40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số có lời giải ôn thi THPTQG năm 2019 -
40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số có lời giải ôn thi THPTQG năm 2019 -
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) bằng:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy xét trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\)
Giá trị lớn nhất của hàm số là 5 khi \(x=2\).
Tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) tại điểm có hoành độ bằng 0 cắt hai trục tọa độ lần lượt tại A và B. Diện tích tam giác OAB bằng:
Với \(x = 0 \Rightarrow y = 1\). Ta có \(y' = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow PTTT \) là \(y = x + 1{\rm{ }}\left( d \right)\)
Tiếp tuyến cắt Ox; Oy lần lượt tại các điểm \(A\left( { - 1;0} \right)\) và \(B\left( {0;1} \right)\)
Diện tích tam giác OAB là \(S = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.\left| { - 1} \right|.\left| 1 \right| = \frac{1}{2}\).
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^4}}}{4} + {x^3} - 4x + 1\). Nhận xét nào sau đây là sai:
Ta có \(D = R;y' = {x^3} + 3{x^2} - 4 = {\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\). Do đó hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Hàm số không đạt cực trị tại \(x = - 2\) do \(y'\) không đổi dấu qua điểm này.
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x - m}}{{x + 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của chúng.
Ta có: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\); \(y' = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định
\( \Leftrightarrow y' = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0{\rm{ }}\left( {\forall x \in D} \right) \Leftrightarrow m > - 1\).
Hàm số \(y = {\sin ^4}x - {\cos ^4}x\) có đạo hàm là:
Ta có: \(y = {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^2} - {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^2} = \left( {{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) = - \cos 2x\)
Do đó \(y' = 2\sin 2x\).
Tìm \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{m^2}x\) nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 2.
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3{m^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} = {m^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = m\\
x = - m
\end{array} \right.\).
Do hàm số có \(a = 1 > 0\) nên để hàm số đã cho nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2 thì \(\left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\left| {m - \left( { - m} \right)} \right| = 2
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
2\left| m \right| = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \pm 1\).
Tìm \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{m^2}x\) đồng biến trên R
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3{m^2}\). Để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in R\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - {m^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x \in R\) (dấu bằng xảy ra tại hữu hạn điểm) \( \Leftrightarrow {m^2} \le 0 \Leftrightarrow m = 0\).
Cho hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {3m - 1} \right){x^2} + 6\left( {2{m^2} - m} \right)x + 3\). Tìm \(m\) để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4.
Ta có: \(y' = 6{x^2} - 6\left( {3m - 1} \right)x + 6\left( {2{m^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {3m - 1} \right)x + \left( {2m - 1} \right)m = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = m\\
x = 2m - 1
\end{array} \right.\)
Do hàm số có \(a = 2 > 0\) nên để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 2m - 1\\
\left| {2m - 1 - m} \right| = 4
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 1\\
\left| {m - 1} \right| = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 1\\
\left[ \begin{array}{l}
m = 5\\
m = - 3
\end{array} \right.
\end{array} \right.\).
Cho hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 3\) có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm cực đại là:
Ta có: \(y' = - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm 1
\end{array} \right.\). Do hàm số có \(a = - 1 < 0\) nên hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = \pm 1\)
Với \(x = \pm 1 \Rightarrow {y_{CD}} = y\left( { \pm 1} \right) = - 2\). PTTT tại điểm cực đại là \(y = - 2\).
Khoảng đồng biến của hàm số \(y = - {x^4} + 8{x^2} - 1\) là:
Ta có: \(y' = - 4{x^3} + 16x > 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 4} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x < - 2\\
0 < x < 2
\end{array} \right.\)
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).
Hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 3}}{{x - 2}}\) đạt cực đại tại:
\(y = x - 1 + \frac{1}{{x - 2}} \Rightarrow y' = 1 - \frac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
x = 1
\end{array} \right.\)
Lại có: \(y'' = \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y''\left( 1 \right) = - 2 < 0\\
y''\left( 3 \right) = 2 > 0
\end{array} \right.\) nên hàm số đạt cực đại tại \(x=1\)
Hoặc lập BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x=1\).
Tìm \(m\) để hàm số \(y = m{x^3} + 3{x^2} + 12x + 2\) đạt cực đại tại \(x=2\)
Ta có \(y' = 3m{x^2} + 6x + 12\). Cho \(y'\left( 2 \right) = 3\left( {4m + 4 + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow m = - 2\).
Với \(m = - 2 \Rightarrow y'' = 6mx + 6 = - 12x + 6 \Rightarrow y''\left( 2 \right) < 0\) khi đó \(m = - 2\) hàm số đạt cực đại tại \(x=2\).
Tìm m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3mx - 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 6x + 3m\). Để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' \le 0\) với mọi x thuộc khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Khi đó \(m \le {x^2} - 2x{\rm{ }}\left( {\forall x > 0} \right) \Leftrightarrow m \le {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 = f\left( x \right){\rm{ }}\left( {\forall x > 0} \right)\)
\( \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = - 1\).
Giá trị cực đại của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4\) là
Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 1
\end{array} \right.\). Do hàm số có \(a = 1 > 0\) nên \({x_{CD}} < {x_{CT}} \Rightarrow {x_{CD}} = - 1\)
Khi đó \({y_{CD}} = y\left( { - 1} \right) = 6\).
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình bên. Đồ thị bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
Dựa vào hình vẽ ta thấy \(a>0\) vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \). Mặt khác đồ thị hàm số đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) nên chỉ có đáp án C là đáp án đúng.
Tìm m để hàm số \(y = \sin x - mx\) nghịch biến trên R
Ta có \(y'\left( x \right) = \cos x - m\)
Đặt \(\cos x = t,t \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow y'\left( t \right) = t - m\). Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow y'\left( x \right) \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow y'\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ { - 1;1} \right]\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'\left( { - 1} \right) \le 0\\
y'\left( 1 \right) \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 1 - m \le 0\\
1 - m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge - 1\).
Điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 2\) là:
Ta có \(y' = 6{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0;y = - 2\\
x = 1;y = - 3
\end{array} \right.\). Điểm cực đại là điểm có tung độ lớn hơn.
Đồ thị hàm số nào sau đây có đường tiệm cận đứng là \(x = 1\)
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng \(x = {x_0}\) sao cho hàm số không xác định tại \(x_0\). Ta có tiệm cận đứng \(x=1\), khi đó hàm số không xác định tại \(x=1\) sẽ nhận \(x=1\) làm tiệm cận đứng.
Tìm m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2\) trên \(\left[ {0;2} \right]\) bằng 7
Ta có \(y' = 3{x^3} + {m^2} + 1 \ge 1,\forall x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = {m^2} - 2\) .
Để \(\mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = 7 \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7 \Leftrightarrow m = \pm 3\).
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} - 1}}\) là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{x}{{{x^2} - 1}} = 0 \Rightarrow \) Tiệm cận đứng \(y=0\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - 1} \frac{x}{{{x^2} - 1}} = \infty \Rightarrow \) Tiệm cận ngang \(x=-1\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{x}{{{x^2} - 1}} = \infty \Rightarrow \) Tiệm cận ngang \(x=1\).
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) tại giao điểm của nó với trục tung là:
Ta có: \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) với trục tung là nghiệm của phương trình \(x = 0 \Rightarrow y = - 2 \Rightarrow y'\left( 0 \right) = - 3\)
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(y = - 3x - 2\).
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị \(y = {x^3} - 4{x^2} + 2\) tại điểm có hoành độ bằng 1 là:
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 8x \Rightarrow y'\left( 1 \right) = - 5 \Rightarrow y\left( 1 \right) = - 1\)
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(y = - 5\left( {x - 1} \right) - 1 = - 5x + 4\).
Hàm số nào sau đây luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của chúng
A. \(y' = - \frac{1}{{{x^2}}} < 0,\forall x \ne 0\). Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.
B. \(y' = - \frac{3}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 1\). Hàm số nghịch biế trên từng khoảng xác định.
C. \(y' = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne 1\). Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Tìm điểm M thuộc đồ thị \(\left( C \right):y = {x^3} - 3{x^2} - 2\) biết hệ số góc của tiếp tuyến tại M bằng 9
Gọi \(M\left( {{x_0};x_0^3 - 3x_0^2 - 2} \right) \in \left( C \right)\).
Ta có hệ số góc của tiếp tuyến tại M bằng 9: \(y'\left( {{x_0}} \right) = 3x_0^2 - 6{x_0} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = - 1;{y_0} = - 6\\
{x_0} = 3;{y_0} = - 2
\end{array} \right.\).
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{1 - x}}{{2x - 3}}\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) là \(m\). Giá trị của \(m^2\) bằng
Ta có: \(y' = \frac{1}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne \frac{3}{2}\). Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.
Mặt khác, hàm số \(y = \frac{{1 - x}}{{2x - 3}}\) bị gián đoạn tại điểm có hoành độ \(x = \frac{3}{2}\).
Suy ra không tồn tại giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\).
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{x}{{x - m}}\) nghịch biến trên nửa khoảng \(\left[ {1; + \infty } \right)\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
y' = \frac{{ - m}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}} < 0\\
m \notin \left[ {1; + \infty } \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 0\\
m < 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m < 1\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên R biết \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\). Khẳng định nào sau đây đúng.
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1
\end{array} \right.\)
Lập bảng biến thiên \( \Rightarrow \) hàm số chỉ đạt cực tiểu tại \(x=0\) và hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\), đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Cho hàm số \(y = \left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2}\). Trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm trên đường thẳng nào dưới đây?
Ta có \(y' = {\left( {x + 2} \right)^2} + 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 2\\
x + 2 + 2\left( {x - 1} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 2 \Rightarrow y = 0\\
x = 0 \Rightarrow y = - 4
\end{array} \right.\)
Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là \(A\left( { - 2;0} \right),B\left( {0; - 4} \right) \Rightarrow \) trung điểm \(I\left( { - 1; - 2} \right)\).
Biết \(M\left( {0;2} \right)\), \(N\left( {2; - 2} \right)\) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Tính giá trị của hàm số tại \(x = - 2\).
Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'\left( 0 \right) = c = 2\\
y'\left( 2 \right) = 12a + 4b + c = - 2\\
y\left( 0 \right) = d = 2\\
y\left( 2 \right) = 8a + 4b + 2c + d = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
c = 2\\
d = 2\\
a = 1\\
b = - 4
\end{array} \right. \Rightarrow y\left( { - 2} \right) = - 26\).
Gọi S là tập tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)x\) có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng \(y = 5x - 9\). Tính tổng tất cả các phần tử của S.
Ta có \(y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - 1 = 0 \Rightarrow \Delta ' = {m^2} - {m^2} + 1 = 1 > 0\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = m + 1 \Rightarrow {y_1} = y\left( {m + 1} \right)\\
{x_2} = m - 1 \Rightarrow {y_2} = y\left( {m - 1} \right)
\end{array} \right.\)
Ta ép cho trung điểm I của cạnh AB thuộc \(d:y = 5x - 9\), với \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\), \(B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\).
Tính được \(\left\{ \begin{array}{l}
{y_1} = \frac{1}{3}{\left( {m + 1} \right)^3} - m{\left( {m + 1} \right)^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)\left( {m + 1} \right)\\
{y_2} = \frac{1}{3}{\left( {m - 1} \right)^3} - m{\left( {m - 1} \right)^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)\left( {m - 1} \right)
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {y_1} + {y_2} = \frac{2}{3}{m^3} + \frac{1}{3}.6m - m\left( {2{m^2} + 2} \right) + 2m\left( {{m^2} - 1} \right) = \frac{2}{3}{m^3} - 2m\)
\( \Rightarrow I\left( {m;\frac{1}{3}{m^3} - m} \right) \Rightarrow \frac{1}{3}{m^3} - m = 5m - 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 3\\
m = \frac{{ - 3 \pm 3\sqrt 5 }}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow \) tổng bằng 0.
Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\) vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).
Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow A\left( {0;1} \right)\\
x = 2 \Rightarrow y = - 3 \Rightarrow B\left( {2; - 3} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {2; - 4} \right)\)
Đường thẳng d có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {1;2m - 1} \right)\)
Ép cho \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow u = 0 \Leftrightarrow 2 - 4\left( {2m - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow m = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).
Tìm số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 4{m^3}\) có hai điểm cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4 với O là gốc tọa độ.
Ta có \(y' = 3{x^2} - 6mx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow y = 4{m^3} \Rightarrow A\left( {0;4{m^3}} \right)\\
x = 2m \Rightarrow y = 6{m^3} \Rightarrow B\left( {2m;6{m^3}} \right)
\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {m \ne 0} \right)\)
\( \Rightarrow {S_{OAB}} = \frac{1}{2}\left| {0.6{m^3} - 4{m^3}.2m} \right| = 8{m^4} = 4 \Leftrightarrow m = \pm \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}\).
Một vật chuyển động theo quy luật \(s = - \frac{1}{3}{t^3} + 9{t^2}\) với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được là bao nhiêu?
Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = - {t^2} + 18t \Rightarrow v'\left( t \right) = - 2t + 18;\left\{ \begin{array}{l}
t \in \left( {0;10} \right)\\
v'\left( t \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 9\)
Tính được \(v\left( 0 \right) = 0;v\left( {10} \right) = 80;v\left( 9 \right) = 81\).
Một vật rơi tự do với phương trình chuyển động \(S = \frac{1}{2}g{t^2}\), trong đó \(g = 9,8m/{s^2}\) và t tính bằng giây (s). Vận tốc của vật tại thời điểm \(t=5 s\) bằng
Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) = gt \Rightarrow v\left( 5 \right) = 5.9,8 = 49\left( {m/s} \right)\).
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + 2}}{{x - 2m - 1}}\) có đồ thị (1). Tìm \(m\) để đồ thị (1) có đường tiệm cận đứng trùng với đường thẳng \(x=3\)
Cần \(x - 2m - 1 = 0\) với \(x = 3 \Leftrightarrow 3 - 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1\).Thử lại thỏa.
Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x - 2\) có cực đại và cực tiểu
\(y' = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + \left( {{m^2} + m} \right)\). Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì PT \(y'=0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {{m^2} + m} \right) = m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1\)
Gọi \(y_1, y_2\) lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y = - {x^4} + 10{x^2} - 9\). Khi đó, \(\left| {{y_1} - {y_2}} \right|\) bằng:
\(y' = - 4{x^3} + 20x \to y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \to y = - 9\\
x = \pm \sqrt 5 \to y = 16
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{y_1} = 16\\
{y_2} = - 9
\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{y_1} - {y_2}} \right| = 25\).
Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3m{x^2} + 3\left( {1 - {m^2}} \right)x + {m^3} - {m^2}\) có hai điểm cực trị A, B. Tìm \(m\) để đường thẳng AB đi qua điểm \(M\left( {0; - 2} \right)\)
\(y' = - 3{x^2} + 6mx + 3\left( {1 - {m^2}} \right) \Rightarrow y = y'\left( {\frac{x}{3} - \frac{m}{3}} \right) + 2\left( {1 - 2{m^2}} \right)x + m - {m^2}\)
PT đường thẳng cực trị là: \(\Delta :y = 2\left( {1 - 2{m^2}} \right)x\)
\(M\left( {0; - 2} \right) \in \Delta \Leftrightarrow - 2 = 2\left( {1 - 2{m^2}} \right)0 + m - {m^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 2\\
m = - 1
\end{array} \right.\).
Cho hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C) có hai điểm phân biệt P, Q tổng khoảng cách từ P hoặc Q tới hai tiệm cận là nhỏ nhất. Khi đó \(P{Q^2}\) bằng:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 2}}\) có 2 đường tiệm cận là \(\left( {{d_1}} \right):x = - 2\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 3\)
Gọi \(P\left( {a;\frac{{3a + 2}}{{a + 2}}} \right) \Rightarrow d\left( {P,{d_1}} \right) + d\left( {P,{d_2}} \right) = \left| {a + 2} \right| + \left| {\frac{{3a + 2}}{{a + 2}} - 3} \right| = \left| {a + 2} \right| + \frac{4}{{\left| {a + 2} \right|}} \ge 4\)
Dấu bằng khi \(\left| {a + 2} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 0\\
a = - 4
\end{array} \right.\). Vậy các điểm P, Q là \(\left( {0;1} \right)\) là \(\left( { - 2;5} \right) \Rightarrow P{Q^2} = 20\).
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 1}}{\rm{ }}\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của (C) biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = - 4x + 2\)
\(y' = - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng \(y = - 4x + 2 \Rightarrow \) có hệ số góc \(k = - 4\) hay \( - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = - 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = 0
\end{array} \right.\). Phương trình các tiếp tuyến cần tìm là: \(y = - 4x + 3\) và \(y = - 4x + 13\)