Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Khai Nguyên
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Trần Khai Nguyên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho m gam ancol X no đơn chức mạch hở bậc I đi qua CuO (dư) đã được đốt nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 19. Giá trị của m là
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxi phản ứng:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
0,02 0,02 0,02
Mtb = 38 → MRCHO = 58 : CH3CH2CHO
→ mC3H7OH = 0,02.60 =1,2 (gam)
Cho 0,25mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,5mol H2 thu được 19 gam ancol. Mặt khác 3,6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
- X phản ứng với H2: nH2 = 2nX = 2nAncol → X có 2 liên kết pi và MX = (19 – 0,5.2) : 0,25 = 72
- Nếu X là RCHO → MR = 43 (C3H7) → X là C3H7CHO → loại vì chỉ có 1pi.
- Nếu X là R(CHO)2 → MR = 14 (CH2) → X là CH2(CHO)2 → nhận vì có 2 pi
nAg = 4nX = 0,2 mol
mAg = 21,6 gam
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
Đốt 11,16 gam E + 0,59 mol O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 × 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam
Bảo toàn cacbon: 0,04 × 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 × 2 + 3x + y + z = 0,52.
⇒ Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; x = – 0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
⇒ muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; CH2: 0,02 mol
⇒ m = mmuối = 0,04 × 110 + 0,02 × 14 = 4,68 gam.
Thủy phân 37 gam hai este có cùng công thức C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 15,7 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
- Phản ứng của este với NaOH: neste = 0,5 = nY = nZ = nNaOH
- Phản ứng tách nước của Y: nY = 2nete = 2nH2O → nH2O = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng tách nước → mY = mete + mH2O = 20,2 gam
- Bảo toàn khối lượng cho phản ứng của este với NaOH ta có: mZ = meste + mNaOH - mY = 37 + 0,5.40 – 20,2 = 36,8 .
Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là
Có: nOH- = 0,5V; nAl3+ = 0,04 mol; nSO42- = 0,06 mol
- Trường hợp 1: Kết tủa lớn nhất tính theo Al3+: nOH- = 3nAl3+ → V = 0,24 → Các kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04 mol) và BaSO4 (0,048 mol).
→ m = 0,04.78 +0,048.233 = 14,304 (gam).
- Trường hợp 2: Kết tủa tính theo BaSO4. nBa2+ = nSO42- = 0,06 mol → V = 0,3(lit)
→ nOH- = 0,15(mol) → Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3 (dư).
m = 0,06.233 + 0,04 – 0,03 .78 = 14,76 gam.
Như vậy kết tủa lớn nhất khi V = 0,3 lít = 300 ml và m = 14,76 (gam).
Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là
Có: nOH- = 0,5V; nAl3+ = 0,04 mol; nSO42- = 0,06 mol
- Trường hợp 1: Kết tủa lớn nhất tính theo Al3+: nOH- = 3nAl3+ → V = 0,24 → Các kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04 mol) và BaSO4 (0,048 mol).
→ m = 0,04.78 +0,048.233 = 14,304 (gam).
- Trường hợp 2: Kết tủa tính theo BaSO4. nBa2+ = nSO42- = 0,06 mol → V = 0,3(lit)
→ nOH- = 0,15(mol) → Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Al(OH)3 (dư).
m = 0,06.233 + 0,04 – 0,03 .78 = 14,76 gam.
Như vậy kết tủa lớn nhất khi V = 0,3 lít = 300 ml và m = 14,76 (gam).
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Người ta thấy 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là
CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH → CH3COONa + CH2OH-CH2OH
Cho các chất: H2S, MnO2, KClO3, NH3, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, H2SO4 đặc. Số chất thể hiện tính oxi hoá khi cho tác dụng với HCl (trạng thái khí hoặc dung dịch) là:
Gồm các chất MnO2 ( Mn+4 → Mn+2 ); KClO3 ( Cl+5 → Cl-1 ); KMnO4 ( Mn+7 →Mn+2 ); K2Cr2O7 ( Cr+6 → Cr+3 ) và CaOCl2 ( Cl+1 → Clo ).
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có cùng số mol. Cho 18 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH, cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Có: nhh = nNaOH → cả hai chất cùng phản ứng với NaOH. Hai chất là HCOOCH3 và CH3COOH.
Gọi nHCOOCH3 = nCH3COOH = x mol → 2.60x = 18 → x = 0,15 → Chắt rắn thu được là HCOONa và CH3COONa có tổng khối lượng là: m = mHCOONa + mCH3COONa = 0,15.(68+82) = 22,5(gam)
Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam Fe thu được một oxit sắt, hòa tan hoàn toàn oxit này cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Công thức và khối lượng oxit sắt là
nO (Oxit) = nH2SO4 = 0,2(mol) → nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4 → Fe3O4
→ m = 0,05.232 = 11,6 (gam)
Cho sơ đồ chuyển hóa: Benzen → X → Y → C6H4(NH2)2, trong đó X và Y là những sản phẩm chính. Chất hữu cơ Y là:
Chất hữu cơ Y là m-đinitrobenzen.
Đáp án A
Cho 100 gam hỗn hợp gồm Fe, Cr, Al tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 5,04 lít khí (đktc) và phần không tan X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 38,5952 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Cr trong hỗn hợp đầu là
Sơ đồ hóa quá trình phản ứng ta có:
Fe : x mol ; Cr : y mol và
Từ các mối quan hệ ta lập được hệ phương trình: 56x + 52y + 27z = 100; 1,5z = 0,225 và x + y = 1,723
Vậy x = 1,5885
y = 0,1345
z = 0,15
→ % Cr = 13,988%
Dãy các chất đều tan trong dung dịch HCl là
Do AgCl và PbS không tan trong HCl → loại A, C, D.
CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đã được đốt nóng. Sau phản ứng thu được 64 gam chất rắn Y và 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
Sử dụng phương pháp đường chéo, ta tính được số mol CO và CO2 lần lượt là 0,1 và 0,4 mol.
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng: mhh = mY + mO với nO = nCO2 = 0,4(mol) → m = 70,4 (gam).
Số đồng phân là amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N là
Đồng phân amino axit có CTPT C3H7O2N gồm:
H2N–CH2–CH2–COOH và H2N–CH(CH3)–COOH
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
→ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40
→ a = 0,06 mol.
→ m = 8,52 gam
Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lit khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là:
nMg = 0,3; nY = 0,12 = nH2 + nN2 và 2nH2 + 28nN2 = 0,76 → nH2 = 0,1 ; nN2 = 0,02
- Bảo toàn e ta có: 2nMg = 2nH2 + 10nN2 + 8nNH4+ → nNH4+ = 0,025
→ nNO3- = nNH4+ + 2nN2 = 0,065
→ Muối thu được gồm 0,3 mol Mg2+; 0,025 mol NH4+ ; 0,065 mol K+ và 0,39 mol Cl- (điều kiện trung hòa điện)
→ m = 24,03 gam
Tổng số liên kết (xichma) trong một phân tử ankin có công thức tổng quát CnH2n-2 là
Tổng số liên kết (xichma) trong một phân tử ankin có công thức tổng quát CnH2n-2 là 3n – 3.
Đáp án B
Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa hỗn hợp X gồm C2H6 và C3H8 (C2H6 chiếm 20% về thể tích) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với H2 là 13,5. Nếu các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và hai ankan bị đề hiđro hóa với hiệu suất như nhau thì hiệu suất của phản ứng là
\(\begin{array}{l}
\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{C_2}{H_6}:0,2mol}\\
{{C_3}{H_{8:}}:0,8mol}
\end{array}} \right. \to M = 41,2 \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
Y\\
{{H_2}}
\end{array}} \right.(M = 27)\\
\to \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{M_2}}}{{{M_1}}} \to {n_2} = \frac{{{M_1}.{n_1}}}{{{M_2}}} = 1,5259mol
\end{array}\)
→ nH2 = n2 - n1 = 0.5259 mol
→ H = \(\frac{0.5259}{1}.100\) = 52.59%
Dãy gồm các ion được sắp xếp theo chiều tăng tính khử là:
Nguyên tử có tính oxi hoá càng mạnh thì ion có tính khử càng yếu và ngược lại.
Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể:
Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Cho Na+ (Z = 11), Mg2+ (Z = 12), O2- (Z = 8), F- (Z = 9). Bán kính các ion giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là
Bán kính nguyên tử phụ thuộc lần lượt 2 yếu tố: Số lớp electron: tỉ lệ thuận và Điện tích hạt nhân: tỉ lệ nghịch. Do các ion bài cho đều có 2 lớp e nên chọn D.
Trong các loại tơ dưới đây, loại nào là tơ nhân tạo:
Tơ nhân tạo là sự kết hợp giữa các chất có trong thiên nhiên và qua quá trình chế tạo của con người.
- Đáp án B: Tơ tằm là tơ thiên nhiên
- Đáp án C: Vinilon là tơ tổng hợp
- Đáp án D: Tơ capron là tơ tổng hợp
Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của HCOOH là 0,010 mol/lít, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là:
Ta có:
\(V = - \frac{{0,008 - 0,010}}{{40}} = {5.10^{ - 5}}mol/(l.s)\)
Cho các chất: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), O2N-C6H4NH2 (5). Tính bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là
Nhóm NO2 và C6H5 hút e làm giảm tính bazơ, nhóm C2H5 đẩy e làm tăng tính bazơ của các amin.
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là:
Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y:
A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O
Có nAla : nVal = 16 : 7 → Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là : \(\dfrac{23k}{5}\) = 4,6k
Tổng số liên kết trung bình trong X là ( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13 → k < 1,15 → k= 1
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,16 : 16 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng → m = mY + mH2O = 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19 gam.
Lượng cồn 90o thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột (cho DC2H5OH = 0,8 g/ml và hiệu suất 80%) là:
\(V = \frac{{1000.92}}{{162}}.\frac{{80}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}}.\frac{1}{{0,8}}.\frac{{100}}{{90}} = 504,8\)
Khi điện phân dung dịch CuSO4 với anot là Cu thì
Điện phân với điện cực anot (Cu) tan, nồng độ của Cu2+ trong dung dịch không thay đổi
Dãy trong đó tất cả các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là
- Phenol, anilin tác dụng nước Br2 tạo kết tủa trắng, stiren có liên kết đôi C = C nên có phản ứng cộng Br2.
- Đáp án A sai vì toluen chỉ tác dụng với brom nguyên chất, có xúc tác.
- Đáp án B sai vì benzen không làm mất màu dung dịch brom.
- Đáp án C sai vì toluen không làm mất màu dung dịch brom.
Cho các oxit: CrO, Al2O3, ZnO, Cr2O3, CuO, CrO3. Số oxit tan trong dung dịch HCl, không tan trong dung dịch NaOH là:
Gồm CrO và CuO.
Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-C6H4-COOH, p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4- COOC2H5, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1; (b) Tác dụng với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng:
Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 → chất này có 1 nhóm -OH của phenol hoặc 1 nhóm – COOH; Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng → chất này có 2 nhóm -OH (của ancol hoặc phenol) hoặc 2 nhóm -COOH hoặc 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
Từ 2 điều kiện ta có: → chất này phải có 1 nhóm -OH của phenol và nhóm -OH của ancol.
p-HO-CH2-C6H4-OH + NaOH → p-HO-CH2-C6H4-ONa + H2O
p-HO-CH2-C6H4-OH + 2Na → p-NaO-CH2-C6H4-ONa + H2
Cho các cặp chất:
(1) dung dịch FeCl3 và Ag.
(2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3.
(3) S và H2SO4 (đặc, nóng).
(4) CaO và H2O
(5) dung dịch NH3 + CrO3.
(6) S và dung dịch H2SO4 loãng.
Số cặp chất có xảy ra phản ứng là
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
S + 2H2SO4 (đặc, nóng) → 3SO2 + 2H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NH3 + 2CrO3 + H2O → (NH4)2Cr2O7
Phần lớn kẽm được dùng cho ứng dụng
Phần lớn kẽm được dùng bảo vệ bề mặt các vật làm bằng sắt thép, chống ăn mòn.
Đáp án D
Cho các cặp chất sau:
(1) FeCl3 + H2S
(2) CuCl2 + H2S
(3) Fe3O4 + HCl
(4) Fe3O4 + H2SO4 đặc
(5) Fe3O4 + H2SO4 loãng
(6) CuS + HNO3
Số cặp chất phản ứng tạo ra chất kết tủa là
FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + 2HCl
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (dktc) . Sau khi kết thúc phản ứng thu dc 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O . Tìm công thức hóa học của X( biết công thức đơn giản la CTHH cua X)
Gọi CTHH của X là CxHyOz.
CxHyOz + (x + y/2 - z/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
Số mol O2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol.
Khối lượng O2 = 32.0,45 = 14,4 g.
Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + 14,4 = 13,2 + 7,2 (m là khối lượng của X) → m = 6 g.
Khối lượng C = 12.13,2/44 = 3,6 g
Khối lượng H = 2.7,2/18 = 0,8 g
Khối lượng O = 6 - 3,6 - 0,8 = 1,6 g.
Như vậy: 12x:y:16z = 3,6 : 0,8 : 1,6 hay x:y:z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1.
Suy ra X có CT: C3H8O
Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là
2Fe3+ + Mg → 2Fe2+ + 2Mg2+ (1)
0,8 0,4
Cu2+ + Mg → Cu + Mg2+ (2)
0,05 0,05 0,05
Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+ (3)
x x
Khối lượng thanh Mg tăng lên, vậy muối Fe3+ phản ứng hết, nếu chỉ có thêm (2) thì khối lượng thanh Mg vẫn giảm là 24.0,45 – 64.0,05 = 7,6 gam
→ có phản ứng (3): 32x – 7,6 = 11,6 → x = 0,6 mol
→ Khối lượng Mg đã phản ứng: m = 24 0,4 + 0,05 + 0,6 = 25,2 (gam)
Dãy gồm các ion không phản ứng được với ion CO32- là
Các chất hoặc ion muốn tác dụng với CO32- phải có khả năng tạo muối kết tủa hoặc có tính axit mạnh.
Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lit khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa 2,8125m gam muối và 35,84 lit khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây:
Gọi số mol của CO và CO2 lần lượt là x, y mol
Khi đó ta có hệ
\(\left\{\begin{array}{l} x+ y = 0,5\\28x + 44y = 18,8.2.0,5\end{array} \right.\)
→ \(\left\{\begin{array}{l} x= 0,2\\y= 0,3\end{array} \right.\)
Ta có nO = 0,125m : 16 = 7,8125 m.10-3 mol
Luôn có nNO3-( muối) = nNO2 +2nO - 2nCO2 = 1,6 + 2. 7,8125 m.10-3 - 2.0,3
→ mmuối = mkl +mNO3-
→ 2,8125m = 0,875m + 62. ( 1,6 + 2. 7,8125 m.10-3 -2. 0,3) → m = 64 gam
Đáp án A.
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glixerol là (các chất xúc tác có đủ):
- Đáp án A: Mg không phản ứng
- Đáp án B: MgO không phản ứng
- Đáp án C: NaOH không phản ứng
Phát biểu không đúng là:
Thủy phân (xt H+, to ) saccarozơ cho glucozơ và fructozơ, mantozơ chỉ cho glucozơ.