Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2018 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Cà Mau

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 185581

Dung dịch có pH > 7 tác dụng được với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa là

Xem đáp án

Dung dịch có pH > 7 tác dụng được với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa là Ba(OH)2.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 185582

Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

2FeCl3+H2S ---> 2FeCl2+ 2HCl+S

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 185583

Cấu hình electron của ion Cr3+ là

Xem đáp án

Cấu hình electron của ion Cr3+ là [Ar]3d3.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 185584

Đồng phân là những chất

Xem đáp án

Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 185585

Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?

Xem đáp án

Từ dãy điện hóa ta có:

\(\frac{{L{i^ + }}}{{Li}}\frac{{{K^ + }}}{K}\frac{{B{a^{2 + }}}}{{Ba}}\frac{{C{a^{2 + }} < B{\rm{R}} > }}{{Ca}}\frac{{N{a^ + }}}{{Na}}\frac{{M{g^{2 + }}}}{{Mg}}\frac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}}\frac{{M{n^{2 + }}}}{{Mn}}\frac{{Z{n^{2 + }}}}{{Zn}}\frac{{C{{\rm{r}}^{3 + }}}}{{C{\rm{r}}}}\frac{{F{{\rm{e}}^{2 + }}}}{{F{\rm{e}}}}\frac{{N{i^{2 + }}}}{{Ni}}\frac{{S{n^{2 + }}}}{{Sn}}\frac{{P{b^{2 + }}}}{{Pb}}\frac{{{H^ + }}}{{{H_2}}}\frac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}}\)

\(\frac{{F{{\rm{e}}^{3 + }}}}{{F{{\rm{e}}^{2 + }}}}\frac{{H{g^{2 + }}}}{{Hg}}\frac{{A{g^ + }}}{{Ag}}\frac{{P{t^{2 + }}}}{{Pt}}\frac{{A{u^{3 + }}}}{{Au}}\)

Dễ thấy: Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 185586

Thành phần chính của khí than ướt là

Xem đáp án

Thành phần chính của khí than ướt là CO, CO2, H2, N2.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 185587

Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

Xem đáp án

Các tơ có nguồn gốc xenlulozơ là (2) sợi bông, (3) sợi đay, (5) tơ visco, (7) tơ axetat

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 185589

Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mẫu đá vôi thu được 20,37 lít COở đktc. Tìm hàm lượng phần trăm của CaCO3.

Xem đáp án

CaCO3 → CaO + CO2

nCO2 = nCaCO3 = 20,37/22,4 = 0,9094 mol

→ mCaCO3 = 0,9094.100 = 94,94 gam

→ %mCaCO3 = 90,94/100 = 90,94%

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 185590

Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.

Biết X (+ dung dịch NaOH) → A (+ NaOH/CaO, to) → Etilen

Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH

CH2=CH-COONa + NaOH → (CaO,t0) → CH2=CH2 + Na2CO3

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 185592

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 185593

Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.

Xem đáp án

Ta có nP2O5 = 1 mol ⇒ nH3PO4 thêm = 2 mol.

⇒ ∑mH3PO4 = 2×98 + 500×0,2372 = 314,6 gam.

+ Ta có mDung dịch A = 142 + 500 = 642 gam.

⇒ C%H3PO4 = \(\frac{{314,6 \times 100}}{{642}}\) ≈ 49% 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 185594

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Phenol phản ứng được với dung dịch KOH.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 185595

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 185597

Tiến hành phản ứng theo sơ đồ hình vẽ

Oxit X là

Xem đáp án

Các oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi CO và H2

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 185598

Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3, Cl . Mẫu nước trên thuộc loại

Xem đáp án

+ Nước cứng tạm thời là do các muối Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 gây ra.

+ Nước cứng vĩnh cữu là do các muối CaCl2; MgCl2; CaSO4; MgSO4 gây ra.

+ Nước cứng toàn phần là nước có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

→ Nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-; Cl- thuộc loại nước cứng toàn phần

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 185599

Dãy các hợp chất tác dụng được với dung dịch HCl vào dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Loại A vì có Na2CO3 không tác dụng với NaOH.

+ Loại C vì có AlCl3 không tác dụng với HCl.

+ Loại D vì có NH4Cl không tác dụng với HCl.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 185600

Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, FeCl2, AgNO3, CuSO4. Nhúng vào dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là

Xem đáp án

Các trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học: HCl, AgNO3 , CuSO4 . Trường hợp nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3 và CuSO4 , ban đầu ăn mòn hóa học, sau là ăn mòn điện hóa.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 185602

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 720 ml dd NaOH 1,15M, thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 18,48 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 6,048 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam một chất khí. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

X gồm các chất có cùng 1 loại nhóm chức tác dụng với NaOH sinh ancol.

⇒ X gồm hỗn hợp các este

Ta có: –OH + Na → –ONa + 1/2 H2↑ ⇒ nNaOH phản ứng = nOH = 2nH2 = 0,54 mol.

⇒ nRCOONa = 0,54 mol > nNaOH dư = 0,72 × 1,15 – 0,54 = 0,288 mol

RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3 ⇒ RCOONa dư, NaOH hết.

⇒ nRH = 0,288 mol ⇒ MRH = 8,64 ÷ 0,288 = 30 ⇒ R là C2H5–.

Bảo toàn khối lượng: m = 0,54×96 + 18,48 – 0,54×40 = 48,72 gam 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 185603

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là

Xem đáp án

A, B có độ bất bão hòa bằng 6

A, B tham gia cộng brom ⇒ A, B có nối đôi C=C

A + NaOH → andehit + muối có phân tử khối > MNatri axetat.

⇒ A: C6H5COOCH=CH2

B + NaOH dư → hai muối + nước ⇒ B là este của phenol

⇒ B : CH2=CHCOOC6H5

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 185604

Nung 896 ml C2H2 và 1,12 lít H(đktc) với Ni (với hiệu suất H = 100%) được hỗn hợp X gồm 3 chất. dẫn X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, được 2,4 gam kết tủa. Số mol của phân tử khối lớn nhất trong X là

Xem đáp án

Hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4 và C2H2.

Với nC2H2 = \(\frac{{2,4}}{{240}}\) = 0,01 mol.

+ Đặt nC2H6 = a và nC2H4 = b ta có:

+ PT bảo toàn số mol H2 đã pứ: 2a + b = 0,05 (1).

+ PT bảo toàn cacbon: a + b = 0,04 – 0,01 = 0,03 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nC2H6 = a = 0,02 mol 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 185605

Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc).

Xem đáp án

Nhận thấy 1C2H2O4+ 1C2H2=1C4H4O4 

Và propanđial và vinyl fomat đều có công thưc phân tử là C3H4O2

Vậy xem hỗn hợp X gồm C3H4O2: x mol và C4H4O2 : y mol

Ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
3x + 4y = 1,5\\
3x + 3y = 1,35
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,3\\
y = 0,15
\end{array} \right.\)

Khi cho X tác dụng với NaHCO3 → nCO2 = 2nC2H2O4 = 0,3

⇒ VCO2 = 6,72 lít 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 185606

Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau (được trộn theo tỉ lẹ mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần) tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của ba amin là

Xem đáp án

Vì hỗn hợp amin đơn chức ⇒ ∑nHỗn hợp amin = ∑nHCl pứ = \(\frac{{31,68 - 20}}{{36,5}}\) = 0,32 mol.

+ Từ tỷ lệ mol 3 amin X, Y và Z ⇒ Số mol 3 nX = 0,02 mol || nY = 0,2 mol || nZ = 0,1 mol.

+ Đặt CT của X Y và Z lần lượt là: R–NH2, R–CH2–NH2, R–(CH2)2–NH2.

⇒ 0,02×(R+16) + 0,2×(R+14+16) + 0,1×(R+28+16) = 20 Û R = 29 (C2H5–).

⇒ CTPT của X Y và Z lần lượt là: C2H7N, C3H9N, C4H11

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 185607

Cho từ từ đến dư dd NaOH 0,1M vào 300 ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị nào dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng. 

Tỉ số \(\frac{a}{b}\) gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Ta có nH2SO4 = 0,03a mol ⇒ nH+ = 0,06a mol.

nAl2(SO4)3 = 0,3b mol ⇒ nAl3+ = 0,6b mol.

Vì nH+ = 0,6a mol ⇒ nNaOH dùng để trung hòa = 0,6a mol.

⇒ Với 2,4b mol NaOH ta có nAl(OH)3 = \(\frac{{2,4b - 0,6a}}{3}\) = y (1).

⇒ Với 1,4a mol NaOH có nAl(OH)3 = 4nAl3+ – nOH td với Al3+ = 4×0,6b – (1,4a – 0,6a) = y (2).

+ Từ (1) và (2) ⇒ 0,8b – 0,2a = 2,4b – 0,8a

\(\Leftrightarrow \frac{a}{b} = \frac{{1,6}}{{0,6}} = 2,667\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 185608

Cho sơ đồ: 

Ca3(PO4)2 + (SiO2, 1200oC) → A (+ Ca, to) → B (+ HCl) → C (+O2,to) → D

Vậy A, B, C, D lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X = P; Y = Ca3P2; Z = PH3; T = P2O5.

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P (trắng) + 5CO 

2P + 3Ca → Ca3P2

Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3.

2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 185610

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây ?

Xem đáp án

Gộp sơ đồ cả quá trình: chú ý các chất tham gia nằm một phía và sản phẩm cuối cùng của quá trình một phía:

Có sơ đồ chuẩn rồi, bài toàn trở nên vô cùng đơn giản, chỉ giống như bạn đi cân bằng một phương trình phản ứng, quan sát và đọc thôi: (chỉ nhìn giả thiết và nguyên tố)

0,08 mol Mg và 0,08 mol Fe cho 0,08 mol Mg(NO3)2 và 0,08 mol Fe(NO3)3 

→ bảo toàn gốc NO3 có 0,4 mol AgNO3. bảo toàn Ag thì trong 56,69 gam kết tủa kia có 0,4 mol Ag 

→ còn 0,38 mol Cl; bảo toàn Cl thì ngoài 0,24 mol của HCl còn 0,07 mol của Cl2.

Bảo toàn H → có 0,12 mol H2O; O trong nước này là do của 0,06 mol O2 sinh ra.

X gồm 0,06 mol O2 và 0,07 mol Cl2 

→ %Vkhí Cl2 ≈ 53,84%.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 185611

Khi cho 121,26 gam hợp kim gồm có Fe, Al và Cr tác dụng với một lượng dư dd kiềm, thu được 6,048 lít (đktc). Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư axit clohidric (khí không có không khí) thu được 47,04 lít (đktc) khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng Cr trong hợp kim bằng

Xem đáp án

nH2(1) = 0,27 mol || nH2(2) = 2,1

Từ nH2(1) ⇒ nAl = 0,27×2÷3 = 0,18 mol.

Đặt nFe = a và nCr = b.

+ PT theo m hỗn hợp: 56a + 52b = 121,26 – 0,18×27 = 116,4 (1)

+ PT bảo toàn e với nH2(2): a + b = 2,1.

Giải hệ ⇒ nFe = 1,8 và nCr = 0,3.

⇒ %nCr = \(\frac{{0,3 \times 52}}{{121,26}}\) × 100 ≈ 12,86% 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 185612

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2(đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.

⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.

Ta có ∑nOH = 2nH2 = 1,2 mol.

⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2 = nAl/Al2O3 = 0,7 mol || nOH dư = 0,5 mol.

+ Sau phản ứng trung hòa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol

⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – \(\frac{{1,9 - 0,7}}{3}\) = 0,3 mol.

⇒ mAl(OH)3 = 0,3×78 = 23,4 gam 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 185613

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại → Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 185614

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1: 5) và dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có X: C3H10N2O4 có a=0 nên ta có CTTQ RCOONH4 hoặc RCOONH3R'

mặt khác X là acid hữu cơ đa chức nên ta có CT là H4NOOC-COONH3CH3

Tương tự Y: C3H12N2O3 có a= -1 →  CT: (RNH3)2CO3

X + NaOH→ NaOOC-COONa + NH3 + CH3NH2 + H2O

Y + NaOH→ Na2CO3 + 2.CH3NH2 + H2O

Gọi số mol của X , Y lần lượt là x, y → nCH3NH2 = x + 2y và nNH3 = x mol

Ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}
2{\rm{x}} + 2y = 0,072\\
x + 2y = 5x
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,012\\
y = 0,024
\end{array} \right.\)

→ m = 4,632 gam 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 185615

Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của X là

Xem đáp án

Đặt nKCl = a và nKClO3 = b.

⇒ 74,5a + 122,5b = 39,4 (1).

+ Ta có 6,74 gam chất rắn gồm MnO2 và AgCl [Trong đó mMnO2 = 10 gam].

⇒ ∑nAgCl = ∑nCl = \(\frac{{67,4 - 10}}{{143,5}}\) = 0,4 mol.

⇒ PT bảo toàn Clo là: a + b = 0,4 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) ta có: nKCl = nKClO3 = 0,2 mol.

⇒ nKhí P = nO2 = 1,5×0,2 = 0,3 mol ⇒ \(\frac{1}{3}P\) chính là 0,1 mol O2.

+ 0,1 mol O2 sẽ oxi hóa Fe2+ → Fe3+ 

⇒ nFe3+ = \(\frac{{0,1 \times 4}}{1}\) = 0,4 mol.

⇒ PHản ứng với Ba(OH)2 thì kết tủa bao gồm:

nFe(OH)2 = 0,1, nFe(OH)3 = 0,4 và nBaSO4 = 0,8 mol.

⇒ mKết tủa = 0,1×90 + 0,4×107 + 0,8×233 = 238,2 gam 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 185616

Điện phân dd Cu(NO3)điện cực trơ, với cường độ dòng điện 3A, thu được dd X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Nhúng một thanh Fe vào dd X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, rút thành Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe giảm 1,56 gam so với ban đầu. Thời gian điện phân là

Xem đáp án

Ta có CM HNO3 = CM Cu(NO3)2

Vì thanh Fe còn dư ⇒ sản phẩm cuối cùng là Fe2+.

Ta có các pứ: 3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Sau đó: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓.

Ta có: mGiảm = mFe – mCu = 56×(\(\frac{{3a + a}}{8}\) + a) – 64a = 1,04.

Û 13a = 1,04 Û a = 0,08 mol.

⇒ nHNO3 = 0,08 ∑ne trao đổi = 0,08 mol ⇒ t = \(\frac{{0,08 \times 96500}}{2}\) = 3860 giây.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 185617

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

 

C2H4 (+ Br2) → A1 (+ NaOH) → A2 (+ CuO) → A3 (+ Cu(OH)2, NaOH) → A4 (+ H2SO4) → A5

Chọn câu trả lời sai

Xem đáp án

A1: BrCH2-CH2Br

A2: HO-CH2-CH2-OH

A3: OHC-CHO

A4: NaOOC-COONa

A5: HOOC-COOH

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 185618

Cho sơ đồ chuyển hóa sau 

Số phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong sơ đồ trên là

Xem đáp án

(1) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 

(2) CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

(3) 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

(4) 2Cr(OH)2 + 1/2O2 → Cr2O3 + 2H2O

(5) 2Cr(OH)2 + 1/2O2 + H2O → 2Cr(OH)3

(6) Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

(7) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

(8) 2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O

Các phản ứng oxh - khử là (1), (3), (4), (5), (8) 5 phản ứng

Đáp án C. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 185619

Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần đúng của m là

Xem đáp án

Có nGly = 0,17 mol,nAla = 0,16 mol và nVal = 0,05 mol

Có nCO2 =0,17.2 +0,16.3 + 0,05. 5 = 1,07 mol,nN2 = ( 0,17 + 0,16 + 0,05) : 2 = 0,19 mol

Coi hỗn hợp gồm 0,09 mol \(\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_3}NO:0,38\\
C{H_2}:x\\
{H_2}O:\,0,09\,mol
\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố C → 0,38.2 + x = 1,07 → x = 0,31 mol → nH2O = 0,38. 1,5 + 0,09+0,31 = 0,97 mol

mX = 0,38.57 + 14. 0,31 + 0,09. 18 = 27,62 gam

Cứ 27,62 gam X thì tạo thành 1,07. 44 + 0,97. 18 = 64,54 gam CO2 và H2O

⇒ Cứ 19,89 gam X thì tạo thành 46,5 gam O2 và H2O

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 185620

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol Valin (Val), và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Nhận thấy pentapeptit X gồm 2 Gly, 1 ala, 1 val và 1 Phe → loại C

Khi thủy phân không hoàn toàn thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val ⇒ Loại A và B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »