40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số có lời giải ôn thi THPTQG năm 2019 -

40 câu trắc nghiệm chuyên đề Hàm số có lời giải ôn thi THPTQG năm 2019 -

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 172296

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số này trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) bằng:

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy xét trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) 

Giá trị lớn nhất của hàm số là 5 khi \(x=2\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 172297

Tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) tại điểm có hoành độ bằng 0 cắt hai trục tọa độ lần lượt tại A và B. Diện tích tam giác OAB bằng:

Xem đáp án

Với \(x = 0 \Rightarrow y = 1\). Ta có \(y' = \frac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 0 \right) = 1 \Rightarrow PTTT \) là \(y = x + 1{\rm{ }}\left( d \right)\) 

Tiếp tuyến cắt Ox; Oy lần lượt tại các điểm \(A\left( { - 1;0} \right)\) và \(B\left( {0;1} \right)\) 

Diện tích tam giác OAB là \(S = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.\left| { - 1} \right|.\left| 1 \right| = \frac{1}{2}\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172298

Cho hàm số \(y = \frac{{{x^4}}}{4} + {x^3} - 4x + 1\). Nhận xét nào sau đây là sai:

Xem đáp án

Ta có \(D = R;y' = {x^3} + 3{x^2} - 4 = {\left( {x + 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\). Do đó hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Hàm số không đạt cực trị tại \(x =  - 2\) do \(y'\) không đổi dấu qua điểm này.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172299

Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{{x - m}}{{x + 1}}\) đồng biến trên từng khoảng xác định của chúng.

Xem đáp án

Ta có: \(D = R\backslash \left\{ { - 1} \right\}\); \(y' = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\). Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định

\( \Leftrightarrow y' = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0{\rm{ }}\left( {\forall x \in D} \right) \Leftrightarrow m >  - 1\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 172300

Hàm số \(y = {\sin ^4}x - {\cos ^4}x\) có đạo hàm là:

Xem đáp án

Ta có: \(y = {\left( {{{\sin }^2}x} \right)^2} - {\left( {{{\cos }^2}x} \right)^2} = \left( {{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right) =  - \cos 2x\) 

Do đó \(y' = 2\sin 2x\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172301

Tìm \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{m^2}x\) nghịch biến trên khoảng có độ dài bằng 2.

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3{m^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} = {m^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = m\\
x =  - m
\end{array} \right.\).

Do hàm số có \(a = 1 > 0\) nên để hàm số đã cho nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2 thì \(\left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\left| {m - \left( { - m} \right)} \right| = 2
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
2\left| m \right| = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  \pm 1\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172302

Tìm \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3{m^2}x\) đồng biến trên R  

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3{m^2}\). Để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in R\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - {m^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x \in R\) (dấu bằng xảy ra tại hữu hạn điểm) \( \Leftrightarrow {m^2} \le 0 \Leftrightarrow m = 0\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172303

Cho hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {3m - 1} \right){x^2} + 6\left( {2{m^2} - m} \right)x + 3\). Tìm \(m\) để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4.

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 6{x^2} - 6\left( {3m - 1} \right)x + 6\left( {2{m^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {3m - 1} \right)x + \left( {2m - 1} \right)m = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = m\\
x = 2m - 1
\end{array} \right.\) 

Do hàm số có \(a = 2 > 0\) nên để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 4 \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 2m - 1\\
\left| {2m - 1 - m} \right| = 4
\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 1\\
\left| {m - 1} \right| = 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 1\\
\left[ \begin{array}{l}
m = 5\\
m =  - 3
\end{array} \right.
\end{array} \right.\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 172304

Cho hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} - 3\) có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm cực đại là:

Xem đáp án

Ta có: \(y' =  - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm 1
\end{array} \right.\). Do hàm số có \(a =  - 1 < 0\) nên hàm số đạt cực đại tại điểm \(x =  \pm 1\) 

Với \(x =  \pm 1 \Rightarrow {y_{CD}} = y\left( { \pm 1} \right) =  - 2\). PTTT tại điểm cực đại là \(y =  - 2\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172305

Khoảng đồng biến của hàm số \(y =  - {x^4} + 8{x^2} - 1\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(y' =  - 4{x^3} + 16x > 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 4} \right) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x <  - 2\\
0 < x < 2
\end{array} \right.\) 

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172306

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 3}}{{x - 2}}\) đạt cực đại tại:

Xem đáp án

\(y = x - 1 + \frac{1}{{x - 2}} \Rightarrow y' = 1 - \frac{1}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
x = 1
\end{array} \right.\) 

Lại có: \(y'' = \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^3}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y''\left( 1 \right) =  - 2 < 0\\
y''\left( 3 \right) = 2 > 0
\end{array} \right.\) nên hàm số đạt cực đại tại \(x=1\) 

Hoặc lập BBT ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x=1\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172307

Tìm \(m\) để hàm số \(y = m{x^3} + 3{x^2} + 12x + 2\) đạt cực đại tại \(x=2\) 

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3m{x^2} + 6x + 12\). Cho \(y'\left( 2 \right) = 3\left( {4m + 4 + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow m =  - 2\).                               

Với \(m =  - 2 \Rightarrow y'' = 6mx + 6 =  - 12x + 6 \Rightarrow y''\left( 2 \right) < 0\) khi đó \(m =  - 2\) hàm số đạt cực đại tại \(x=2\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 172308

Tìm m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 3mx - 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

Xem đáp án

Ta có: \(y' =  - 3{x^2} + 6x + 3m\). Để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi và chỉ khi \(y' \le 0\) với mọi x thuộc khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Khi đó \(m \le {x^2} - 2x{\rm{ }}\left( {\forall x > 0} \right) \Leftrightarrow m \le {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 = f\left( x \right){\rm{ }}\left( {\forall x > 0} \right)\)

\( \Leftrightarrow m \le \mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) =  - 1\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172309

Giá trị cực đại của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 4\) là

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 1
\end{array} \right.\). Do hàm số có \(a = 1 > 0\) nên \({x_{CD}} < {x_{CT}} \Rightarrow {x_{CD}} =  - 1\) 

Khi đó \({y_{CD}} = y\left( { - 1} \right) = 6\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 172310

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình bên. Đồ thị bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:

Xem đáp án

Dựa vào hình vẽ ta thấy \(a>0\) vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty \). Mặt khác đồ thị hàm số đi qua điểm \(O\left( {0;0} \right)\) nên chỉ có đáp án C là đáp án đúng.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 172311

Tìm m để hàm số \(y = \sin x - mx\) nghịch biến trên R

Xem đáp án

Ta có \(y'\left( x \right) = \cos x - m\)

Đặt \(\cos x = t,t \in \left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow y'\left( t \right) = t - m\). Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow y'\left( x \right) \le 0,\forall x \in R \Leftrightarrow y'\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ { - 1;1} \right]\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'\left( { - 1} \right) \le 0\\
y'\left( 1 \right) \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 1 - m \le 0\\
1 - m \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge  - 1\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 172312

Điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 2\) là:

Xem đáp án

Ta có \(y' = 6{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0;y =  - 2\\
x = 1;y =  - 3
\end{array} \right.\). Điểm cực đại là điểm có tung độ lớn hơn.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172313

Đồ thị hàm số nào sau đây có đường tiệm cận đứng là \(x = 1\) 

Xem đáp án

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng \(x = {x_0}\) sao cho hàm số không xác định tại \(x_0\). Ta có tiệm cận đứng \(x=1\), khi đó hàm số không xác định tại \(x=1\) sẽ nhận \(x=1\) làm tiệm cận đứng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172314

Tìm m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + \left( {{m^2} + 1} \right)x + {m^2} - 2\) trên \(\left[ {0;2} \right]\) bằng 7

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^3} + {m^2} + 1 \ge 1,\forall x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = {m^2} - 2\) .

Để \(\mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} y = 7 \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7 \Leftrightarrow m =  \pm 3\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 172315

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} - 1}}\) là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{x}{{{x^2} - 1}} = 0 \Rightarrow \) Tiệm cận đứng \(y=0\) 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \frac{x}{{{x^2} - 1}} = \infty  \Rightarrow \) Tiệm cận ngang \(x=-1\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{x}{{{x^2} - 1}} = \infty  \Rightarrow \) Tiệm cận ngang \(x=1\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172316

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) tại giao điểm của nó với trục tung là:

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\) với trục tung là nghiệm của phương trình \(x = 0 \Rightarrow y =  - 2 \Rightarrow y'\left( 0 \right) =  - 3\)

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(y =  - 3x - 2\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172317

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị \(y = {x^3} - 4{x^2} + 2\) tại điểm có hoành độ bằng 1 là:

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 8x \Rightarrow y'\left( 1 \right) =  - 5 \Rightarrow y\left( 1 \right) =  - 1\) 

Phương trình tiếp tuyến cần tìm là \(y =  - 5\left( {x - 1} \right) - 1 =  - 5x + 4\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 172318

Hàm số nào sau đây luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của chúng

Xem đáp án

A. \(y' =  - \frac{1}{{{x^2}}} < 0,\forall x \ne 0\). Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.

B. \(y' =  - \frac{3}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x \ne 1\). Hàm số nghịch biế trên từng khoảng xác định.

C. \(y' = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne 1\). Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172319

Tìm điểm M thuộc đồ thị \(\left( C \right):y = {x^3} - 3{x^2} - 2\) biết hệ số góc của tiếp tuyến tại M bằng 9

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {{x_0};x_0^3 - 3x_0^2 - 2} \right) \in \left( C \right)\).

Ta có hệ số góc của tiếp tuyến tại M bằng 9: \(y'\left( {{x_0}} \right) = 3x_0^2 - 6{x_0} = 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} =  - 1;{y_0} =  - 6\\
{x_0} = 3;{y_0} =  - 2
\end{array} \right.\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 172320

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{1 - x}}{{2x - 3}}\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) là \(m\). Giá trị của \(m^2\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \frac{1}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2}}} > 0,\forall x \ne \frac{3}{2}\). Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.

Mặt khác, hàm số \(y = \frac{{1 - x}}{{2x - 3}}\) bị gián đoạn tại điểm có hoành độ \(x = \frac{3}{2}\).

Suy ra không tồn tại giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172321

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{x}{{x - m}}\) nghịch biến trên nửa khoảng \(\left[ {1; + \infty } \right)\).

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
y' = \frac{{ - m}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}} < 0\\
m \notin \left[ {1; + \infty } \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m > 0\\
m < 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m < 1\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 172322

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên R biết \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\). Khẳng định nào sau đây đúng.

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1
\end{array} \right.\) 

Lập bảng biến thiên \( \Rightarrow \) hàm số chỉ đạt cực tiểu tại \(x=0\) và hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\), đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172323

Cho hàm số \(y = \left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2}\). Trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số nằm trên đường thẳng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(y' = {\left( {x + 2} \right)^2} + 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 2\\
x + 2 + 2\left( {x - 1} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 2 \Rightarrow y = 0\\
x = 0 \Rightarrow y =  - 4
\end{array} \right.\)

Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là \(A\left( { - 2;0} \right),B\left( {0; - 4} \right) \Rightarrow \) trung điểm \(I\left( { - 1; - 2} \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 172324

Biết \(M\left( {0;2} \right)\), \(N\left( {2; - 2} \right)\) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Tính giá trị của hàm số tại \(x =  - 2\).

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
y'\left( 0 \right) = c = 2\\
y'\left( 2 \right) = 12a + 4b + c =  - 2\\
y\left( 0 \right) = d = 2\\
y\left( 2 \right) = 8a + 4b + 2c + d =  - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
c = 2\\
d = 2\\
a = 1\\
b =  - 4
\end{array} \right. \Rightarrow y\left( { - 2} \right) =  - 26\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 172325

Gọi S là tập tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)x\) có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng \(y = 5x - 9\). Tính tổng tất cả các phần tử của S.

Xem đáp án

Ta có \(y' = {x^2} - 2mx + {m^2} - 1 = 0 \Rightarrow \Delta ' = {m^2} - {m^2} + 1 = 1 > 0\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = m + 1 \Rightarrow {y_1} = y\left( {m + 1} \right)\\
{x_2} = m - 1 \Rightarrow {y_2} = y\left( {m - 1} \right)
\end{array} \right.\) 

Ta ép cho trung điểm I của cạnh AB thuộc \(d:y = 5x - 9\), với \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\), \(B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\).

Tính được \(\left\{ \begin{array}{l}
{y_1} = \frac{1}{3}{\left( {m + 1} \right)^3} - m{\left( {m + 1} \right)^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)\left( {m + 1} \right)\\
{y_2} = \frac{1}{3}{\left( {m - 1} \right)^3} - m{\left( {m - 1} \right)^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)\left( {m - 1} \right)
\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow {y_1} + {y_2} = \frac{2}{3}{m^3} + \frac{1}{3}.6m - m\left( {2{m^2} + 2} \right) + 2m\left( {{m^2} - 1} \right) = \frac{2}{3}{m^3} - 2m\) 

\( \Rightarrow I\left( {m;\frac{1}{3}{m^3} - m} \right) \Rightarrow \frac{1}{3}{m^3} - m = 5m - 9 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 3\\
m = \frac{{ - 3 \pm 3\sqrt 5 }}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow \) tổng bằng 0.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 172326

Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(d:y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\) vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\).

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow A\left( {0;1} \right)\\
x = 2 \Rightarrow y =  - 3 \Rightarrow B\left( {2; - 3} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {2; - 4} \right)\) 

Đường thẳng d có một VTCP là \(\overrightarrow u  = \left( {1;2m - 1} \right)\) 

Ép cho \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow u  = 0 \Leftrightarrow 2 - 4\left( {2m - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow m = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 172327

Tìm số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 4{m^3}\) có hai điểm cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 4 với O là gốc tọa độ.

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6mx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \Rightarrow y = 4{m^3} \Rightarrow A\left( {0;4{m^3}} \right)\\
x = 2m \Rightarrow y = 6{m^3} \Rightarrow B\left( {2m;6{m^3}} \right)
\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {m \ne 0} \right)\) 

\( \Rightarrow {S_{OAB}} = \frac{1}{2}\left| {0.6{m^3} - 4{m^3}.2m} \right| = 8{m^4} = 4 \Leftrightarrow m =  \pm \frac{1}{{\sqrt[4]{2}}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172328

Một vật chuyển động theo quy luật \(s =  - \frac{1}{3}{t^3} + 9{t^2}\) với t (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có \(v\left( t \right) = s'\left( t \right) =  - {t^2} + 18t \Rightarrow v'\left( t \right) =  - 2t + 18;\left\{ \begin{array}{l}
t \in \left( {0;10} \right)\\
v'\left( t \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 9\) 

Tính được \(v\left( 0 \right) = 0;v\left( {10} \right) = 80;v\left( 9 \right) = 81\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 172331

Tìm \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + m} \right)x - 2\) có cực đại và cực tiểu

Xem đáp án

\(y' = {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + \left( {{m^2} + m} \right)\). Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì PT \(y'=0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {{m^2} + m} \right) = m + 1 > 0 \Leftrightarrow m >  - 1\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 172332

Gọi \(y_1, y_2\) lần lượt là giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \(y =  - {x^4} + 10{x^2} - 9\). Khi đó, \(\left| {{y_1} - {y_2}} \right|\) bằng:

Xem đáp án

\(y' =  - 4{x^3} + 20x \to y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \to y =  - 9\\
x =  \pm \sqrt 5  \to y = 16
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{y_1} = 16\\
{y_2} =  - 9
\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{y_1} - {y_2}} \right| = 25\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172333

Cho hàm số \(y =  - {x^3} + 3m{x^2} + 3\left( {1 - {m^2}} \right)x + {m^3} - {m^2}\) có hai điểm cực trị A, B. Tìm \(m\) để đường thẳng AB đi qua điểm \(M\left( {0; - 2} \right)\) 

Xem đáp án

\(y' =  - 3{x^2} + 6mx + 3\left( {1 - {m^2}} \right) \Rightarrow y = y'\left( {\frac{x}{3} - \frac{m}{3}} \right) + 2\left( {1 - 2{m^2}} \right)x + m - {m^2}\) 

PT đường thẳng cực trị là: \(\Delta :y = 2\left( {1 - 2{m^2}} \right)x\) 

\(M\left( {0; - 2} \right) \in \Delta  \Leftrightarrow  - 2 = 2\left( {1 - 2{m^2}} \right)0 + m - {m^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 2\\
m =  - 1
\end{array} \right.\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172334

Cho hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C) có hai điểm phân biệt P, Q tổng khoảng cách từ P hoặc Q tới hai tiệm cận là nhỏ nhất. Khi đó \(P{Q^2}\) bằng:

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 2}}{{x + 2}}\) có 2 đường tiệm cận là \(\left( {{d_1}} \right):x =  - 2\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 3\) 

Gọi \(P\left( {a;\frac{{3a + 2}}{{a + 2}}} \right) \Rightarrow d\left( {P,{d_1}} \right) + d\left( {P,{d_2}} \right) = \left| {a + 2} \right| + \left| {\frac{{3a + 2}}{{a + 2}} - 3} \right| = \left| {a + 2} \right| + \frac{4}{{\left| {a + 2} \right|}} \ge 4\) 

Dấu bằng khi \(\left| {a + 2} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 0\\
a =  - 4
\end{array} \right.\). Vậy các điểm P, Q là \(\left( {0;1} \right)\) là \(\left( { - 2;5} \right) \Rightarrow P{Q^2} = 20\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 172335

Cho hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 1}}{\rm{ }}\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của (C) biết rằng tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y =  - 4x + 2\) 

Xem đáp án

\(y' =  - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\). Tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng \(y =  - 4x + 2 \Rightarrow \) có hệ số góc \(k =  - 4\) hay \( - \frac{4}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} =  - 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = 0
\end{array} \right.\).  Phương trình các tiếp tuyến cần tìm là: \(y =  - 4x + 3\) và \(y =  - 4x + 13\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »