Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trực Ninh A

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Trực Ninh A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177501

Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử?

Xem đáp án

Cu, Fe, Zn, Na được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử.

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177502

Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

- Các hợp chất của magiê, chủ yếu là oxit magiê, được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.

- Hợp kim nhôm – magiê dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc.

- Ngoài ra magiê kim loại còn được sử dụng để khử lưu huỳnh từ sắt hay thép, dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ, dùng để tạo chất chiếu sáng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177503

Hiện tượng mưa axit là do không khí bị ô nhiễm bởi dãy khí

Xem đáp án

Đáp án D

Mưa lẫn những khí này làm nồng độ axit trong không khí tăng cao gây ra hiện tượng mưa axit.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177504

Dãy nhiệt độ sôi các chất tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi các chất được sắp xếp: este < axit < ancol.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177505

Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion

Xem đáp án

Đáp án C

- Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+.

- Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa ion \(HCO_3^ - \).

- Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng có chứa ion \(SO_4^{2 - },{\rm{ }}C{l^ - }\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177507

Kim loại đồng không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại đồng và những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học sẽ không phản ứng được với HCl và H2SO4 loãng.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177508

Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đốt da thật (protein) cháy có mùi khét, còn da giả thì không.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177509

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng thanh sắt như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng thanh sắt tăng do khối lượng đồng bám vào nhiều hơn khối lượng sắt tan ra.

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

\({m_{{\rm{ thay do i}}}} = \mathop |\limits^x {m_{Cu}} - {m_{Fe}}| = \mathop {64x}\limits^x - 56x = 8x\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177510

Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở?

Xem đáp án

Công thức của fructozơ ở dạng mạch hở là CH2OH-(CHOH)3-COCH2OH. 

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177511

Dùng dung dịch Br2 để phân biệt ancol etylic với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Phenol làm mất màu dung dịch Br2, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng, còn ancol etylic thì không.

PTHH: C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177513

Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam muối CaCO3 thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Xem đáp án

Đáp án A

\(CaC{O_3}{\rm{ }}{\rm{ }}\to CaO{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\)

\({n_{CaO}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,1{\rm{ }}mol\)

\({m_{CaO}} = 5,6\left( g \right)\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177514

Cho các chất axetilen, benzen, etan, propen, toluen, stiren, anilin, vinylclorua, etyl axetat. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch nước brom?

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất tác dụng được với dung dịch nước brom: axetilen, propen, stiren, anilin, vinylclorua.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177515

Cho sơ đồ:\({C_6}{H_{12}}{O_6}\to 2{C_2}{H_5}OH\to {C_4}{H_6}\) Cao su buna. Khối lượng glucozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:

Xem đáp án

Đáp án A

\({m_{glucoz{\rm{o }}}} = \frac{{{m_{cao{\rm{ su buna}}}}}}{{54}}.\frac{1}{{H\% \left( 1 \right).H\% \left( 2 \right).H\% \left( 3 \right)}}.180 = \frac{1}{{54}}.\frac{1}{{80\% .80\% .60\% }}.180 = 8,68\)

Đối với bài này, không nhất thiết phải tính hiệu suất từng giai đoạn, có thế áp dụng hiệu suất một lượt nhưng cần lưu ý tỉ lệ về số mol 2 chất là glucozơ và cao su buna.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177516

Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gly – Ala + 2KOH →  Ala – K + Gly – K + H2O

          x                    2x                              x

BTKL: \({m_{Gly - Ala}} + {m_{KOH}} = {m_m} + {m_{{H_2}O}}\)

\( \to 146x + 2x.56 = 2,4 + 18x\)

\( \to x = 0,01{\rm{ mol}}\).

\( \to {m_{Gly - Ala}} = 1,46\left( g \right)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177517

Tiến hành thí nghiệm giữa hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi).

Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai vì chuối chín lúc này tinh bột đã bị chuyển hóa thành glucozơ nên không làm đổi màu xanh tím.

Câu hỏi hay gặp về cacbohiđrat có trong chuối xanh và chuối chín. Nhỏ iot vào chuối xanh thì có màu xanh tím do lúc này cacbohiđrat có trong chuối xanh phần lớn là tinh bột, khi chuối đã chín tinh bột đa phần chuyển thành glucozơ không hấp phụ được iot nữa.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177518

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Tính dẫn điện của kim loại giảm dần: Ag, Cu, Au, Al, Fe...

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177519

Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là

Xem đáp án

Đáp án B

Các este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là: etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177520

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì công thức đơn giản nhất của glucozơ là CH2O, còn saccarozơ là C12H22O11.

C sai vì không phải amin là sẽ có nhóm -NH2, chỉ có amin bậc 1 là có.

D sai vì phenol và anilin đều tham gia phản ứng thế brom.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177521

Vị trí của nguyên tố 26Fe trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình electron của 26Fe: [Ar]3d64s2 nên Fe thuộc ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177522

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

\(HH\left\{ \begin{array}{l} Na:x\\ Al:2x \end{array} \right.\)

2Na + 2H2O →  2NaOH + H2

     x                   x           0,5x

2Al + 2H2O +2NaOH →  2NaAlO2 + 3H2

  2x                                 x                                         1,5x

Sau phản ứng, Al dư.

\({n_{{H_2}}} = 2x = 0,2 \to x = 0,1\)

\( \to m = {m_{Al}} + {m_{Na}} = 0,2.27 + 0,1.23 = 7,7\left( g \right)\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177523

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH = 0,03 mol

nNaOH = 2.neste  nên X là este của phenol

\(RCOO{C_6}{H_4}R' + 2NaOH \to RCOONa + R'{C_6}{H_4}ONa + {H_2}O\).

BTKL: \({m_X} + {m_{NaOH}} = {m_m} + {m_{{H_2}O}}\)

\( \to {m_X} = 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4\left( g \right)\)

\( \to {M_X} = 136\)

Các công thức cấu tạo của X có thể là:

HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân: o, m, p)

CH3COOC6H5

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177525

Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu đuợc dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất và kết tủa T. Cho dung dịch HCl loãng dư vào X, thấy thoát ra một khí không màu hóa nâu trong không khí. Hai muối X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

\(2F{e^{2 + }}{\rm{ }} + {\rm{ }}NO_3^ - {\rm{ }} + {\rm{ }}4{H^ + }{\rm{ }} \to {\rm{ }}3F{e^{3 + }}{\rm{ }} + {\rm{ }}NO{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}O\)

2NO + O2 → 2NO2 (khí màu nâu).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177526

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm C2H4, C4H4, C4H10, CH4 cần vừa đủ 0,735 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Mặt khác, 13,72 gam hỗn hợp trên làm mất màu vừa đủ 0,4 mol Br2. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

\(0,2{\rm{ }}mol{\rm{ }}X\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_4}\\ {C_4}{H_4}\\ {C_4}{H_{10}}\\ C{H_4} \end{array} \right.\to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:x\\ {H_2}O:y \end{array} \right.\to BaC{O_3}:m{\rm{ }}gam\)

\(2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to 2x + y = 2.0,735{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

\({m_X} = {m_C} + {m_H} = 12x + 12y\)

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \to {n_X}\left( {k - 1} \right) = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \to {n_{\pi \left( {0,2} \right)}} - {n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}\)

\( \to {n_{\pi \left( {0,2} \right)}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + {n_X} = x - y + 0,2\)

\(\left\{ \begin{array}{l} 13,72{\rm{ }}gam{\rm{ X}}{n_\pi } = 0,4\\ 12 + 2y{n_{\pi \left( {0,2} \right)}} = x - y + 0,2 \end{array} \right. \to \frac{{13,72}}{{12x + 12y}} = \frac{{0,4}}{{x - y + 0,2}}{\rm{ }}\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) \( \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,49\\ y = 0,49 \end{array} \right.\)

\( \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,49\)

\( \to {m_{BaC{O_3}}} = 96,53{\rm{ }}gam\).

Lưu ý đề bài sử dụng lượng chất khác nhau trong 2 phản ứng nên cần lập tỉ lệ (2).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177527

Nung m gam hỗn hợp X gồm AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 thu được chất rắn X và 0,75 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,6. Mặc khác, cho m gam X vào nước dư, thu được 10,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

\(m{\rm{ gam }}\left\{ \begin{array}{l} AgN{O_3}:a\\ Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}:b\\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}:c \end{array} \right.\to \left\{ \begin{array}{l} Y\left\{ \begin{array}{l} Ag\\ CuO\\ F{e_2}{O_3} \end{array} \right.BT{\rm{ e: }}a + x = c + 4y \to a + 0,6 = c + 4.0,15 \to a = c\\ Z\left\{ \begin{array}{l} N{O_2}:x\\ {O_2}:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,75\\ 46x + 32y = 0,75.21,6.2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,6\\ y = 0,15 \end{array} \right. \end{array} \right.\)

\(m{\rm{ gam}}\left\{ \begin{array}{l} AgN{O_3}\\ Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} \end{array} \right.\to A{g^ + } + F{e^{2 + }} \to Ag + F{e^{3 + }}{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Số mol AgNO3 bằng số mol Fe(NO3)2 nên phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn với AgNO3 và Fe(NO3)2 vừa đủ. Khối lượng rắn sau phản ứng là của bạc.

\({n_{A{g^ + }}} = {n_{F{e^{2 + }}}} = {n_{Ag}} = 0,1{\rm{ }}mol\)

\({n_{AgN{O_3}}} + 2{n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} + 2{n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = {n_{N{O_2}}} \to {n_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 0,15{\rm{ }}mol\)

BTKL: \(m = {m_{AgN{O_3}}} + {m_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} + {m_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = 63,2\left( g \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177528

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

Trường hợp 1: Trong chất rắn chứa muối axit hoặc axit.

\(1,22m\left\{ \begin{array}{l} PO_3^{4 - }:0,04\left( {{n_{{H_3}P{O_4}}}} \right)\\ N{a^ + }:\frac{m}{{40}}\left( {{n_{NaOH}}} \right)\\ {H^ + }:0,12 - \frac{m}{{40}} \end{array} \right. \to 0,04.95 + \frac{m}{{40}}.23 + 0,12 - \frac{m}{{40}} = 1,22m\)

\( \to m = 5,85\)

Trường hợp 2: Trong chất rắn chứa muối trung hòa hoặc có bazơ dư.

\(1,22m\left\{ \begin{array}{l} PO_4^{3 - }:0,04\left( {{n_{{H_3}P{O_4}}}} \right)\\ N{a^ + }:\frac{m}{{40}}\left( {{n_{NaOH}}} \right)\\ O{H^ - }:\frac{m}{{40}} - 12 \end{array} \right. \to 0,04.95 + \frac{m}{{40}}.23 + 17.\left( {\frac{m}{{40}} - 0,12} \right) = 1,22m \to m = 8\).

Đối với bài này, thay vì giải bằng cách chia 5 trường hợp tạo sản phẩm, cách làm trên đã gộp thành 2 trường hợp giúp thời gian tính toán nhanh hơn.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177529

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X (C, H, O) + NaOH → Y + Z.

(2) 2Y + H2SO4 →  2T (C3H4O2) + Na2SO4.

(3) nZ + nP →  tơ lapsan + 2nH2O.

Phân tử khối của chất X là

Xem đáp án

Đáp án A

(3) nHOOCC6H4COOH(P) + nC2H4(OH)2(Z) → -(OCC6H4CO - OCH2CH2O)n- + 2nH2O

(2) 2CH2 = CH - COONa (Y) + H2SO4 → 2CH2 = CH - COOH (T) + Na2SO4.

(1) CH2 = CH - COOCH2CH2OH(X) + NaOH → CH2 = CH - COONa (Y) + C2H4(OH)2 (Z)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177530

Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cuờng độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Sau thời gian t giây, thứ tự điện phân:

\({M^{2 + }}{\rm{ }} + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to {\rm{ }}M\)

\(2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4{H^ + }{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}4e\)

\({\rm{ }}a\to {\rm{ }}4a\)

\( \to {n_{e\left( - \right)}} = 4a\)

Sau thời gian 2t giây, thứ tự điện phân:

\({M^{2 + }}{\rm{ }} + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to {\rm{ }}M\)

\(2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}4{H^ + }{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}4e\)

                             a      4a

\(2{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to {\rm{ }}2O{H^ - }{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}\)

\( \to {n_e} = 2{n_{e\left( - \right)\left( {t{\rm{ }}s} \right)}} = 8a\)

BT e: 

\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = \frac{{8a}}{4} = 2a\\ {n_{{H_2}}} = 2,5a - 2a = 0,5a \end{array} \right. \to {n_{{M^{2 + }}}} = \frac{{8a - 2.0,5a}}{2} = 3,5a\)

Khi thu được 1,8a khí ở anot \( \to {n_{e\left( - \right)}} = {n_{e\left( + \right)}} = 4.1,8a = 7,2a\)

\( \to {n_{e\left( + \right)}} > 2{n_{{M^{2 + }}}}\) nên lúc này ở catot nước đã điện phân, có khí xuất hiện → A sai.

Sau điện phân:

Thời điểm t giây có ion H+ nên pH < 7

Còn thời điểm 2t giây, \({n_{{H^ + }}} > {n_{O{H^ - }}}\left( {4a > a} \right)\) nên pH < 7 → C đúng

Ở thời điểm t giây, \({n_{e\left( + \right)}} < 2{n_{{M^{2 + }}}}\left( {4a < 7a} \right)\) nên ion M2+ chưa bị điện phân hết → D đúng.

Để xác định pH tại thời điểm điện phân: cần lưu ý thời điểm có cả H+ và OH- lúc này số mol H+ lớn hơn thì pH < 7, ngược lại, số mol H+ thì pH > 7.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177531

X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5:3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án A

\(E\to \left\{ \begin{array}{l} T:Ancol\left\{ \begin{array}{l} {m_{b \uparrow }} = 12\\ {H_2}:0,2 \end{array} \right.\\ F\to :\left\{ \begin{array}{l} A\\ B \to \end{array} \right.\left\{ {{H_2}O:0,35} \right. \end{array} \right.\)

\({m_T} = {m_{b \uparrow }} + {m_{{H_2}}} = 12,4\)

\(R{\left( {OH} \right)_n}\to \frac{n}{2}{H_2}\)

\( \to {M_T} = \frac{{{m_T}}}{{\frac{{0,2.2}}{n}}} = 31n \to \left\{ \begin{array}{l} n = 2\\ M = 62\left( {{C_2}{H_4}{{\left( {OH} \right)}_2}} \right) \end{array} \right.\)

Vật este 2 chức:

\( \to {n_{NaOH}} = {n_{OH\left( T \right)}} = 0,4\)

Vậy A và B là 2 muối đơn chức:

\( \to \left\{ \begin{array}{l} A:{C_n}{H_{2n - 1}}{O_2}Na:5a\\ B:{C_m}{H_{2m - 1}}{O_2}Na:3a \end{array} \right. \to 8a = {n_{NaOH}} = 0,4 \to a = 0,05\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} A:{C_n}{H_{2n - 1}}{O_2}Na:0,25\\ B:{C_m}{H_{2m - 1}}{O_2}Na:0,15 \end{array} \right.\)

BT H: \(0,25.\left( {2n - 1} \right) + 0,15\left( {2m - 1} \right) = 0,35.2 \to \left\{ \begin{array}{l} n = 1\\ m = 3 \end{array} \right.\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} HCOONa\\ {C_2}{H_5}COONa \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} X:{\left( {HCOO} \right)_2}{C_2}{H_4}\\ Y:\left( {HCOO} \right)\left( {{C_2}{H_5}COO} \right){C_2}{H_4}\\ Z:{\left( {{C_2}{H_5}COO} \right)_2}{C_2}{H_4} \end{array} \right.\)

Vậy số nguyên tử H trong Y là 10.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177532

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) cần dùng vừa đủ dung dịch chứa HCl và H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tích đồ thị:

Đoạn 1: Al2(SO4)3 tác dụng với Ba(OH)2

Đoạn 2: AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2

Đoạn 3: Al(OH)3 tan, chỉ còn lại kết tủa BaSO4

- Số mol BaSO4 còn lại giai đoạn 3 bằng số mol BaSO4 tạo thành giai đoạn 1.

\({n_{BaS{O_4}}} = 4a\)

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4

\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = \frac{{8a}}{3}\\ {n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 4a \to {n_{O{H^ - }}} = 8a \end{array} \right.\)

- Khi kết tủa max, thì số mol Al(OH)3 tạo thành thêm: \({n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 9a - 4a - \frac{{8a}}{3} = \frac{{7a}}{3}\)

\( \to {n_{O{H^ - }}} = \frac{{7a}}{3}.3 = 7a\)

- Lúc \({n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,52 \to {n_{O{H^ - }}} = 1,04\) thì lượng kết tủa bằng lượng kết tủa của giai đoạn 1: \({n_{BaS{O_4}}} = 4a + \frac{{8a}}{3}\) nên kết tủa Al(OH)3 đã tan \(\frac{{7a}}{3}\) mol

\(Al{\left( {OH} \right)_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}O{H^ - }{\rm{ }} \to {\rm{ }}AlO_2^ - {\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}O\)

\( \to {n_{O{H^ - }}} = \frac{{7a}}{3}\)

\(\sum {{n_{O{H^ - }}}} = 1,04 \to 8a + \frac{{7a}}{3}.3 + \frac{{7a}}{3} \to a = 0,06\)

Lúc kết tủa max: \({n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 9a - 4a = 5a\)

\( \to {n_{Al}} = 5a \to x + 2x = 5.0,06 \to x = 0,1\)

\( \to m = 12,9\left( g \right)\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177535

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho mẫu Na vào dung dịch HCl.

(b) Cho bột Al tiếp xúc với Cl2.

(c) Đốt cháy HgS trong khí O2 dư.

(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl2.

(e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, dư.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B

Những thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử: (a), (b), (c).

(a) 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

(b) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

(c) HgS + O2 → Hg + SO2

(d) Na2CO3 +FeCl2 → FeCO3 +2NaCl

(e) FeCl3 +3AgNO3 → 3AgCl + Fe(NO3)3

(g) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177536

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 lớn hơn 12,5. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Y có công thức: (CH3NH3)CO3(NH4)

 Z có công thức: CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3

 \(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_{10}}{O_3}{N_2}:x\\ {C_2}{H_7}{O_2}N:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 110x + 77y = 14,85\\ 2x + y = 0,25 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,05 \end{array} \right.\)

Vì thu được 2 khí nên Z phải là CH3COONH4

\(M\left\{ \begin{array}{l} N{a_2}C{O_3}:0,1\\ C{H_3}COONa:0,05 \end{array} \right. \to m = 14,7\left( g \right)\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177537

Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?

Xem đáp án

Chọn C.

+ Electron tự do tạo cho kim loại bốn tính chất chung là tính ánh kim (phản xạ ánh sáng), tính dẻo (các lớp kim loại có thể trượt lên nhau), tính dẫn nhiệt (truyền nhiệt từ điểm này đến điểm khác).

+ Tính cứng được quyết định bởi độ bền của liên kết kim loại.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177538

Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:

Xem đáp án

 thứ tự tính bazơ tăng dần: anilin < NH3 < CH3NH2 < KOH

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177539

Nhiệt phân 19g hỗn hợp chất rắn A gồm Na2CO3 NaHCO3 đến khối lượng không đổi thu được 1,12lit khí B điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn C. Khối lượng chất rắn C là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} 2NaHC{O_3}\mathop \to \limits^{{t^0}} N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O\\ {n_{C{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\\ {n_{NaHC{O_3}}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\\ \% {m_{NaHC{O_3}}} = \frac{{0,1.84}}{{19.100}} = 44,21\% \\ \% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 55,79\% \end{array}\)

mNa2CO3(bđ) = 19 − 8,4 = 10,6(g)

nNa2CO3(sinh ra) = nCO2 = 0,05(mol)

⇒ mChất rắn C = mNa2CO3(bđ) + mNa2CO3(sinh ra) = 10,6 + 0,05.106 = 15,9(g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177540

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đồi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

2NaHCO3 →  H2O + Na2CO3 + CO2

2a                             a                         a

m chất rắn giảm = mCO2 + mH2O = 100 – 69 = 31g = 44a + 18a

⇒ a = 0,5mol

⇒ %NaHCO= [(0,5 . 2 . 84) : 100] . 100% = 84%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »