Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng?
Ala-Gly-Ala là tripeptit nên có khả năng hòa tan dd Cu(OH)2 tạo thành phức tím có màu đặc trưng.
Đáp án C
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Đáp án C
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Mg là kim loại kiềm thổ
Đáp án C
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí hidro. Vậy X là
Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí hidro. Vậy X là Si.
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2↑
Đáp án C
Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogen
Đáp án D
Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation
Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Mg2+ và Ca2+
Đáp án A
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li
Đáp án B
Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
C2H4 tham gia phản ứng trùng hợp.
Đáp án D
Công thức cấu tạo của etyl axetat là
Công thức cấu tạo của etyl axetat là CH3COOC2H5.
Đáp án B
Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
Al2O3 là oxit bazơ
Đáp án B
Al(OH)3 không tan trong dung dịch nào sau đây?
Al(OH)3 không tan trong dung dịch NaCl.
Đáp án D
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Saccarozơ là đisaccarit
Đáp án A
Cho hình vẽ về thiết bị chưng cất thường:
Vai trò của thiết kế trong khi chưng cất là
Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều
Khi đun sôi 1 hh lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn. Ta dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất, phát hiện thời điểm thích hợp để thu chất
Đáp án C
Cho các chất sau: alamin, etyl axetat, phenylamoni clorua, xenlulozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là alamin, etyl axetat, phenylamoni clorua.
Tinh chất hóa học giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
Tinh chất hóa học giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
Đáp án C
Este X có công thức phân tử C5H10O2 và X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC4H9 (có 4 đồng phân).
Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là
Amin no đơn chức, bậc 2, mạch hở X dạng CnH2n + 3N.
Phản ứng: CnH2n + 3N + ...O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O.
Giả thiết nCO2 : nH2O = 2 : 3 ⇒ n : (n + 1,5) = 2 : 3 ⇒ n = 3.
Công thức cấu tạo thỏa mãn X (amin bậc hai) là CH3NHC2H5.
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (fru)
nglu = nfru = 3,42 : 342 = 0,01 mol → nglu = nfru = 0,01 mol.
Glu → 2Ag↓
0,01 0,02
Fru → 2Ag↓
0,01 0,02
→ ∑nAg = 0,04 mol → m = 0,04 x 108 = 4,32 gam
→ Chọn B.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Chất rắn không tan là Cu
nH2(đktc) = 2,24 :22,4 = 0,1 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,1 ← 0,1 (mol)
→ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
→ mCu = 12 - 5,6 = 6,4 (g)
Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat), polistiren, nilon-7, polietilen, nilon-6,6, poliacrilonitrin. Số polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là
Polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là poli(metyl metacrylat), polistiren, polietilen, poliacrilonitrin
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42– → BaSO4.
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH.
Đáp án A
Cho các chất sau: Na2O, MgO, CrO3, Al2O3, Fe2O3, Cr. Số chất tan được trong nước là
Chất tan được trong nước là Na2O, CrO3.
Cho từ từ 160 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Phản ứng: NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓.
Giả thiết: nHCl = 0,16 mol; nNaAlO2 = 0,1 mol nên sau phản ứng còn dư 0,06 mol HCl.
Tiếp tục xảy ra: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O.
Do đó, cuối cùng chỉ thu được 0,08 mol Al(OH)3 kết tủa ⇒ m = 6,24 gam
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(c) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xuất hiện sự ăn mòn điện hóa là
Thí nghiệm xuất hiện sự ăn mòn điện hóa là (b) và (d).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.
(f) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) Không có phản ứng.
(b) Kết tủa Al(OH)3.
(c) Chất rắn Ag.
(d) Hỗn hợp rắn toàn hoàn trong nước tạo dung dịch trong suốt.
(e) Kết tủa BaSO4.
(f) Hỗn hợp rắn toàn hoàn trong axit dư tạo dung dịch trong suốt.
Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80°C rồi để yên từ 5–10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hiện tượng quan sát được tại mỗi ống nghiệm
(1) Tách lớp do este ít tan trong nước
(2) Tách lớp do phản ứng este hoá là một phản ứng thuận nghịch nên chỉ có một phần este bị thuỷ phân trong môi trường axit.
(3) Đồng nhất do phản ứng xà phòng hoá là phản ứng hoàn toàn.
Vậy hiệu suất phản ứng tăng dần từ ống (1) đến (3).
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
Khi cho X vào HCl thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,12\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,09 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,06mol\\ {n_{CO{3^{2 - }}}} = 0,03mol \end{array} \right. \to \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 2\)
Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì: nHCO3- + nCO32- = nBaCO3 = 0,15 ⇒ nHCO3- = 0,1 mol và nCO32- = 0,05 mol
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).
BT:C b = 0,15 → BTDT(Y) a = 0,1 → a : b = 2 : 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(b) Dẫn khí CO dư qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
(d) Đốt bột Fe trong khí oxi.
(e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao.
(g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa–khứ là
(a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(b) 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2
(c) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
(d) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
(e) 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
(f) Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
(g) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Hình vẽ mô tả một dung dịch X nhỏ vào chất rắn Y để tạo khí
Mặt khác phản ứng tạo thành khí Z thu bằng phương pháp đẩy nước → Z phải là 1 khí không tan hoặc rất ít tan trong nước.
Đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết Khi b – c = 5a. hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
Theo đề bài ta có k = 6 (có 3π ở gốc axit béo) ⇒ nA = 0,04 mol và mA = mB - mH2 = 35,36 (g)
Khi cho A tác dụng với NaOH thì: x = 36,48 (g)
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) có tỷ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng?
Nhận thấy MY = 13,2 → Y có chứa H2 dư. Khi đó Y gồm C2H6: 0,2 mol và H2 dư: 0,3 mol
Vì C2H2, C2H4 có cùng số mol → mol mỗi chất bằng 0,1 mol
Khi dẫn X qua dung dịch Br2 thì: mb.tăng = mhiđrocacbon = 5,4 (g)
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
Dung dịch X gồm Ba(AlO2)2 (x mol) và Ba(OH)2 dư (y mol)
Tại m = 70 (g) ⇒ 233.nBaSO4 + 78.nAl(OH)3 = 70 ⇒ 233.(x + y) + 78.2x = 70 (1)
Tại V = 1300 = 1,3 lít ⇒ 4nAlO2 + nOH- = 1,3 ⇒ 8x + 2y = 1,3 (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,15 và y = 0,05 ⇒ a = 8,1 (g)
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạnh sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(c) Sai, Saccarozơ thuộc loại đsaccarit.
(d) Sai, Etyl axetat là chất lỏng, ít tan trong nước.
(e) Sai, Metylamin là chất khí ở điều kiện thường.
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng dư ancol no hai chức mạch hở Y rồi đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác, sau phản ứng thu được 5,22 gam este hai chức Z (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Công thức cấu tạo của Z là
Đốt 1 mol X thu được 3,5 mol O2 ⇒ X là C2H5COOH Trộn X (0,1 mol) với Y thu được este Z
MZ = 174 → Z là C2H5COOCH2CH2OOCC2H5
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol ⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt ∑nancol = x; neste = y ⇒ nX = x + y = 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y
⇒ giải hệ có: x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn khối lượng: mX = 14,96 + 9 - 0,46 × 32 = 9,24(g).
⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.
18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.
⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g)
nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.
Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O
⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)
Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Gọi số mol Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là x, y, z mol
Hỗn hợp khí có 30 > M = 21,6 > 2 và có 1 khí hóa nâu → Z gồm NO: a mol và H2 : b mol
Khi đó ta có hệ
\(\left\{\begin{array}{l} a+ b = 0,1 \\30a + 2b = 10,8.2. 0,1\end{array} \right.\)
→ \(\left\{\begin{array}{l} a= 0,07\\b = 0,03\end{array} \right.\)
Vì sinh ra H2 nên toàn bộ lượng NO3- trong Fe(NO3)2 và HNO3 chuyển hóa thành NO : 0,07 mol và NH4+
Bảo toàn nguyên tố N → nNH4+ = 2z + 0,08- 0,07 = 2z + 0,01
Luôn có nH+ = 2nH2 + 4nNO + 10 nNH4+ + 2nO (oxit)
→ 1,04 + 0,08 = 2. 0,03 + 4. 0,07 + 10. (2z + 0,01) + 2. 4y → 8y + 20z = 0,68
20,8 gam chất rắn gồm MgO: x mol và Fe2O3 : 0,5.(3y +z)
Ta có hệ
\(\left\{\begin{array}{l} 24x + 232y + 180z = 17,32\\40x + 160. 0,5. (3y + z) = 20,8\\8y + 10z = 0,68 \end{array} \right.\)
→ \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,4\\y = 0,01\\z= 0,03\end{array} \right.\)
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
→ nAg = 2nMg + nFe3O4 + nFe(NO3)2-8nNH4+ - 2nH2 -3nNO
→ nAg = 0,4.2 + 0,01 + 0,03 - 8. ( 2. 0,03+ 0,01 ) - 0,03.2 - 3. 0,07 = 0,01 mol
→ Kết tủa thu được AgCl : 1,04 mol, Ag: 0,01 mol
→ m↓ = 1,04. 143,5 + 0,01. 108 = 150,32 gam.
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là
Vì có khí NO nên Cl- bị điên phân hết
\(n_{Cl_2}=0,1, \ n_{O_2}=a \rightarrow n_{Cu}=2a+0,1 \rightarrow 71.0,1+32a+64(2a+0,1)=21,5 \\ \rightarrow a=0,05 \\ \rightarrow n_{H^+}=4a=0,2 \\ 3Fe+8H^++2NO_3^- \rightarrow 3Fe^{2+}+2NO+4H_2O \\ \rightarrow n_{Fe \ pu \ axit}=0,075 \\ \rightarrow n_{Fe \ pu \ Cu}=\dfrac{0,075.56-1,8}{64-56}=0,3 \\ \rightarrow x=0,3+0,1+2a=0,5 \\ \rightarrow C\)
X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Thu được ancol duy nhất ⇒ Y tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức.
⇒ quy E về CH2=CHCOOCH3, (COOCH3)2 và CH2 với số mol x, y và z.
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{86x + 118y + 14z = 23,16}\\{4,5x + 3,5y + 1,5z = 0,96}\\{x + 2y = 0,33}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,09}\\{y = 0,12}\\{z = 0,09}\end{array}} \right.\)
⇒ ghép 1CH2 cho X.
⇒ 2 este là C3H5COOCH3 và (COOCH3)2
⇒ muối gồm: 0,09 mol C3H5COONa (B) và 0,12 mol CH2(COONa)2 (A) ⇒ a : b = 1,654.
Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì:
(C2H5NH3)2CO3(A) + 2NaOH ⟶ Na2CO3 (D) + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3CH3)2 (B) + 2NaOH ⟶ (COONa)2 (E) + 2CH3NH2 + 2H2O
Xét hỗn hợp khí Z ta có:
nC2H5NH2 + nCH3NH2 = 0,2
45.nC2H5NH2 + 31.nCH3NH2 = 0,2.18,3.
⇒ nC2H5NH2 = 0,08 và nCH3NH2 = 0,12
⇒ n(COONa)2 = 1/2 nCH3NH2 = 0,06 (mol
⇒ mE = m(COONa)2 = 0,06. 134 = 8,04 (g)
Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Xác định nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X là
Khi thêm 1,4 mol KOH vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn → chất rắn chứa MgO : 0,252 mol , KNO2 : x mol, KOH dư : y mol
ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} x +y = 1,4\\85 x + 56y + 0,252. 40 =118,06 \end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} x = 1,02\\y = 0,38\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố N → nN( oxit) = 1,2 - 1,02 = 0,18 mol
Bảo toàn e → 2nMg + 2nO = 5nN → nO = 0,198 mol
Bảo toàn khối lương → mdd = 6,048 + 189 - 0,18. 14 - 0,198. 16 = 189,36 gam