Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
+ NaHCO3: lưỡng tính vì HCO3- vừa có khả năng cho proton (H+) vừa có khả năng nhận proton (H+).
→ Cho proton :HCO3- +OH- → CO32- + H2O
→ Nhận proton: HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?
+ Al2O3 là oxit lưỡng tính tan được trong axit (HCI, HNO3...) và bazơ (NaOH, Ba(OH)2...)
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
+ Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
+ Poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua) và poli(butađien-stiren) đều được tông hợp bằng phản ứng trùng hợp.
+ Poli(hexametylen-ađipamit) được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng (có giải phóng phân tử nước)
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là:
- Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit như: tinh bột, xenlulozơ
Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế những kim loại có tính khử trung bình từ Zn đến Cu. Nguyên tác dùng những chất khử mạnh như H2, CO, C, AI khử các oxit kim loại thành kim loại tự do ở nhiệt độ cao.
Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là:
+ Những chất trong các đáp án A, B, C đều có số nhóm -COOH bằng số nhóm —NH2 nên không làm đổi màu quỳ tím.
+ D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có 2 nhóm -COOH > 1 nhóm -NH2 —> làm quỳ tím hóa đỏ.
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là :
+ Y làm quỳ tím hóa xanh → loại đáp án C vì BaCl2 là muối được tạo thành bởi ion gốc bazơ mạnh Ba(OH)2 và ion gốc axit mạnh HCI do đó BaCl2 có môi trường trung tính nên không làm đổi màu quỳ tím.
+ Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa → Chọn A. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2H2O
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là:
+ Khí CO2 an toàn, tan nhiều trong nước tạo axit cacbonic có vị chua kích thích vòm miệng khi uống, ngoài ra còn có thể bảo quản nước uống lâu hỏng hơn, giá thành rẻ nên được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu.
Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là:
Công thức hóa học của etyl axetat là CH3COOC2H5
Đáp án B
Hóa chất nào sau đây có thế dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nông độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
Cho dung địch Na2S vào dung địch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là:
Kết tủa FeS có màu đen, được sinh ra từ phản ứng:
FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.
Các trường hợp còn lại (đáp án A, B, C) đều không thu được kết tủa.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O?
Ở điều kiện thường, Cu không tác dụng với H2O
Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCI tác dụng hết với 400ml dung dịch HCI 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z, (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
nCaCO3: a mol, nKHCO3: b mol, nKCl : c mol
+ Vì X tác dụng hết với HCl nên ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l} 100(a + b) + 74,5c = 34,9\\ {n_{C{O_2}}} = a + b = 0,2 \end{array} \right. \to c = 0,2mol\)
+ Y + AgNO3 → nAgCl = c + 0,4 = 0,6 mol → mAgCl = 86,1 gam
Cho các phản ứng sau:
(a) NH4CI + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
(b) NH4HCO3 +2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O
(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 +2H2O
(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- +OH- → CO32- + H2O
+ Chỉ có phản ứng (c) thỏa mãn phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH- → CO32- +H2O.
+ Trong phương trình ion rút gọn phải viết: chất kết tủa, chất bay hơi, chất điện ly yếu ở dạng phân tử
Cho từ từ đến hết đung địch chứa 0,48 mol HCI vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là:
Thứ tự phản ứng xãy ra như sau:
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
⇒ nHCl = x+ 0,18 = 0,48 → x = 0,3 mol
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 19,5\\ 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2.0,475 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,{3^{mol}}\\ {n_{{H_2}O}} = 0,{35^{mol}} \end{array} \right.\)
⇒ nC: nH : nN = 3:7:1
Từ các sơ đồ phản ứng:
2X1 +2X2 → 2X3 + H2
X3 +CO2 → X4
X3 + X4 → X5 +X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCI
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
Từ phản ứng cuối ta thấy có KCI → Loại B vì không có Cl- ; loại D vì không có K+.
+ Còn lại A, C → X5 là K2CO3 ; X6 là FeCl3
→ Chọn đáp án C sẽ thỏa mãn các phản ứng còn lại.
Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
Khi cho thanh nhôm vào: 2AI + 3Zn2+ → 2Al3+ +3Zn → Zn sinh ra bám vào thanh nhôm.
Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thê là cặp hai kim loại khác nhau (AI-Zn), kim loại - phi kim hay kim loại - hợp chất.
+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dân..
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly (ZnSO4, Al2(SO4)3)
Cho sơ đồ chuyên hóa: Xenlulozơ (H+, to) → X ( xúc tác AgNO3/NH3) → Y (Xt HCl) → Z.
Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z. lần lượt là:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Glucozơ (X)
CH2OH - [CHOH]4 - CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → CH2OH - [CHOH]4 - COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
→ Y là CH2OH - [CHOH]4 - COONH4: amoni gluconat
CH2OH - [CHOH]4 - COONH4 + HCl → CH2OH - [CHOH]4 - COOH + NH4Cl
→ Z là CH2OH - [CHOH]4 - COOH: axit gluconic
Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylelyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với:
+ Chọn D vì tất cả các chất đều có nhóm chức amin có tính bazơ nên tác dụng được với HCI.
Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z.. Cho Y tác dụng với dung dịch HCI hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
CH3CH2COOCH = CHCH3 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CH2CHO.
CH3CH2COONa+ HCI → CH3CH2COOH + NaCI
CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH +2HBr
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3
Khí Y là:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Al4C3 + H2O → Al(OH)3↓ + CH4↑
Hỗn hợp khí X có chứa C2H2 và CH4. Cho hh này qua dd Br2 thì C2H2 bị giữ lại, còn CH4 thoát ra ngoài.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Vì CH4 không tan trong nước bằng cách đẩy nước. → Khí Y là CH4
Đáp án C
Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là:
Ta có: 51,75 + 64.0.2 = 51,55 + 0,2M ⇒ M = 65
Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là:
Tơ poliamit (nilon-6, nilon-6,6, capron) có liên kết -CO-NH-.
Cho 250ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung địch glucozơ đã dùng là :
CM = 0,025 : 0,25 = 0,1 M
Cho các phát biểu sau:
(a) Đề loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn.
(b) Đề hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nổi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2.
Số phát biểu đúng
Tất cả đều đúng.
Cho 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150ml dung địch chứa đồng thời AICI3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
nBa(OH)2 = 0,3 mol, nNaOH = 0,45 mol ⇒ nOH- = 1,05 mol, nBa2+ = 0,3 mol
nAlCl3 = 0,15 mol, nAl2(SO4)3 = 0,075 mol ⇒ nAl3+ = 0,3 mol, nSO42-= 0,225 mol
⇒ \(\begin{array}{l} \\ \left\{ \begin{array}{l} 4{n_{A{l^{3 + }}}} > {n_{O{H^ - }}} > 3{n_{A{l^{3 + }}}} \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{Al{{(OH)}_3}}} \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}}} = 0,15\\ B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to \underbrace {BaS{O_4}}_{0,225} \end{array} \right.\\ \end{array}\)
⇒ m kết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 64,125 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2
(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[ Al(OH)4|]).
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3
(g) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
+ Các thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d), (g).
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng đề sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chính và an toàn hơn, có thể thay thê C2H2 bằng C2H4,.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đâu. ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu sai là
+ Các phát biêu sai là (b), (d).
(b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol.
(d) Hàm lượng tinh bột trong gạo là 90%, trong ngô từ 28% đến 80%.
Hiđro hóa hoản toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axIf cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ¶. Giá trị của m là:
+ X có 7 liên kết pi: 3 pi trong COO và 4 pi trong gốc hidrocacbon ⇒ \({n_X} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{4} = \frac{{0,08}}{4} = 0,02\)
+ Gọi NaOH phản ứng = a mol ⇒ NaOH dư = 0,25a mol
+ Ta có: NaOH phản ứng: 3nX = 3.0,02 = 0,06 mol
⇒ NaOH = \(\frac{{0,06.100}}{{75}} = 0,08\)
Áp dụng BTKL: m + mNaOH = 18,44 + mGlyxerol ⇒ m = 17,08 gam
Este X có công thức phân tử C8H12O4, xà phòng hóa hoàn toàn X băng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là:
+ X1 tráng bạc được chỉ có HCOONa, X3 ít nhất có 2 nguyên tử cacbon và có 2 nhóm OH gắn trên 2 nguyên tử cacbon kề nhau, X3 không no (1C=C), phân nhánh nên có ít nhất 4 nguyên tử cacbon.
HCOO-CH2-CH2-OOC-C(CH3)=CH-CH3
HCOOCH2-CH2-OOC-CH(CH3)-CH=CH2
HCOO-CH2-CH2-OOC-C(CH2)-CH2-CH3
HCOO-CH2 -CH2 -OOC-CH=C(CH3) -CH3
HCOO-CH2-CH2- OOC-CH2-C(CH3)=CH2
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-C(CH3)=CH2
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-C(CH3)=CH2
Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung địch Y có khối lượng giám 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của s+6 sinh ra). Giá trị của a là:
+ Nhận thấy khối lượng thanh sắt tăng ⇒ dung dịch Y còn ion Cu2+
Catot (-) Cu2+ + 2e → Cu bmol 2b b |
Anot (+) 2Cl- → Cl2 + 2e 0,3mol 0,3 2H2O → 4H+ + O2 + 4e (2b-0,3) 0,25(2b-0,3) (2b-0,3) |
mCu + mCl2 + mO2 = 24,25 → b = 0,2 mol
2nFe = 2nCu2+ + nH+ → nFe = (0,6a - 0,2) + 0,05
Bảo toàn kim loại: 150 + 64(0,6a-0,2) = 150,4 + 56(0,6a-0,2+0,05) → a = 1
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần đùng vừa đủ 14 lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung địch có khối lượng giám 4.3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là:
\(\left| \begin{array}{l} 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.0,625\\ 30 - 44{n_{C{O_2}}} - 18{n_{{H_2}O}} = 4,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left| \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,45mol \end{array} \right.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} \overline C = \frac{{0,4}}{{0,25}} = 1,6 \to {n_{C{H_4}}}:{a^{mol}}\\ \overline H = \frac{{0,45.2}}{{0,25}} = 3,6{ \to _{{C_n}{H_2}}}:{b^{mol}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,25\\ 4a + 2b = 0,45.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 0,05 \end{array} \right.\)
Bảo toàn C: 0,2.1 + 0,05.n = 0,4 ⇒ n = 4 ⇒ C4H4 → \(AgC \equiv C - C \equiv CAg\)
⇒ mkết tủa = 0,05.264.\(\frac{{8,55}}{{12.0,4 + 2.0,45}} = 19,8 \)
Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m:
+ Khi VCO2 = a chỉ có 1 phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
+ Khi VCO2 = b có thêm phản ứng: CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 ⇒ \({n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{37,35 - 29,55}}{{78}} = 0,1mol\)
+ Khi VCO2 = (a+b-1,68) có thêm phản ứng hòa tan BaCO3:
⇒ Tổng nCO2 = 0,15+0,1-0,075 = 0,175 mol ⇒nCO2/(3) = 0,175 -0,1-0,15 = 0,075 mol
(3) BaCO3+ CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
⇒ m = mAl(OH)3 + mBaCO3 = 7,8 + 197.(0,15-0,075) = 22,575 gam
Hỗn hợp E gồm X,Y,Z.T,P, Q đều có cùng số mol (Mx < My = Mz < My = Mp < Mq). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toản bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là:
Ta có : mancol= 10,68 +0,18.2=11,04 gam.
Đặt CT của ancol R(OH)n. Với n= 3 ⇒\({M_{ancol}} = \frac{{11,04}}{{0,18.\frac{2}{3}}} = 92 \Rightarrow \) Ancol là C3H5(OH)3
⇒ nNaOH = 3nglixerol = 3.0,12 = 0,36 mol
Vì hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức => M TBmuối = \(\frac{{29,52}}{{0,36}} = 82 \to \left| \begin{array}{l} HCOONa\\ {C_2}{H_5}COONa \end{array} \right.\)
X: (HCOO)3C3H5, Y và Z: (HCOO)2(C2H5COO)C3H5
T và P: (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 ; Q: (C2H5COO)3C3H5
Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z. (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 01 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionie (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với:
Từ giả thiết :
Z: C2H5COONH3CH3 (0,1 mol) ; T : C2H5COOH3NCH(CH3)COOC2H5 (0,15 mol)
BTNTK: nKOH = 0,385x2 =0,77 mol
Lại có: nKOH = nN+ nCOOC2H5 ⇒ nN trong muối = 0,77- 0,15 - 0,1 = 0,52 mol
Xử lý trường hợp đốt muối.
Có hệ\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + 0,26 = 0\\ 0,77.2 + 2,9.2 = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} + 0,385.3 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 1,975mol\\ {n_{{H_2}O}} = 2,235mol \end{array} \right.\)
BTKL: m muối = mCO2+ mH2O+mN2+mK2CO3 - mO2 = 94,74 gam
Đặt: nAla = 10a mol → nVal = 3a mol
Có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} + 13a + 0,25 = 0,77\\ BTNT.C:2{n_{Gly}} + 45a + 0,25.3 = 0,385 + 1,975 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} = 0,13\\ a = 0,03 \end{array} \right.\)
Khi cho hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH
BTKl: mM + mKOH = m muối + mCH3NH2 +mC2H5OH +mH2O ⇒ mH2O = 6,12 gam
⇒ n peptit X,Y = \(\frac{{6,12}}{{18}} - 0,1 - 0,15 = 0,09mol\)
Có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,09\\ 3{n_X} + 5{n_Y} = 0,77 - 0,1 - 0,15.2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,04\\ {n_Y} = 0,05 \end{array} \right.\)
Nhận thấy nVal = nX,Y ⇒ X và Y đều chứa 1 gốc Val.
Đặt CT X: (Gly)x(Ala)2-xVal và Y (Gly)y(Ala)4-yVal
BT Gly: 0,04x+0,05y = 0,13 ⇒ \(\left| \begin{array}{l} x = 2 \Rightarrow X:{(Gly)_2}Val\\ y = 1 \Rightarrow Y:Gly{(Ala)_3}Val \end{array} \right.\)
\(\% {m_Y} = \frac{{0,05.387}}{{67,74}}.100\% = 28,57\% \)
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (Mx < My); ancol no, ba chức, mạch hở Z. và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên băng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
Quy đổi hỗn hợp về 24 gam \(\left| \begin{array}{l} {C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}:0,35mol\\ {C_m}{H_{2m + 2}}{O_3}:amol\\ {H_2}O:bmol \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} C{O_2}:0,75mol\\ {H_2}O:0,7mol \end{array} \right.\)
Có hệ\(\left\{ \begin{array}{l} 16.(0,7 + 3a + b) = 24 - 0,75.12 - 0,7.2\\ - a - b = 0,75 - 0,7 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1mol\\ b = - 0,15mol \end{array} \right.\)
⇒ neste = 0,05 mol ⇒ naxit = 0,35 - 0,05.3 = 0,2 mol
BTNT C: \(0,35\overline n + 0,1m = 0,75 \Rightarrow \left| \begin{array}{l} m = 3({C_3}{H_8}{O_3})\\ \overline n = 1,3 \Rightarrow X:HCOOH \end{array} \right.\)
BTKL: mM + mKOH =m muối + mC3H8O3 +mH2O ⇒ m muối = 30,8 gam
Các đáp án đúng là B, C, D
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z, đến khối lượng không đối, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là:
+ Nếu chât rắn chỉ có KNO2(0,1 mol) và NaNO2(0,2 mol) thì m rắn =22,3 gam > 20,56 gam ⇒ vô lý.
⇒ chất rắn có bazơ dư
\(\left\{ \begin{array}{l} {K^ + }:0,1mol\\ N{a^ + }:0,2mol\\ N{O_2}^ - :amol\\ O{H^ - }:bmol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,3\\ m = 46a + 17b + 0,1.39 + 0,2.23 = 20,56 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,24mol\\ b = 0,06mol \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {n_{N{O_3}^ - }} = {n_{N{O_2}^ - }} = 0,24mol \Rightarrow 3{n_{Fe}} < {n_{N{O_3}^ - }} \to \left\{ \begin{array}{l} Fe{(N{O_3})_3}:0,07mol\\ HN{O_3}:(0,24 - 0,21) = 0,03mol \end{array} \right.\)
nHNO3 = nHNO3 dư + 2nH2O ⇒ nH2O = 0,16 mol
mFe + mHNO3 = mFe(NO3)3 + nHNO3 dư + m khí + mH2O ⇒ m khí = 4,26 gam
C% Fe(NO3)3 = \(\frac{{242.0,07.100}}{{3,92 + 44,1 - 4,26}} = 38,71\% \)
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:
+ TN2: Vì sản phẩm khử có H2 và dung dịch không có ion NH4+
BTNT.N: nNO = nKNO3 = 0,08 mol
→ nH2 = 0,02 mol
⇒ nH+ = 4nNO + 2nH2 + 2nO/Y ⇒ nO/Y = 0,5 mol
+ TH1: M TBZ = 45,6 → Z: NO2 (4a mol), CO2 (a mol)
Ta có: \(\begin{array}{l} \left| \begin{array}{l} Fe{(N{O_3})_2} \to FeO + 2N{O_2} + O\\ Cu{(N{O_3})_2} \to CuO + 2N{O_2} + O\\ FeC{O_3} \to FeO + C{O_2} \end{array} \right. \to nNO2 + nCO2 = nO/Y = 0,5mol\\ {m_X} = {m_{kl}} + {m_{O/Y}} + {m_{N{O_2}}} + {m_{C{O_2}}} = 60,76g \end{array}\)