Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 189527

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Loại Al và Cr vì không tác dụng với HNO3 đặc nguội.

Loại Cu vì không tác dụng với CuSO4 → Chọn Mg 

⇒ Chọn A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189528

Nhôm không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

Xem đáp án

Là kim loại lưỡng tính → Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 189529

Theo WTO (tổ chức y tế thế giới) nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hãy cho biết nguồn nước nào dưới đây bị ô nhiễm nặng bởi Pb2+

Xem đáp án

Mẫu nước A: Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước →  Trong 1 lít nước có chứa 0,04 mg Pb2+ < 0,05 mg/lít → Mẫu nước không bị ô nhiễm.

Mẫu nước B: Có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước→ Trong 1 lít nước có chứa 0,053 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít →Mẫu nước bị ô nhiễm nhẹ.

Mẫu nước C: Có 0,2 mg Pb2+ trong 2 lít nước →Trong 1 lít nước có chứa 0, 1 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít→ Mẫu nước bị ô nhiễm nặng.

Mẫu nước D: Có 0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước→ Trong l lít nước có chứa 0,125 mg Pb2+  > 0,05 mg/lít → Mẫu nước bị ô nhiễm nặng nhất trong số các mẫu trên.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189530

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH2OH cùng bậc

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189532

Loại tơ nào sau đây thuộc loại polieste?

Xem đáp án

Tơ lapsan thuộc loại polieste

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189534

Sắt(II) clorua không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Sắt (II) clorua không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189535

Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Fomalin không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 189536

Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chất nào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến? 

Xem đáp án

Những chất gây ăn mòn kim loại là những chất có hoạt động hóa học mạnh và dễ phản ứng với kim loại ở điều kiện nhiệt độ thường.

Vì Ar, CO2 và N2 là các chất hầu như trơ ở điều kiện nhiệt độ thường nên chúng không gây ăn mòn kim loại phổ biến.

O2 và H2O là tác nhân oxh mạnh \(\Rightarrow\) Gây ăn mòn kim loại phổ biến.

O2 + 2H2O + 4e \(\rightarrow\) 4OH.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189537

Este nào sau đây không được điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng?

Xem đáp án

Vì Este (RCOOR') ở đáp án B có gốc R' là vinyl nên không thể điều chế trực tiếp este này từ axit cacboxylic và ancol tương ứng 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189538

Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?

Xem đáp án

Số oxi hóa cao nhất của Silic thể hiện ở hợp chất nào trong SiO2.

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 189539

Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là

Xem đáp án

nFe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol → nO(oxit) = 4nFe3O4 = 0,04 mol

Phản ứng của axit với oxit bazo có thể hiểu là: 2H+ + O2- → H2O

→ nH+ = 2nO(oxit) = 0,08 mol

BTNT "H" → nH2SO4 = 0,5nH+ = 0,04 mol → V = 0,04 : 0,2 = 0,2 lít

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189540

Cho hỗn hợp gồm kim loại M và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nM = nAl = x; nH2 = 0,25 mol

Nếu M là kim loại kiềm: x + 3x = 0,25.2

→ x = 0,125

nAl(OH)3 = x → mAl(OH)3 = 9,75 gam

→ x = 0,1 mol

nAl(OH)3 = x → mAl(OH)3 = 7,8 gam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 189542

Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X có thể là polime nào dưới đây?

Xem đáp án

Công thức của các polime như sau Polipropilen: [CH2-CH(CH3)]n. Tinh bột: (C6H10O5)n.

Polistiren: [CH2-CH(C6H5)]n , Poli(vinyl clorua): (CH2-CHCl)n

Nhận thấy chỉ có polipropilen khi đốt cháy thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1

[CH2-CH(CH3)]n + 4,5nO2 → 3nCO2 + 3nH2O

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 189543

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt nGly = x; nGlu = y

X + HCl → muối + nước

Áp dụng bảo toàn khối lượng

→ m = 37,4 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 189544

Cho hình ảnh về các loại thực vật sau: 

Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là   

Xem đáp án

Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 189545

Các dung dịch dưới đây có cùng nồng độ là 0,1M. Giá trị pH của dung dịch nào là nhỏ nhất?

Xem đáp án

CM Ba(OH)2 = 0,1M → [OH-] = 0,1 x 2 = 0,2M

→ pOH = 0,699 → pH = 14 - 0,699 = 13,301

CM H2SO4 = 0,1M → [H+] = 0,1 x 2 = 0,2M → pH = 0,699.

CM HCl = 0,1M → [H+] = 0,1M → pH = 1.

CM NaOH = 0,1M → [OH-] = 0,1M → pOH = 1 → pH = 13

→ Chọn B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189546

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:  

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

Xem đáp án

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch màu xanh lam và màu tím.  

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189549

Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và FeCl3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Cation kim loại có trong dung dịch Y

Xem đáp án

Dựa vào dãy điện hóa của kim loại

→ Cation kim loại có trong dung dịch Y là Al3+.     

Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 189551

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3; Al(NO3)2; Cu(NO3)2 thu được 10 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít một khí duy nhất thoát ra (đktc). Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là 

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt phân muối nitrat:  2NO3- → 2NO2- + O2   và   4NO3- → 2O2- + 4NO2 + O2

Khi cho Z vào nước: 2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3

\( \left\{ \begin{array}{l} N{O_2}:x\;mol\\ {O_2}:y\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {m_{{\rm{dd}}}} = 46x + 32y + 112,5 - 0,8 ; {n_{HN{O_3}}} = x\;mol \Rightarrow 0,125 = \frac{{63x}}{{46x + 32y + 111,7}}\;(1)\) \).

\(y = \frac{1}{4}x + 0,025\;(2)\)

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,25; y = 0,0875

và \({m_X} = 10 + {m_Z} = 24,3\)

Và  \({n_{{O_2}\;(NaN{O_3})}} = 0,0875 - \frac{1}{4}.0,25 = 0,025\;mol \Rightarrow {n_{NaN{O_3}}} = 0,05\;mol \Rightarrow \% {m_{NaN{O_3}}} = 17,49\% \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 189552

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m + 1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}:x\,mol\\ {({C_6}{H_{10}}{O_5})_n}:y\;mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,1\\ 2x.2 + 2y = 0,25 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,025\\ y = 0,075 \end{array} \right. \Rightarrow m = 20,7\;(g)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 189553

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + 2NaOH  → X1 + 2X3.                           

(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.

(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.           

(d) X3  → X4 + H2O.

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2C2H5OH (X3) + 2CO2.                                     

(d) C2H5OH (X3) →  C2H4 (X4) + H2O.

(b) CH2=C(COONa)2 (X1) + 2NaOH →  C2H4 (X4) + 2Na2CO3.

(a) CH2=C(COOC2H5)2 (X) + 2NaOH →  CH2=C(COONa)2 (X1) + 2C2H5OH (X3).  

A. Sai, X1 không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.                                 

B. Sai, X có công thức phân tử là C8H12O4.

D. Sai, Nhiệt độ sôi của X4 nhỏ hơn X3

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 189556

Thực hiện phản ứng craking butan, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A (gồm ankan và anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu tối đa 0,075 mol Br2 trong CCl4. Hiện suất của phản ứng cracking  butan là

Xem đáp án

Đốt cháy A cũng chính là đốt cháy butan \( \Rightarrow {n_{{C_4}{H_{10}}}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,1\;mol\)

Khi cho A tác dụng với Br2 thì: \({n_{anken}} = 0,075\;mol \Rightarrow H = \frac{{0,075}}{{0,1}}.100\% = 75\% \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 189557

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2:

Giá trị của x và y tương ứng là

Xem đáp án

Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3- → CO32- + H2O rồi Ba2+ + CO32- → BaCO3

Tại V = 0,1 lít →  \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05 \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,1\;mol \Rightarrow {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,05 + y = 0,1 \Rightarrow y = 0,05\)

Tại V = 0,3 lít → \( {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,3\,mol \Rightarrow {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,2\;mol\;( = y)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 189559

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
CuS{O_4}\\
KCl
\end{array} \right. \to \left\langle \begin{array}{l}
\mathop  \to \limits^{t(s)} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{Anot:C{l_2}\;(a\;mol);{O_2}(b\;mol)}\\
{Catot:Cu\;(0,16\;mol) \to {n_e} = 0,32 \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a + b = 0,1}\\
{2a + 4b = 0,32}
\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 0,04}\\
{b = 0,06}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.\\
\mathop  \to \limits^{2t(s)} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{Anot:C{l_2}\;(0,04\;mol)\;;{O_2}(x\;mol)}\\
{Catot:Cu\;(0,24\;mol)\;;{H_2}}
\end{array}} \right.
\end{array} \right.\)

Tại thời điểm là 2t(s) ta có: \({n_e} = 0,64 \to x = 0,14 \to V = 4,032\;(l)\)

và m = \({m_{CuS{O_4}}} + {\rm{ }}{{\rm{m}}_{KCl}} = 44,36\;(g)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 189560

Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được H2O và a mol CO2.Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y trên thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị của a là

Xem đáp án

\({n_{ - COONa\left( {muoi} \right)}} = {n_{NaOH}} = 0,09\;mol \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,045\;mol\)

\({m_Y} + {m_{{O_2}}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {\rm{ }}44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 14,65\;(1)\)

\(2{n_{ - COONa}} + 2{n_{{O_2}}} = 3{n_{N{a_2}C{O_3}}} + 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\) \( \Rightarrow 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 0,705{\rm{ (2)}}\)

Từ (1), (2) suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_2}}}{\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,245}\\
{{n_{{H_2}O}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,215{\mkern 1mu} }
\end{array}} \right.\)

Gọi số C trong ancol là t ⇒ nC(ancol) = 0,9t

\({n_{C{O_2}}} = {n_{C\;\left( Y \right)}} + {n_{C\;(ancol)}} = \;0,29 + 0,9t\)

Khi  t = 1 thì nCO2 = 0,38 mol thỏa mãn.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 189561

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Giả sử Ba2+ hết lúc đó \({n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,25\;\)mol

Giả sử dung dịch X có chứa HCO3, CO32–. Khi nhỏ từ từ X vào dung dịch HCl thì:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,25\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,35 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - \;p}} = 0,15\;mol\\ {n_{C{O_3}^{2 - }\;p}} = 0,1\;mol \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = \frac{3}{2}\)

Trong dung dịch X gồm Na+ (0,2 mol), K+ (0,255 mol), HCO3 (3x mol), CO32– (2x mol).

x = 0,065 mol → \({n_{C{O_2}}} = {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{BaC{O_3}}} = 0,425\;mol \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 9,52\,(l)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 189562

Hoà tan hai chất rắn XY vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X Y lần lượt là

Xem đáp án

Loại câu A và B vì kết BaSO4 không tan.

Giả sử V = 22400 ml ⇒ nH+ = 0,2 mol

Nếu hai chất đó nằm ở câu C thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Al{O_2}^ - }} = {n_{{H^ + }\;(1)}}\\ 4{n_{Al{O_2}^ - }} = {n_{{H^ + }\;(2)}} \end{array} \right.\) (không thoả mãn)

Nếu hai chất đó là \(\left\{ \begin{array}{l} NaOH:x\\ NaAl{O_2}:y \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 2\\ x + 4y = 3,4.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,4\\ y = 1,6 \end{array} \right.\) (thoả mãn)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 189563

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

(1) Anilin không tan trong nước, nặng hơn nước nên chìm xuống.

(2) Dung dịch trong suốt do tạo muối tan:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

(3) Anilin được tái tạo nên dung dịch lại vẩn đục

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

→ phát biểu C sai

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189564

Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

Xem đáp án

Khi cho E tác dụng với NaOH thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,12\\ 2{n_X} + 3{n_Y} = 0,285 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,075\\ {n_Y} = 0,045 \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{5}{3}\)

Khi đốt cháy \(\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n - 2}}{O_4}:5x\;mol\\ {C_m}{H_{2m - 10}}{O_6}:3x\;mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} (14n + 62).5x + (14m + 86).3x = 17,02\\ 5xn + 3xm = 0,81 \end{array} \right. \Rightarrow x = 0,01\)

với m = 12 ⇒ n = 9 ⇒ X là CH3COO-C3H6-OOCC3H7 Y là (C2H3COO)3C3H5

Hỗn hợp muối gồm CH3COONa (0,075); C3H7COONa (0,075) và C2H3COONa (0,135) ⇒ m = 27,09 (g).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189565

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1).

+ Theo đề bài ta có \( {n_{N{H_4}^ + }} = {n_{KN{O_3}}} + {n_{NaN{O_3}}} + 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} - 2{n_{{N_2}}} - {n_{NO}} = 0,025\,mol {n_{HCl}} = 2{n_O} + 10{n_{N{H_4}^ + }} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{{N_2}O}} \to a = 0,016025m + 1,25\,(1)\)

Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2

+ Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)

+ Áp dụng BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có \({n_{B{a^{2 + }}}} = 0,5({n_{C{l^ - }}} - {n_{{K^ + }}} - {n_{N{a^ + }}}) = 0,5a - 0,075\)

+ Xét hỗn hợp kết tủa ta có \({n_{O{H^ - }{\rm{ (trong k\^e t tua)}}}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{N{H_4}^ + }} = a - 0,175\)

\({m_ \downarrow } = {m_{{M^{n + }}}} + 17{n_{O{H^ - }}} \to 56,375 = 0,8718m + 0,0375.64 + 17(a - 0,175) \to 0,8718m + 17a = 56,95\,(2)\)

Giải hệ (1) và (2) ta có m = 31,2 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 189566

Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO2, 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Nếu lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Ta có: nmắt xích (Y) = 2nN2 = 0,12 mol ⇒ neste = nNaOH – n mắt xích (Y)  = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
X:{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}:0,02\;molnC{O_2} + (n - 1){H_2}O\\
Y:{C_m}{H_{2m + 2 - k}}{N_k}{O_{k + 1}}:\frac{{0,12}}{k}\;molmC{O_2} + (m + 1 - 0,5k){H_2}O
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_X} + (0,5k - 1){n_Y}\) \( \Leftrightarrow 0,04 = 0,02 + (0,5k - 1)\frac{{0,12}}{k} \Rightarrow k = 3\)

\({n_{C{O_2}}} = 0,02n + 0,04m = 0,38\) với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{n = 5}\\
{m = 7}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:C{H_2} = C(C{H_3})C{\rm{OOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\;(0,02\;mol)\\
Y:{(Gly)_2}Ala\;(0,04\;mol)
\end{array} \right.\)

A. Giá trị của m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g).

B. Y chỉ có 1 gốc Ala ⇒ Sai.

C. %mX = 0,02.100/10,12 = 19,76%.

D. \({n_{{H_2}O}} = {n_Y} = 0,04{\rm{ }}mol\;;{\rm{ }}{n_{C{H_3}OH}} = {n_X} = 0,02{\rm{ }}mol\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »