Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Hóa năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
26 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án B
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:
Khi điện phân AgNO3 :
Catot : Ag+ + 1e → Ag
Anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
- Mg + X thu được hỗn hợp kim loại → Ag+ dư
- Hỗn hợp kim loại + HCl → nMg = nH2 = 0,005 mol → nAg = 0,002 mol
Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)
nNO + nN2O = 0,005 mol
mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g
=> nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol
Gọi nNH4NO3 = x mol
Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg
= ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x
→ mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g
→ x = 0,001 mol
→ nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne
Định luật Faraday : ne.F = It → t = 2316 (s)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y vừa phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
nNO = 0,04 mol
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
Vì sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa nên H+ (HSO4-) hết theo các quá trình sau :
2H+ + O → H2O
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
→ 8b + 0,16 = nH+ = 0,32 mol => b = 0,02 mol
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ = 2c – 0,04
nK+ = nSO4 = 0,32 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ ; Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích : 2nFe2+ + 3nFe3+ + nK+ = nNO3 + 2nSO4
→ 2x + 3y + 0,32 = 2c – 0,04 + 0,32.2
→ 2x + 3y = 2c + 0,28 (*)
Có : nNaOH = 2nFe2+ + 3nFe3+ => 0,44 = 2x + 3y(**)
Từ (*) và (**) → c = 0,08 mol
mY = mNO3 + mK + mFe2+ + mFe3+ + mSO4
→ 59,04 = 62(0,02 – c) + 0,32.39 + 0,32.96 + 56x + 56y
→ x + y = 0,15 mol(***)
Bảo toàn Fe : a + 3b +c = 0,15
→ a = 0,01
→ mX = mFe + mFe3O4 + mFe(NO3)2 = 19,6g
→ %mFe(NO3)2 = 73,46%
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
Đáp án A
m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O
⇒ nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).
C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 ⇒ (C4H4O)n .
Do este đơn chức ⇒ chứa 2[O] ⇒ n = 2 ⇒ C8H8O2 .
⇒ nÊ = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol ⇒ nNaOH : nE = 1,75.
⇒ E chứa este của phenol.
Đặt n este của ancol = x; n este cuar phenol = y.
nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.
⇒ giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol ⇒ nH2O = y = 0,03 mol.
BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).
⇒ M ancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH).
Lại có T chứa 3 muối.
E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 .
⇒ m = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g) ⇒ chọn A.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy Ag kim loại tách ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là:
nAg = 2.nglucozơ (pư) = 2. (27/180).0,75 = 0,225 mol ~ 24,3 gam
Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: Metyl amin, etyl amin, propyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 g muối khan. Giá trị của V là:
Đáp án B
Áp dụng BTKL ta có
m(HCl) = mmuối - mamin = 11,68 gam
=> n = 0,32 mol
=> V = 0,32 lít
Thủy phân a gam hỗn hợp A gồm 1 tetrapeptit X và 1 pentapeptit Y (X và Y đều hở chứa đồng thời Glyxin và Alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (a + 31,6) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn B đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 112,08 gam so với ban đầu và có 9,856 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
Hỗn hợp muối dạng CnH2nNO2Na; đốt cho 0,44 mol N2 → số mol muối là 0,88 mol.
Giải đốt: 0,88 mol CnH2nNO2Na + O2 → 0,44 mol Na2CO3 + 112,08 gam (CO2 + H2O) + 0,44 mol N2.
để ý bên đốt có nC = nH2 nên bên sản phẩm cũng phải có nC = nH2 = (112,08 + 0,44 × 44) ÷ (44 + 18) = 2,12 mol.
Giả sử hỗn hợp A gồm x mol X4 có tổng số C là n và y mol Y5 có tổng số C là m.
Giải Thủy phân a gam A cần 0,88 mol NaOH thu (a + 31,6) gam muối + (x + y) mol H2O
→ x + y = 0,2 mol; lại thêm 4x + 5y = ∑nα–amino axit = 0,88 mol → x = 0,12 mol; y = 0,08
Nghiệm nguyên: 0,12n + 0,08m = ∑nC = 2,12 ⇄ 3n + 2m = 53.
điều kiện: n = ∑số C của X4 → 2 × 4 < n < 3 × 4 tức 9 ≤ n ≤ 11
m = ∑số C của Y5 → 2 × 5 < m < 3 × 5 tức 11 ≤ m ≤ 14.
Kết hợp lại thì chỉ có duy nhất nghiệm n = 9 và m = 13 thỏa mãn. Theo đó: hỗn hợp A gồm:
0,12 mol X là Gly-Gly-Gly-Ala và 0,08 mol Y là Gly-Gly-Ala-Ala-Ala.
→ %mY trong A = 0,08 × 345 ÷ 58,8 = 46,94%
Hỗn hợp X khối lượng 36,6 gam gồm CuO, FeO và kim loại M (trong đó số mol của M bằng tổng số mol của hai oxit). Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,44 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 162,12 gam muối và 6,272 lít (đktc) khí NO duy nhất. % khối lượng của M trong X gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đáp án B
Gọi số mol của CuO : x mol , FeO : y mol, M : (x + y) mol
Bảo toàn khối lượng → mH2O = 36,6 + 2,44. 63 - 162,12 -0,28. 30 = 19,8 gam
→ nH2O = 1,1 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nNH4+ = (2,44- 1,1.2) : 4 = 0,06 mol
bảo toàn nguyên tố N → nNO3- ( muối) = 2,44 - 0,06 - 0,28 = 2,1 mol
Có nH+ = 4nNO + 10nNH+ + 2nO → nO= 0,36 mol → nM =0,36 mol = x + y
Bảo toàn e → y + 0,36a = 0,28. 3 +0,06. 8 = 1,32
Với a = 1 → y = 0,96 > 0,36 loại
Với a = 2 → y = 0,6 > 0,36 loại
Với a = 3 → y = 0,24 ( thoả mãn)
Có 80x + 72 y + 0,36.M = 36,6 → M = (36,6 - 80x - 72y) : 036
M < [36,6 - 72(x + ) : 0,3 → M < 29 mà M là kim loại → M = 27 ( Al)
% M = [(27.0,36) : 36,6] .100% = 26,55%.
Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Cho 3,02 gam E tác dụng (vừa đủ) với dung dịch chứa NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm. Giá trị của m có thể là:
Đáp án B
Số mol của Gly 0,02 mol và C4H12O4N2:0,01 mol
Công thức thoả mãn của C4H12O4N2 là CH3NH3OOC-COONH3CH3
NH2-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
CH3NH3OOC-COONH3CH3 + NaOH → NaOOC-COONa + 2CH3NH2 + 2H2O
Muối thu được chứa NH2-CH2-COONa : 0,02 mol và NaOOC-COONa : 0,01 mol
→ m = 3,28 gam
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án B
Khi thủy phân saccarozo với H = 60% thì: nC6H12O6 = 2nC12H22O11.H% = 0,18 mol
Khi tác dụng với AgNO3 thì:
m = 108.nAg + 133,5.nAgCl = 108.2.nC6H12O6 + 143,5. nHCl = 53,23g
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M ( dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 ( đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là
Đáp án A
Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x, y ta có
Ta có hệ 2x + 3y = 0,48.2 và 3x + 3y = 0,63.2 → x = 0,3 và y = 0,12
Dung dịch Y chứa FeCl2 : 0,3 mol, AlCl3 : 0,12 mol và HCl dư: 0,24 mol ( bảo toàn nguyên tố Cl). Khi thêm 0,1 mol NaNO3 vào Y
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Thấy 0,24/4 < 0,1/1 → H+ hết → NO : 0,06 mol và H2O 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 0,3. 127 +0,12.133,5 +0,24. 36,5 + 0,1. 85 - 0,06. 30 - 0,12. 18 = 67,42 gam
Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
Đáp án C
X + NaOH → Na3PO4 + H2O
Thấy nNaOH = nH2O = 0,075 mol
Bảo toàn khối lượng → mNa3PO4 = 7,38 gam → nNa3PO4 =0,045 mol → mNa3PO4 = 18,855 gam
Cho 102,96 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,2 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
Đáp án D
Dung dịch chỉ có 2 muối nên trong dung dịch chỉ có hai muối CuSO4 và FeSO4
Gọi số mol Fe3O4, Fe(NO3)3 và Cu lần lượt là x, y và z mol.
→ 232x + 242y + 64z = 102,96 (*)
3e + 4H+ + NO3- → NO + 2H2O
∑nH+ = 8x + 4 x 3y = 1,2 x 2 (**)
Bảo toàn điện tích: 2 x (nFe2+ + nCu2+) = 2 x nSO42-
→ 3x + y + z = 1,2 (***)
Từ (*), (**), (***) → x = 0,12 mol; y = 0,12 mol; z = 0,72 mol
→ m = 188,16 gam
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X có thể là:
0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl → X có 1 nhóm -NH2
0,02 mol X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH → X có 2 nhóm –COOH
Vậy X có dạng H2N-R-(COOH)2 → muối ClH3N-R-(COOH)2
Mmuối = 52,5 + R + 90 = 3,67 : 0,02 → R = 41 → R là C3H5
→ X là H2NC3H5(COOH)2
Cho 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp 2 muối trong đó khối lượng của FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
Đáp án C
Ta quy đổi hh về FeO và Fe2O3:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,009 0,009
Fe2O3 = 1,38 - 72.0,009 = 0,72 gam
nFe2O3 = 0,72 : 160 = 0,0045 mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,0045 0,009
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
Cho các chất và dung dịch sau: Zn, dung dịch Fe(NO3)3, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3. Trộn từng cặp chất và dung dịch với nhau từng đôi một, ở nhiệt độ thường. Số cặp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Đáp án C
Các phản ứng oxi hoá khử xảy ra là
Zn + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2
Zn +2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2+ 2Ag
Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 450 ml dung dịch chứa AgNO3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là
Đáp án C
Ta có nMg = nAl = 0,1 mol. Dung dịch hỗn hợp có 0,45 mol Ag+
Khi phản ứng có các quá trình xảy ra :
Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
Al + 3Ag+ → 3Ag + Al3+
Vậy chất rắn sau phản ứng gồm 0,45 mol Ag và 0,1 – 0,25.3 = 0,05.3 mol Al dư
m = 108.0,45 + 27.0,05/3 = 49,05
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Đáp án A
Số mol NaOH phản ứng với ddX bằng số mol NaOH phản ứng với HCl và axit glutamic ban đầu.
→ nNaOH = 2 x naxit glutamic + nHCl = 2 x 0,15 + 2 x 0, 175 = 0,65 mol
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là:
Đáp án D
Công thức thoả mãn X là (HCO3-)NH3-CH2-CH2-NH3NO3
(HCO3-)+NH3-CH2-CH2-NH3+(NO3-) + 3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-CH2-NH2 + NaNO3 + H2O
Thấy 3nX < nNaOH → chứng tỏ NaOH dư
Muối thu được chứa Na2CO3 :0,1 mol, NaNO3 : 0,1 mol → m = 19,1 gam
Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất khí?
Đáp án C
Ba + H2O → Ba(OH)2 + 0,5H2 ↑
NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl+ H2O
Cu + HCl : không phản ứng
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư.
d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Đáp án D
a. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
b. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
c. FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
d. Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là : a, c, d
Dẫn hỗn hợp khí CO2, qua dung dịch KOH dư, thu được dung dịch X, số chất tan có trong dung dịch X là
Đáp án B
CO2 + 2KOH dư → K2CO3 + H2O
Chất tan có trong dung dịch X gồm K2CO3 và KOH
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl2.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Cho khí H2 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng.
(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.
Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là
Đáp án B
1. Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
2. Na + H2O → NaOH +0,5H2. NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)
4. H2 + CuO → Cu+ H2O
5. Co + Al2O3 : không phản ứng
Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là (1), (3), (4)..
Cho 22,05g axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:
Đáp án D
Khối lượng muối thu được chứa NaCl: 0,35 mol ( bảo toàn Cl) và H2NC3H5(COONa)2 : 0,15mol ( bảo toàn nhóm COOH)
→ m = 00,35. 58,5 +0,15. ( 147 + 22.2) =49,125gam. Đáp án B.
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của m là
Đáp án B
Dung dịch Z chứa AlCl3 : x mol và HCl dư : ( y- 3x) mol
Dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol nên x = y - 3x
Khi thêm NaOH vào dung dịch Z thì NaOH tham gia phản ứng với HCl trước, sau đó NaOH tham gia phản ứng với AlCl3
Thấy tại thời điểm 5,16 mol NaOH xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
→ nOH- = nHCl + 3nAl(OH)3 + 4(nAl3+- nAl(OH)3)
→ 5,16 = y- 3x + 3. 0,175y + 4. ( x - 0,175y)
Giải hệ → x = 1,2 và y = 4,8
→ mAl = 1,2. 27 = 32,4 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48g muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:
Đáp án C
Cần để ý rằng:
tetrapeptit + 4.NaOH → muối + 1.H2O và tripeptit + 3.NaOH → muối + 1.H2O.
chú ý tỉ lệ, theo đó, số mol NaOH cần vừa đủ = 4a + 3 × 2a = 10a = 0,6 mol → a = 0,06 mol.
Cũng từ phương trình → ∑ n H2O = a + 2a = 0,18 mol.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m + 0,6 × 40 = 72,48 + 0,18 × 18 → m = 51,72 gam.
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
Đáp án D
X phản ứng được với 2 mol NaOH → amino axit có 2 nhóm COOH
X phản ứng với 2 mol HCl → amino axit có 1 nhóm NH2
Bảo toàn N: nN2 = 1/2nN(X)= 1 mol
CnH2n+3N → nCO2 + (n + 1,5)H2O
CmH2m-1O4N → mCO2 + (m - 0,5)H2O
Kết hợp cả hai phản ứng
Tổng nH2O - toonge nCO2 = 1,5namin - 0,5naminoaxit = 1,5 - 0,5 - 1
nH2O = 7 mol
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic 2 chức, no, mạch hở ; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO2 và 2,70g H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thì thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp ancol - axit - este
Giải đốt cháy tìm số C, H2, O. Thủy phân từ nNaOH phản ứng = 0,07 mol → naxit = 0,035 mol.
ancol có số mol là 0,04 mol và mancol = `1,56 gam. bảo toàn O tìm ra nH2O = 0,02 mol.
→ maxit = 4,84 + 0,02 × 18 – 1,56 = 3,64 gam
→ mmuối axit cacboxylic = 3,64 + 0,035 × 2 × 22 = 5,18 gam.
Tuy nhiên, tránh quên yêu cầu và 0,01 mol muối NaCl nữa.
theo đó yêu cầu m = 5,18 + 0,01 × 58,5 = 5,765 gam
Cho 6 hợp chất (nếu là chất hữu cơ thì có cấu tạo mạch hở) ứng với công thức phân tử lần lượt là: CH4O, CH2O, CH2O2, C2H7NO2 (muối của amin), CH5NO3, CH8N2O3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
Đáp án A
CTCT của các chất lần lượt là (dấu hiệu nhận ra : các chất có số nguyên tử oxi là bội số của 3, đều chứa góc CO3)
CH4O |
CH2O |
CH2O2 |
C2H7NO2 |
CH5NO3 |
CH8N2O3 |
CH3OH |
HCHO |
HCOOH |
HCOONH3CH3 |
NH4HCO3 |
(NH4)2CO3 |
Có 4 chất tác dụng được với dung dịch NaOH: HCOOH; HCOONH3CH3; NH4HCO3; (NH4)2CO3
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án A
nCO2 = 0,015 mol, nOH = nNaOH + nKOH = 0,04 mol > 2nCO2 → nOH- dư
nCO32- = nCO2 = 0,015 mol và nOH- du = nOH ban đầu - 2nCO2 = 0,01 mol
m chất rắn = nNa+ + nK+ + mOH- = 2,31 gam
Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe => Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu (Sai)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho Al vào dung dịch HCl
b) Cho Cu vào dung dịch AgNO3
c) Cho Ba vào H2O
d) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
Đáp án C
(d) Cho Au vào dung dịch HNO3 đặc, nóng không xảy ra phản ứng (Au có thể tan trong nước cường toan gồm HCl:HNO3 = 3:1)
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
Đáp án C
HD: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ nHCOOC2H5 = nHCOONa = 0,1 mol → m = 6,8 gam
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng : mCl2 = mmuối - mKL = 28,4g => nCl2 = 0,4 mol => V = 8,96 lit
Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Đáp án C
HD: Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là (Ni+CuSO4) và (Ni + AgNO3). Do phản ứng tạo ra kim loại (Cu hoặc Ag) bám trên bề mặt thanh Ni, khi đó xuất hiện đủ các điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa ( có 2 điện cực khác chất nhau; tiếp xúc với nhau; cùng tiếp xúc với dd điện ly)
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X ; phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư thu được 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối là
Đáp án B
Gọi nồng độ mol mỗi muối là x(M)
Y chứa 3 kim loại → Y gồm Ag; Cu; Fe → dung dịch chỉ có Fe2+; Al3+
→ nH2 = nFe = nFe du = 0,035 mol
Bảo toàn e: 0,03.3 + (0,05 - 0,035).2 = 2.0,1x + 0,1x
x = 0,4M
Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là
Đáp án A
nNa = 0,2 mol, nHCl = 0,05 mol
Na + HCl → NaCl + 1/2H2
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn: 0,05 mol NaCl và 0,15 mol NaOH
m = 8,925 gam
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
Đáp án B
Saccarozo → Glucozo + Fructozo
0,1mol 0,1mol 0,1mol
Glucozo → 2Ag ;Fructozo → 2Ag ; Cl- → AgCl
0,1 0,2 0,1 0,2 002 0,02
m = mAg + mAgCl = 108.(0,2 + 0,2) + 143,5.0,02 = 46,07 gam
Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
Đáp án B
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
nC2H5OH = 2nGlucozo.H% = 800 mol
→ V ancol = m ancol/D = 46000 ml = 46 lít