Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - Lần 3
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - Lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho phản ứng hoá học : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
Trong phản ứng xảy ra: sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Beri không tác dụng với nước ở điều kiện thường
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
“Nước đá khô” là CO2 rắn.
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là metyl propionat.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
axit α-aminoglutaric làm quỳ tím chuyển thành màu hồng
Chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính?
AlCl3 không có tính lưỡng tính
Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào dưới đây?
Trong FeCO3 sắt có số oxi hóa +2
Polime nào sau đây có đặc điểm: là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua, rất cứng và bền với nhiệt?
Thủy tinh hữu cơ là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua, rất cứng và bền với nhiệt.
Phản ứng của Al với chất nào sau đây gọi là phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng của Al với Fe2O3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm
Điện phân dung dịch KCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường:
Phương trình phản ứng điện phân dung dịch
2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
Chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Na2CO3 làm mềm mọi loại nước cứng
Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa sau phản ứng?
2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Muối là chất điện li mạnh
Công thức của triolein là:
Công thức của triolein là: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Canxi hiđroxit có công thức hoá học là
Canxi hiđroxit có công thức hoá học là Ca(OH)2
Polime nào sau đây không chứa liên kết đôi trong các mắt xích?
Polietilen không chứa liên kết đôi trong các mắt xích
Aminoaxit nào sau đây có 11 nguyên tử H trong phân tử?
Valin có CTPT: C5H11NO2
Quặng hematit đỏ có thành phần chính là
Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3
Cho 0,56 gam bột sắt vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
số mol Fe = 0,01 < mol AgNO3 = 0,05
→ sản phẩm tạo Fe3+
→ nAg = 3nFe = 0,03
→ mAg = 3,24 gam
Cho 4,05 gam Al vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
pH = 13 → pOH = 1 → [OH-] = 0,1 → mol OH- = 0,1
nAl = 0,15
2Al + 2OH- + 2H2O → 2AlO2- + 3H2
→ mol H2 = 0,15 → V = 3,36
Tiến hành thí nghiệm với 3 chậu nước như hình vẽ sau:
Cho rằng cả ba đinh đều làm từ sắt nguyên chất. Sắp xếp theo chiều tăng dần tốc độ ăn mòn của đinh sắt trong các chậu trên?
(c), (a), (b).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
sơ đồ hợp thức:
180 → 92
300................ ?
→ mancol = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIZaGaaGimaiaaicdacqGHxdaTcaaI5aGaaGOmaaqaaiaaigdacaaI % 4aGaaGimaaaaaaa!3E01! \frac{{300 \times 92}}{{180}}\)= \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI0aGaaGOnaiaaicdaaeaacaaIZaaaaaaa!38F8! \frac{{460}}{3}\)
→ H = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI5aGaaGOmaiabgEna0kaaigdacaaIWaGaaGimaaqaamaalaaabaGa % aGinaiaaiAdacaaIWaaabaGaaG4maaaaaaGaeyypa0JaaGOnaiaaic % daaaa!414D! \frac{{92 \times 100}}{{\frac{{460}}{3}}} = 60\) %
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
28,48 gam Ala → nAla = 0,32
32 gam Ala-Ala → nAla-Ala = 0,2
27,72 gam Ala-Ala-Ala → nAla-Ala-Ala = 0,12
→ ntetrapeptit = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiodacaaIYaGaey4kaSIaaGimaiaacYcacaaIYaGa % aiOlaiaaikdacqGHRaWkcaaIWaGaaiilaiaaigdacaaIYaGaaiOlai % aaiodaaeaacaaI0aaaaiabgEna0kaacIcacaaI4aGaaGyoaiaac6ca % caaI0aGaeyOeI0IaaGymaiaaiIdacaGGUaGaaG4maiaacMcacqGH9a % qpcaaI4aGaaGymaiaacYcacaaI1aGaaGinaaaa!523A! \frac{{0,32 + 0,2.2 + 0,12.3}}{4} \times (89.4 - 18.3) = 81,54\)
Đốt cháy 1 mol cacbohiđrat A thu được 6 mol CO2 và 6 mol nước. A tham gia phản ứng tráng bạc. A có vị ngọt hơn đường mía. A là:
số C = 6
số H = 12
A có CT: C6H12O6
mà A ngọt hơn đường mía → fructozơ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
(b) Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra muối sắt (II).
(c) Dung dịch FeCl3 phản ứng được với dung dịch AgNO3.
(d) Kim loại Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu đúng là (b), (c), (d)
Cho các chất gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat, tơ lapsan. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp) là
tơ nhân tạo (bán tổng hợp) là tơ visco, tơ xenlulozơ triaxetat.
Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là
6,4 gam kim loại không tan là Cu → Cu đã phản ứng là 0,1 mol
Theo BT e: 2nFe + 2nCu = 2nO + \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGOmaiaad6 % gadaWgaaWcbaGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaaaa!3C96! 2{n_{{H_2}}}\) → nO = 0,35 mol
→ m = 0,4.56 + 0,2.64 + 0,35.16 = 40,8 g
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ ancol thu được vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
E gồm các este của ancol A (x mol) và các este của phenol B (y mol)
A + NaOH → muối + ROH
B + 2NaOH → muối + H2O
Ta có: x + 2y = nNaOH và x + y = 0,12 (1) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaa4ajaSqaai % aadkeacaWGubGaam4saiaadYeaaeqakiaawkziaiaaigdacaaI2aGa % aiilaiaaiodacaaIYaGaey4kaSIaaGinaiaaicdacaGGUaGaaiikai % aacIhacqGHRaWkcaaIYaGaaiyEaiaacMcacqGH9aqpcaaMc8UaaGym % aiaaiIdacaGGSaGaaG4naiaaiIdacqGHRaWkcaWGTbWaaSbaaSqaai % aadIfaaeqaaOGaey4kaSIaaGymaiaaiIdacaWG5baaaa!52EE! \xrightarrow{{BTKL}}16,32 + 40.(x + 2y) = \,18,78 + {m_X} + 18y\)(2)
Khi cho X tác dụng với ancol thì: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGUbWaaSbaaS % qaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGim % aiaacYcacaaI1aGaamOBamaaBaaaleaacaWGHbGaamOBaiaadogaca % WGVbGaamiBaaqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiwdacaWG4baa % aa!46AE! {n_{{H_2}}} = 0,5{n_{ancol}} = 0,5x\) và mb.tăng = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfea0-yr0RYxir-Jbba9q8aq0-yq-He9q8qqQ8frFve9Fve9 % Ff0dmeaabaqaaiaacaGaaeqabaWaaeaaeaaakeaacaWGTbWaaSbaaS % qaaiaadIfaaeqaaOGaeyOeI0IaamyBamaaBaaaleaacaWGibWaaSba % aWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabgkDiElaad2gadaWgaaWcbaGaam % iwaaqabaGccqGHsislcaWG4bGaeyypa0JaaG4maiaacYcacaaI4aGa % aG4maiaaysW7caGGOaGaaG4maiaacMcaaaa!4A56! {m_X} - {m_{{H_2}}} \Rightarrow {m_X} - x = 3,83\;(3)\)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,05; y = 0,07 → nNaOH = 0,19 mol → VNaOH = 190 ml
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự oxi hóa H2O.
(b) Ăn mòn điện hóa học ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
(c) Số oxi hóa của kim loại kiềm trong các hợp chất luôn là +1.
(d) Kim loại Fe không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
(e) Thạch cao sống có công thức hoá học là CaSO4.2H2O.
(f) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng).
(g) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự khử H2O.
(d) Sai, Kim loại Fe khử được H2O ở nhiệt độ cao.
(g) Sai, Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí H2 trong hỗn hợp X là
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaadoeacaWGpbGaaiOoaiaadIhaaeaacaWGdbGaam4tamaaBaaa % leaacaaIYaaabeaakiaacQdacaWG5baabaGaamisamaaBaaaleaaca % aIYaaabeaakiaacQdacaGG4bGaey4kaSIaaGOmaiaacMhaaaGaay5E % aaGaeyO0H49aaiqaaqaabeqaaiaadIhacqGHRaWkcaWG5bGaey4kaS % YaaeWaaeaacaWG4bGaey4kaSIaaGOmaiaadMhaaiaawIcacaGLPaaa % cqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaiEdaaeaacaWGcbGaamivaiaaykW7ca % WGLbGaaiOoaiaaikdacaWG4bGaey4kaSIaaGOmaiaac6cadaqadaqa % aiaadIhacqGHRaWkcaaIYaGaamyEaaGaayjkaiaawMcaaiabg2da9i % aaicdacaGGSaGaaGinaiaac6cacaaIZaaaaiaawUhaaiabgkDiEpaa % ceaaeaqabeaacaWG4bGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIYaaabaGaam % yEaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaaaacaGL7baacqGHshI3caGG % LaGaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbe % aakiabg2da9iaaiwdacaaI3aGaaiilaiaaigdacaaI0aGaaiyjaaaa % !7E0A! \left\{ \begin{gathered} CO:x \hfill \\ C{O_2}:y \hfill \\ {H_2}:x + 2y \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x + y + \left( {x + 2y} \right) = 0,7 \hfill \\ BT\,e:2x + 2.\left( {x + 2y} \right) = 0,4.3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,2 \hfill \\ y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \% {n_{{H_2}}} = 57,14\%\)
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E (gồm triglixerit X và triglixerit Y) trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 2,42 mol O2, thu được H2O và 1,71 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Tỉ số m/a có giá trị là
E có công thức chung là C57HyO6 → \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9maalaaabaGaamOBamaaBaaaleaa % caWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaaakeaacaaI1a % GaaG4naaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaGaaGjbVlaa % d2gacaWGVbGaamiBaaaa!4987! {n_E} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,03\;mol\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaamaaoqcaleaacaWGcbGaamivaiaacQdacaaMe8Uaam4taaqabOGa % ayPKHaGaamOBamaaBaaaleaacaWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaS % Gaam4taaqabaGccqGH9aqpcaaIXaGaaiilaiaaiAdacaaMe8UaamyB % aiaad+gacaWGSbaabaWaa4ajaSqaaiaadkeacaWGubGaam4saiaadY % eaaeqakiaawkziaiaad2gadaWgaaWcbaGaamyraaqabaGccqGH9aqp % caaIYaGaaGOnaiaacYcacaaI2aGaam4zaaaacaGL7baaaaa!576E! \left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BT:\;O}}{n_{{H_2}O}} = 1,6\;mol \hfill \\ \xrightarrow{{BTKL}}{m_E} = 26,6g \hfill \\ \end{gathered} \right.\) mà \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH % sislcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWcca % WGpbaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaamOqaiaadkhadaWg % aaadbaGaaGOmaaqabaaaleqaaOGaey4kaSIaaGOmaiaad6gadaWgaa % WcbaGaamiwaaqabaGccqGHshI3caWGUbWaaSbaaSqaaiaadkeacaWG % YbWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaaWcbeaakiabg2da9iaaicdacaGGSa % GaaGimaiaaiwdacaaMe8UaamyBaiaad+gacaWGSbGaeyO0H49aaSaa % aeaacaWGTbaabaGaamyyaaaacqGH9aqpcaaI1aGaaG4maiaaikdaaa % a!5FEB! {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{B{r_2}}} + 2{n_X} \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 0,05\;mol \Rightarrow \frac{m}{a} = 532\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.
(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
(c) Trong máu người có glucozơ với nồng độ khoảng 0,1%.
(d) Nicotin là amin rất độc, có trong cây thuốc lá.
(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
(f) Trong y học, axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu: (b) Sai, Xenlulozơ có PTK lớn hơn tinh bột.
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
Cho các nhận định sau đây
(a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit.
(b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch
(c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%
(d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng.
(f) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
Số nhận định đúng là
(b) Sai, Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng một chiều.
(c) Sai, Dung dịch H2SO4 đặc ngăn cản quá trình thủy phân của xenlulozơ.
(f) Sai, Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có phản ứng thủy phân tạo glucozơ.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag.
Cho các nhận định sau:
(a) Y là axit acrylic.
(b) Trong E, số mol Y bằng tổng số mol X và T.
(c) Trong phân tử T có 6 nguyên tử C.
(d) Phần trăm khối lượng của X trong E là 25,8%.
(e) Hỗn hợp E không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường
Số nhận định đúng là:
Hỗn hợp E gồm X: HCOOH (a mol); Y: RCOOH (b mol); T (c mol)
Ta có: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVGI8Ffeu0dXdh9vqqj-hEeeu0x % Xdbba9frFj0-OqFfea0dXdd9vqai-hGuQ8kuc9pgc9q8qqaq-dir-f % 0-yqaiVgFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % GcbaWaaiqaaqaabeqaaiaaikdacaWGHbGaey4kaSIaaGOmaiaadoga % cqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadgeacaWGNbaabeaakiabg2da9i % aaicdacaGGSaGaaGymaiaaiAdaaeaadaGdKaWcbaGaamOqaiaadsfa % caGG6aGaaGjbVlaad+eaaeqakiaawkziaiaaikdacaWGHbGaey4kaS % IaaGOmaiaadkgacqGHRaWkcaaI0aGaam4yaiabg2da9iaaicdacaGG % SaGaaG4maiaaiIdaaeaacaGGOaGaam4AaiabgkHiTiaaigdacaGGPa % GaaiOyaiabgUcaRiaadUgacaWGJbGaeyypa0JaamOBamaaBaaaleaa % caWGdbGaam4tamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGHsislca % WGUbWaaSbaaSqaaiaadIeadaWgaaadbaGaaGOmaaqabaWccaWGpbaa % beaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaisdaaaGaay5EaaWaa4 % ajaSqaaiaadUgacqGH9aqpcaaIYaaabeGccaGLsgcadaGabaabaeqa % baGaamyyaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiwdaaeaacaWGIb % Gaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGioaaqaaiaadogacqGH9aqp % caaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaaaaiaawUhaaiabgkDiElaacwcaca % WGTbWaaSbaaSqaaiaadIfaaeqaaOGaeyypa0JaaGymaiaaiIdacaGG % SaGaaGynaiaaiIdacaGGLaaaaa!8AF9! \left\{ \begin{gathered} 2a + 2c = {n_{Ag}} = 0,16 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\;O}}2a + 2b + 4c = 0,38 \hfill \\ (k - 1)b + kc = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,14 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{k = 2}}\left\{ \begin{gathered} a = 0,05 \hfill \\ b = 0,08 \hfill \\ c = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \% {m_X} = 18,58\% \)→ (d) Sai.
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVGI8Ffeu0dXdh9vqqj-hEeeu0x % Xdbba9frFj0-OqFfea0dXdd9vqai-hGuQ8kuc9pgc9q8qqaq-dir-f % 0-yqaiVgFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % GcbaWaa4ajaSqaaiaadkeacaWGubGaaiOoaiaaysW7caWGdbaabeGc % caGLsgcacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aGaaiOlaiaaigdacqGHRa % WkcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aGaaiOlaiaadoeadaWgaaWcbaGa % amywaaqabaGccqGHRaWkcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIZaGaaiOlai % aacIcacaaIXaGaey4kaSIaam4qamaaBaaaleaacaWGzbaabeaakiab % gUcaRiaadoeadaWgaaWcbaGaamyyaiaad6gacaWGJbGaam4BaiaadY % gaaeqaaOGaaiykaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGinaiaaiEdacqGH % shI3daGabaabaeqabaGaam4qamaaBaaaleaacaWGzbaabeaakiabg2 % da9iaaiodacaGG6aGaai4qaiaacIeadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGc % cqGH9aqpcaWGdbGaamisaiabgkHiTiaadoeacaWGpbGaam4taiaadI % eaaeaacaWGdbWaaSbaaSqaaiaadggacaWGUbGaam4yaiaad+gacaWG % Sbaabeaakiabg2da9iaaikdacaGG6aGaam4qamaaBaaaleaacaaIYa % aabeaakiaadIeadaWgaaWcbaGaaGinaaqabaGccaGGOaGaam4taiaa % dIeacaGGPaWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaaaakiaawUhaaaaa!7F22! \xrightarrow{{BT:\;C}}0,05.1 + 0,08.{C_Y} + 0,03.(1 + {C_Y} + {C_{ancol}}) = 0,47 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {C_Y} = 3:C{H_2} = CH - COOH \hfill \\ {C_{ancol}} = 2:{C_2}{H_4}{(OH)_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
(e) Sai, E làm mất màu dung dịch Br2.
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Cho các nhận định sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E xấp xỉ bằng 16,67%.
(b) Số mol Y trong 5,16 gam E là 0,04 mol.
(c) Z là anlyl fomat.
(d) Số nguyên tử H trong Y bằng 6.
Số nhận định đúng là
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGibGaam4qaiaad+eacaWGpbGaamOtaiaadggaaeqaaOGa % eyypa0ZaaSaaaeaacaWGUbWaaSbaaSqaaiaadgeacaWGNbaabeaaaO % qaaiaaikdaaaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIWaGaaGinaiaaykW7 % caWGTbGaam4BaiaadYgacaaMc8UaeyO0H4TaamOBamaaBaaaleaaca % WGdbGaamisamaaBaaameaacaaIZaaabeaaliaadoeacaWGpbGaam4t % aiaad6eacaWGHbaabeaakiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGimaiaaik % dacaaMc8UaamyBaiaad+gacaWGSbaaaa!601B! {n_{HCOONa}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,04\,mol\, \Rightarrow {n_{C{H_3}COONa}} = 0,02\,mol\)
mà \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamOBamaaBa % aaleaacaWGfbaabeaakiabg2da9iaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaa % dIeadaWgaaadbaGaaG4maaqabaWccaWGdbGaam4taiaad+eacaWGob % GaamyyaaqabaGccqGHRaWkcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeacaWGdbGa % am4taiaad+eacaWGobGaamyyaaqabaGccqGH9aqpcaaIWaGaaiilai % aaicdacaaI2aGaeyO0H4TaamytamaaBaaaleaacaWGfbaabeaakiab % g2da9iaaiIdacaaI2aGaaGPaVlaacIcacaWGdbWaaSbaaSqaaiaais % daaeqaaOGaamisamaaBaaaleaacaaI2aaabeaakiaad+eadaWgaaWc % baGaaGOmaaqabaGccaGGPaaaaa!5D99! {n_E} = {n_{C{H_3}COONa}} + {n_{HCOONa}} = 0,06 \Rightarrow {M_E} = 86\,({C_4}{H_6}{O_2})\) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH3 ; HCOOC(CH3)=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Cho M tác dụng với AgNO3 thì: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaad6gadaWgaaWcbaGaam4qaiaadIeadaWgaaadbaGaaG4maaqa % baWccaWGdbGaamisaiaad+eaaeqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacYcaca % aI1aGaaiOBamaaBaaaleaacaWGbbGaam4zaaqabaGccqGH9aqpcaaI % WaGaaiilaiaaicdacaaIZaaabaGaamOBamaaBaaaleaacaWGdbGaam % isamaaBaaameaacaaIZaaabeaaliaadoeacaWGibGaam4taaqabaGc % cqGH9aqpcaWGUbWaaSbaaSqaaiaadoeacaWGibWaaSbaaWqaaiaaio % daaeqaaSGaam4qaiaad+eacaWGpbGaam4qaiaadIeacqGH9aqpcaWG % dbGaamisamaaBaaameaacaaIYaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIWa % GaaiilaiaaicdacaaIYaGaaGjbVlaad2gacaWGVbGaamiBaaaacaGL % 7baacqGHshI3caWGUbWaaSbaaSqaaiaadIeacaWGdbGaam4taiaad+ % eacaWGdbGaamisaiabg2da9iaadoeacaWGibGaeyOeI0Iaam4qaiaa % dIeadaWgaaadbaGaaG4maaqabaaaleqaaOGaeyypa0JaaGimaiaacY % cacaaIWaGaaGymaiaaysW7caWGTbGaam4BaiaadYgaaaa!7B8C! \left\{ \begin{gathered} {n_{C{H_3}CHO}} = 0,5{n_{Ag}} = 0,03 \hfill \\ {n_{C{H_3}CHO}} = {n_{C{H_3}COOCH = C{H_2}}} = 0,02\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {n_{HCOOCH = CH - C{H_3}}} = 0,01\;mol\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyO0H4Taai % yjaiaad2gadaWgaaWcbaGaamisaiaadoeacaWGpbGaam4taiaadoea % caWGibGaeyypa0Jaam4qaiaadIeacqGHsislcaWGdbGaamisamaaBa % aameaacaaIZaaabeaaaSqabaGccqGH9aqpcaaIXaGaaGOnaiaacYca % caaI2aGaaG4naiaacwcaaaa!4D66! \Rightarrow \% {m_{HCOOCH = CH - C{H_3}}} = 16,67\% \) → (a) Đúng.
(b) Sai, Số mol Y trong 5,16 gam E là 0,02 mol.
(c) Sai.
(d) Đúng.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (ở đktc). Mặt khác, cho 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVGI8VfYFOqpC0xXdHaVhbbf9v8qqaqFr0xb9qqFj0d % Xdbba91qpepeI8k8fiI+fsY-rqaqpepae9pg0FirpepesP0xe9Fve9 % Fve9qapdbaqaaeaaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaiqaaqaabe % qaaiaadIfacaaMe8Uaaiikaiaad6eacaWGibWaaSbaaSqaaiaaisda % aeqaaOGaai4taiaac+eacaGGdbGaeyOeI0Iaai4qaiaac+eacaGGpb % GaaiOtaiaacIeadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGGdbGaaiisamaa % BaaaleaacaaIZaaabeaakiaacMcacaGG6aGaaiyyaiaaysW7caGGTb % Gaai4BaiaacYgaaeaacaWGzbGaaiikaiaadEeacaWGSbGaamyEaiab % gkHiTiaadEeacaWGSbGaamyEaiabgkHiTiaadgeacaWGSbGaamyyai % aacMcacaGG6aGaaGjbVlaadkgacaaMe8UaamyBaiaad+gacaWGSbaa % aiaawUhaaiabgkziUoaaceaaeaqabeaacaaIXaGaaG4maiaaiIdaca % WGHbGaey4kaSIaaGOmaiaaicdacaaIZaGaamOyaiabg2da9iaaikda % caaI3aGaaiilaiaaikdaaeaacaaIYaGaamyyaiabg2da9iaaicdaca % GGSaGaaGymaaaacaGL7baacqGHshI3daGabaabaeqabaGaamyyaiab % g2da9iaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiwdaaeaacaWGIbGaeyypa0JaaG % imaiaacYcacaaIXaaaaiaawUhaaaaa!8453! \left\{ \begin{gathered} X\;(N{H_4}OOC - COON{H_3}C{H_3}):a\;mol \hfill \\ Y(Gly - Gly - Ala):\;b\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 138a + 203b = 27,2 \hfill \\ 2a = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,05 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Khi cho E tác dụng với HCl thu được các chất hữu cơ lần lượt là (COOH)2: 0,05; CH3NH3Cl: 0,05; GlyHCl: 0,2; AlaHCl: 0,1 → m = 42,725 (g)