Grammar – Thì hiện tại tiếp diễn
1. Form :
2. Usage
-Diễn tả hành động đang xảy ta tại thời điểm nói.
Eg: + Listen! She is singing now.
+ Sorry, I'm doing my homework so I can't go out with you.
- Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác
Cấu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving
Eg: + That dog is always barking. (Con chó lúc nào cũng sủa)
+ My son is constantly making noise, so I can't focus on my work at home. (Con trai tôi lúc nào cũng náo động nên tôi không thể tập trung giải quyết công việc ở nhà)
- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng
Eg: + I’m going to the cinema tomorrow evening. (Tối mai tôi sẽ đi xem phim)
+ My daughter is studying in Japan next month. (Tháng sau con gái tôi sẽ đi du học Nhật Bản)
Note: Không dùng thì hiện tại tiếp diễnvới các động từ tri giácnhư: SEE, HEAR, LIKE, LOVE, WANT, NEED, NOTICE, SMELL, TASTE... Với các động từ này, ta luôn chia ở thì hiện tại đơn
Eg:
+ I want a pen. (Tôi muốn một cái bút)
+ The cake tastes delicious. (Cái bánh rất ngon)