Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
32 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
Ta có: \({n_{ancol}} = 2{n_{este}} = 0,2\;mol \Rightarrow {M_{ancol}} = 32:C{H_3}{\rm{O}}H\)
Theo đề: m2 – m1 = 0,1356m1 (với m2, m1 là khối lượng của muối và este) ⇒ Este đó là (COOCH3)2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc a-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.
(b) Sai, Khử glucozơ thu được sobitol.
(c) Sai, Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CO.
(f) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là?
Chỉ có Al là chất lưỡng tính
Đáp án D
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
\({n_{C{O_2}}} = 0,65\;mol;{m_M} = 14\;(g)\)
Gọi a là số mol C2H5NH2 và b là số mol các amin còn lại
\(\to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,25\\ 2a + 3b = 0,65 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,15 \end{array} \right. \Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 32,14\% \)
Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?
Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) được este.
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Trong X có mO = 0,412m
→ nO(X) = 0,02575m
→ nCOOH = 0,012875m
→mmuối = mX + 22nCOOH = m + 22.0,012875m = 20,532
→ m = 16
Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?
Cr không có khả năng tan trong dung dịch NaOH
Đáp án D
Thành phần chính của quặng photphorit là
Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.
Đáp án B
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử của X là
Gọi a, b lần lượt là số nhóm NH2, COOH trong phân tử amino axit X.
Gọi nX = 1 mol.
- Cho X + dd HCl: m1 = m + 36,5a
- Cho X + dd NaOH: m2 = m + 22b
Mà: m2 - m1 = 7,5 → 22b - 36,5a = 7,5 → a = 1, b = 2
→ X có 2 nhóm chức COOH, 1 nhóm NH2 → Chọn B.
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây sai?
Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
\(\left\{ \begin{array}{l} \to {n_X} = \frac{{{n_{O\;(X)}}}}{6} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,04\;mol\\ \to a = {m_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} - 32{n_{{O_2}}} = 35,36\;(g) \end{array} \right.\)
- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì:
\(\begin{array}{l} {n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,04\;mol\\ BTKL:m = a + 40{n_{NaOH}} - 92{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 37,68g \end{array}\)
Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
Ta có nC : nH : nO : nN = \(\dfrac{72}{12}\) : \(\dfrac{5}{1}\) : \(\dfrac{32}{16}\) : \(\dfrac{14}{14}\) = 6 : 5 : 2 : 1
CTPT của X là (C6H5O2N )n mà MX = 123 → (12.6 + 5+ 32 + 14).n = 123 → n = 1
Đáp án A.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Mg2+, Ca2+.
Đáp án B
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
Có nCaCO3 = nMgCO3 = 16,1100 + 84 = 0,0875 mol
⇒ nCO2 = 2.0,0875 = 0,175 mol
⇒ VCO2 = 22,4.0,175 = 3,92 lít
Phản ứng nhiệt phân không đúng là
NaHCO3 → NaOH + CO2.
Phản ứng đúng là: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Theo đề ta có : \({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{O(trong{\rm{ X)}}}}}}{3} = \frac{{86,3.0,1947}}{{16.3}} = 0,35\,mol\)
- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:
+ \({n_{Al{O_2}^ - }} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,7\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{Al{O_2}^ - }} = 0,5\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:
\(\begin{array}{l} {n_{Al{O_2}^ - }} + {n_{O{H^{^ - }}}} < {n_{{H^ + }}} < 4{n_{Al{O_2}^ - }} + {n_{O{H^{^ - }}}}\\ \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{4{n_{Al{O_2}^ - }} - ({n_{{H^ + }}} - {n_{O{H^ - }}})}}{3} = 0,3\,mol \Rightarrow {m_{Al{{(OH)}_3}}} = 23,4g \end{array}\)
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Phương pháp bảo vệ bề mặt
- Nguyên tắc: Cách li kim loại với môi trường bằng một lớp phân cách mỏng, bền vững.
- Biện pháp: ta có thể: Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,...
Sắt tây là sắt được tráng thiếc (Sn), được sử dụng làm vỏ hộp trong ngành thực phẩm.
Tôn là sắt được tráng kẽm, được sử dụng trong ngành vật liệu xây dựng.
Các đồ vật bằng sắt thường được mạ bằng niken hay crom.
Phương pháp điện hóa
- Nguyên tắc: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn bị ăn mòn.
- Biện pháp: Nối kim loại cần bảo vệ với kim loại hoạt động mạnh hơn để kim loại đó bị ăn mòn thay.
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, những tấm kẽm đã được gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm dưới nước) để Zn bị ăn mòn, còn thép được bảo vệ.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
NaCl là chất điện li mạnh
Đáp án B
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) → CaSO4 + CO2 + H2O.
Đáp án C
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Etanol là chất lỏng ở điều kiện thường
Đáp án A
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
Nhóm các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện là: Cu, Ag.
Đáp án A.
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là nilon-6,6.
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion Cl-, PO43- và SO42- vượt mức cho phép.
Đáp án A
Cho sơ đồ sau: X + CO2 + H2O → Y; Y + NaHSO4 → Z; Z + Ba(OH)2 → T; T + Y → X. Các chất X và Z tương ứng là
Các chất X và Z tương ứng là Na2CO3 và Na2SO4.
Đáp án A
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Ta có: \(k = \frac{{20.2 + 2 - 30}}{2} = 6 = 4 + 2\) ⇒ 1 vòng có 3 liên kết đôi trong vòng thơm và 2 liên kết đôi.
Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?
Metyl propionat là tên gọi của CH3CH2COOCH3.
Đáp án B
Cho 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. m có giá trị là:
Ta có: nAgCl = 2nFeCl2 = 0,2 mol
→ mket tua = 0,2*(108 + 35,5) = 28,7 gam!
Khối lượng kết tủa là lượng Ag và AgCl
nAgCl = nCl- = 0,2 mol
nAg = nFe2+ = 0,1 mol
m kettua = 0,2.143,5 + 0,1.108 = 39,5 g
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
Đáp án C
Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là xenlulozơ.
Đáp án A
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,12\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,09 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,06\;mol\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,03\;mol \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = 2\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,15 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,1\;mol\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\;mol \end{array} \right. \end{array}\)
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).
\(\begin{array}{l} 0,15 + b = 0,3 \Rightarrow b = 0,15\\ \to a = 0,1 \end{array}\)
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
(2) Cho CrO3 vào nước dư.
(3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là
(1) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO2.
(2) Dung dịch chứa hai chất tan là H2CrO4 và H2Cr2O7.
(3) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH.
(4) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl2 và FeCl2.
(5) Dung dịch chứa một chất tan là Na2CO3.
(6) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO4 và Na2SO4.
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
Công thức thoả mãn X là (HCO3-)NH3-CH2-CH2-NH3NO3
(HCO3-)+NH3-CH2-CH2-NH3+(NO3-) + 3NaOH → Na2CO3 + NH2-CH2-CH2-NH2 + NaNO3 + H2O
Thấy 3nX < nNaOH → chứng tỏ NaOH dư
Muối thu được chứa Na2CO3 :0,1 mol, NaNO3 : 0,1 mol → m = 19,1 gam
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
\({n_{BaC{O_3}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{BaC{O_3}}} = 0,45\;mol \Rightarrow m = 24 - 0,45.16 = 16,8\;(g)\)
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
Khi đốt cháy Z ta có: \({n_{{N_2}}} = 6,2325\;mol = {n_{{N_2}(kk)}} + 0,5x \to \left\{ \begin{array}{l} 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 74,225\\ 153{n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 161,19 \end{array} \right.\; \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 1,195\\ {n_{{H_2}O}} = 1,2025 \end{array} \right.\)
Quy đổi Z thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 2x + y = 1,195\\ 3x + 2y + 2z = 2.1,2025\\ x + z + 0,5.(6,2325 - 0,5x) = 1,195.2 + 1,2025 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,375\\ y = 0,445\\ z = 0,195 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 2x = 0,75\\ 2y = 0,89\\ 2z = 0,39 \end{array} \right.\)
Khi cho Z tác dụng với KOH thì: mmuối = 97,21 (g)
Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam + K2SO4 (0,5 mol) + KOH dư (0,35 mol)
⇒ m = 203,81 (g).
X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là
Vì X không làm mất màu dung dịch brom ⇒ X chỉ chứa các HCHC no ⇒ Ancol có dạng C3H6(OH)2.
Đặt nCO2 = a và nH2O = b ta có sơ đồ:
\(X\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}RCOOH\\{C_3}{H_6}{(OH)_2}\\{(R'C{\rm{OO)}}_2}{C_3}{H_6}\end{array} \right.}_{0,09(mol)} + \underbrace {{O_2}}_{0,48(mol)} \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\\{H_2}O:b\end{array} \right.\).
PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O: 44a – 18b = 10,84 (1)
Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn (Tương tự ankan) ⇒ nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.
⇒ nHỗn hợp X = nH2O – nCO2 \(\Leftrightarrow\) b + 0,1 – a = 0,09 \(\Leftrightarrow\) a – b = –0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4
+ Bảo toàn khối lượng ⇒ mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32 = 9,88 gam
Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là a b và c ta có sơ đồ:
\(0,09mol\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}RCOOH:a\\{C_3}{H_6}{(OH)_2}:b\\{(R'C{\rm{OO)}}_2}{C_3}{H_6}:c\end{array} \right.}_{9,88g} + \underbrace {{O_2}}_{0,48(mol)} \to \left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,41\\{H_2}O:0,4\end{array} \right.\)
PT theo số mol hỗn hợp: a + b + c = 0,09 (1)
PT bảo toàn oxi: 2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2 = 0,26 (2)
PT theo số mol KOH (số gốc COO): a + 2c = 0,1 (3)
+ Giải hệ PT (1) (2) và (3) ⇒ a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.
⇒ mMuối = mRCOO + mR'COO + mK.
\(\Leftrightarrow\) mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39 = 9,8 gam
⇒ Chọn C
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
- Tại t = a (giây) thì:
Catot: Cu2+ chưa bị điện phân hết
Anot: Cl- bị điện phân vừa hết
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
2x ← x → 2x
→ ne = 2x (mol)
- Tại t = 3a (giây): ne = 6x (mol)
Anot:
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
2x ← x → 2x
→ nO2 = 2x – nCl2 = 2x – x = x mol
H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
4x ← x → 4x
Catot: Cu2+ bị điện phân vừa hết
Cu2+ + 2e → Cu
3x ← 6x
- Tại t = 4a (giây): n e = 4.2x = 8x (mol)
Anot:
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
2x ← x → 2x
H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
6x ← 1,5x → 6x
Catot: Cu2+ bị điện phân vừa hết
Cu2+ + 2e → Cu
3x ← 6x
H2O + 1e → OH- + 0,5H2
2x → x
→ n khí = nH2 + nCl2 + nO2 → x + x + 1,5x = 7,84/22,4 → x = 0,1
→ nCu2+ bđ = 3x = 0,3 mol; nCl- = 2x = 0,2 mol
- Tại t = 2,5a giây: ne = 2,5.2x = 0,5 mol
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
0,25dư 0,05 ← 0,5
Anot:
Cl- → 0,5Cl2 + 1e
0,2 → 0,2
H2O → 2H+ + 0,5O2 + 2e
0,3 ← 0,3
Vậy dd sau điện phân gồm: Cu2+ (0,05 mol), Na+ (0,2 mol), H+ (0,3 mol) và NO3- (0,6 mol)
Cho dd sau điện phân tác dụng Fe dư nên tạo Fe2+:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,1125 ← 0,3
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 ← 0,05
→ mFe = (0,1125 + 0,05).56 = 9,1 gam
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
Các chất thoả mãn là CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3.
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
nFe2(SO4)3 = 0,1 và nCuSO4 = 0,15
nMg = 2a, nZn = a
Để chất rắn chứa 2 oxit thì dung dịch Y phải chứa Mg2+ (2a), Zn2+ (a), Fe2+ (b) và SO42- (0,45)
Bảo toàn điện tích: 2.2a + 2a + 2b = 0,45.2 m oxit = 40.2a + 160b/2 = 15,2
→ a = 0,13 và b = 0,06 Bảo toàn Fe và Cu
→ Z chứa Fe (0,14) và Cu (0,15) → mZ = 17,44 gam
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là W
Đáp án D