Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 217

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 217

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 183901

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?

Xem đáp án

HCl tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183902

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước Br2?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, Etilen làm mất màu dung dịch nước Br2

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183903

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

Xem đáp án

NaOH tác dụng được với Al(OH)3

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183905

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

Xem đáp án

NaOH có pH > 7

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183906

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Mg tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 183907

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch HCl

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183908

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Ag được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183909

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183910

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh nhất.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183911

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất Fe2O3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 183912

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Na là kim loại kiềm

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183913

Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là C15H31COONa

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 183914

Hidro sulfua là chất khí rất độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sulfua là

Xem đáp án

Hidro sulfua là chất khí rất độc, khi thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sulfua là H2S

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 183916

Chất X có công thức FeO. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chất X có công thức FeO. Tên gọi của X là sắt (II) oxit

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 183917

Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là

Xem đáp án

Canxi hidroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của canxi hidroxit là Ca(OH)2.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 183918

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 183919

Tên gọi của este CH3COOC2H5

Xem đáp án

Tên gọi của este CH3COOC2H5 là etyl axetat

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 183920

Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Ca(OH)2 được dùng làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 183921

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đipeptit có phản ứng màu biure → Sai

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 183923

Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2NCH2COOH = 1,5 : 75 = 0,02 mol

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

0,02                                           0,02

→ mH2NCH2COONa = 0,02.97 = 1,94 gam

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 183925

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

Xem đáp án

Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2Na2SO4

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư → Dung dịch muối chứa Fe(NO3)3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 183926

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là

Xem đáp án

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là phenol

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 183927

Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là

Xem đáp án

Kim loại R hóa trị II nên nR = nH= 0,07

→ MR = 1,68 : 0,07 = 24

→ R là Mg

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183928

Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Al + NaOH + H2O →  NaAlO2 + 1,5H2

0,12                                               0,18

→ VH2 = 0,18.22,4 = 4,032 lít = 4032 ml

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 183929

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 183930

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,15 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các chất glucozo và saccarozo có dạng Cn(H2O)m nên:

nC = nO2 = 0,15 mol

→ mH2O = m hỗn hợp - mC = 2,52 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 183931

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong O2 dư, thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là 2x và x (mol)

\( \to {n_{(O(}}_{oxit))} = \frac{1}{2}nC{l^ - } + nS{O_4}^{2 - } = 2x\)

- Tăng giảm khối lượng:

mCl- + mSO42- - mO = 2x.35,5 + 96x-2x.16 = 43,2 - 16,2 → x = 0,2 mol

→ m = 16,2 - 0,4.16 =  9,8 gam.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 183932

Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

- Đặt công thức chung của 2 ancol là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa  + R’OH

0,05  ←   0,05 mol                          0,05 mol

→ Meste = 67 → 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5 → Y: CnH2n+2O

R’ = 22 → n = 1,5

Sơ đồ: CnH2n+2O + O2 → nCO2 + (n+1)H2O

               0,05 mol                               2,5.0,05 mol

m = 2.5.0,05.18 = 2,25 gam.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183936

Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kết tiếp trong dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm amino và gốc hidrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,12 mol E cần vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

\(\overline C  = 4,06\)

Ancol có 3C. Nên xét các trường hợp amin 3C, 4C hoặc 4C, 5C.

Thế số (chỉ thay đổi hệ số ở phương trình thứ 2, 3 của hệ), ví dụ:

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y + z = 0,12\\
3x + 4y + 3z = 0,46\\
(3 + \frac{8}{4})x + (4 + \frac{{10}}{4})y + (3 + \frac{8}{4} - \frac{1}{2})z = 0,725
\end{array} \right.\)

Chỉ có trường hợp 

\({C_4}{H_6}{(N{H_2})_2}:0,04;{\rm{ }}{C_5}{H_8}{(N{H_2})_2}:0,03;{C_3}{H_8}O:0,05 \Rightarrow \% X = 36,44\% \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183937

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

\(E\left\{ \begin{array}{l}
{C_{15}}{H_{31}}{\rm{COOH :x}}\\
{({C_{15}}{H_{31}}{\rm{COO)}}_3}{C_3}{H_5}{\rm{:y}}\\
{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{:z}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
BT.C:16x + 51y + z = 3,56\\
278x + 278.3y + 14z{\rm{  =  58,96}}\\
{\rm{(15 + }}\frac{{32}}{4}{\rm{)x  +  (15 + }}\frac{{31}}{4}{\rm{)3y + (3 + }}\frac{5}{4}{\rm{)y  + 1,5z =  5,1}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,08\\
y = 0,04\\
z = 0,24
\end{array} \right.\)

Ghép CH2 vào thì chỉ thấy trường hợp Y chứa 2 gốc của C17H35- là phù hợp. 

m = 0,04.806 + 2.(2CH2).0,04 = 34,48 gam.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183938

Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{\rm{NaA}} \to {M_{{\rm{NaA}}}} = \frac{{23,8}}{{0,28}} = 85 \to A = NO_3^ - \\
{\rm{M(N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{.x}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O: 0,14 mol }} \to M = 41,58/0,14 = 297\\
M + 62.2 + 18x = 297 \Rightarrow {\rm{x  =  1, 2, 3}}...
\end{array}\)

Tìm được 2 trường hợp: x = 2; M = 137 (loại vì không thỏa dữ kiện 11,34).

x = 6; M = 65. Zn(NO3)2.6H2O; %O = 64,65%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 183939

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là

Xem đáp án

\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,99 \to {n_O} = 0,6 \to {n_{NaOH}} = 0,3{\rm{ mol}}\)

E có 2 este đơn chức → 2 muối axit hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng → axit đơn chức.

\(\overline R C{\rm{OO}}Na = 88,06 \to \overline R  = 21,6 \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}:0,17\\
{C_2}{H_5}:0,13
\end{array} \right.\)

Axit no, ancol no → este no:  \(neste = n{}_{C{O_2}} - {n_{{H_2}O}} = 0,1\)

Xét trường hợp ancol 2 chức là C2H4(OH)2.  este 2 chức là CH3COOC2H4OOC2H5: 0,1  → còn 0,03 mol -C2H5 và 0,07 mol -CH3 kết hợp đường chéo mò được: C2H5COOC3H7: 0,03 và CH3COOCH3: 0,07 → mX = 5,18 gam.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183940

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2)

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng)

Cho các phát biểu sau:

 (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O.

 (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

 (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong ống nghiệm trên.

 (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên.

 (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) và (c)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »