Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phản ứng nào sau đây thể hiện cách điều chế kim loại Cu theo phương pháp thủy luyện?
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là
etyl fomat - HCOOC2H5
Công thức của sắt (III) nitrat là
Công thức của sắt (III) nitrat là Fe(NO3)3
Đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa trắng. Chất X là
Ca(HCO3)2 \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadshadaahaaadbeqaaiaad+gaaaaaleqakiaawkziaaaa!39B1! \xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 + H2O
Tơ nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng?
tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng
Sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (II)?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng giữa các chất nào sau đây có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O?
NaOH + HCl → NaCl + H2O
→ H+ + OH- → H2O
Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là
H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
Hỗn hợp Fe, Cu có thể tan hết trong lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3
Khí chủ yếu gây ra mưa axit là
Khí chủ yếu gây ra mưa axit là SO2 và NO2
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadIeadaahaaadbeqaaiabgUcaRaaaaSqabOGaayPKHaaaaa!3973! \xrightarrow{{{H^ + }}}\) 3C17H35COOH + C3H5(OH)5
Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3
Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
kim loại kiềm thuộc nhóm IA
Chất nào sau đây làm mất màu nước Br2?
Etilen - CH2=CH2 làm mất màu nước Br2
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Fructozơ là monosaccarit
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?
Alanin - H2NCH(CH3)COOH không làm đổi màu quỳ tím
Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
Be không tan trong nước
Công thức của thạch cao sống là
Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 15,2 gam MgCl2, thu được x mol Cl2. Giá trị của x là
Mg + Cl2 → MgCl2
Phát biểu nào sau đây là sai?
Các protein hình cầu đều dễ tan trong nước tạo dung dịch keo.
Cho một vài mẩu nhỏ canxi cacbua (CaC2) vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn. Hiđrocacbon X sinh ra làm nhạt màu dung dịch Br2. Tên của X là
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol đipeptit Gly-Gly (mạch hở), thu được CO2, H2O và N2. Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
Gly-Gly là C4H8N2O3
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqa % aaWcbeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI0aaa % baGaeyOKH4QaamyBamaaBaaaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaaSqabaGccqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWg % aaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaaikdacaaI0a % GaaiilaiaaiIdaaaaa!51C7! \begin{gathered} \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,4 \hfill \\ \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 24,8 \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, nitron, nilon-6,6. Số tơ bán tổng hợp là
Số tơ bán tổng hợp là visco, xenlulozo axetat
Thủy phân m gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, thu được 270 gam glucozơ. Giá trị m là
(C6H120O5)n + nH2O → nC6H12O6
162…………………….......180
m……………………….......270
H = 75%→mtinh bột = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIYaGaaG4naiaaicdacaGGUaGaaGymaiaaiAdacaaIYaaabaGaaGym % aiaaiIdacaaIWaGaaiOlaiaaiEdacaaI1aGaaiyjaaaacqGH9aqpca % aIZaGaaGOmaiaaisdaaaa!4371! \frac{{270.162}}{{180.75\% }} = 324\)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Xenlulozơ → X → Y → anđehit axetic. Các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là
Xenlulozơ → glucozo → ancol etylic → anđehit axetic.
Cho 6,72 gam Fe vào 150 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadAeacaWGLbaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGa % aGymaiaaikdacaGG7aGaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaai % aaikdaaeqaaSGaam4uaiaad+eadaWgaaadbaGaaGinaaqabaaaleqa % aOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaGynaiabgkziUkaad6gada % WgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqp % caaIWaGaaiilaiaaigdacaaIYaaabaGaeyOKH4QaamOvamaaBaaale % aacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaikda % caGGSaGaaGOnaiaaiIdacaaI4aaaaaa!5926! \begin{gathered} {n_{Fe}} = 0,12;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 \to {n_{{H_2}}} = 0,12 \hfill \\ \to {V_{{H_2}}} = 2,688 \hfill \\ \end{gathered} \)
Cho a mol Fe tác dụng với a mol khí Cl2, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào sau đây tác dụng được với Y?
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGgbGaamyzaaqabaGccqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaa % doeacaWGSbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaadg % gaaaa!3F98! {n_{Fe}} = {n_{C{l_2}}} = a\) nên khi hòa tan X vào H2O thu được Y chứa FeCl2
→ Y không phản ứng với Cu. Y có tác dụng với Cl2
Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau phản ứng?
H2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Cho 6,08 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng với O2 (dư), thu được 8,8 gam hỗn hợp X gồm các oxit. Để hòa tan hoàn toàn X cần tối thiểu V lít dung dịch chứa đồng thời HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaabeaa % kiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaam4taaqabaGccqGH9aqpdaWcaa % qaaiaad2gadaWgaaWcbaGaamiwaaqabaGccqGHsislcaWGTbWaaSba % aSqaaiaadUeacaWGmbaabeaaaOqaaiaaigdacaaI2aaaaiabg2da9i % aaicdacaGGSaGaaGymaiaaiEdaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIea % caWGdbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiwdacaWGwb % Gaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaa % liaadofacaWGpbWaaSbaaWqaaiaaisdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9i % aaicdacaGGSaGaaGymaiaaiwdacaWGwbaaaaa!5BBA! \begin{gathered} {n_{{H_2}O}} = {n_O} = \frac{{{m_X} - {m_{KL}}}}{{16}} = 0,17 \hfill \\ {n_{HCl}} = 0,5V;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15V \hfill \\ \end{gathered} \)
Bảo toàn H: 0,5V + 2.0,15V = 0,17.2
→ V = 0,425 lít
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tan hết trong nước dư.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3, thu được kim loại Na.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở catot.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
(a) sai
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
(b) sai, 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
(c) đúng
(d) đúng
(e) đúng
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 29,52 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,32 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 8,72 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na (dư), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Ancol có dạng ROH
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaa % icdacaGGSaGaaGymaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamOuaiaad+ % eacaWGibaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGOmaaaa!44C1! {n_{{H_2}}} = 0,1 \to {n_{ROH}} = 0,2\)
nCOO trong este của ancol = 0,2
nCOO trong este của phenol = x
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaam % OBamaaBaaaleaacaWGobGaamyyaiaad+eacaWGibaabeaakiabg2da % 9iaaicdacaGGSaGaaGOmaiabgUcaRiaaikdacaWG4bGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaI0aGaeyOKH4QaamiEaiabg2da9iaaicdacaGGSaGa % aGymaiabgkziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYa % aabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaaaaa!5442! \to {n_{NaOH}} = 0,2 + 2x = 0,32 \to x = 0,1 \to {n_{{H_2}O}} = 0,06\)
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m + mY + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyBamaaBa % aaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4taaqabaaaaa!39A5! {m_{{H_2}O}}\)
→ mmuối = 32,16
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích của CO2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X gồm CO2 (a), CO (b) và H2 (2a + b)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWG % pbaabeaakiabg2da9iaaikdacaWGHbGaey4kaSIaamOyaiabg2da9i % aaicdacaGGSaGaaGOnaaqaaiaad6gadaWgaaWcbaGaamOraiaadwga % daWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbWaaSbaaWqaaiaaiodaaeqaaa % Wcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG4maiabgkziUkaad6gadaWg % aaWcbaGaam4taaqabaGccqGH9aqpcaWGIbGaey4kaSYaaeWaaeaaca % aIYaGaamyyaiabgUcaRiaadkgaaiaawIcacaGLPaaacqGH9aqpcaaI % WaGaaiilaiaaiodacaGGUaGaaG4maaaaaa!5C56! \begin{gathered} \to {n_{{H_2}O}} = 2a + b = 0,6 \hfill \\ {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,3 \to {n_O} = b + \left( {2a + b} \right) = 0,3.3 \hfill \\ \end{gathered} \)
→ a = 0,15 và b = 0,3
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyOKH4Qaai % yjaiaadAfadaWgaaWcbaGaam4qaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqa % baaaleqaaOGaeyypa0JaaGymaiaaisdacaGGSaGaaGOmaiaaiIdaca % aI2aGaaiyjaaaa!423F! \to \% {V_{C{O_2}}} = 14,286\% \)
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y), H2 (z)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaad+eadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyyp % a0JaaGynaiaadIhacqGHRaWkcaaIXaGaaiilaiaaiwdacaWG5bGaey % 4kaSIaaGimaiaacYcacaaI1aGaamOEaiabg2da9iaaigdacaGGSaGa % aGOnaiaaigdaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaG % OmaaqabaWccaWGpbaabeaakiabg2da9iaaisdacaWG4bGaey4kaSIa % amyEaiabgUcaRiaadQhacqGH9aqpcaaIXaGaaiilaiaaicdacaaI2a % aaaaa!55D7! \begin{gathered} {n_{{O_2}}} = 5x + 1,5y + 0,5z = 1,61 \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 4x + y + z = 1,06 \hfill \\ \end{gathered} \)
Muối gồm HCOOK (3x), CH2 (y) và H2 (z)
mmuối = 84.3x + 14y + 2z = 19,24
→ x = 0,02; y = 1,02, z = -0,04
Tỷ lệ: để làm no 0,02 mol X cần 0,04 mol H2
Để làm no a mol X cần 0,06 mol H2
→ a = 0,03
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.
(f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
(a) sai
(b) đúng
(c) đúng: HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO
(d) đúng
(e) đúng, lysin (xanh), glu (đỏ), ala (tím)
(f) đúng, dó tạo muối tan C6H5NH3Cl
Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + 2H2O (2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX4 + nX2 → nilon-6,6 + 2nH2O (4) nX3 + nX5 → tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây sai?
X5: HO-CH2-CH2-OH
X4: HOOC-(CH2)4-COOH
X3: HOOC-C6H4-COOH
X2: NH2-(CH2)6-NH2
X1: NaOOC-C6H4-COONa
X: C6H4(COONH3)2(CH2)6
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đều no, mạch hở có công thức phân tử là C2H8O3N2 và C3H10O4N2. Cho a gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, tỉ khối của Z so với H2 bằng 17,25. Cô cạn Y, thu được m gam hỗn hợp T gồm 3 muối khan. Biết rằng trong Z không có hợp chất đa chức. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
X + NaOH → 2 khí làm anh quỳ tím ẩm + 3 muối nên:
C2H8O3N2 là C2H5NH3NO3 (a mol)
C3H10O4N2 là HCOONH3-CH2-COONH4 (b mol)
Z gồm C2H7N (a mol) và NH3 (b mol)
nZ = a + b = 0,16
mZ = 45a + 17b = 0,16.2.17,25
→ a = 0,1; b = 0,06
Muối gồm NaNO3 (0,1), HCOONa (0,06) và GlyNa (0,06)
→ %GlyNa = 31,63%
Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 9,06 gam E với 250 ml dung dịch NaOH 0,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T gồm 2 ancol (no, là đồng đẳng kế tiếp nhau) và m gam hỗn hợp muối Q. Nung nóng m gam Q với lượng dư hỗn hợp vôi tôi xút, thu được 0,1 mol một chất khí duy nhất. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 4,704 lít khí O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào ?
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacaWGUb % WaaSbaaSqaaiaadgeacaWGdbGaam4taiaad+eacaWGobGaamyyaaqa % baGccqGH9aqpcaWGHbGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamOqamaabm % aabaGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamOtaiaadggaaiaawIcacaGLPaaa % daWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaamOyaaqaaiabgk % ziUkaad6gadaWgaaWcbaGaamOtaiaadggacaWGpbGaamisaaqabaGc % cqGH9aqpcaWGHbGaey4kaSIaaGOmaiaadkgacqGH9aqpcaaIWaGaai % ilaiaaiwdaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadgeacaWGibaabeaakiab % gUcaRiaad6gadaWgaaWcbaGaamOqaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaa % qabaaaleqaaOGaeyypa0JaamyyaiabgUcaRiaadkgacqGH9aqpcaaI % WaGaaiilaiaaisdaaeaacqGHsgIRcaWGHbGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIZaGaai4oaiaadkgacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaigdaaaaa % !7054! \begin{gathered} {n_{ACOONa}} = a;{n_{B{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = b \hfill \\ \to {n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5 \hfill \\ {n_{AH}} + {n_{B{H_2}}} = a + b = 0,4 \hfill \\ \to a = 0,3;b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \)
Do có muối đôi nên các ancol đều đơn chức.
Đốt ancol → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % 9aqpcaWG1bGaai4oaiaad6gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaaca % aIYaaabeaaliaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaamODaaaa!4229! {n_{C{O_2}}} = u;{n_{{H_2}O}} = v\)
nancol = v – u = 0,5
Bảo toàn O → 2u + v = 0,84.2 + 0,5
→ u = 0,56 và v = 1,06
C = 1,12
→ CH3OH (0,44) và C2H5OH (0,06)
Các este gồm: ACOOC2H5 (0,06), ACOOCH3 (0,24) và B(COOCH3)2 (0,1)
mE = 0,06(A + 73) + 0,24(A + 59) + 0,1(B + 118) = 36,24
→ 3A + B = 59
→ A = 15 và B = 14 là nghiệm duy nhất
X là CH3COOCH3 (0,24)
Y là CH3COOC2H5 (0,06) → %Y = 14,57%
Z là CH2(COOCH3)2 (0,1)
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
+ Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
+ Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65-70°C.
+ Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Ở các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Ở bước 2, có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun nhẹ hỗn hợp, nhưng không được đun sôi.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để tăng hiệu suất phản ứng.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
(g) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm tách thành 2 lớp.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
(a) sai, H2SO4 loãng không có tác dụng hút H2O
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra
(e) sai, KCl dễ bay hơi
(f) sai, để hiệu suất cao hơn cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O
(g) đúng, este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên