Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 149778

Cho hai hàm số \(y = {\log _a}x,y = {\log _b}x\) (với \(a,b\) là hai số thực dương khác \(1\)) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right)\) như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(\left( {{C_1}} \right)\) có hướng đi lên từ trái qua phải nên hàm số \(y = {\log _a}x\) đồng biến hay \(a > 1\).

Đồ thị hàm số \(\left( {{C_2}} \right)\) có hướng đi xuống từ trái qua phải nên hàm số \(y = {\log _b}x\) nghịch biến hay \(0 < b < 1\).

Do đó \(0 < b < 1 < a\).

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 149779

Hình nón có diện tích xung quanh bằng \(24\pi \) và bán kính đường tròn đáy bằng \(3\). Đường sinh của hình nón có độ dài bằng: 

Xem đáp án

Ta có diện tích xung quanh hình nón bằng \({S_{xq}} = \pi rl \Leftrightarrow l = \dfrac{{{S_{xq}}}}{{\pi r}} = \dfrac{{24\pi }}{{\pi .3}} = 8\) .

Chọn  B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 149780

Tính thể tích \(V\) của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 1\) và \(x = 4\), biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng tùy ý vuông góc với trụ \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \(\left( {1 \le x \le 4} \right)\) thì được thiết diện là một hình lục giác đều có độ dài cạnh là \(2x\). 

Xem đáp án

Diện tích một tam giác đều cạnh \(2x\) là \(\dfrac{{{{\left( {2x} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {x^2}\sqrt 3 \).

Diện tích hình lục giác đều bằng \(6\) lần diện tích một tam giác đều nên \(S\left( x \right) = 6{x^2}\sqrt 3 \).

Thể tích \(V = \int\limits_1^4 {S\left( x \right)dx}  = \int\limits_1^4 {6{x^2}\sqrt 3 dx}  = \left. {2{x^3}\sqrt 3 } \right|_1^4 = 126\sqrt 3 \).

Chọn B.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 149781

Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là \(B\) và chiều cao \(h\) được tính bởi công thức 

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là \(B\) và chiều cao \(h\) được tính bởi công thức \(V = Bh.\)

Chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 149782

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{x - 1}}\) thỏa mãn \(F\left( 5 \right) = 2\) và \(F\left( 0 \right) = 1\). Tính \(F\left( 2 \right) - F\left( { - 1} \right).\) 

Xem đáp án

Ta có \(F\left( x \right) = \int {\dfrac{1}{{x - 1}}dx = \ln \left| {x - 1} \right| + C = \left\{ \begin{array}{l}\ln \left( {x - 1} \right) + {C_1}\,\,khi\,x > 1\\\ln \left( {1 - x} \right) + {C_2}\,\,khi\,x < 1\end{array} \right.} \)

+ Với \(F\left( 5 \right) = 2 \Rightarrow \ln \left( {5 - 1} \right) + {C_1} = 2 \Rightarrow {C_1} = 2 - 2\ln 2 \Rightarrow F\left( x \right) = \ln \left( {x - 1} \right) + 2 - 2\ln 2\,\,\left( {khi\,x > 1} \right)\)

+ Với \(F\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow \ln \left( {1 - 0} \right) + {C_2} = 1 \Leftrightarrow {C_2} = 1 \Rightarrow F\left( x \right) = \ln \left( {1 - x} \right) + 1\,\,\left( {khi\,x < 1} \right)\)

Suy ra \(F\left( 2 \right) = \ln \left( {2 - 1} \right) + 2 - 2\ln 2 = 2 - 2\ln 2\) ; \(F\left( { - 1} \right) = \ln \left( {1 + 1} \right) + 1 = 1 + \ln 2\)

Nên \(F\left( 2 \right) - F\left( { - 1} \right) = 2 - 2\ln 2 - \left( {1 + \ln 2} \right) = 1 - 3\ln 2.\)

Chọn  C.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 149783

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m\), với \(m\) là tham số thực. Điều kiện cần và đủ để bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) nghiệm đúng với \(\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\) là

Xem đáp án

Ta có: \(g\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m \ge 0 \Leftrightarrow 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x \ge m\)

Điều kiện bài toán trở thành tìm \(m\) để \(3f\left( x \right) - {x^3} + 3x \ge m,\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\).

Xét hàm \(h\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x\) trên đoạn \(\left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\) ta có:

\(h'\left( x \right) = 3f'\left( x \right) - 3{x^2} + 3 = 3\left( {f'\left( x \right) - {x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = {x^2} - 1\)

Dựng đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 1\) cùng một hệ trục tọa độ với đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) bài cho ta được:

Xét trên đoạn \(\left( { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\) thì \(f'\left( x \right) \le {x^2} - 1,\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\).

Do đó \(f'\left( x \right) - {x^2} + 1 \le 0,\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\) hay hàm số \(y = h\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\).

Suy ra \(h\left( { - \sqrt 3 } \right) \ge h\left( x \right) \ge h\left( {\sqrt 3 } \right)\,\,\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\) hay \(3f\left( { - \sqrt 3 } \right) \le h\left( x \right) \le 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\).

Điều kiện bài toán thỏa \( \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]} h\left( x \right) = h\left( {\sqrt 3 } \right) = 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\).

Vậy \(m \le 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\).

Chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 149784

Xét hai số thực \(a,b\) dương khác \(1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

+ A sai vì \(\ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b\)

+ B sai vì ta không có công thức loga của một tổng

+ C sai vì \(\ln \dfrac{a}{b} = \ln a - \ln b\)

+ Vì\(\ln {a^b} = b\ln a\) nên D đúng

Chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 149785

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( { - 4;0;1} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(x - 2y - z + 4 = 0\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm \(A\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

\(\left( P \right)\): \(x - 2y - z + 4 = 0\) có VTPT \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {1; - 2; - 1} \right)\) nên \(\left( Q \right)//\left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_Q}}  = \left( {1; - 2; - 1} \right)\).

\(\left( Q \right)\) đi qua \(A\left( { - 4;0;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {{n_Q}}  = \left( {1; - 2; - 1} \right)\) làm VTPT nên \(\left( Q \right)\) có phương trình là: \(1\left( {x + 4} \right) - 2\left( {y - 0} \right) - 1\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 2y - z + 5 = 0\).

Chọn D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 149786

Trong không gian \(Oxyz,\) cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 6 = 0\) và \(\left( Q \right):x + 2y - 2z + 3 = 0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) bằng 

Xem đáp án

Nhận thấy rằng \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 6 = 0\)  và \(\left( Q \right):x + 2y - 2z + 3 = 0\) song song vì \(\dfrac{1}{1} = \dfrac{2}{2} = \dfrac{{ - 2}}{{ - 2}} \ne \dfrac{{ - 6}}{3}\)

Nên lấy \(M\left( {0;4;1} \right) \in \left( P \right)\) thì \(d\left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = d\left( {M;\left( Q \right)} \right) = \dfrac{{\left| {0 + 4.2 - 2.1 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \dfrac{9}{{\sqrt 9 }} = 3.\)

Chọn A.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 149787

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = {x^3} + \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {{m^2} - m - 3} \right)x - {m^2}\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt? 

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

\(\begin{array}{l}{x^3} + \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {{m^2} - m - 3} \right)x - {m^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + \left( {m + 3} \right)x + {m^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\{x^2} + \left( {m + 3} \right)x + {m^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} + \left( {m + 3} \right)x + {m^2} = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt thì phương trình \({x^2} + \left( {m + 3} \right)x + {m^2} = 0\) phải có hai nghiệm phân biệt khác \(1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  = {\left( {m + 3} \right)^2} - 4{m^2} > 0\\{1^2} + \left( {m + 3} \right).1 + {m^2} \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3{m^2} + 6m + 9 > 0\\{m^2} + m + 4 \ne 0\left( {luon\,\,dung} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 1 < m < 3\)

Do đó với \( - 1 < m < 3\) thì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại \(3\) điểm phân biệt.

Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {0;1;2} \right\}\).

Chọn A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 149788

Cho đồ thị \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ sau đây. Biết rằng \(\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx}  = a\) và \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = b} \). Tính diện tích \(S\) của phần hình phẳng được tô đậm.

Xem đáp án

Trên \(\left( { - 2;1} \right)\) thì đồ thị nằm phía dưới \(Ox\) nên \(f\left( x \right) < 0\), trên khoảng \(\left( {1;2} \right)\) thì đồ thị nằm trên \(Ox\) nên \(f\left( x \right) > 0\)

Nên từ hình vẽ ta có diện tích phần được tô đậm là

\(S = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx + \int\limits_1^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} }  =  - \int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx + \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx =  - a + b = b - a.} } \)

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 149789

Đường cong trong hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm bậc ba có hệ số \(a > 0\) nên loại A, B.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 1;3} \right)\) nên thay tọa độ điểm \(\left( { - 1;3} \right)\) vào hai hàm số C và D ta thấy chỉ có C thỏa mãn.

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 149790

Biết \(\int\limits_1^2 {\dfrac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - 1}} = a\sqrt 5  + b\sqrt 2  + c} \)  với \(a,b,c\) là các số hữu tỉ. Tính \(P = a + b + c.\) 

Xem đáp án

Đặt \(\sqrt {{x^2} + 1}  = t \Rightarrow {x^2} + 1 = {t^2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}xdx = tdt\\{x^2} = {t^2} - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}dx = \dfrac{t}{x}dt\\{x^2} = {t^2} - 1\end{array} \right.\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = \sqrt 2 \\t = 2 \Rightarrow t = \sqrt 5 \end{array} \right.\)

Do đó \(\int\limits_1^2 {\dfrac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1}  - 1}} = \int\limits_{\sqrt 2 }^{\sqrt 5 } {\dfrac{{{x^3}}}{{t - 1}}\dfrac{t}{x}dt = } } \int\limits_{\sqrt 2 }^{\sqrt 5 } {\dfrac{{{x^2}.t}}{{t - 1}}dt = } \int\limits_{\sqrt 2 }^{\sqrt 5 } {\dfrac{{\left( {{t^2} - 1} \right).t}}{{t - 1}}dt = \int\limits_{\sqrt 2 }^{\sqrt 5 } {\dfrac{{\left( {t + 1} \right)\left( {t - 1} \right).t}}{{t - 1}}dt} } \)

\(\begin{array}{l} = \int\limits_{\sqrt 2 }^{\sqrt 5 } {\left( {{t^2} + t} \right)dt = } \left. {\dfrac{{{t^3}}}{3} + \dfrac{{{t^2}}}{2}} \right|_{\sqrt 2 }^{\sqrt 5 } = \dfrac{5}{3}\sqrt 5  + \dfrac{5}{2} - \dfrac{{2\sqrt 2 }}{3} - 1 = \dfrac{5}{3}\sqrt 3  - \dfrac{2}{3}\sqrt 2  + \dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow a = \dfrac{5}{3};b =  - \dfrac{2}{3};c = \dfrac{3}{2} \Rightarrow P = a + b + c = \dfrac{5}{2}.\end{array}\)

Chọn C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 149791

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 12x + 10\) trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 6{x^2} - 6x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 \in \left[ { - 3;3} \right]\\x = 2 \in \left[ { - 3;3} \right]\end{array} \right.\)

Lại có: \(y\left( { - 3} \right) =  - 35,y\left( { - 1} \right) = 17,y\left( 2 \right) =  - 10,y\left( 3 \right) = 1\).

Do đó giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[ { - 3;3} \right]\) là \(M = 17\) và giá trị nhỏ nhất của hàm số tren \(\left[ {3;3} \right]\) là \(m =  - 35\).

Vậy \(T = M + m = 17 + \left( { - 35} \right) =  - 18\).

Chọn A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 149792

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Từ BBT ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

Chọn  D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 149793

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {x + 7}  - 3}}{{{x^2} - 2x}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? 

Xem đáp án

Ta có: \(y = \dfrac{{\sqrt {x + 7}  - 3}}{{{x^2} - 2x}} = \dfrac{{\left( {\sqrt {x + 7}  - 3} \right)\left( {\sqrt {x + 7}  + 3} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2x} \right)\left( {\sqrt {x + 7}  + 3} \right)}} = \dfrac{{x - 2}}{{x\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 7}  + 3} \right)}} = \dfrac{1}{{x\left( {\sqrt {x + 7}  + 3} \right)}}\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{1}{{x\left( {\sqrt {x + 7}  + 3} \right)}} =  + \infty \) nên đồ thị hàm số có duy nhất một đường tiệm cận đứng \(x = 0\).

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 149794

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 4 = 0.\) Khi đó mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một véc tơ pháp tuyến là 

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + z + 4 = 0\) có một VTPT là \(\overrightarrow n  = \left( {2; - 1;1} \right)\)

Chọn  A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 149795

Cho \(a\) là số thực dương bất kì khác \(1\). Tính \(S = {\log _a}\left( {{a^3}\sqrt[4]{a}} \right)\). 

Xem đáp án

Ta có: \(S = {\log _a}\left( {{a^3}\sqrt[4]{a}} \right) = {\log _a}\left( {{a^3}.{a^{\frac{1}{4}}}} \right) = {\log _a}{a^{\frac{{13}}{4}}} = \dfrac{{13}}{4}\).

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 149796

Cho một hình trụ có chiều cao bằng \(2\) và bán kính đáy bằng \(3\). Thể tích khối trụ đã cho bằng 

Xem đáp án

Thể tích khối trụ đã cho là \(V = \pi {r^2}h = \pi {.3^2}.2 = 18\pi .\)

Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 149797

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{4x - 1}}\) có đường tiệm cận ngang là đường thẳng nào sau đây? 

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{4x - 1}}\) có đường tiệm cận ngang là đường thẳng \(y = \dfrac{1}{4}\).

Chọn A.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 149798

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực \(m\) để hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right) - mx + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\) 

Xem đáp án

TXĐ : \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - m\)

Để hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) thì \(y' \ge 0\) với \(\forall x \in \mathbb{R}.\)

Hay \(\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{{2x}}{{{x^2} + 1}} = g\left( x \right)\) với \(\forall x \in \mathbb{R}.\)

Suy ra \(m \le \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} g\left( x \right)\) với \(g\left( x \right) = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + 1}}\) , xét \(g'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2{x^2} + 2}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

BBT của \(g\left( x \right).\)

Từ BBT suy ra \(\min g\left( x \right) =  - 1 \Leftrightarrow x =  - 1\)

Nên \(m \le  - 1\) thì hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right) - mx + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 149799

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(B\left( {2;1; - 3} \right)\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y + 3z = 0,\left( R \right):2x - y + z = 0\) là: 

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với cả hai mặt phẳng \(\left( Q \right),\left( R \right)\) nên \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left[ {\overrightarrow {{n_Q}} ,\overrightarrow {{n_R}} } \right]\).

Có \(\overrightarrow {{n_Q}}  = \left( {1;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_R}}  = \left( {2; - 1;1} \right)\) nên \(\left[ {\overrightarrow {{n_Q}} ,\overrightarrow {{n_R}} } \right] = \left( {4;5; - 3} \right)\).

Vậy \(\left( P \right):4\left( {x - 2} \right) + 5\left( {y - 1} \right) - 3\left( {z + 3} \right) = 0\) hay \(\left( P \right):4x + 5y - 3z - 22 = 0\).

Chọn C.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 149800

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z - 2 = 0\) và điểm \(I\left( { - 1;2; - 1} \right)\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\) và cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng \(5.\)

Xem đáp án

+ Ta có \(h = d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| { - 1 - 2.2 + 2.\left( { - 1} \right) - 2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2}} }} = \dfrac{9}{3} = 3.\)

+ Từ đề bài ta có bán kính đường tròn giao tuyến là \(r = 5\) nên bán kính mặt cầu là \(R = \sqrt {{r^2} + {h^2}}  = \sqrt {{5^2} + {3^2}}  = \sqrt {34} .\)

+ Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( { - 1;2; - 1} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {34} \) là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 34.\)

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 149801

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a  = \overrightarrow i  + 3\overrightarrow j  - 2\overrightarrow k \). Tọa độ của véc tơ \(\overrightarrow a \) là

Xem đáp án

Do \(\overrightarrow a  = \overrightarrow i  + 3\overrightarrow j  - 2\overrightarrow k \) nên \(\overrightarrow a  = \left( {1;3; - 2} \right)\).

Chọn D.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 149802

Tìm giá trị cực tiểu \({y_{CT}}\) của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) 

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow 3x\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Lại có \(y'' = 6x - 6 \Rightarrow y''\left( 0 \right) =  - 6;y''\left( 2 \right) = 6 > 0\) nên \(x = 2\) là điểm cực tiểu của hàm số

Khi đó \({y_{CT}} = y\left( 2 \right) = {2^3} - {3.2^2} =  - 4.\)

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 149803

Cho \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  = 2\). Tính giá trị của tích phân \(L = \int\limits_0^3 {\left[ {2f\left( x \right) - {x^2}} \right]dx} \). 

Xem đáp án

Ta có:

\(L = \int\limits_0^3 {\left[ {2f\left( x \right) - {x^2}} \right]dx} \)

\( = \int\limits_0^3 {2f\left( x \right)dx}  - \int\limits_0^3 {{x^2}dx} \)

\( = 2\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  - \left. {\dfrac{{{x^3}}}{3}} \right|_0^3\)

\( = 2.2 - \dfrac{{{3^3}}}{3} =  - 5\).

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 149804

Cho cấp số cộng có \({u_1} =  - 3;{u_{10}} = 24.\) Tìm công sai \(d?\) 

Xem đáp án

Ta có \({u_{10}} = {u_1} + 9d \Leftrightarrow  - 3 + 9d = 24 \Leftrightarrow 9d = 27 \Leftrightarrow d = 3.\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 149805

Cho phương trình \({2^{2x}} - {5.2^x} + 6 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \(P = {x_1}.{x_2}\). 

Xem đáp án

Ta có: \({2^{2x}} - {5.2^x} + 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {{2^x} - 2} \right)\left( {{2^x} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 2\\{2^x} = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = {\log _2}3\end{array} \right.\)

Do đó \(P = {x_1}.{x_2} = 1.{\log _2}3 = {\log _2}3\).

Chọn C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 149806

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đều có \(AB = 2\) và \(SA = 3\sqrt 2 .\) Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho bằng 

Xem đáp án

Gọi \(O\) là tâm hình vuông \(ABCD\) và \(E\) là trung điểm \(SB.\)

Vì \(S.ABCD\) là hình chóp đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

Trong \(\left( {SBO} \right)\) kẻ đường trung trực của \(SB\) cắt \(SO\) tại \(I\), khi đó \(IA = IB = IC = ID = IS\)  nên \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABCD\) và bán kính mặt cầu là \(R = IS.\)

Ta có \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2\)

 \( \Rightarrow BD = \sqrt {B{C^2} + C{D^2}}  = 2\sqrt 2  \Rightarrow BO = \dfrac{{BD}}{2} = \sqrt 2 .\)

Ta có \(SA = SB = SC = SD = 3\sqrt 2 \) (vì \(S.ABCD\) là hình chóp đều) nên \(SE = EB = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\)

Xét tam giác \(SBO\) vuông tại \(O\) (vì \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot OB\)) có \(SO = \sqrt {S{B^2} - O{B^2}}  = \sqrt {18 - 2}  = 4.\)

Ta có \(\Delta SEI\) đồng dạng với tam giác \(SOB\left( {g - g} \right) \Rightarrow \dfrac{{SI}}{{SB}} = \dfrac{{SE}}{{SO}} \Leftrightarrow IS = \dfrac{{SB.SE}}{{SO}} = \dfrac{{3\sqrt 2 .\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}}}{4} = \dfrac{9}{4}\)

Vậy bán kính \(R = \dfrac{9}{4}.\)

Chọn C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 149807

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 6 \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\). 

Xem đáp án

Diện tích đáy \({S_{ABCD}} = {a^2} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SA = \dfrac{1}{3}{a^2}.a\sqrt 6  = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\).

Chọn D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 149808

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),\) tam giác \(ABC\) vuông ở \(B.\) \(AH\) là đường cao của \(\Delta SAB.\) Tìm khẳng định sai. 

Xem đáp án

Ta có \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\) nên A đúng.

Lại có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\\BC \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH\)

Mà \(AH \bot SB \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AH \bot SC\\AH \bot BC\end{array} \right.\)  hay C, D đúng.

Từ đó B sai.

Chọn B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 149809

Từ các chữ số \(1;5;6;7\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có \(4\) chữ số đôi một khác nhau? 

Xem đáp án

Mối số lập được thỏa mãn bài toán là một hoán vị của \(4\) chữ số \(1;5;6;7\).

Số các số có bốn chữ số đôi một khác nhau lập được từ \(4\) chữ số \(1;5;6;7\) là \({P_4} = 4! = 24\) số.

Chọn B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 149810

Biết bất phương trình \({\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _{25}}\left( {{5^{x + 1}} - 5} \right) \le 1\) có tập nghiệm là đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Giá trị của \(a + b\) bằng

Xem đáp án

Điều kiện: \({5^x} - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 0\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _{25}}\left( {{5^{x + 1}} - 5} \right) \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).\dfrac{1}{2}{\log _5}\left[ {5\left( {{5^x} - 1} \right)} \right] \le 1\\ \Leftrightarrow {\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).\left[ {1 + {{\log }_5}\left( {{5^x} - 1} \right)} \right] - 2 \le 0\\ \Leftrightarrow \log _5^2\left( {{5^x} - 1} \right) + {\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right) - 2 \le 0\\ \Leftrightarrow \left[ {{{\log }_5}\left( {{5^x} - 1} \right) - 1} \right]\left[ {{{\log }_5}\left( {{5^x} - 1} \right) + 2} \right] \le 0\\ \Leftrightarrow  - 2 \le {\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right) \le 1 \Leftrightarrow {5^{ - 2}} \le {5^x} - 1 \le {5^1} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{25}} \le {5^x} - 1 \le 5\\ \Leftrightarrow \dfrac{{26}}{{25}} \le {5^x} \le 6 \Leftrightarrow {\log _5}\dfrac{{26}}{{25}} \le x \le {\log _5}6\end{array}\)

Do đó tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ {{{\log }_5}\dfrac{{26}}{{25}};{{\log }_5}6} \right] \Rightarrow a = {\log _5}\dfrac{{26}}{{25}};b = {\log _5}6\)

\( \Rightarrow a + b = {\log _5}\dfrac{{26}}{{25}} + {\log _5}6 = {\log _5}\dfrac{{156}}{{25}} = {\log _5}156 - {\log _5}25 = {\log _5}156 - 2\)

Chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 149811

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn theo quý (3 tháng), lãi suất \(2\% \)  một quý. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi quý số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho quý tiếp theo. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm \(100\) triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được \(1\) năm sau khi gửi tiền (cả vốn lẫn lãi) gần nhất với kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Số tiền cả gốc và lãi người đó nhận được sau khi gửi \(100\) triệu trong \(6\) tháng đầu là \(100{\left( {1 + 2\% } \right)^2}\) triệu đồng.

Sau 6 tháng người đó gửi thêm \(100\) triệu đồng nên số tiền gốc lú này là \(100 + 100{\left( {1 + 0,02} \right)^2}\)

Sau 6 tháng còn lại, thì người đó nhận được tổng số tiền là

\(T = \left( {100 + 100{{\left( {1 + 0,02} \right)}^2}} \right){\left( {1 + 0,02} \right)^2} \approx 212,28\) triệu đồng.

Chọn A.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 149812

Tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\) tại điểm có hoành độ bằng \( - 3\) có phương trình là 

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x \Rightarrow y'\left( { - 3} \right) = 9\).

Tại \(x =  - 3\) thì \(y =  - 2\).

Vậy phương trình tiếp tuyến: \(y = 9\left( {x + 3} \right) - 2 = 9x + 25\).

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 149813

Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 1} \) và \(\int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx =  - 2.} \) Giá trị của \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} \) bằng 

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx}  = 1 + \left( { - 2} \right) =  - 1.\)

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 149814

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(BC = 2a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = 2a\sqrt 3 \). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SM\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(N\) là trung điểm của \(BC\) thì \(AB//MN\) suy ra \(d\left( {AB,SM} \right) = d\left( {AB,\left( {SMN} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right)\)

Gọi \(E\) là hình chiếu của \(A\) lên \(MN\) \( \Rightarrow ME \bot AE\), mà \(ME \bot SA\) \( \Rightarrow NE \bot \left( {SAE} \right)\).

Gọi \(F\) là hình chiếu của \(A\) lên \(SE\) \( \Rightarrow AF \bot SE\).

Mà \(EN \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow NE \bot AF\).

Do đó \(AF \bot \left( {SEN} \right)\) hay \(d\left( {A,\left( {SMN} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SEN} \right)} \right) = AF\).

Tam giác \(SAE\) vuông tại \(A\) có \(\dfrac{1}{{A{F^2}}} = \dfrac{1}{{A{S^2}}} + \dfrac{1}{{A{E^2}}} = \dfrac{1}{{12{a^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{{13}}{{12{a^2}}} \Rightarrow A{F^2} = \dfrac{{12{a^2}}}{{13}} \Leftrightarrow AF = \dfrac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}\)

Vậy \(d\left( {AB,SM} \right) = \dfrac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}\).

Chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 149815

Trong không gian \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4\) và hai điểm \(A\left( { - 1;2; - 3} \right);B\left( {5;2;3} \right)\). Gọi \(M\) là điểm thay đổi trên mặt cầu \(\left( S \right)\). Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(2M{A^2} + M{B^2}.\)

Xem đáp án

Ta xác định điểm \(H\left( {x;y;z} \right)\) sao cho \(2.\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  = \overrightarrow 0 \)

\(\overrightarrow {HA}  = \left( { - 1 - x;2 - y; - 3 - z} \right);\,\overrightarrow {HB}  = \left( {5 - x;2 - y;3 - z} \right)\)  nên

\(2.\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \left( { - 2 - 2x;4 - 2y; - 6 - 2z} \right) + \left( {5 - x;2 - y;3 - z} \right) = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 - 2x + 5 - x = 0\\4 - 2y + 2 - y = 0\\ - 6 - 2z + 3 - z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\\z =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1;2; - 1} \right)\)

Ta có

\(\begin{array}{l}2M{A^2} + M{B^2} = 2{\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {MB} ^2} = 2.{\left( {\overrightarrow {MH}  + \overrightarrow {HA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MH}  + \overrightarrow {HB} } \right)^2}\\ = 2.\left( {M{H^2} + 2\overrightarrow {MH} .\overrightarrow {HA}  + H{A^2}} \right) + \left( {M{H^2} + 2.\overrightarrow {MH} .\overrightarrow {HB}  + H{B^2}} \right)\\ = 3M{H^2} + 2H{A^2} + H{B^2} + 2\overrightarrow {MH} \left( {2\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB} } \right)\\ = 3M{H^2} + 2H{A^2} + H{B^2}\,\,\left( {Do\,\,2.\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  = \overrightarrow 0 } \right)\end{array}\)

Ta có \(\overrightarrow {HA}  = \left( { - 2;0; - 2} \right);\,\overrightarrow {HB}  = \left( {4;0;4} \right) \Rightarrow H{A^2} = 8;H{B^2} = 32\) nên

\(2M{A^2} + M{B^2} = 3M{H^2} + 2.8 + 32 = 3M{H^2} + 48\)

Từ đó \(2M{A^2} + M{B^2}\) lớn nhất khi \(M{H^2}\) lớn nhất hay \(MH\) lớn nhất.

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {3;1;1} \right)\), bán kính \(R = 2\).

Ta có \(M{H_{\max }} = HI + R = \sqrt {4 + 1 + 4}  + 2 = 5\).

Như vậy \(2M{A^2} + M{B^2}\) đạt GTLN là \(3M{H^2} + 48 = 3.25 + 48 = 123\).

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 149816

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa \(24g\) hương liệu, \(9\) lít nước và \(210g\) đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế \(1\) lít nước cam cần \(30g\) đường, \(1\) lít nước và \(1g\) hương liệu; còn để pha chế \(1\) lít nước táo, cần \(10g\) đường, \(1\) lít nước và \(4g\) hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận được \(60\) điểm và mỗi lít nước táo nhận được \(80\) điểm. Gọi \(x,y\) lần lượt là số lít nước cam và nước táo mà mỗi đội cần pha chế sao cho tổng điểm đạt được là lớn nhất. Tính \(T = 2{x^2} + {y^2}\).

Xem đáp án

Gọi \(x,y\) lần lượt là số lít nước cam và nước táo mà mỗi đội cần pha chế \(\left( {x \ge 0;y \ge 0} \right)\).

Để pha chế \(x\) lít nước cam thì cần \(30x\left( g \right)\) đường, \(x\) lít nước và \(x\left( g \right)\) hương liệu.

Để pha chế \(y\) lít nước táo thì cần \(10y\left( g \right)\) đường, \(y\) lít nước và \(4y\left( g \right)\) hương liệu.

Theo bài ra ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}30x + 10y \le 210\\x + y \le 9\\x + 4y \le 24\\x \ge 0,y \ge 0\end{array} \right.\,\,\left( * \right)\)

Số điểm đạt được khi pha \(x\) lít nước cam và \(y\) lít nước táo là: \(M\left( {x;y} \right) = 60x + 80y\).

Bài toán trở thành tìm \(x,y\) thỏa để \(M\left( {x;y} \right)\) đạt GTLN.

Ta biểu diễn miền nghiệm của \(\left( * \right)\) trên mặt phẳng tọa độ như sau:

Miền nghiệm là ngũ giác \(ACJIH\)

Tọa độ các giao điểm \(A\left( {4;5} \right),C\left( {6;3} \right),J\left( {7;0} \right),I\left( {0;0} \right),H\left( {0;6} \right)\).

\(M\left( {x;y} \right)\) sẽ đạt \(\max ,\min \) tại các điểm đầu mút nên thay tọa độ từng giao điểm vào tính \(M\left( {x;y} \right)\) ta được:

\(M\left( {4;5} \right) = 640\); \(M\left( {6;3} \right) = 600,M\left( {7;0} \right) = 420,M\left( {0;0} \right) = 0,M\left( {0;6} \right) = 480\)

Vậy \(\max M\left( {x;y} \right) = 640\) khi \(x = 4;y = 5 \Rightarrow T = 2{x^2} + {y^2} = 57\)

Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 149817

Sân trường có một bồn hoa hình tròn tâm \(O.\) Một nhóm học sinh lớp 12 được giao thiết kế bồn hoa, nhóm này định chia bồn hoa thành bốn phần bởi hai đường parabol có cùng đỉnh \(O\) và đối xứng nhau qua \(O\) (như hình vẽ). Hai đường parabol cắt đường tròn tại bốn điểm \(A,B,C,D\) tạo thành một hình vuông có cạnh bằng \(4m.\) Phần diện tích \({S_1},{S_2}\) dùng để trồng hoa, phần diện tích \({S_3},{S_4}\) dùng để trồng cỏ. Biết kinh phí trồng hoa là \(150.000\) đồng/\(1{m^2},\) kinh phí để trồng cỏ là \(100.000\) đồng/\(1{m^2}.\) Hỏi nhà trường cần bao nhiêu tiền để trồng bồn hoa đó? (Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn)

Xem đáp án

Vì \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(4\) nên

\(BD = \sqrt {B{C^2} + C{D^2}}  = 4\sqrt 2  \Rightarrow OB = 2\sqrt 2 \) và \(A\left( { - 2;2} \right);B\left( {2;2} \right)\)

Phương trình đường tròn tâm \(O\) bán kính \(r = 2\sqrt 2 \) là \({x^2} + {y^2} = 8 \Rightarrow y = \sqrt {8 - {x^2}} \)

Parabol đi qua hai điểm \(A\left( { - 2;2} \right);B\left( {2;2} \right)\) và có đỉnh \(O\left( {0;0} \right)\) có dạng \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

Khi đó \(2 = a{.2^2} \Rightarrow a = \dfrac{1}{2} \Rightarrow y = \dfrac{1}{2}{x^2}\,\,\left( P \right)\)

Từ đồ thị ta có \({S_1}\) là giới hạn của hai đồ thị hàm số \(y = \sqrt {8 - {x^2}} \)  và \(y = \dfrac{1}{2}{x^2}\) và hai đường thẳng \(x =  - 2;x = 2.\)

Nên ta có \({S_1} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {\sqrt {8 - {x^2}}  - \dfrac{1}{2}{x^2}} \right)} dx = \int\limits_{ - 2}^2 {\sqrt {8 - {x^2}} } dx - \left. {\dfrac{1}{6}{x^3}} \right|_{ - 2}^2 = I - \dfrac{8}{3}\)

Xét \(I = \int\limits_{ - 2}^2 {\sqrt {8 - {x^2}} dx} \) , đặt \(x = 2\sqrt 2 \sin t \Rightarrow dx = 2\sqrt 2 \cos tdt\)

Đổi biến số \(x =  - 2 \Rightarrow t =  - \dfrac{\pi }{4}\) ; \(x = 2 \Rightarrow t = \dfrac{\pi }{4}\)

Từ đó \(I = \int\limits_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} {\sqrt {8 - 8{{\sin }^2}t} .2\sqrt 2 \cos tdt = } \int\limits_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} {8{{\cos }^2}tdt = } 4\int\limits_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} {\left( {1 + \cos 2t} \right)dt = \left. {4t + 2\sin 2t} \right|_{ - \dfrac{\pi }{4}}^{\dfrac{\pi }{4}} = 2\pi  + 4} \)

Nên \({S_1} = I - \dfrac{8}{3} = 2\pi  + 4 - \dfrac{8}{3} = 2\pi  + \dfrac{4}{3}\)

Lại thấy \({S_1} = {S_2};{S_3} = {S_4}\) (vì hai parapol đối xứng nhau qua đình \(O\)), diện tích cả bồn hoa là

\(S = \pi {r^2} = \pi {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 8\pi .\)

Từ đó diện tích trồng hoa là \({S_1} + {S_2} = 2{S_1} = 4\pi  + \dfrac{8}{3}\,\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích trồng cỏ là \({S_3} + {S_4} = S - \left( {{S_1} + {S_2}} \right) = 4\pi  - \dfrac{8}{3}\,\left( {{m^2}} \right)\)

Nên tổng số tiền trồng bồn hoa là \(\left( {4\pi  + \dfrac{8}{3}} \right).150000 + \left( {4\pi  - \dfrac{8}{3}} \right).100000 \approx 32749256\) đồng.

Chọn B.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 149818

Giả sử hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục, nhận giá trị dương trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) và thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 1\), \(f\left( x \right) = f'\left( x \right)\sqrt {3x + 1} \), với mọi \(x > 0\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right) = f'\left( x \right)\sqrt {3x + 1}  \Rightarrow \dfrac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} = \dfrac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}\)

Lấy nguyên hàm hai vế ta được:

\(\int {\dfrac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx}  = \int {\dfrac{1}{{\sqrt {3x + 1} }}dx}  \Rightarrow \int {\dfrac{{d\left( {f\left( x \right)} \right)}}{{f\left( x \right)}}}  = \int {{{\left( {3x + 1} \right)}^{ - \dfrac{1}{2}}}dx} \)

\( \Rightarrow \ln f\left( x \right) = \dfrac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  + C\,\,\left( {Do\,\,f\left( x \right) > 0\,\,\forall x > 0} \right) \Rightarrow f\left( x \right) = {e^{\dfrac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  + C}}\)

Do \(f\left( 1 \right) = 1\) nên \({e^{\dfrac{2}{3}\sqrt {3.1 + 1}  + C}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{4}{3} + C = 0 \Leftrightarrow C =  - \dfrac{4}{3}\) hay \(f\left( x \right) = {e^{\dfrac{2}{3}\sqrt {3x + 1}  - \dfrac{4}{3}}}\)

Do đó \(f\left( 5 \right) = {e^{\dfrac{2}{3}\sqrt {3.5 + 1}  - \dfrac{4}{3}}} = {e^{\dfrac{4}{3}}} \approx 3,79\).

Vậy \(3 < f\left( 5 \right) < 4\).

Chọn D.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 149819

Cho hình \(H\) là đa giác đều có \(24\) đỉnh. Chọn ngẫu nhiên \(4\) đỉnh của \(H.\) Tính xác suất sao cho \(4\) đỉnh được chọn tạo thành một hình chữ nhật nhưng không phải hình vuông. 

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu \(n\left( \Omega  \right) = C_{24}^4\)

Ta vẽ đường tròn ngoại tiếp đa giác đều 24 đỉnh. Vẽ một đường kính của đường tròn này. Khi đó hai nửa đường tròn đều chứa 12 đỉnh.

Với mỗi đỉnh thuộc nửa đường tròn thứ nhất ta đều có một đỉnh đối xứng với nó qua đường kính và thuộc nửa đường tròn còn lại.

Như vậy cứ hai đỉnh thuộc nửa đường tròn thứ nhất ta xác định được hai đỉnh đối xứng với nó qua đường kính và thuộc nửa đường tròn còn lại, bốn đỉnh này tạo thành một hình chữ nhật.

Vậy số hình chữ nhật có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác đã cho là \(C_{12}^2\) .

Nhận thấy rằng trong số các hình chữ nhật tạo thành có \(24:4 = 6\) hình vuông (vì hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau là hình vuông)

Nên số hình chữ nhật mà không phải hình vuông là \(C_{12}^2 - 6\) .

Xác suất cần tìm là \(P = \dfrac{{C_{12}^2 - 6}}{{C_{24}^4}} = \dfrac{{10}}{{1771}}\).

Chọn D.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 149820

Cho lăng trụ đều \(ABC.EFH\) có tất cả các cạnh bằng \(a\). Gọi \(S\) là điểm đối xứng của \(A\) qua \(BH\). Thể tích khối đa diện \(ABCSFH\) bằng 

Xem đáp án

Gọi \(I\) là hình chiếu của \(A\) lên \(BH\). Khi đó \(S\) đối xứng với \(A\) qua \(BH\) hay \(S\) đối xứng với \(A\) qua \(I\).

Chia khối đa diện \(ABCSFH\) thành hai khối chóp \(A.BCHF\) và \(S.BCHF\) thì ta có \({V_{ABCHFS}} = {V_{A.BCHF}} + {V_{S.BCHF}}\)

Lại có \(SI = AI\) và \(SA \cap \left( {BCHF} \right)\) tại \(I\) nên

\(d\left( {A,\left( {BCHF} \right)} \right) = d\left( {S,\left( {BCHF} \right)} \right)\).

Suy ra \({V_{A.BCHF}} = {V_{S.BCHF}} \Rightarrow {V_{ABCHFS}} = 2{V_{A.BCHF}}\)

Dễ thấy \({V_{A.BCHF}} = {V_{ABC.EFH}} - {V_{A.EFH}} = {V_{ABC.EFH}} - \dfrac{1}{3}{V_{ABC.EFH}} = \dfrac{2}{3}{V_{ABC.EFH}}\)

Mà \({V_{ABC.EFH}} = AE.{S_{ABC}} = a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\) nên \({V_{A.BCHF}} = \dfrac{2}{3}{V_{ABC.EFH}} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

\( \Rightarrow {V_{ABCHFS}} = 2{V_{A.BCHF}} = 2.\dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy \({V_{ABCHFS}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Chọn D.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 149821

Ông \(A\) dự định sử dụng hết \(5{m^2}\) kính để làm bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có thể tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án

Gọi chều dài, chiều rộng và chiều cao của bể cá lần lượt là \(a;b;c\left( {a;b;c > 0} \right)\)

Theo đề bài ta có \(a = 2b\) .

Vì ông \(A\) sử dụng \(5{m^2}\) kính để làm bể cá không nắp nên diện tích toàn phần (bỏ 1 mặt đáy) của hình hộp là \(5\,{m^2}.\)

Hay \(ab + 2bc + 2ac = 5\) mà \(a = 2b\) nên

\(2{b^2} + 2bc + 4bc = 5 \Leftrightarrow 2{b^2} + 6bc = 5 \Rightarrow c = \dfrac{{5 - 2{b^2}}}{{6b}}\)

Thể tích bể cá là \(V = abc = 2b.b.\dfrac{{5 - 2{b^2}}}{{6b}} = \dfrac{{ - 2{b^3} + 5{b}}}{3}\)

Xét hàm số \(f\left( b \right) = \dfrac{{ - 2{b^3} + 5b}}{3}\,\,\,\left( {b > 0} \right) \Rightarrow f'\left( b \right) = \dfrac{{ - 6{b^2} + 5}}{3} = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}b =  - \sqrt {\dfrac{5}{6}} \,\,\left( {ktm} \right)\\b = \sqrt {\dfrac{5}{6}} \,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\) (vì \(b > 0\))

Ta có BBT của \(y = f\left( b \right)\).

Từ BBT suy ra \(\max f\left( b \right) = \dfrac{{5\sqrt {30} }}{{27}} \simeq 1,01 \Leftrightarrow b = \sqrt {\dfrac{5}{6}} \)

Chọn D.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 149822

Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho phương trình \({x^9} + 3{x^3} - 9x = m + 3\sqrt[3]{{9x + m}}\) có đúng hai nghiệm thực. Tính tổng các phần tử của \(S\). 

Xem đáp án

Ta có:

\({x^9} + 3{x^3} - 9x = m + 3\sqrt[3]{{9x + m}} \Leftrightarrow {x^9} + 3{x^3} = 9x + m + 3\sqrt[3]{{9x + m}} \\ \Leftrightarrow {\left( {{x^3}} \right)^3} + 3{x^3} = {\left( {\sqrt[3]{{9x + m}}} \right)^3} + 3\sqrt[3]{{9x + m}}\)

Xét hàm \(g\left( t \right) = {t^3} + 3t \Rightarrow g'\left( t \right) = 3{t^2} + 3 > 0,\forall t\) nên hàm số \(g\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Suy ra \(g\left( {{x^3}} \right) = g\left( {\sqrt[3]{{9x + m}}} \right) \Leftrightarrow {x^3} = \sqrt[3]{{9x + m}} \Leftrightarrow {x^9} = 9x + m \Leftrightarrow {x^9} - 9x = m\).

Xét hàm \(f\left( x \right) = {x^9} - 9x\) trên \(\mathbb{R}\) có \(f'\left( x \right) = 9{x^8} - 9 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy, phương trình đã cho có đúng hai nghiệm \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 8\\m =  - 8\end{array} \right.\).

Vậy \(S = \left\{ { - 8;8} \right\}\) hay tổng các phần tử của \(S\) bằng \(0\).

Chọn D. 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 149823

Cho \(x;y\) là các số thực thỏa mãn \({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 2x - y.\) 

Xem đáp án

Ta có \({\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1\)

ĐK: \(x > y;x >  - y \Rightarrow x > \left| y \right|.\)

Suy ra \({\log _4}\left( {{x^2} - {y^2}} \right) \ge 1 \Leftrightarrow {x^2} - {y^2} \ge 4 \Leftrightarrow {x^2} \ge {y^2} + 4 \Rightarrow x \ge \sqrt {{y^2} + 4} \)  (vì \(x > 0\))

Lại có \(P = 2x - y \ge 2\sqrt {{y^2} + 4}  - y \ge 2\sqrt {{y^2} + 4}  - \left| y \right|\)

Đặt \(t = \left| y \right| \ge 0\)

Xét \(f\left( t \right) = 2\sqrt {{t^2} + 4}  - t\) có \(f'\left( t \right) = 2\dfrac{t}{{\sqrt {{t^2} + 4} }} - 1 = 0 \Rightarrow 2t = \sqrt {{t^2} + 4}  \Rightarrow 3{t^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\t =  - \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

BBT của \(f\left( t \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Từ BBT suy ra \(\min f\left( t \right) = 2\sqrt 3  \Leftrightarrow t = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\)

Suy ra \(P \ge 2\sqrt 3 \) hay GTNN của \(P\) là \(2\sqrt 3  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{4}{{\sqrt 3 }};y = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\\x = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }};y =  - \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\end{array} \right.\)

Chọn C.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 149824

Cho \(k,\,\,n\)\(\,(k < n)\) là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây SAI?

Xem đáp án

Ta có:

\(C_n^k = C_n^{n - k},\,\,C_n^k = \dfrac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}};\,\,A_n^k = k!C_n^k\) là các công thức đúng.

Chọn D.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 149825

Cho hình lăng trụ \(ABC.\,A'B'C'\) có thể tích bằng \(V\). Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(BB'\), điểm \(N\) thuộc cạnh \(CC'\) sao cho \(CN = 2C'N\). Tính thể tích khối chóp \(A.\,BCNM\) theo \(V\).

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l}{S_{BCC'B'}} = d\left( {B;CC'} \right).CC'\\{S_{BMNC}} = \dfrac{{\left( {BM + CN} \right)d\left( {B;CC'} \right)}}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{2}d\left( {B;CC'} \right)\left( {\dfrac{1}{2}CC' + \dfrac{2}{3}CC'} \right) = \dfrac{7}{{12}}d\left( {B;CC'} \right).CC'\end{array}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{S_{BMNC}}}}{{{S_{BCC'B'}}}} = \dfrac{7}{{12}} \Rightarrow \dfrac{{{V_{A.BMNC}}}}{{{V_{A.BCC'B'}}}} = \dfrac{7}{{12}} \Rightarrow {V_{A.BMNC}} = \dfrac{7}{{12}}{V_{A.BCC'B'}}\).

Mà \({V_{A.BCC'B'}} = \dfrac{2}{3}V \Rightarrow {V_{A.BMNC}} = \dfrac{7}{{12}}.\dfrac{2}{3}V = \dfrac{7}{{18}}V\).

Chọn B.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 149826

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

Bảng xét dấu \(y'\) :

\( \Rightarrow \) Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - 1;1} \right)\).

Chọn C.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 149827

Cho tứ diện \(ABCD\), gọi \({G_1},\,{G_2}\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(BCD\) và \(ACD\). Mệnh đề nào sau đây SAI? 

Xem đáp án

Gọi \(M\) là trung điểm của \(CD\) ta có :

\(B,\,\,{G_1},\,\,M\) thẳng hàng, \(A,\,\,{G_2},\,\,M\) thẳng hàng.

\( \Rightarrow B{G_1},\,\,A{G_2},\,\,CD\) đồng quy tại \(M\), do đó đáp án \(D\) đúng.

Ta có: \(\dfrac{{M{G_1}}}{{MB}} = \dfrac{{M{G_2}}}{{MA}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow {G_1}{G_2}//AB\) (Định lí Ta-lét đảo).

Mà \(AB \subset \left( {ABD} \right),\,\,AB \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow {G_1}{G_2}//\left( {ABD} \right),\,\,{G_1}{G_2}//\left( {ABC} \right)\), do đó các đáp án \(A,B\) đúng.

Chọn C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »