

Dấu "=" xảy ra khi : \(\left\{ \begin{array}{l} y = 2x + 1\\ t = 2 = 3x + z + 2\\ \frac{{x + z + 1}}{{5x + 1}} = \frac{{2x + 3}}{{x + 2z + 3}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = z = 0\\ y = 1 \end{array} \right.\)

Suy ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = 4\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »