Grammar – Mối liên hệ giữa thì hiên tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Lý thuyết về mối liên hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn (Present perfect vs Past simple) môn tiếng anh lớp 12 giúp các em soạn bài và nắm vững công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì này để làm đúng các bài tập và vận dụng thành thạo cả trong giao tiếp hàng ngày.
(406) 1352 28/07/2022

1. Cách dùng:

+) Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ.

Ex:

- We came here a month ago.

- He went to the cinema yesterday.

+)  Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc tương lai

Ex:

- We have lived here for 6 years.

- The bell has just rung.

 

2. Dấu hiệu nhận biết:

– Since + thời điểm trong quá khứ (mốc thời gian, thời điểm mà hành động bắt đầu): since 1982, since January... : kể từ khi

Since September I haven’t smoked.

He hasn’t met her since she was a little girl.

- For + khoảng thời gian (kéo dài hành động): for three days, for ten minutes… : trong vòng

I haven’t heard from her for 2 months.

I have worked here for 15 years.

 Already: đã… rồi (Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, ALREADY có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu)

I have already had the answer. = I have had the answer already.

He has already started his new job.

Have you typed my letter already?

 Yet: chưa (Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu, có thể đứng giữa câu sau not)

John hasn’t written his report yet = John hasn’t yet written his report.

I haven’t decided what to do yet = I haven’t yet decided what to do.

Have you read this article yet? = Have you read this article?

 Just: vừa mới (Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra)

I have just met him.

I have just tidied up the kitchen.

  Recently, Lately: gần đây

He has recently arrived from New York.

 Ever: đã từng bao giờ chưa (chỉ dùng trong câu nghi vấn)

Have you ever gone abroad?

Have you ever eaten snake eat?

 Never/ Never … before: chưa bao giờ

I have never eaten a mango before. Have you eaten a mango?

I have never had a car.

– So far: cho đến bây giờ

We haven’t finished the English tenses so far.

– Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ

She hasn’t come up to now.

– In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

It has rained in the past week.

She hasn’t talked to me over the last 4 days.

- Ta dùng HTHT với this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… khi những khoảng thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

I’ve smoked 1 cigarette today.

Tommy hasn’t studied very much this term.

I haven’t seen Tom this morning. Have you?

 

3. Mối quan hệ giữa thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc:

S + have/has + Ved/V3 since + S + Ved/V2

(ai đã làm gì kể từ khi…)

Trong đó : mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn thành, mệnh đề phụ sau since chia ở thì quá khứ đơn.

Ex:

- I have learned English since I was a child. (Tôi học Tiếng Anh từ khi còn nhỏ)

- We haven’t visited somewhere since we moved to Hanoi. (Chúng tôi không đi du lịch đâu kể từ khi chuyển đến Hà Nội)

(406) 1352 28/07/2022