Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nghi Lộc II lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Nghi Lộc II lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 193677

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 193678

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 193680

Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là

Xem đáp án

Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là Etyl axetat.

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 193681

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là

Xem đáp án

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là +2, +3. 

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 193682

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

Xem đáp án

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.         

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 193683

Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là Cr(OH)3.      

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 193684

Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây là chất rắn?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, SiO2 là chất rắn

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 193685

Polime được sử dụng làm chất dẻo là

Xem đáp án

Polime được sử dụng làm chất dẻo là Poli(metyl metacrylat).     

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 193686

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.      

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 193687

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại cacbohiđrat.

Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 193690

Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng là

Xem đáp án

Ta có nBa = 0,01 mol, nAl2(SO4)3 = 0,003 mol

Các phản ứng xảy ra là :

Ba+ 2H2O → Ba2+ + 2OH- + 2H2

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4]-

Sau phản ứng thu được kết tủa gồm \(\left\{\begin{array}{l} BaSO_4: 0,003.3 = 0,009 mol\\Al(OH)_3\end{array} \right.\) + dung dịch Ba(AlO2)2 : 0,1- 0,009 =0,001 mol ( bảo toàn Ba)

Bảo toàn nguyên tố Al → nAl(OH)3 = 2 nAl2(SO4)3 - 2nBa(AlO2)2 = 2. 0,003 - 2. 0,001 = 0,004 mol

Vậy m = 0,004. 78 + 0,009. 233 = 2,409 gam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 193692

Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

n(Br2) = 1.0,5 = 0,5 mol = n(glucozơ)

(C6H10O5)n → nC6H12O6

m(xenlulozơ) = (0,5.162.100) : 50 = 162 gam.

* Lưu ý: không cần để ý quá hệ số n.

Ví dụ nếu trên ta tính theo n như sau:

n(glucozơ) = 0,5 ⇒ n(xenlulozơ) = 0,5/n → m(xenlulozơ) = 0,5/n.162n = 0,5.162 .

Ta thấy n sau cùng vẫn bị triệt tiêu.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 193693

Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Dung dịch sau phản ứng chứa Al3+ (0,2), Cl- (0,9), bảo toàn điện tích → nFe2+ = 0,15

Bảo toàn Fe → nFe = 0,05

→ m rắn = mFe = 2,8

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 193695

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

Xem đáp án

Đường mía không dẫn điện

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 193697

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hiđro hóa chất béo lỏng thu được các chất béo rắn.  

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 193699

Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?

Xem đáp án

Quặng hemantit (Fe2O3) tan trong H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X gồm Fe2(SO4)3, H2SO4.

X tác dụng với BaCl2, KOH, Cu, KI, khí H2S.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 193702

X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Theo đề, X có 6 liên kết π (trong đó có 3 liên kết C=C).

Khi cho X tác dụng với H2 thì \({n_X} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{3} = 0,1\;mol\) và mX = 29,6 gam

Khi cho X tác dụng với KOH thì: \(a = {m_X} + {m_{KOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 40\;(g)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 193705

Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\;mol{n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2\;mol\)

Khi cho Ba(OH)2 dư vào X thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,2\;mol\\ {n_{BaS{O_4}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,1\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 62,7\;(g)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 193706

Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:

 Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là

Xem đáp án

Tại  \({n_{C{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_{NaAl{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {V_1} = 150\;ml\)

Tại \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,1\;mol \Rightarrow {n_ \downarrow } = 0,1\;mol\\ {n_{C{O_2}}} = 0,3\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {n_ \downarrow } = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2\;mol \Rightarrow {V_2} = 400\;ml\)

Vậy V1 : V2 = 3 : 8.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 193707

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

Xem đáp án

Hỗn hợp Y làm mất màu brom Þ Y chỉ chứa các hidrocacbon với nY = 0,25 mol.

Ta có:  \({n_{{H_2}}} = {n_X} - {n_Y} = 0,4\;mol\)

BTKL: \({m_X} = {m_Y} = 10,8 \Rightarrow {m_{H.C}} = 10\;(g)\)

\(\Rightarrow {M_{H.C}} = \frac{{10}}{{0,65 - 0,4}} = 40:{C_3}{H_4}\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 193709

Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(X\left\{ \begin{array}{l} Este:a\\ A\min \;(Y):b\\ Anin\;(Z):b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = {n_{KOH}} = 0,2\;mol\\ b + 2b = 2{n_{{N_2}}} \Rightarrow b = 0,08\;mol \end{array} \right.\)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + {n_{{N_2}}} = - (b + b) = - 0,16\) (1) (vì este no đơn chức có k = 1, còn các amin có k = 0)

\(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2a + 2{n_{{O_2}}} = 1,8\) (2)

Từ (1), (2) suy ra: \({n_{C{O_2}}} = 0,84\;mol\;;\;{n_{{H_2}O}} = 1,12\;mol \to {m_X} = 22,08\;(g)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 193710

Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{2} + \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,175\;mol\)

Sục CO2 vào dung dịch (1 < T < 2) tạo 2 muối \({n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,075\;mol \Rightarrow {m_ \downarrow } = 14,775\;(g)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 193711

Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có  \(ne = \frac{{It}}{{96500}} = 0,6\,mol\)

Tại anot: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} + 2{n_{{O_2}}} = 0,2\\ 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 0,6 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} = 0,1\;mol\\ {n_{{O_2}}} = 0,1\;mol \end{array} \right.\)

Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,4 mol) và Cu2+ (a mol)

Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: nFe dư\(\frac{{3{n_{{H^ + }}}}}{8} + {n_{C{u^{2 + }}}} = 0,15 + a\)

Chất rắn gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56(0,15 + a) + 64a = 12,4 ⇒ a = 0,1

Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và Cu(NO3)2 (0,4 mol) ⇒ m = 86,9 (g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 193712

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic.

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 193714

X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có:  \({n_{O(X)}} = 2{n_X} + 4{n_Y} = 2{n_{NaOH}} = 0,8\;mol\)

Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:  \({n_{{O_2}}} = 0,95\;mol\; \to \left\{ \begin{array}{l} 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 56,2\\ 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,7 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,95\;mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,8\;mol \end{array} \right.\)

+ Giả sử X no, khi đó:  \({n_Y} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_X} = 0,1\;mol\)

\( \to 0,1.{C_X} + 0,15.{C_Y} = 0,95 \Rightarrow \)

X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là H3COOC-COOC2H5 (0,15 mol)

Khi cho E tác dụng với NaOH thì muối thu được gồm HCOOK và (COOK)2 ⇒ m = 33,3 gam 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 193715

Cho 14,08g hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,185 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 89,355g chất rắn. Mặt khác, 14,08g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 nồng độ 31,5% thu được dung dịch T và 3,808 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T là:

Xem đáp án

Y gồm oxit và muối Clorua.

Hòa tan X cần nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol (2H+ + O2- → H2O)

→ nO(Y) = ½ nHCl = 0,2 mol → nO2 = 0,1 mol

→ nCl2 = 0,185 – 0,1 = 0,085 mol

Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x và y

→ mX = 64x + 56y = 14,08g (1)

Sau khi phản ứng với axit HCl thì nCl(Z) = 0,4 + 0,085.2 = 0,57 mol

→ mAgCl = 0,57.143,5 = 81,795 < 89,355g

→ kết tủa còn có Ag (do Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag)

→ nAg = 0,07 mol

Bảo toàn e cả quá trình phản ứng:

2nCu + 3nFe = 4nO2 + 2nCl2 + nAg

2x + 3y = 4.0,1 + 2.0,085 + 0,07 = 0,64 mol (2)

Từ (1,2) → x = 0,08 ; y = 0,16 mol

- Khi X + HNO3 sản phẩm giả sử có: 0,08 mol Cu2+ ; t mol Fe3+ và (0,16 – t) mol Fe2+

nNO = 3,808 : 22,4 = 0,17 mol

Bảo toàn e: 2nCu2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 3nNO

→ 2.0,08 + 2(0,16 – t) + 3t = 3.0,17

→ t = 0,03 mol

Ta có: nHNO3 = 4nNO = 4.0,17 = 0,68 mol

→ mdd HNO3 = 136g

Bảo toàn khối lượng: mX + mdd HNO3 = mdd T + mNO

→ mdd T = 10,48 + 136 – 0,17.30 = 141,38g

→ C%Fe(NO3)3 = 0,03.242: 141,38 = 5,14% (Gần nhất với giá trị 5%)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 193716

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} Gly:x\\ {(Gly)_2}:y\\ {C_2}{H_5}N{H_3}N{O_3}:0,2 \end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l} NaOH:0,3\\ KOH:0,2 \end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l} {C_2}{H_5}N{H_2}:0,2\\ \left\{ \begin{array}{l} N{a^ + }:0,3\\ {K^ + }:0,2\\ N{O_3}^ - \end{array} \right. \to {H_2}NC{H_2}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }:0,3 \Rightarrow m = 49,3\;(g) \end{array} \right.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »