Reading: School education system (Dạng điền từ)

Lý thuyết về Reading: điền từ vào chỗ trống (UNIT 4. SCHOOL EDUCATION SYSTEM ) môn tiếng anh lớp 12 giúp các em làm và soạn bài đọc hiểu dễ dàng hơn, học được nhiều từ mới,từ đó nhớ thêm kiến thức ngữ pháp đi kèm.
(397) 1324 28/07/2022

Kỹ năng đọc và điền vào chỗ trống:

1. Mạo từ “a/an/the”

2. Nghĩa của từ vựng

3. Liên từ chỉ sự nhượng bộ (mặc dù)

Although/Though/Even though +S +V, S + V

= Despite/ In spite of +N/ V-ing, S +V

4. Mệnh đề quan hệ có chứa dạng bị động của động từ:

S + which + tobe + Ved/V3 …..

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ.

5.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó.

=> Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Eg: + The man who is standing there is my brother

=> The man standing there is my brother
5.2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase).
Eg: + The books which were written by Nam Cao are interesting

 => The books written by Nam Cao are interesting.

5.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to infinitive”
-Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích.
Eg: Tom is the last person who enters the room

=> Tom is the last person to enter the room.

- Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích nhưng động từ theo sau đại từ quan hệ ở dạng bị động => to be Ved/V3.
Eg: Tom is the last person who is offered this job.

=> Tom is the last person to be offered this job.
- Động từ là HAVE/HAD
Eg: I have much homework that I must do => I have many homework to do.
- Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Eg: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today.

6. Từ loại:

6.1 Dấu hiệu nhận biết từ loại:

a. Cấu tạo danh từ:

- Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)...

- Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), -ness (carefulness...), -bility (responsibility...), -ce (confidence...)...

b. Cấu tạo tính từ:

- Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), -al (financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -able (trainable...), -ible (defensible...)...

c. Cấu tạo động từ

- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en (threaten)...

- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ...

d. Cấu tạo trạng từ

- Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much...

e. Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ

- Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như  mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.

6.2 Vị trí của các từ loại

a. Nouns: danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

- Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)

-  Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....

Eg: She is a good teacher.

-  Làm tân ngữ, sau động từ

Eg: I like English.                

      We are students.

-  Sau “enough”

Eg: He didn’t have enough money to buy that car.

-  Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few,   little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)

Eg: This book is an interesting book.

-  Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......

Eg: Thanh is good at literature.

b. Adjectives: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

-  Trước danh từ: Adj + N

Eg: My Tam is a famous singer.

-  Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj

Eg: She is beautiful .   

      Tom seems tired now.

  • Chú ý: keep/make + O + adj

Eg: He makes me happy.

-  Sau “ too”:  S + tobe/seem/look....+ too +adj...

Eg: He is too short to play basketball.

-  Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...

Eg: She is tall enough to play volleyball.

-  Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+  so + adj + that

Eg: The weather was so bad that we decided to stay at home

-  Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more,  the most, less, as....as)

Eg: Meat is more expensive than fish.

-  Tính từ trong câu cảm thán:  How +adj + S + V

                                                  What + (a/an) + adj + N

c. Adverbs: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

-  Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom.)

Eg: They often get up at 6am.

-  Giữa trợ động từ [aux] và động từ thường

Eg: I have recently finished my homework.

-  Sau động từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj

Eg: She is very nice.

-  Sau “too”: V(thường) + too + adv

Eg: The teacher speaks too quickly.

- Trước “enough” : V(thường) + adv + enough

Eg: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

-  Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that

Eg: Jack drove so fast that he caused an accident.

-  Đứng cuối câu

Eg: The doctor told me to breathe in slowly.

-  Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)

Eg: Last summer I came back my home country.

       My parents had gone to bed when I got home.

      It’s raining hard. Tom, however, goes to school.

d. Verbs:

- Thường đứng sau chủ ngữ

Cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề.

- Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.

Eg: My family has five people.

      I believe her because she always tells the truth.

(397) 1324 28/07/2022