Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Bùi Thị Xuân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 178181

Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl.

Do số oxi hóa của nguyên tố nitơ không tăng sau phản ứng nên phản ứng không thể hiện tính khử của NH3

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178182

Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt phân hoàn toàn KNO3

\(2KN{{O}_{3}}\xrightarrow{t{}^\circ }2KN{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\uparrow\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 178183

Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:

Xem đáp án

Đáp án A

Este thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm có khả năng phản ứng tráng gương là HCOOC2H5:

\(HC{\rm{OO}}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{HCOOH + }}{{\rm{C}}_{\rm{2}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}}\)

HCOOH là chất tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178184

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là NH2-CH2-COOH.

Do nhóm -NH2 phản ứng được với dung dịch axit, -COOH phản ứng được với dung dịch bazơ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178185

Khi cho 0,1 mol but-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam kết tủa, giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} CH \equiv C - C{H_2} - C{H_3} \to CAg \equiv C - C{H_2} - C{H_3} \downarrow \\ 0,1mol{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1mol \end{array}\)

m = 16,1 gam.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178186

Tống số đồng phần cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ có đồng phân este và đồng phân axit.

Đồng phân axit: 4 đồng phân.

Đồng phân este: 5 đồng phân (Chú ý: X không có phản ứng tráng bạc nên không có đồng phân este dạng HCOOR).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 178188

Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlC13 xM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của X là

Xem đáp án

\({{n}_{NaOH}}=0,35\ mol;\text{ }{{\text{n}}_{Al{{(OH)}_{3}}}}=0,05\ mol;\text{ }{{\text{n}}_{AlC{{l}_{3}}}}=0,1\text{x}\ mol\)

Phương trình ion:

\(\begin{align} & A{{l}^{3+}}\text{ }+\text{ }3\text{O}{{H}^{-}}\to Al{{(OH)}_{3}} \\ & 0,1\text{x}\to 0,3\text{x }\to x\text{ mol} \\ \end{align}\)

\(\begin{align} & Al{{(OH)}_{3}}\text{ }+\text{ }O{{H}^{-}}\text{ }\to AlO_{2}^{-}+2{{H}_{2}}O \\ & 0,1\text{x}-0,05\to 0,1\text{x}-0,05\text{ mol} \\ \end{align}\)

Ta có: \({{n}_{NaOH}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,3\text{x}+0,1\text{x}-0,05=0,34\to x=1\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178189

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn họp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

\({{n}_{X}}=0,5\ mol\)

Y gồm C2H2, C2H4 và C2H6 → Công thức chung của Y là \({{C}_{2}}{{H}_{y}}\)

Ta có: \({{M}_{Y}}=2{{d}_{{}^{Y}/{}_{{{H}_{2}}}}}=14,5.2=12.2+y\to y=5\)

→ Công thức chung của Y là C2H5 (x mol)

Phương trình hóa học: C2H2 + 1,5H2 → C2H5

                                               \(\text{  }x\text{   }\leftarrow \text{1,5x  }\leftarrow \text{   x         mol}\)

Ta có: \({{n}_{X}}={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}=x+1,5\text{x}=0,5\ mol\to x=0,2\)

Bảo toàn liên kết π: \({{n}_{B{{\text{r}}_{2}}}}=2{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}}}=2.0,2-1,5.0,2=0,1\ mol\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178191

Cho 20,8 gam .hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ vởi 1,5 mol dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và 1,12 lít khí N2O duy nhất (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch B là?

Xem đáp án

\({{n}_{HN{{O}_{3}}}}>10{{n}_{{{N}_{2}}O}}\to \) Có muối NH3NO3 (a mol)

Ta có: \({{n}_{e\text{ trao doi}}}={{n}_{NO_{3}^{-}(\text{muoi kl)}}}=8{{n}_{{{N}_{2}}O}}+8{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=0,4+8a\ mol\)

Bảo toàn nguyên tố N: \({{n}_{HN{{O}_{3}}}}={{n}_{NO_{3}^{-}\text{ muoi kl}}}+2{{n}_{{{N}_{2}}O}}+2{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=0,5+10\text{a}=1,5\ mol\to a=0,1\ mol\)

Do đó: \({{m}_{muoi}}={{m}_{kl}}+{{m}_{NO_{3}^{-}\text{ (muoi kl)}}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=20,8+\left( 0,4+8.0,1 \right).62+0,1.80=103,2\ gam\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178192

Các dung dịch riêng biệt Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết tủa được ghi lại trong bảng sau:

Xem đáp án

Chất (1), (2), (3), (4), (5) theo thứ tự lần lượt là: H2SO4, Na2CO3, NaOH, BaCl2, MgCl2.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 178193

Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên tử hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:

A3 + 3NaOH → Muối + H2O

\(a\text{ }\to \text{ }3\text{a                      }\to a\text{ }mol\)

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{peptit}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{muoi}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\Leftrightarrow 4,34+3\text{a}.40=6,38+18\text{a}\to a=0,02\ mol\)

Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch HCl:

A3     +  2H2O + 3HCl → Muối

\(0,02\to 0,04\text{   }\to 0,06\ mol\)

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{muoi}}={{m}_{peptit}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}+{{m}_{HCl}}=4,34+0,04.18+0,06.36,5=7,25\ gam\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178194

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({{n}_{K\text{O}H}}=0,14\ mol\)

Gọi công thức của X là \({{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{2}}\) (y chẵn, \)x\le 2y\))

Phương trình hóa học: \({{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{2}}+\left( x+\frac{y}{4}-1 \right){{O}_{2}}\to xC{{O}_{2}}+\frac{y}{2}{{H}_{2}}O\)

Ta có: \(\frac{{{V}_{C{{O}_{2}}}}}{{{V}_{{{O}_{2}}}}}=\frac{6}{7}\Leftrightarrow \frac{x}{x+\frac{y}{4}-1}=\frac{6}{7}\to 2\text{x}-3y+12=0\)        (*)

TH1: X chứa 1 liên kết π \(\to y=2\text{x}\)           (1)

Từ (1) và (*) suy ra: \(\text{x}=3;y=6\)

TH2: X chứa 2 liên kết π \(\to y=2\text{x}-2\)       (2)

Từ (2) và (*) suy ra: \(x=4,5;y=7\to \) Loại.

Do đó, X là C3H6O2 (a mol).

Xét phản ứng với KOH:

\(\begin{align} & RCOO{R}'+KOH\to RCOOK+{R}'OH \\ & \text{ a }\to \text{ a }\to \text{ a mol} \\ \end{align}\)

Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{X}}+{{m}_{K\text{O}H}}={{m}_{muoi}}+{{m}_{ancol}}\)

Với R là H \(\to 74\text{a}+0,14.56=12,88+46\text{a}\to a=0,18>{{n}_{K\text{O}H}}\) (loại).

Với R là CH3 \(\to 74\text{a}+0,14.56=12,88+32\text{a}\to a=0,1<{{n}_{K\text{O}H}}\) (nhận).

Do đó: \({{m}_{X}}=0,12.74=8,88\ gam\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178195

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

Xem đáp án

Đáp án D.

Thủy ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178196

Tên gọi của chất béo có công thức \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\) là

Xem đáp án

Đáp án B.

 Một số chất béo thường gặp:

- Tripanmitin: \(\left(\mathrm{C}_{15} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)

- Tristearin: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{35} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)

- Triolein: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)

- Triliolein: \(\left(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COO}\right)_{3} \mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178197

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) vừa phản ứng với dung dịch \(\mathrm{HCl} ?\)

Xem đáp án

Đáp án D.

\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\) có tính lưỡng tính nên vừa phản ứng với dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) vừa phản ứng với dung dịch HCl.

\(\mathrm{PTHH}: \mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}+2 \mathrm{NaOH} \rightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}+\mathrm{CaCO}_{3}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)              

\(\text{Ca}{{\left( \text{HC}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{2}}+2\text{NaOH}\to \text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}+\text{CaC}{{\text{O}}_{3}}+2{{\text{H}}_{2}}\text{O}\).

\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}+2 \mathrm{HCl} \rightarrow \mathrm{CaCl}_{2}+\mathrm{CO}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).

Các chất vô cơ vừa tác dụng với dung dịch bazơ vừa tác dụng với axit:

- Một số kim loại: Al, Zn, Cr (lưu ý những kim loại này mặc dù vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với dung dịch ba zơ nhưng không phải là chất lưỡng tính).

- Oxit lưỡng tính: \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}, \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{3}, \mathrm{ZnO}\)

- Các hiđroxit lưỡng tính: \(\text{Cr}{{(\text{OH})}_{3}},\,\text{Al}{{(\text{OH})}_{3}},\,\,\text{Zn}{{(\text{OH})}_{2}},~\,\,\text{Pb}{{(\text{OH})}_{2}},\,\,\text{Sn}{{(\text{OH})}_{2}}\).

- Một số muối chứa các ion lưỡng tính: \(\text{HCO}_{3}^{-},\,\,\text{HSO}_{3}^{-},\,\,\text{HPO}_{4}^{2-},\,\,{{\text{H}}_{2}}\text{PO}_{4}^{-},\,\,\text{H}{{\text{S}}^{-}}\).

- Một số muối: \({{\left( \text{N}{{\text{H}}_{4}} \right)}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}},\,\,{{\left( \text{N}{{\text{H}}_{4}} \right)}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{3}}\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178198

Amino axit nào sau đây có 2 nguyên tử nitơ?

Xem đáp án

Đáp án C.

CTHH của lysin: \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{~N}-\left(\mathrm{CH}_{2}\right)_{4} \mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right)-\mathrm{COOH}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178199

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án A.

Phân loại polime:

- Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột, tơ tằm, len...

- Polime tổng hợp: polietilen, poli(vinyl clorua), tơ nitron, nilon-6,6, nilon-6, nilon-7, tơ lapsan,…

- Polime bán tổng hợp (nhân tạo): tơ visco, tơ axetat, xenlulozơ trinitrat,...

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178200

Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án B.

Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

Glucozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178201

Số ancol bậc 1 là đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}\) ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Có 2 đồng phân bậc 1 :

(1) \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}\)

(2) \(\left(\mathrm{CH}_{3}\right)_{2} \mathrm{CHCH}_{2} \mathrm{OH}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178202

Cho từng chất: \(\text{Fe, FeO, Fe}{{\left( \text{OH} \right)}_{\text{2}}}\text{,Fe}{{\left( \text{OH} \right)}_{3}}\text{,F}{{\text{e}}_{3}}{{\text{O}}_{4}},\text{F}{{\text{e}}_{2}}{{\text{O}}_{3}},\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{2}},\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{3}},\text{FeS}{{\text{O}}_{4}},\text{F}{{\text{e}}_{2}}{{\left( \text{S}{{\text{O}}_{4}} \right)}_{3}},\text{FeC}{{\text{O}}_{3}}\) lần lượt phản ứng với \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử là

Xem đáp án

Đáp án C.

Những chất trong đó số oxi hóa của Fe là 0 và +2 thì có tính khử sẽ tham gia phản ứng oxi hóa khử với \(\mathrm{HNO}_{3}\) đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất là +3.

Gồm các chất: \(\text{Fe},\,\,\text{FeO},\,\,\text{Fe}{{(\text{OH})}_{2}},\,\,\text{F}{{\text{e}}_{3}}{{\text{O}}_{4}},\,\,\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{2}},\,\,\text{FeS}{{\text{O}}_{4}},\,\,\text{FeC}{{\text{O}}_{3}}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178203

Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Xem đáp án

Đáp án B.

\(2 \mathrm{~K}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 2 \mathrm{KOH}+\mathrm{H}_{2}\)

\({{n}_{\text{KOH}}}={{n}_{\text{K}}}=\frac{4,68}{39}=0,12~\text{mol}\)

\({{n}_{{{\text{H}}_{2}}}}=\frac{1}{2}\cdot {{n}_{\text{K}}}=0,06~\,\text{mol}\)

\(m_{\mathrm{dd}}=m_{\mathrm{KL}}+m_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}-m_{H_{2}}=4,68+50-0,06.2=54,56\) gam

\(C%=\frac{{{m}_{\text{ct}}}}{{{m}_{\text{dd}}}}.100=\frac{4,68}{54,56}.100=8,56%\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178204

Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Đáp án B.

Những chất tham gia phản ứng tráng bạc: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic.

Những chất tác dụng với \(\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}\)

- Ank-1-in (ankin có nối ba đầu mạch): phản ứng thế ion kim loại.

PTHH:

\(\mathrm{R}-\mathrm{C} \equiv \mathrm{CH}+\mathrm{AgNO}_{3}+\mathrm{NH}_{3} \rightarrow \mathrm{R}-\mathrm{C} \equiv \mathrm{CAg}+2 \mathrm{NH}_{4} \mathrm{NO}_{3}\)

Riêng: \(\mathrm{CH} \equiv \mathrm{CH}+2 \mathrm{AgNO}_{3}+2 \mathrm{NH}_{3} \rightarrow \mathrm{AgC} \equiv \mathrm{CAg}+2 \mathrm{NH}_{4} \mathrm{NO}_{3}\)

Hiện tượng: kết tủa vàng.

Những chất thường gặp: axetilen, propin, vinyl axetilen...

- Những chất có nhóm - CHO: anđehit, axit fomic, muối fomat, este của axit fomic, glucozơ ...

Hiện tượng: kết tủa bạc.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 178206

X là kim loại phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch \(\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3} .\) Hai kim loại \(\mathrm{X}\), Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: \(\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}\) đứng trước \(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}\))

Xem đáp án

Đáp án A.

X là kim loại phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng nên \(\mathrm{X}\) có thể: \(\mathrm{Fe}, \mathrm{Mg}\)

Y là kim loại tác dụng được với dung dịch \(\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}\) nên \(\mathrm{Y}\) có thể: \(\mathrm{Fe}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Cu} .\)

Vậy X, Y lần lượt là Fe, Cu.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178207

Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\)) là

Xem đáp án

Công thức tính nhanh số trieste tạo thành từ glixerol và axit béo khác nhau: \(\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178208

Phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án B.

A sai vì tính axit của ancol yếu hơn phenol.

C sai vì toluen không thể tham gia phản ứng trùng hợp.

D sai vì trùng hợp isopren sẽ tạo ra cao su tổng hợp có gần giống với cao su thiên nhiên.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178209

Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?

Xem đáp án

Manhetit chứa \(\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178210

Trộn \(100 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{AlC}{{\text{l}}_{3}}\,\,1\text{M}\) với \(200 \mathrm{ml}\) dung dịch \(\text{NaOH}\,\,\,1,8\text{M}\). Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{Al}}{({\rm{OH}})_3}\\ x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,3x\quad \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\\ {\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }} + 4{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{Al}}({\rm{OH}})_4^ - \\ y\quad \,\,\,\,\,\,\,\,4y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y\\ \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x + y = 0,1\left( {{n_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}}}} \right)}\\ {3x + 4y = 0,36\left( {{n_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}}} \right)} \end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0,04}\\ {y = 0,06} \end{array}} \right.} \right.\\ \to {m_{{\rm{Al}}{{({\rm{OH}})}_3}}} = 3,12g \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178211

Hỗn hợp X gồm hai chất: \(\mathrm{Y}\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{8} \mathrm{~N}_{2} \mathrm{O}_{3}\right)\) và \(\mathrm{Z}\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{8} \mathrm{~N}_{2} \mathrm{O}_{4}\right)\). Trong đó, \(\mathrm{Y}\) là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch \(\mathrm{NaOH}\) dư đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của \(\mathrm{m}\) là

Xem đáp án

Đáp án A.

\(\begin{array}{l} {\rm{Y}}:x\;\,\,{\rm{mol}}\,\,{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{O}}_3} + {\rm{NaOH}} \to {\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\ Z:y\,\;{\rm{mol}}\,\,{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{OOC}} - {\rm{COON}}{{\rm{H}}_4} + 2{\rm{NaOH}} \to {\rm{NaOOC}} - {\rm{COONa}} + 2{\rm{N}}{{\rm{H}}_3} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\\ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x + 2y = 0,4}\\ {108x + 124y = 29,4} \end{array} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0,1}\\ {y = 0,15} \end{array}} \right.} \right.\\ \to {m_{{\rm{muoi }}}} = {m_{{\rm{NaNO}}{{\rm{ }}_3}}} + {m_{{\rm{NaOOC - COONa }}}} = 28,6 \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178212

Cho các phát biểu:

(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.

(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: \(\mathrm{Ag}, \mathrm{Cu}, \mathrm{Au}, \mathrm{Al}\), Fe.

(c) Kim loại Na khử được ion \(\mathrm{Cu}^{2+}\) trong dd thành Cu.

(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\).

(e) Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

(g) Cho Mg vào dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) dư, sau phản ứng thu được Fe.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C.

(a) sai. Hiđro thuộc nhóm IA nhưng là phi kim.

(b) đúng.

(c) sai. Na khử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trước.

(d) sai. Nhôm bị ăn mòn hóa học.

(e) đúng. \(\mathrm{Fe}+3 \mathrm{AgNO}_{3} \rightarrow \mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}+\mathrm{Ag}\)

Sau phản ứng thu được dung dịch chứa \(\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}\) và \(\mathrm{AgNO}_{3}\) dư.

(g) sai. \(\mathrm{Mg}+2 \mathrm{FeCl}_{3} \rightarrow \mathrm{MgCl}_{2}+2 \mathrm{FeCl}_{2}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178214

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D.

Xà phòng hóa chất béo thu được muối của axit béo và glixerol.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178217

Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

Xem đáp án

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 52 ⇒ nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1

→ Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178218

X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Cho 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100 ml dung dịch Y, khuấy đều đến khi kết tủa phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X là

Xem đáp án

TN1: 150 ml dd Y (NaOH 2M) vào 100 ml dd X (AlCl3) → 7,8 gam kết tủa Al(OH)3

TN2: Thêm tiếp vào cốc trên 100 ml dd Y → 10,92 gam kết tủa Al(OH)3

nNaOH (1) = 0,15.2 = 0,3 mol, n↓(1) = 7,8/78 = 0,1 mol

nNaOH (2) = 0,1.2 = 0,2 mol, n↓(2) = 10,92/78 = 0,1 mol

Gọi nồng độ của AlCl3 là a M.

Theo đề bài khi cho nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2) = 0,3 + 0,2 = 0,5 mol vào 0,1a mol AlCl3 thì thu được 0,14 mol kết tủa Al(OH)3.

Vì 3nAl(OH)3 < nNaOH → xảy ra sự hòa tan kết tủa.

Khi đó 4nAlCl3 = nNaOH + nAl(OH)3 ⇔ 0,4a = 0,5 + 0,14 ⇔ a = 1,6 M.

→ Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178219

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Số mol N2O = 1,008/22,4 = 0,045 mol;

4M + 10HNO3 (0,5) → 4M(NO3)2 + N2O (0,045) + 5H2O

Số mol HNO3 phản ứng = 0,045.10 = 0,45 mol < 0,5 suy ra có tạo sản phẩm khử khác là NH4NO3

4M + 10HNO3 (0,05) → 4M(NO3)2 + NH4NO3 (0,005) + 3H2O

Vậy m = 8,9 + 62.( 8.0,045 + 8.0,005)+ 80.0.005=34,1g

→ Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178220

Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol và nN2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 = 0,2 mol → phản ứng tạo thành NH4NO3.

nNH4NO3 = (0,4 - 0,2)/8 = 0,025 mol

Khối lượng muối trong dung dịch X là = 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam

→ Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »