Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176821

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là:

Xem đáp án

nCO2 = a

nOH- = 2nCa(OH)2 = 2b

=> nOH-/nCO2 = 2b/a

Do phản ứng tạo 2 muối nên ta có: 1 < 2b/a < 2 => a < 2b < 2a

+ a < 2b

+ 2b < 2a => b < a

=> b < a < 2b

Đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176822

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

Xem đáp án

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

BTKL: mNaOH = m muối + mancol – meste = 4,1 + 1,88 – 3,98 = 2 gam

=> nNaOH = 0,05 mol

Do các este là đơn chức nên ta có: n muối = n ancol = nNaOH = 0,05 mol

=> M muối = 4,1: 0,05 = 82 (CH3COONa)

=> M ancol = 1,88: 0,05 = 37,6 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

Vậy 2 este là: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.       

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176823

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) (2) sai vì xenlulozo không tan trong nước và các dung môi thông thường như ete, benzen.

(3) đúng vì xenlulozo bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng tạo glucozo.

(4) đúng, xenlulozo là nguyên liệu điều chế thuốc nổ xenlulozo trinitro, …

(5) đúng

(6) sai vì Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176824

Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?

Xem đáp án

* m gam X phản ứng với K:

Chỉ có phenol và axit axetic phản ứng với K:

C6H5OH + K → C6H5OK + 0,5H2

CH3COOH + K → CH3COOK + H2

Theo PTHH: nC6H5OH + nCH3COOH = 2nH2 = 0,22 mol

=> nCH3COOC2H5 = nX – (nC6H5OH + nCH3COOH) = 0,3 – 0,22 = 0,08 mol

* m gam X phản ứng vừa đủ với NaOH:

Ta thấy các chất đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1:1 => nX = nNaOH = 0,3 mol

Mặt khác: nH2O = nC6H5OH + nCH3COOH = 0,22 mol; nC2H5OH = nCH3COOC2H5 = 0,08 mol

BTKL: mX + mNaOH = mY + mH2O + mC2H5OH

=> mY – mX = mNaOH – mH2O – mC2H5OH = 0,3.40 – 0,22.18 – 0,08.46 = 4,36 gam

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176825

Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

Xem đáp án

Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X

X + HCl → XCl + 0,5H2

Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol

=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176826

X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Biết E có khả năng tráng bạc. Khối lượng của X trong E là:

Xem đáp án

Do E có khả năng tráng bạc nên X có dạng HCOOR’ => X cũng phản ứng với Br2

nBr2 = nX + nY + 2nZ = 0,14 mol

=> nO(E) = 2nX + 2nY + 4nZ = 0,28 mol

Giả sử CO(a mol) và H2O (b mol)

mCO2 + H2O = 44a + 18b = 19,74

BTNT “O”: 2a + b = 0,28 + 0,335.2 = 0,95

=> a = 0,33 và b = 0,29

Mà: nCO2 – nH2O = nY + 3n=> nY + 3nZ = 0,04

=> nY = nZ = 0,01 mol => nX = 0,11 mol

=> nE = 0,11 + 0,01 + 0,01 = 0,13 mol

=> C tb = 0,33 : 0,13 = 2,54

=> X là HCOOCH3 (vì Z có tối thiểu 3C, Z có tối thiểu 8C)

=> mX = 0,11.60 = 6,6 gam

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176827

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng ?

Xem đáp án

A đúng

B sai vì có những chất trong phân tử có H nhưng không có khả năng phân li ra ion H+. VD: HPO32-

C sai vì có những chất trong phân tử có nhóm OH nhưng không có khả năng phân li ra ion OH-

D sai vì chất không có nhóm OH trong phân tử tức là không có khả năng phân li ra OH-

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176828

Cho sơ đồ phản ứng:(1) X + O2 \(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) axit cacboxylic Y1(2) X + H2 \(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) ancol Y2(3) Y1 + Y \(\overset {xt,{t^o}} \leftrightarrows \) Y3 + H2OBiết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Từ (2) ⟹ ancol Y2 là ancol no

Y3 là este mà có công thức phân tử là C6H10O2

⟹ Y3 là este đơn chức, có 2 liên kết đôi.

Y1 và Y2 đều tạo thành từ X nên có cùng số nguyên tử C

⟹ Yvà Y2 có 3C

Vậy Y3 là CH2=CH-COOC3H; Y2 là C3H7OH ; Y1 là CH2=CH-COOH

⟹ X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176829

Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là:

Xem đáp án

Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế từ monome là CH2=C(CH3)–COOCH3 (Metyl metacrylat).

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176830

Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:

Xem đáp án

BTKL: mX = mY => nX.MX = nY.MY => \({n_X} = {n_Y}.\frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} = 1.0,5 = 0,5\) mol

Công thức trung bình của X: C4Hm

m = (8.1 + 10.3) : 4 = 9,5

=> C4H9,5

Vì H2 có thể viết được dưới dạng là C0H2.0+2 nên ta có thể đặt công thức chung của Y là CxHy (1 mol)

BTNT “C”: 1.x = 0,5.4 => x = 2

BTNT “H”: 1.y = 9,5.0,5 => y = 4,75

=> Y: C2H4,75 có hệ số bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.2 + 2 – 4,75) : 2 = 0,625

=> nBr2 = k.nY = 0,625 mol

=> mBr2 = 100 gam

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176831

Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?

Xem đáp án

A. CH3COOCH=CH2 => loại

B. HCOOCH=CH2 => loại

C. CH3COOC6H5 => Loại

D. CH3COOC2H5 được điều chế từ axit CH3COOH và ancol C2H5OH

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176832

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

BTNT Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06 (mol) > neste = 0,05 (mol)

=> Đặt este X tạo bởi ancol là x (mol); este Y tạo bởi phenol là y (mol)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{hh}} = x + y = 0,05\\{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,06\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,04\\y = 0,01\end{array} \right.\)

BTNT C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,12 + 0,03 = 0,15 (mol)

Số nguyên tử C trung bình của hai este là: 0,15/0,05 = 3

=> X: HCOOCH3: 0,04 (mol)

Y: CnHyO2: 0,01 (mol)

∑nCO2 = 0,04.2 + 0,01.n = 0,15

=> n= 7

=> CTCT Y: HCOOC6H5

Hỗn hợp Z thu được gồm: HCOONa: 0,05 ; C6H5ONa:0,01 ; CH3OH:0,04

Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được: HCOONa: 0,05 ; C6H5ONa:0,01

=> m = 0,05. 68 +0,01.116 = 4,56 (g) gần nhất với 4,5 g

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176833

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeSvà Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

nhh khí = 0,685 (mol)

Đặt nNO = a (mol); nNO2 = b (mol)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{hh}} = a + b = 0,685\\{m_{hh}} = 30a + 46b = 31,35\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,01\\b = 0,675\end{array} \right.\)

Đặt nFeS2 = x (mol); nFe3O4 = y (mol)

Qúa trình nhường e

\(\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} {\mathop S\limits^{ - 1} _2} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \, + \mathop {\,2S}\limits^{ + 6} \, +  & 15e\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, & 15x\\{\mathop {Fe}\limits^{ + 8/3} _3}{O_4} \to 3\mathop {Fe}\limits^{ + 3}  +  & e\\y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, & y\,\end{array}\)

Quá trình nhận e

N+5 +3e → N+2

        0,03←0,01 (mol)

N+5 +1e → N+4

       0,675 ←0,675 (mol)

Dung dịch chứa hỗn hợp muối: Fe3+: x +3y (mol); SO42-: 2x(mol)

Bảo toàn điện tích: nNO3- = 3nFe3+ - 2nSO42- = 3(x +3y) -4x

=> nNO3- = 9y –x

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}BTe:15x + y = 0,03 + 0,675\\{m_{muoi}} = 56(x + 3y) + 96.2x + 62(9y - x) = 30,15\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,045\\y = 0,03\end{array} \right.\)

BTNT N: nHNO3 = nNO3- + nNO + nNO2 = 0,225 + 0,01+0,675 = 0,91 (mol)

=> mHNO3 = 57,33 (g)

\(\% HN{O_3} = a\%  = \dfrac{{{m_{HN{O_3}}}}}{{m{\,_{dd\,HN{O_3}}}}}.100\%  = \dfrac{{57,33}}{{100}}.100\%  = 57,33\% \)

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176834

Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag.- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%.Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng

Xem đáp án

Khối lượng hỗn hợp anđêhit trong mỗi phần là 10,4 (g)

Phần 1: nAg = 1(mol)

Nếu cả 2 anđehit cùng tráng gương cho ra 2Ag => nanđehit = 1/2nAg = 0,5 (mol)

=> Manđehit = 10,4 : 0,5 = 20,8 => Vô lí => Loại

Vậy 2 cặp anđehit ban đầu là HCHO: x (mol) và CH3CHO: y (mol)

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{Ag}} = 4x + 2y = 1 \hfill \\
{m_{hh}} = 30x + 44y = 10,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,2 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\) 

Phần 2: nCH3OH = 0,2 (mol); nC2H5OH = 0,1 (mol)

%Phản ứng tạo ete của CH3OH = 50% => nCH3OH pư = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)

Đặt số mol C2H5OH pư = a (mol)

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng tạo ete ta có:

mCH3OH PƯ + mC2H5OH PƯ = mete + mH2O

=> 0,1.32 + 46a = 4,52 + (0,1+a)/2. 18

=> 46a-9a=2,22

=> a = 0,06 (mol)

=> Hiệu suất phản ứng tạo ete Y là: \(\% H = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH\,pu}}}}{{{n_{{C_2}{H_5}OH\,bd}}}}.100\%  = \frac{{0,06}}{{0,1}}.100\%  = 60\% \)

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176835

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa.Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

Xem đáp án

nGlu = 360:180 = 2 (mol)

Vì H=80% nên số mol Glu thực tế tham gia phản ứng là: nGlu = 2. 80%:100% = 1,6 (mol)

C6H12O6 → 2CO2 →2CaCO3

1,6                              → 3,2  (mol)

mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176836

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO(đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

Xem đáp án

nO2(ĐKTC) = 0,29 (mol); nNa2CO3  = 0,04 (mol); nCO2(ĐKTC) = 0,24 (mol); nH2O = 0,1 (mol)

BTNT Na: nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 (mol)

BTNT C: nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,04 + 0,24 = 0,28 (mol)

BTKL cho phản ứng đốt cháy:

mmuối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2 = 4,24 + 0,24.44 +1,8 – 0,29.32 = 7,32 (g)

BTKL cho phản ứng xà phòng hóa:

mA + mNaOH = mmuối + mH2O

=> mH2O = 4,84 + 0,08.40 – 7,32 = 0,72 (g)

=> nH2O = 0,04 (mol)

BTTN H: nH(A) + nH(NaOH) = nH(Muối)  + nH(H2O)

=> nH(A) + 0,08 = 0,1.2 + 0,04.2

=> nH(A) = 0,2 (mol)

\( \Rightarrow {n_{O(A)}} = \frac{{4,84 - 0,28.12 - 0,2}}{{16}} = 0,08\,(mol)\)

Gọi công thức của A có dạng CxHyOz

x : y : z = nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08

             = 7 : 5 : 2

=> A có dạng (C7H5O2)n

Số nguyên tử H luôn chẵn => A có công thức C14H10O4

A tác dụng với NaOH chỉ sinh ra muối và nước => A là este của phenol

Vì nNaOH : nH2O = 2: 1 => A có công thức: C6H5-OOC-COO-C6H5: 0,02 (mol)

Vậy muối thu được gồm: NaOOC-COONa:0,02 mol và C6H5ONa: 0,04 (mol)

\(\% {C_6}{H_5}ONa = \frac{{0,04.116}}{{7,32}}.100\%  = 63,38\% \)

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176837

Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6HOH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất là đồng đẳng của nhau là

Xem đáp án

HOC6HOH (Z) là phenol đa chức.

C6H5CH2OH (Y); C6H5CH2CH2OH (T) cùng thuộc dãy đồng đẳng của ancol thơm.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176839

Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

Xem đáp án

Các chất làm đổi màu quỳ tím thành xanh là: CH3NH2; NH3

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176840

Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Xem đáp án

 (1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

(2) CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

(3) (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

(4) CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH

(5) CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

=> Có (1), (3), (4) thu được ancol

Đáp án A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176841

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic.Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là?

Xem đáp án

nCH2=C(CH3)-COOCH3 = nCH3OH = 0,01 (mol)

Đặt nCH3COOH = a (mol); nC6H5COOH = b (mol)

Ta có hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{C{O_2}}} = 2a + 7b + 0,01.5 = 0,38 \hfill \\
{n_H} = 4a + 6b + 0,01.8 = 0,29.2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a = 0,095 \hfill \\
b = 0,02 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

Muối gồm: CH2=C(CH3)COONa: 0,01 ; CH3COONa: 0,095 ; C6H5COONa : 0,02 (mol)

=> mmuối = 108.0,01 +82.0,095+144.0,02 = 11,75 (g)

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176842

Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu2+ trong X lần lượt là?

Xem đáp án

nCu = 24 : 64 = 0,375 (mol); nNaNO3 = 0,4.0,5 = 0,2 (mol); nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)

PT ion rút gọn:

               3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Ban đầu 0,375   0,2          1                                              (mol)

Phản ứng 0,3  ← 0,2 →  0,8          0,3        0,2                  (mol)

Sau         0,075    0          0,2                                             (mol)

VNO(đktc) = 0,2.22.4 = 4,48 (lít)

nNaOH = nHCl + 2nCu2+ = 0,2 + 2.0,3 = 0,8 (mol)

=> VNaOH = nNaOH : CM = 0,8 : 0,5 = 1,6 (lít)

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176843

Chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của etyl axetat?

Xem đáp án

Etyl axetat (CH3COOC2H5) và propyl fomat (HCOOC3H7) là đồng phân vì chúng đều có CTPT là C4H8O2.

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176844

Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 → c Al(NO3)3 + d NO + e H2O

Tỉ lệ b : c là

Xem đáp án

Al + 4HNO3 →  Al(NO3)3 +  NO + 2H2O

Nên b : c = 4 : 1

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176845

Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

Xem đáp án

Chất không có liên kết bội kém bền thì không tham gia được phản ứng trùng hợp

→ toluen (C6H5CH3) không có liên kết đôi kém bền nên không tham gia trùng hợp được

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176846

Kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào ?

Xem đáp án

Fe không tác dụng được với dung dịch NaOH

Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176847

Trong các kim loại dưới đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất

Xem đáp án

Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có tính khử mạnh nhất

Tính khử: Mg > Fe > Cu > Ag.

→ kim loại nào có tính khử mạnh nhất Mg 

Đáp án C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176848

Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam brom phản ứng. CTPT của X là

Xem đáp án

Anken X có công thức phân tử là CnH2n (n ≥2)

PTHH: CnH2n + Br2   → CnH2nBr2

             0,1  ← 0,1                     (mol)

⟹ Manken = 5,6 : 0,1 = 56 ⟹ 14n = 56 ⟹ n = 4

Vậy anken là C4H8.

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176849

Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dd HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7g so với ban đầu. Khối lượng Al và Mg lần lượt là

Xem đáp án

Đặt nAl = x mol và nMg = y mol

Có Al → Al +3 + 3e

Mg → Mg+2+ 2e

2H+1 + 2e → H2

Theo bảo toàn e có : 3x + 2y = 2nH2

Bảo toàn KL có mdd tăng = mKL – mH2 = 7 → mH2 = 7,8 – 7 = 0,8 → nH2 = 0,4 mol

Ta có hệ phương trình sau

\(\left\{ \begin{gathered}3x + 2y = 0,4.2 \hfill \\27x + 24y = 7,8 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{m_{Al}} = 5,4 \hfill \\{m_{Mg}} = 2,4 \hfill \\\end{gathered}  \right.\)

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176850

Cacbohidrat nào không tác dụng với H2 ( Xúc tác Ni, to ) ?

Xem đáp án

Fructozo có nhóm chức xeton nên có khả năng phản ứng với H2

Glucozo, mantozo có nhóm chức anđêhit nên phản ứng được với H2

Saccarozo có cấu tạo

Nên không phản ứng với H2

Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176851

Kim loại nào chỉ được điều chế từ phương  pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy là K

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176852

Aminoaxit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

Xem đáp án

Valin : (CH3)2 – CH – CH(NH2) –COOH → M = 117 đvC

Alanin : CH3  - CH(NH2) –COOH  → M = 89 đvC

Glyxin H2N – CH2 – COOH → M = 75 đvC

Axit glutamic : HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH → M = 147 đvC

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176853

Trung hòa 11,8 g một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là

Xem đáp án

nHCl  = 0,2 mol

Gọi CTHH của amin đơn chức là RNH  : RNH2 + HCl → RNH3Cl

Có namin = nHCl = 0,2 mol nên MRNH2 = \(\frac{{11,8}}{{0,2}} = 59\) → MR = 43 ( C3H7)

=> CTPT của amin: C3H7NH2

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176854

Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?

Xem đáp án

nhh = 4,08 : 136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và Y phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ( vai trò của X, Y là như nhau nên đáp án bất kì ) → X là muối của phenol và axit

X,Y + NaOH → 3 hợp chất hữu cơ nên X, Y phải tạo ra cùng 1 loại muối

X : HCOOC6H4CH và Y : HCOOCH2- C6H5

 HCOOC6H4CH + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa +  H2O

    a mol                   → 2a

HCOOCH2- C6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5 -CH–OH

 b mol                     2b mol

\(\left\{ \begin{gathered}a + b = 0,03 \hfill \\2a + b = 0,04 \hfill \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,01 \hfill \\b = 0,02 \hfill \\\end{gathered}  \right.\) →\(\left\{ \begin{gathered}HCOONa:0,03 \hfill \\C{H_3}{C_6}{H_4}ONa:0,01 \hfill \\\end{gathered}  \right.\) → m =3,34

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176857

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu 

Xem đáp án

A sai vì Fe và Cu sau tác dụng tạo ra Ag làm tăng khối lượng Ag thu được

B sai không tác dụng với cả 3 chất

C đúng vì Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2  ; Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 nên rắn còn lại chỉ là Ag

D sai vì rắn thu được có cả Cu và Ag

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176858

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO1 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là?

Xem đáp án

Khi đốt các hidrocacbon thì :

Ankan có : nCO2 < nH2O ;    

anken : nCO2 = nH2O ;   ankin và ankadien : nCO2 > nH2O

Nên X không thể là ankan và anken được vì khi đó đốt X sẽ thu được nCO2 > nH2O

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176859

Trong y học, hợp chất nào sau đây của natri được dùng để làm thuốc trị bệnh dạ dày:

Xem đáp án

Trong điều trị bệnh dạ dày người ta dùng thuốc chứa NaHCO3 để tác dụng với lượng aXit có trong dạ dày làm giảm bớt H+ gây  đau

HCO3 - + H+ → Na+ + H2O + CO2

Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176860

Số đồng phân amin bậc một có công thức  phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Đồng phân bậc 1 của C3H9N là CH3 – CH– CH2 – NH2

CH3 – CH(CH3) – NH2

Đáp án B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »