Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 188409

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường Na tác dụng mạnh với nước:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 188410

Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion Fe3+?

Xem đáp án

Fe + Fe3+ → Fe2+

Al + Fe3+ → Al3+ + Fe

Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 188411

Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là

Xem đáp án

Lấy mỗi chất 1 mol → nOH- = 4 vừa đủ để thực hiện các phản ứng:

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

NH4+ + OH→ NH3 + H2O

Sau đó: Ba2+ + CO32- → BaCO3

Cuối cùng dung dịch chỉ còn lại Na+ (3), AlO2- (2), Cl- (1) → NaCl, NaAlO2.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 188415

Loại hợp chất nào sau đây không chứa N trong phân tử?

Xem đáp án

Cacbohiđrat không chứa N trong phân tử

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 188417

Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Tơ nilon-6,6: trùng ngưng.

Poli(phenol-fomanđehit): trùng ngưng.

Tơ nitron: trùng hợp.

Tơ lapsan: trùng ngưng

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 188418

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Cr2O3 và SiO2 đều tan được trong dung dịch kiềm đặc, nóng dư ⇒ Đúng

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 188419

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và Cl-, SO42-

- Dùng dung dịch Na2CO3 hay Na3PO4 đều có thể làm kết tủa các ion kim loại trong nước cứng.

- Phương pháp trao đổi ion cũng có thể được dùng để tách riêng các ion kim loại.

- Đun sôi nước không làm mất tính cứng của nước

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 188421

Cho các chất sau: NH2-C2H4-COOCH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính lưỡng tính là

Xem đáp án

Số chất có tính chất lưỡng tính là 7 chất gồm: Al(OH)3, CH3COONH4, NH2-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 188423

Chất không bị thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Saccarozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 188424

Thủy phân pentapeptit X thu được các đipeptit Ala-Gly, Glu-Gly và tripeptit Gly-Ala-Glu. Cấu trúc của X là

Xem đáp án

Ala-Gly-Ala-Glu-Gly (thủy phân) → Ala-Gly + Glu-Gly + Gly-Ala-Glu

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 188425

Cho CrO3 vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X có màu

Xem đáp án

CrO3 + NaOH → Na2CrO4 + H2O

Dung dịch X chứa Na2CrO4 và NaOH dư 

Dung dịch X có màu vàng của ion CrO42-

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 188427

Để giảm độ chua của đất, bên cạnh việc sử dụng vôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?

Xem đáp án

Dùng phân Ca3(PO4)2 sẽ giảm độ chua của đất do phân lấy H+ đồng thời chuyển về dạng dễ tân giúp cây hấp thu tốt:

Ca3(PO4)2 + 4H+ → 2H2PO4- + 3Ca2+

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 188428

Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các

Xem đáp án

Do protein được tạo ra từ các α-amino axit nên khi thủy phân đến cùng protein thì sẽ thu được α-amino axit

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 188429

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nZ = nX = 0,1 mol → MZ = 46: C2H5OH

nMOH = 0,18 → nM2CO3 = 0,09 mol

Bảo toàn C → nC = nCO2 + nM2CO3 = 0,2 mol

nmuối = nX = 0,1 mol

→ Số C của muối = 0,2/0,1 = 2 → CH3COOM

Vậy X là CH3COOC2H5: etyl axetat

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 188430

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam Ag. Giá trị của m là.

Xem đáp án

Đặt a, b, c là số mol glucozo, saccarozo và xenlulozo

nX = a + b + c = 0,15

nCO2 = nO2 → 6a + 12b + 6c = 1,02

mCO2 + mH2O = 1,02.44 + 18.(6a + 11b + 5c) = 61,98

→ a = 0,08; b = 0,02; c = 0,05

→ nAg = 2a = 0,16 mol

→ mAg = 17,28 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 188432

X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O4. X, Y, Z đều tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng.
+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1 nhưng không có phản ứng tráng gương.
+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z tương ứng là

Xem đáp án

+ X tác dụng với NaHCO3 thu được số mol khí gấp đôi số mol X phản ứng → X là axit 2 chức.

+ Y tác dụng với NaHCO3 theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng không có phản ứng tráng gương → Y có chức COOH và không có chức HCOO-.

+ Z có phản ứng tráng gương và không tác dụng với NaHCO3 → Z có HCOO- và không có COOH.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 188434

Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp → HCOO-CH=CH2

Z có 2 nhóm OH kề nhau nên Y là HCOOCH2-CHOH-CH3.

Z là CH2OH-CHOH-CH3.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 188435

Cho khí CO dư đi qua ống sứ chứa Fe2O3 và MgO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch FeCl3 và CuCl2, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với Z đều có xảy ra phản ứng oxi hóa khử?

Xem đáp án

X gồm Fe và MgO.

Y + HCl → Z chứa 3 chất tan gồm MgCl2, FeCl2 và HCl dư.

→ Y gồm Fe, MgO, Cu.

Dãy chất AgNO3, Cl2, KNO3 có phản ứng oxi hóa khử với Z:

Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag.

Cl2 + Fe2+ → Fe3+ + Cl-

NO3- + H+ + Fe2+ → Fe3+ + NO + H2O.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 188438

Hỗn hợp X gồm đimetyl oxalat, đipeptit Gly-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là

Xem đáp án

nCO2 = nCaCO3 = 0,7 → Số C = nCO2/nX = 7

Do Gly-Glu có 7C nên hai chất còn lại có C trung bình = 7

→ nC4H6O4 = nC10H16N3O4 < 0,05

nNaOH = 2nC4H6O2 + 3nC10H16N3O4 + 3nGly-Glu = 0,1.3 - nC4H6O2

Do 0 < nC4H6O2 < 0,05 nên 0,25 < nNaOH < 0,3

→ nNaOH = 0,28

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 188439

Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra.

nCl2 = 0,04 mol

Đoạn 2: Cl2 và H2 cùng thoát ra

n khí đoạn 2 = (3,584 - 0,896) : 22,4 = 0,12 mol

→ nCl2 = nH2 = 0,06 mol

Đoạn 3: O2 và H2 cùng thoát ra

n khí đoạn 3 = (4,926 - 3,584) : 22,4 = 0,06 mol

→ nO2 = 0,02 và nH2 = 0,04 mol

A. Sai

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04 mol

nKCl = 2nCl2 tổng = 0,2 mol

→ nCuSO4 : nKCl = 1 : 5

B, Đúng, do nước bị điện phân bên catot trước nên pH > 7

C. Sai

Tại 2x giây thì nCl2 = 0,08 mol và nH2 = 0,04 mol

→ V tổng = 2,688 lít

D, Sai

m giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 10,5 gam

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 188441

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

nO = 29,05.24,78%/16 = 0,45 mol → Al2O3 (0,15 mol)

Đặt nNa = a và nBa = b

mX = 23 + 137b + 0,15.102 = 29,05

nH2 = 0,5a + b = 0,2

→ a = 0,3 và b = 0,05

→ X chứa Na+ (0,3), Ba2+ (0,05), AlO2- (0,3) và OH- (0,1)

nHCl = 8x và nH2SO4 = x → nH+ = 10x

TH1: Khi BaSO4 đạt max → x = 0,05

→ nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

→ nAl(OH)3 = 4/15

→ mBaSO4 + mAl(OH)3 = 32,45

TH2: Khi Al(OH)3 đạt max → nH+ = nOH- + nAlO2-

→ 10x = 0,1 = 0,3 → x = 0,04

→ nBaSO4 = 0,04

→ mBaSO4 + mAl(OH)3 = 32,72 > 32,45 nên chọn trường hợp 2

Lúc này m = 0,04.233 + 102.0,15 = 24,62 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 188442

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T hai chức, mạch hở, hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng và một este tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml HCl 1M để trung hòa NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp 2 ancol có M trung bình < 46. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ancol cùng dãy có M trung bình < 46 → có CH3OH

nNaOH = 0,1 và nHCl = 0,02 

Quy đổi X thành:

CnH2n+2-2kO4 : 0,04 mol

CmH2m+2O: 0,05 mol

H2O: x mol

→ nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19

→ 4n + 5m = 19

Do n >= 2 và 14m + 18 < 46 →  m <2 nên n =3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất

Vậy axit là HOOC-CH2-COOH (0,04 mol)

Y gồm CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol

→  mY = 7,09 gam

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 188443

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Axit đặc, dư nên sản phẩm là Fe3+

nOH- = 0,9 mol

nFe(OH)3 = 0,2 → Tốn 0,6 mol OH- để tạo lượng kết tủa này → Có 0,3 mol OH- dùng để trung hòa axit dư → nH2SO4 dư = 0,15 mol

→ nH2SO4 phản ứng = 0,9 - 0,15 = 0,75 mol

hỗn hợp đầu quy đổi thành Fe (a) và O(b)

→ 56a + 16b = 19,2

BT electron: nSO2 = (3a - 2b)/2

BTNT(S): nSO42- (muối) = 0,75 - (3a -2b)/2

BTDT: 3a = 2.[0,75 - (3a - 2b)/2]

Giải hệ → a = 0,3 và b = 0,15

→ nSO2 = 0,3 → V = 6,72 lít.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 188444

Peptit E mạch hở bị thủy phân theo phương trình phản ứng E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O (trong đó X, Y, Z là các muối của các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là

Xem đáp án

Đốt X → nNa2CO3 = 0,02; nCO2 = 0,08; nH2O = 0,07; nN2 = 0,01

nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,1

nH = 2nH2O = 0,14

nN = 2nN2 = 0,02

nNa = 2nNa2CO3 = 0,04

BTNT(O): nO = 0,08

→ C : H : N : O: Na = 5 : 7 : 1 : 4 : 2

X là C5H7NO4Na2 ( GluNa2)

nE = nX = 0,02 → ME= 332

E có dạng GluY2Z

→ ME = 147 + 2Y + Z - 18.3 = 332

→ 2Y + Z = 239

→ Y = 75, Z = 89 là nghiệm duy nhất

Y là glyxin

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 188445

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là

Xem đáp án

nC3H4O = nCH4O → Gộp thành C4H8O2

C8H14O4 = C4H8O2 + C4H6O2

→ X gồm C4H8O2 (a) và C4H6O2 (b)

mX = 88a + 86b = 19,16

nO2 = 5a + 4,5b = 1,05

→ a = 0,12 và b = 0,1

nCO2 = 4a + 4b = 0,88

nH2O = 4a + 3b = 0,78

Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = nCO2 = 0,88

m = mCO2 + mH2O - mCaCO3 = -35,24

Vậy khối lượng giảm 35,24

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »