Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Sở GD & ĐT Bắc Ninh lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 174086

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 5{x^2} + 4\) với trục hoành là 

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^4} - 5{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  \pm 2\\
x =  \pm 1
\end{array} \right..\) 

Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với trục hoành là 4.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 174087

Hàm số nào sau đây không có điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét đáp án A ta có \(y' = 3{x^2} + 3 > 0,\forall x \in R \Rightarrow \) Hàm số không có cực trị.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 174088

Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng qua trục ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD có AB và CD thuộc hai đáy của hình trụ, AB = 4a, AC = 5a. Thể tích khối trụ là

Xem đáp án

Ta có: \(BC = \sqrt {A{C^2} - A{B^2}}  = \sqrt {25{a^2} - 16{a^2}}  = 3a\) (Định lí Pytago)

Do đó khối trụ có bán kính đáy \(r = \frac{{AB}}{2} = 2a,\) chiều cao \(h = AC = 3a.\) 

\( \Rightarrow {V_{tru}} = \pi .{r^2}h = \pi {\left( {2a} \right)^2}.3a = 12\pi {a^3}.\) 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 174089

Cho hinh chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tam giác ABC vuông cân tại B , biết SA = AC = 2a. Thể tích khối chóp S.ABC là

Xem đáp án

Do \(\Delta ABC\) vuông cân tại B có \(AC = 2a \Rightarrow AB = BC = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 .\) 

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.\frac{1}{2}BA.BC = \frac{1}{6}.2a.a\sqrt 2 .a\sqrt 2  = \frac{{2{a^3}}}{3}.\) 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 174090

Cho \(k,n\left( {k < n} \right)\) là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây SAI?

Xem đáp án

Ta có:

\(C_n^k = C_n^{n - k},C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}};A_n^k = k!C_n^k\) là các công thức đúng.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 174091

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng V . Gọi M là trung điểm cạnh BB' điểm N thuộc cạnh CC' sao cho CN = 2C'N Tính thể tích khối chóp A.BCNM theo V,

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l}
{S_{BCC'B'}} = d\left( {B';CC'} \right).CC'\\
{S_{BMNC}} = \frac{{\left( {BM + CN} \right)d\left( {B;CC'} \right)}}{2}\\
 = \frac{1}{2}d\left( {B;CC'} \right)\left( {\frac{1}{2}CC' + \frac{2}{3}CC'} \right) = \frac{7}{{12}}d\left( {B;CC'} \right).CC'\\
 \Rightarrow \frac{{{S_{BMNC}}}}{{{S_{BCC'B'}}}} = \frac{7}{{12}} \Rightarrow \frac{{{V_{A.BMNC}}}}{{{V_{A.BCC'B'}}}} = \frac{7}{{12}} \Rightarrow {V_{A.BMNC}} = \frac{7}{{12}}{V_{A.BCC'B'}}.
\end{array}\) 

Mà \({V_{A.BCC'B'}} = \frac{2}{3}V \Rightarrow {V_{A.BMNC}} = \frac{7}{{12}}.\frac{2}{3}V = \frac{7}{{18}}V.\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 174092

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

TXĐ: D = R. Ta có \(y' = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1.\) 

Bảng xét dấu y’:

\( \Rightarrow \) Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\) và nghịch biến trên (-1;1).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 174093

Cho tứ diện ABCD, gọi \(G_1, G_2\) lần lượt là trọng tâm các tam giác BCD và ACD. Mệnh đề nào sau đây SAI? 

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của CD ta có :

B, G1 , M thẳng hàng A, G2, M thẳng hàng

\( \to B{G_2},A{G_2},CD\) đồng quy tại M, do đó đáp án D đúng.

Ta có: \(\frac{{MG{}_1}}{{MB}} = \frac{{M{G_2}}}{{MA}} = \frac{1}{3} \Rightarrow {G_1}{G_2}//AB\) (Định lí Ta-lét đảo).

Mà \(AB \subset (ABD),AB \subset (ABC) \Rightarrow {G_1}{G_2}//(ABD),{G_1}{G_2}//(ABC)\), do đó các đáp án A, B đúng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 174094

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}{e^{{x^3} + 1}}.\)        

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {{x^2}{e^{{x^3} + 1}}dx} .\) 

Đặt \(t = {x^3} + 1 \Rightarrow dt = 3{x^2}dx \Rightarrow {x^2}dx = \frac{{dt}}{3}\) 

\( \Rightarrow \int {f\left( x \right)dx}  = \int {\frac{{{e^t}dt}}{3} = \frac{1}{3}{e^t} + C = \frac{1}{3}{e^{{x^2} + 1}} + C.} \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 174095

Phương trình \({7^{2{x^2} + 6x + 4}} = 49\) có tổng tất cả các nghiệm bằng

Xem đáp án

Ta có \({7^{2{x^2} + 5x + 4}} = 49 = {7^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - \frac{1}{2}\\
x =  - 2
\end{array} \right..\) 

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là \( - \frac{1}{2} - 2 = \frac{{ - 5}}{2}.\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 174096

Đường cong như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đã cho là hàm đa thức bậc ba có a > 0 do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty  \Rightarrow \) Loại đáp án A.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2;1} \right) \Rightarrow \) Loại các đáp án B và D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 174097

Cho hình chóp đều .S ABCD có cạnh AB = a, góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng ABC bằng \(45^0\). Thể tích khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD\) ta có \(SO \bot (ABCD).\) 

\( \Rightarrow \angle \left( {SA;(ABC)} \right) = \angle \left( {SA;(ABCD)} \right) = \angle SAO = {45^0} \Rightarrow SO = OA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\) 

\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}.\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 174098

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần \(\int {udv}  = uv - \int {vdu}  + C.\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 174099

Khối đa diện nào có số đỉnh nhiều nhất? 

Xem đáp án

Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều

Loại

Tên gọi

Số đỉnh

Số cạnh

Số mặt

{3;3}

Tứ diện đều

4

6

4

{4;3}

Lập phương

8

12

6

{3;4}

Bát diện đều

6

12

8

{5;3}

Mười hai mặt đều

20

30

12

{3;5}

Hai mươi mặt đều

12

30

20

 

Khối đa diện đều có nhiều đỉnh nhất là khối nhị thập diện đều (12 mặt đều) với 20 đỉnh. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 174100

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{5x + 4}}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\int {\frac{{dx}}{{5x + 4}}}  = \frac{1}{5}\ln \left| {5x + 4} \right| + C.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 174101

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA vuông góc với mặt phẳng ABC và AB = 2, AC = 4, \(SA = \sqrt 3 .\) Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp S.ABC có bán kính là

Xem đáp án

Xét tam giác vuông ABC ta có \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5 .\) 

Tam giác ABC vuông tại A nên nội tiếp đường tròn đường kính BC.

Gọi Rday là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC \Rightarrow {R_{day}} = \frac{{BC}}{2} = \sqrt 5 .\) 

Sử dụng công thức tính nhanh bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABC có \(SA \bot \left( {ABC} \right):\) 

\(R = \sqrt {\frac{{S{A^2}}}{4} + S_{day}^2}  = \sqrt {\frac{5}{4} + 5}  = \frac{5}{2}.\) 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 174102

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2} - x - 2}}\) là

Xem đáp án

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2} - x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{1 - \frac{1}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{1}{x} - \frac{2}{{{x^2}}}}} = 1 \Rightarrow y = 1\) là TCN của đồ thị hàm số.

\(\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2} - x - 2}} = \infty \\
\mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - 1} \frac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2} - x - 2}} = \infty 
\end{array} \right. \Rightarrow x = 2,x =  - 1\) là các đường TCĐ của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cận.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 174103

Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao h = 4. Tính thể tích V của khối nón đã cho.

Xem đáp án

Thể tích khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 4\pi .\) 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 174104

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {{x^2} - 3x - 4} \right)^{\sqrt {2 - \sqrt 3 } }}.\) 

Xem đáp án

Vì \(\sqrt {2 - \sqrt 3 }  \notin Z \Rightarrow \) Hàm số xác định \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 4 > 0 \leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x > 4\\
x <  - 1
\end{array} \right..\) 

Vậy TXĐ của hàm số là \(D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right).\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 174105

Cho a là số thực dương khác 5. Tính \(I = {\log _{\frac{a}{5}}}\left( {\frac{{{a^3}}}{{125}}} \right)\) 

Xem đáp án

Ta có \(I = {\log _{\frac{a}{5}}}\left( {\frac{{{a^3}}}{{125}}} \right) = {\log _{\frac{a}{5}}}{\left( {\frac{a}{5}} \right)^3} = 3{\log _{\frac{a}{5}}}\left( {\frac{a}{5}} \right) = 3.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 174106

Cho a > 0, b > 0, giá trị của biểu thức \(T = 2{\left( {a + b} \right)^{ - 1}}.{\left( {ab} \right)^{\frac{1}{2}}}.{\left[ {1 + \frac{1}{4}\left( {\sqrt {\frac{a}{b}}  - \sqrt {\frac{b}{a}} } \right){}^2} \right]^{\frac{1}{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(T = 2{\left( {a + b} \right)^{ - 1}}.{\left( {ab} \right)^{\frac{1}{2}}}{\left[ {1 + \frac{1}{4}{{\left( {\sqrt {\frac{a}{b}}  - \sqrt {\frac{b}{a}} } \right)}^2}} \right]^{\frac{1}{2}}}\) 

\( = \frac{2}{{a + b}}.\sqrt {ab} {\left[ {1 + \frac{1}{4}.{{\left( {\frac{{a - b}}{{\sqrt {ab} }}} \right)}^2}} \right]^{\frac{1}{2}}} = \frac{{2\sqrt {ab} }}{{a + b}}.\sqrt {1 + \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{4ab}}}  = \frac{{2\sqrt {ab} }}{{a + b}}.\sqrt {\frac{{\left( {a + b} \right){}^2}}{{4ab}}}  = 1\) 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 174107

Cho a, b, c dương và khác 1. Các hàm số \(y = {\log _a}x,y = {\log _b}x,y = {\log _c}x\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Kẻ đường thẳng y = m > 0 như hình vẽ ta có:

\({\log _a}x{}_1 = m \Leftrightarrow x{}_1 = {a^m},{\log _b}{x_2} = m \Leftrightarrow {x_2} = {b^m},{\log _c}{x_3} = m \Leftrightarrow {x_3} = {c^m}\) 

Quan sát hình vẽ ta thấy \({x_2} < {x_3} < {x_1} \Leftrightarrow {b^m} < {c^m} < {a^m}.\) 

Mà m > 0 nên b < c < a hay a > c > b.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 174108

Tập xác định của hàm số \(y = 2\sin x\) là

Xem đáp án

Hàm số \(y = 2\sin x\) xác định trên R nên tập xác định D = R.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 174109

Cho \(a>0, b>0\) thỏa mãn \(a{}^2 + 4{b^2} = 5ab.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({a^2} + 4{b^2} = 5ab \Leftrightarrow {a^2} + 4ab + 4{b^2} = 9ab \Leftrightarrow {\left( {a + 2b} \right)^2} = 9ab.\) 

Logarit cơ số 10 hai vế ta được:

\(\begin{array}{l}
\log {\left( {a + 2b} \right)^2} = \log (9ab) \Leftrightarrow 2\log \left( {a + 2b} \right) = \log 9 + loga + logb\\
 \Leftrightarrow 2\log \left( {a + 2b} \right) = 2\log 3 + \log a + \log b \Leftrightarrow 2(\log \left( {a + 2b} \right) - \log 3) = \log a + \log b\\
 \Leftrightarrow \log \frac{{a + 2b}}{3} = \frac{{\log a + \log b}}{2}.
\end{array}\) 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 174110

Cho tập A có 26 phần tử. Hỏi A có bao nhiêu tập con gồm 6 phần tử?

Xem đáp án

Số tập con gồm 6 phần tử trong tập A gồm 26 phần tử là \(C_{26}^6\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 174111

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là

Xem đáp án

Số phần tử không gian mẫu \(n(\Omega ) = 6.\) 

Gọi biến cố A: “mặt chẵn chấm xuất hiện”

Ta có: \(A = \left\{ {2;4;6} \right\} \Rightarrow n(A) = 3.\) 

Vậy xác suất \(P(A) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\) 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 174112

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) + {\log _3}\left( {11 - 2x} \right) \ge 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
x - 1 > 0\\
11 - 2x > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
x < \frac{{11}}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x < \frac{{11}}{2}\) 

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) + {\log _3}(11 - 2x) \ge 0 \Leftrightarrow  - {\log _3}(x - 1) + {\log _3}(11 - 2x) \ge 0\\
 \to {\log _3}\frac{{11 - 2x}}{{x - 1}} \ge 0 \Leftrightarrow \frac{{11 - 2x}}{{x - 1}} \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{11 - 2x}}{{x - 1}} - 1 \ge 0 \Leftrightarrow \frac{{12 - 3x}}{{x - 1}} \ge 0\\
 \Leftrightarrow 12 - 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 4\left( {do\,\,x - 1 > 0} \right)
\end{array}\)

Kết hợp với điều kiện \(1 < x < \frac{{11}}{2}\) ta được \(1 < x \le 4\) hay tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( {1;4} \right]\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 174113

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây SAI?

Xem đáp án

Đáp án A: đúng.

Đáp án B: Với m > 2 hoặc m < - 2 thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số tại một điểm duy nhất nên B

đúng.

Đáp án C: Hàm số đạt cực tiểu tại x = - 1 chứ không phải đạt cực tiểu bằng - 1 nên C sai.

Đáp án D: Giá trị lớn nhất của hàm số trên [-2;2] đạt được bằng 2 tại x = - 2 nên D đúng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 174114

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x + {e^x}.\) Tìm một nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2019\) 

Xem đáp án

Ta có: \(F\left( x \right) = \int {\left( {2x + {e^x}} \right)dx}  = {x^2} + {e^x} + C.\) 

Do \(F\left( 0 \right) = 2019\) nên \(0{}^2 + {e^0} + C = 2019 \Leftrightarrow C = 2018.\) 

Vậy \(F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2018.\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 174115

Tập tất cả giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 3x + 1\) đồng biến trên R là

Xem đáp án

Hàm số đã cho là hàm số bậc ba có a = 1 > 0, có: \(y' = 3{x^2} - 6mx + 3.\) 

Do đó nó đồng biến trên R nếu và chỉ nếu phương trình y’ = 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép

\( \Leftrightarrow \Delta ' = 9{m^2} - 9 \le 0 \Leftrightarrow  - 1 \le m \le 1.\) 

Vậy \(m \in [ - 1;1].\) 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 174116

Cho a, b là các số dương thỏa mãn \({\log _9}a = {\log _{16}}b = {\log _{12}}\frac{{5b - a}}{2}.\) Tính giá trị \(\frac{a}{b}.\) 

Xem đáp án

Đặt \({\log _9}a = {\log _{16}}b = {\log _{12}}\frac{{5b - a}}{2} = t,\) ta được: \(a = {9^t},b = {16^t},\frac{{5b - a}}{2} = {12^t}\) 

Suy ra \(\frac{{{{5.16}^t} - {9^t}}}{2} = {12^t} \Leftrightarrow {5.16^t} - {2.12^t} - {9^t} = 0 \Leftrightarrow 5 - 2.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} - {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{2t}} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{4}} \right)^t} = \sqrt 6  - 1.\) 

Do đó \(\frac{a}{b} = \frac{{{9^t}}}{{16{}^t}} = {\left( {\frac{3}{4}} \right)^{2t}} = {\left( {\sqrt 6  - 1} \right)^2} = 7 - 2\sqrt 6 .\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 174117

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và \(ABC=60^0\) Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Gọi \(\varphi \) là goc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SCD), tính \(\sin \varphi \)  biết rằng SB = a.

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của SD, nhận xét góc giữa SB và (SCD) cũng bằng góc giữa OM và (SCD) (Vì OM//SB).

Gọi H là hình chiếu của O trên (SCD)

\( \Rightarrow \left( {OM,(SCD)} \right) = (OM,MH) = OMH.\) 

Trong (SBD) kẻ OE//SH, khi đó tứ diện OECD là tứ diện vuông nên \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{C^2}}} + \frac{1}{{O{D^2}}} + \frac{1}{{O{E^2}}}.\) 

Ta dễ dàng tính được \(OC = \frac{a}{2},OD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\) 

Lại có: \(\frac{{OE}}{{SH}} = \frac{{OD}}{{HD}} = \frac{3}{4} \Rightarrow OE = \frac{3}{4}SH,\) mà \(SH = \sqrt {S{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\) 

Do đó \(OE = \frac{3}{4}SH = \frac{3}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}.\) 

Suy ra \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {a/2} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 /2} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {a\sqrt 6 /4} \right)}^2}}} = \frac{8}{{{a^2}}} \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}.\) 

Tam giác OMH vuông tại H có \(OM = \frac{1}{2}SB = \frac{a}{2},OH = \frac{{a\sqrt 2 }}{4} \Rightarrow {\mathop{\rm sinOMH}\nolimits}  = \frac{{OH}}{{OM}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) 

Vậy \(\sin \varphi  = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 174118

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 6x + m} \right)\) với mọi \(x \in R.\) Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn [-2019;2019] để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {1 - x} \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)?\) 

Xem đáp án

Ta có: \(g'(x) =  - f'\left( {1 - x} \right) =  - {\left( {1 - x} \right)^2}\left( {1 - x - 2} \right)\left[ {{{\left( {1 - x} \right)}^2} - 6\left( {1 - x} \right) + m} \right]\) 

\( =  - {\left( {1 - x} \right)^2}\left( { - 1 - x} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right)\) 

Hàm số g(x) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)  

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + m - 5} \right) \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\\
 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + m - 5 \ge 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)\left( {do\,\,x + 1 < 0,\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right)} \right)\\
 \Leftrightarrow h\left( x \right) = {x^2} + 4x - 5 \ge m\forall x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \Leftrightarrow  - m \le \mathop {\min }\limits_{\left( { - \infty ; - 1} \right]} h\left( x \right).
\end{array}\) 

Ta có \(h'\left( x \right) = 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2.\) 

BBT:

Dựa vào BBT ta có \( - m \le  - 9 \Leftrightarrow m \ge 9.\) 

Mà \(m \in \left[ { - 2019;2019} \right]\) và m nguyên nên \(m \in \left[ {9;10;11;...;2019} \right]\) hay có 2019 – 9 + 1 = 2011 giá trị của m thỏa mãn.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 174119

Cho hình chóp S.ABC có \(AB = AC = 4,BC = 2,SA = 4\sqrt 3 ,SAB = SAC = {30^0}.\) Tính thể tích khối chóp S.ABC

Xem đáp án

Dễ thấy \(\Delta SAB = \Delta SAC(c.g.c)\) hay tam giác \(\Delta SBC\) cân.

Gọi M là trung điểm BC ta có: \(AM \bot BC,SM \bot BC \Rightarrow BC \bot (SAM).\) 

Gọi H là hình chiếu của S trên AM thì \(SH \bot AM,SH \bot BC\) nên SH là đường cao của hình chóp.

Xét tam giác SAB có:

\(S{B^2} = S{A^2} + A{B^2} - 2.SA.AB.cos{30^0} = 16 \Rightarrow SB = 4 \Rightarrow SC = 4.\) 

Do đó \(S{M^2} = \frac{{S{B^2} + S{C^2}}}{2} - \frac{{B{C^2}}}{4} = 15 \Rightarrow SM = \sqrt {15} \) 

Tam giác ABC có \(A{M^2} = \frac{{A{B^2} + A{C^2}}}{2} - \frac{{B{C^2}}}{4} = 15 \Rightarrow AM = \sqrt {15} .\) 

Khi đó \({S_{SAM}} = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)}  = 6.\) 

Do đó: \(SH = \frac{{2{S_{SAM}}}}{{AM}} = \frac{{2.6}}{{\sqrt {15} }} = \frac{{4\sqrt {15} }}{5}.\) 

\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{2}{S_{ABC}}.SH = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}AM.BC.SH = \frac{1}{6}.\sqrt {15} .2.\frac{{4\sqrt {15} }}{5} = 4.\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 174120

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Giá trị lớn nhất của m để phương trình \({e^{2{f^3}\left( x \right) - \frac{{13}}{2}{f^2}\left( x \right) + 7f\left( x \right) + \frac{3}{2}}} = m\) có nghiệm trên đoạn [0;2] là

Xem đáp án

Ta có: \({e^{2{f^3}\left( x \right) - \frac{{13}}{2}{f^2}\left( x \right) + 7f\left( x \right) + \frac{3}{2}}} = m \Leftrightarrow 2{f^3}\left( x \right) - \frac{{13}}{2}{f^2}\left( x \right) + 7f\left( x \right) + \frac{3}{2} = \ln m\) 

Xét \(g\left( x \right) = 2{f^3}\left( x \right) - \frac{{13}}{2}{f^2}\left( x \right) + 7f\left( x \right) + \frac{3}{2}\) có

\(g'\left( x \right) = 6{f^2}\left( x \right).f'\left( x \right) - 13f\left( x \right).f'\left( x \right) + 7f'\left( x \right) = f'\left( x \right)\left[ {6{f^2}\left( x \right) - 13f\left( x \right) + 7} \right]\) 

Suy ra \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) = 0\\
6{f^2}\left( x \right) - 13f\left( x \right) + 7 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) = 0\\
f\left( x \right) = 1\\
f\left( x \right) = \frac{7}{6}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1;x = 3\\
x = 1;x = {x_1} > 3\\
x = {x_2} < 1
\end{array} \right.\) 

Xét g(x) trên đoạn [0;2].

+ Trong khoảng (0;1) thì \(f'\left( x \right) < 0,f\left( x \right) > 1,f\left( x \right) < \frac{7}{6}\) nên \(f'\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)\left( {f\left( x \right) - \frac{7}{6}} \right) > 0\) hay g'(x) > 0 

+ Trong khoảng (1;2) thì \(f'\left( x \right) > 0,f\left( x \right) > 1,f\left( x \right) < \frac{7}{6}\) nên \(f'\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)\left( {f\left( x \right) - \frac{7}{6}} \right) < 0\) hay g'(x) < 0 

Từ đó ta có bảng biến thiên của g(x) như sau:

Từ bảng biến thiên ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{[0;2]} g\left( x \right) = 4.\) 

Vậy yêu cầu bài toán thỏa nếu và chỉ nếu \(\ln m \le 4 \Leftrightarrow m \le {e^4}\) hay giá trị lớn nhất của m là m = e

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 174121

Cho phương trình \(\left( {2\sin x - 1} \right)\left( {\sqrt 3 {\mathop{\rm tanx}\nolimits}  + 2sinx} \right) = 3 - 4{\cos ^2}x.\) Tổng tất cả các nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;20\pi } \right]\) của phương trình bằng

Xem đáp án

\(2\sin x - 1\sqrt 3 {\mathop{\rm tanx}\nolimits}  + 2sinx = 3 - 4{\cos ^2}x\) (*)

Điều kiện: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi .\) 

\(\begin{array}{l}
\left( * \right) \Leftrightarrow \left( {2\sin x - 1} \right).\frac{{\sqrt 3 \sin  + 2\sin x\cos x}}{{\cos x}} = 3 - 4{\cos ^2}x\\
 \Leftrightarrow \left( {2\sin x - 1} \right)\left( {\sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  + sin2x} \right) + \left( {4{{\cos }^3}x - 3\cos x} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow 2\sqrt 3 {\sin ^2}x - \sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  + 2sinsin2x - sin2x + cos3x = 0\\
 \Leftrightarrow 2\sqrt 3 {\sin ^2}x - \sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  + cosx - cos3x - sin2x + cos3x = 0\\
 \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits} \left( {2\sin x - 1} \right) - \sin 2x + \cos x = 0\\
 \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits} \left( {2\sin x - 1} \right) - \cos x\left( {2\sin x - 1} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {2\sin x - 1} \right)\left( {\sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  - cosx} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2\sin x - 1 = 0\,\,(1)\\
\sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  - cosx = 0\,\,(2)
\end{array} \right.
\end{array}\)

Giải \((1) \Leftrightarrow {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\
x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi 
\end{array} \right.\) 

Giải \(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  = cosx \Leftrightarrow \sqrt 3 {\mathop{\rm tanx}\nolimits}  = 1 \Leftrightarrow tanx = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {TM} \right).\) 

Hợp nghiệm của (1) và (2) ta được \(\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\
x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi 
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right).\) 

Mà \(x \in \left[ {0;20\pi } \right] \Rightarrow x \in \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{6} + \pi ;...;\frac{\pi }{6} + 19\pi ;\frac{{5\pi }}{6};\frac{{5\pi }}{6} + 2\pi ;...\frac{{5\pi }}{6} + 18\pi } \right\}\) 

Vậy tổng các nghiệm là:

\(\begin{array}{l}
\frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{6} + \pi  + \frac{\pi }{6} + 2\pi  + ... + \frac{\pi }{6} + 19\pi  + \frac{{5\pi }}{6} + \frac{{5\pi }}{6} + 2\pi  + ... + \frac{{5\pi }}{6} + 18\pi \\
 = 20.\frac{\pi }{6} + \left( {1 + 2 + 3 + ... + 19} \right)\pi  + \frac{{5\pi }}{6}.10 + 2\pi \left( {1 + 2 + ... + 9} \right) = \frac{{875\pi }}{3}
\end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 174122

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(AB = a\sqrt 3 ,\) BC = 2a, đường thẳng AC' tạo với mặt phẳng BCC'B' một góc \(30^0\) Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Trong mặt phẳng (ABC) kẻ \(AH \bot BC\left( {H \in BC} \right).\) 

Lại có \(AH \bot BB'\) (do \(BB \bot (ABC)\) suy ra \(AH \bot \left( {BCC'B'} \right).\) 

Suy ra \(\left( {AC',\left( {BCC'B'} \right)} \right) = AC'H = {30^0}\) 

Ta có: \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}}  = a,AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\) 

\(AC' = \frac{{AH}}{{\sin AC'H}} = a\sqrt 3  \Rightarrow CC' = \sqrt {AC{'^2} - A{C^2}}  = a\sqrt 2 .\) 

Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, khi đó \(R = \sqrt {{r^2} + \frac{{{h^2}}}{4}} \) với \(r = \frac{{BC}}{2} = a\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông ABC và \(h = CC' = a\sqrt 2 \) 

Do đó \(R = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} \Rightarrow S = 4\pi {R^2} = 4\pi .\frac{{6a{}^2}}{4} = 6\pi {a^2}.\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 174123

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R thỏa mãn điều kiện: \(f\left( 0 \right) = 2\sqrt 3 ,f\left( x \right) > 0,\forall x \in R\) và \(f\left( x \right).f'\left( x \right) = \left( {2x + 1} \right)\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} ,\forall x \in R.\) Khi đó giá trị \(f(1)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( x \right).f'\left( x \right) = 2x + 1\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} \) 

\( \Rightarrow \frac{{f\left( x \right).f'\left( x \right)}}{{\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} }} = 2x + 1 \Rightarrow \int {\frac{{f\left( x \right).f'\left( x \right)}}{{\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} }}dx}  = \int {\left( {2x + 1} \right)dx} \) 

Tính \(\int {\frac{{f\left( x \right).f'\left( x \right)}}{{\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} }}dx} \) ta đặt $\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)}  = t \Rightarrow 1 + {f^2}\left( x \right) = {t^2} \Leftrightarrow 2f\left( x \right)f'\left( x \right)dx = 2tdt\) 

\( \Rightarrow f\left( x \right)f'\left( x \right)dx = tdt\) 

Thay vào ta được \(\int {\frac{{f\left( x \right).f'\left( x \right)}}{{\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)} }}dx}  = \int {\frac{{tdt}}{t}}  = \int {dt}  = t + C = \sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)}  + C\) 

Do đó \(\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)}  + C = {x^2} + x.\) 

\(f\left( 0 \right) = 2\sqrt 2  \Rightarrow \sqrt {1 + {{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2}}  + C = 0 \Leftrightarrow C =  - 3.\) 

Từ đó:

\(\sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)}  - 3 = {x^2} + x \Rightarrow \sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)}  - 3 = 1 + 1 \Leftrightarrow \sqrt {1 + {f^2}\left( x \right)}  = 5\) 

\( \Leftrightarrow 1 + {f^2}(1) = 25 \Leftrightarrow {f^2}(1) = 24 \Leftrightarrow f\left( 1 \right) = \sqrt {24} \) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 174124

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD); tứ giác ABCD là hình thang vuông với cạnh đáy AD, BC; \(AD = 3BC = 3a;AB = a,SA = a\sqrt 3 .\) Điểm I thỏa mãn \(\overrightarrow {AD}  = 3\overrightarrow {AI} ;\) M là trung điểm SD, H là giao điểm của AM và SI . Gọi E , F lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SC. Tính thể tích V của khối nón có đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác EFH và đỉnh thuộc mặt phẳng (ABCD).

Xem đáp án

Xét tam giác SAD vuông tại A có \(SA = a\sqrt 3 ,AD = 3a \Rightarrow SDA = {30^0} \Rightarrow MAI = {30^0}.\) 

Lại có tam giác SAI vuông tại A có \(SA = a\sqrt 3 ,AI = a \Rightarrow SIA = {60^0}\) nên tam giác AHI có \(H=90^0\) hay \(AH \bot SI.\) 

Mà \(AH \bot IC\) do \(IC//BA \bot (SAD)\) nên \(AH \bot (SIC) \Rightarrow AH \bot SC.\) 

Ngoài ra, \(AE \bot SB,AE \bot BC\left( {BC \bot (SAB)} \right) \Rightarrow AE \bot (SBC) \Rightarrow AE \bot SC.\) 

Mà \(AE \bot SC\) nên \(SC \bot (AEFH)\) và AEFH là tứ giác có \(E = H = {90^0}\) nên nội tiếp đường tròn tâm K là trung điểm AF đường kính AF .

Gọi O là trung điểm AC thì OK // SC mà \(SC \bot (AEFH)\) nên \(OK \bot (AEFH)\) hay O chính là đỉnh hình nón và đường tròn đáy là đường tròn đường kính AF .

Ta tính AF, OK.

Xét tam giác SAC vuông tại A đường cao AF nên \(AF = \frac{{SA.AC}}{{SC}} = \frac{{SA.AC}}{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 5 }}; OK = \frac{1}{2}CF = \frac{1}{2}.\frac{{C{A^2}}}{{CS}} = \frac{a}{{\sqrt 5 }}.\) 

Vậy thể tích \(V = \frac{1}{2}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi .\frac{a}{{\sqrt 5 }}.{\left( {\frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt 5 }}} \right)^2} = \frac{{\pi {a^3}}}{{10\sqrt 5 }}.\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 174125

Cho phương trình \(m{\ln ^2}\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 2 - m} \right)\ln \left( {x + 1} \right) - x - 2 = 0\,\,(1).\) Tập tất cả giá trị của tham số m để phương trình 1 có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2}\) là khoảng \(\left( {a; + \infty } \right).\) Khi đó, \(a\) thuộc khoảng

Xem đáp án

\(m{\ln ^2}x + 1 - x + 1 - m\ln x + 1 - x - 1 = 0\)

Điều kiện: x > -1.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
m{\ln ^2}\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 2 - m} \right)\ln \left( {x + 1} \right) - x - 2 = 0\\
 \Leftrightarrow m{\ln ^2}\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 2} \right)\ln \left( {x + 1} \right) + m\ln \left( {x + 1} \right) - \left( {x + 2} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow m\ln \left( {x + 1} \right)\left[ {\ln \left( {x + 1} \right) + 1} \right] - \left( {x + 2} \right)\left[ {\ln \left( {x + 1} \right) + 1} \right] = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ {\ln \left( {x + 1} \right) + 1} \right]\left[ {m\ln \left( {x + 1} \right) - x - 2} \right] = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\ln \left( {x + 1} \right) + 1 = 0\\
m\ln \left( {x + 1} \right) - x - 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x + 1 = {e^{ - 1}}\\
m\ln \left( {x + 1} \right) - x - 2 = 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = {e^{ - 1}} - 1 < 0(L)\\
m\ln \left( {x + 1} \right) - x - 2 = 0(*)
\end{array} \right.
\end{array}\)

Với m = 0 thì phương trình (*) có nghiệm \(x =  - 2 <  - 1(L)\) nên không thỏa bài toán.

Với \(m \ne 0\) thì (*) \( \Leftrightarrow \frac{{\ln (x + 1)}}{{x + 2}} = \frac{1}{m}.\) 

Xét \(f\left( x \right) = \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{{x + 2}}\) có \(f'\left( x \right) = \frac{{\frac{{x + 2}}{{x + 1}} - \ln \left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = {x_0} \in (2;3)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\ln (1 + x)}}{{x + 2}} = 0\) nên ta có bảng biến thiên trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) như sau:

Để phương trình có nghiệm \(x_1, x_2\) thỏa \(0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2}\) thì \(0 < \frac{1}{m} < \frac{{\ln 5}}{6} \Leftrightarrow m > \frac{6}{{\ln 5}} \approx 3,728\) 

Suy ra \(a = \frac{6}{{\ln 5}} \in \left( {3,7;3,8} \right).\) 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 174126

Cho hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + m - 2\) có đồ thị C. Gọi S là tập các giá trị của m sao cho đồ thị C có đúng một tiếp tuyến song song với trục Ox. Tổng tất cả các phần tử của S là 

Xem đáp án

Ta có \(y' = 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1\\
x =  - 1
\end{array} \right.\) 

Lại có \(y'' = 12{x^2} - 4 \Rightarrow y''\left( 0 \right) =  - 4 < 0;y''\left( 1 \right) = y''\left( { - 1} \right) = 8 > 0\) nên x = 0 là điểm cực đại của hàm số và x = 1, x = - 1 là các điểm cực tiểu của hàm số.

Nhận thấy rằng đây là hàm trùng phương nên hai điểm cực tiểu sẽ đối xứng nhau qua Oy.

Từ đó để tiếp tuyến của đồ thị song song với trục Ox thì tiếp điểm là điểm cực trị của đồ thị hàm số.

Do đó để có đúng 1 tiếp tuyến song song với trục Ox thì điểm cực đại hoặc cực tiểu phải nằm trên trục Ox.

Hay

\(\left[ \begin{array}{l}
y\left( 0 \right) = 0\\
y\left( { \pm 1} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m - 2 = 0\\
m - 3 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 2\\
m = 3
\end{array} \right.\) 

Vậy \(S = \left\{ {2;3} \right\} \Rightarrow \) tổng các phần tử của S là 2 + 3 = 5.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 174127

Cho hai số thực x, y thỏa mãn \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 + \sqrt {{y^2} + 6y + 10}  = \sqrt {6 + 4x - {x^2}} .\) Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \left| {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - a} \right|.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn [-10;10] của tham số a để \(M \ge 2m?\) 

Xem đáp án

Ta có \({x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 + \sqrt {{y^2} + 6y + 10}  = \sqrt {6 + 4x - {x^2}} \) 

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 + \sqrt {{y^2} + 6y + 10}  - \sqrt {6 + 4x - {x^2}}  = 0}\\
{ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 + \frac{{\left( {\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  - \sqrt {6 + 4x - {x^2}} } \right)\left( {\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  + \sqrt {6 + 4x - {x^2}} } \right)}}{{\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  + \sqrt {6 + 4x - {x^2}} }} = 0}\\
{ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 + \frac{{{y^2} + 6y + 10 - 6 - 4x + {x^2}}}{{\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  + \sqrt {6 + 4x - {x^2}} }} = 0}\\
{ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 + \frac{{{x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4}}{{\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  + \sqrt {6 + 4x - {x^2}} }} = 0}\\
{ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4} \right)\left( {1 + \frac{1}{{\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  + \sqrt {6 + 4x - {x^2}} }}} \right) = 0}\\
{ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 6y + 4 = 0\left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \Leftrightarrow {{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2} = 91 + \frac{1}{{\sqrt {{y^2} + 6y + 10}  + \sqrt {6 + 4x - {x^2}} }} > 0)} \right)}
\end{array}\)

Phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) là phương trình đường tròn (C) tâm I(2;-3) và bán kính R = 3.

Gọi \(N\left( {x;y} \right) \in (C)\) ta suy ra \(ON = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \) suy ra \(T = \left| {ON - a} \right|\) 

Gọi A, B là giao điểm của đường tròn (C) và đường thẳng OI.

Khi đó \(OA = OI - R = \sqrt {13}  - 3\) và \(OB = OI + R = \sqrt {13}  + 3\) 

Suy ra \(\sqrt {13}  - 3 \le \sqrt {{x^2} + {y^2}}  \le \sqrt {13}  + 3\) 

TH1: Nếu \(\sqrt {13}  - 3 \le a \le \sqrt {13}  + 3\) thì \(\left| {\sqrt {x{}^2 + {y^2}}  - a} \right| \ge 0 \Rightarrow \min T = 0 \Rightarrow M \ge 2m \Rightarrow a \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\) 

TH2: Nếu \(a < \sqrt {13}  - 3 \Rightarrow a < \sqrt {13} \) nên \(\left| {\sqrt {13}  + 3 - a} \right| > \left| {\sqrt {13}  - 3 - a} \right|\) , do đó \(M = \left| {\sqrt {13}  + 3 - a} \right|;m = \left| {\sqrt {13}  - 3 - a} \right|\) 

Vì \(M \ge 2m \Rightarrow \left| {\sqrt {13}  + 3 - a} \right| \ge 2\left| {\sqrt {13}  - 3 - a} \right|\) 

\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {13}  + 3 - a} \right)^2} - {\left( {2\sqrt {13}  - 6 - 2a} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt {13}  - 9 \le a \le \sqrt {13}  + 1 \Rightarrow a \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\}\) 

TH3: Nếu \(a > \sqrt {13}  + 3 \Rightarrow a > \sqrt {13} \) nên \(\left| {\sqrt {13}  + 3 - a} \right| < \left| {\sqrt {13}  - 3 - a} \right|,\) do đó \(m = \left| {\sqrt {13}  + 3 - a} \right|;M = \left| {\sqrt {13}  - 3 - a} \right|\) 

Vì \(M \ge 2m \Rightarrow \left| {\sqrt {13}  - 3 - a} \right| \ge 2\left| {\sqrt {13}  + 3 - a} \right|\) 

\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {13}  - 3 - a} \right)^2} - {\left( {2\sqrt {13}  + 6 - 2a} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow \sqrt {13}  + 1 \le a \le \sqrt {13}  + 9 \Rightarrow a \in \left\{ {7;8;9;10} \right\}\) 

Vậy có 16 giá trị của a thỏa mãn đề bài.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 174128

Cho hình chóp S.ABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a. Gọi M là trung điểm cạnh AB . Góc hợp bởi hai véc tơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {OM} \) bằng

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ với \(A \in Ox;B \in Oy;C \in Oz\) và \(OA = OB = OC = a.\) 

Khi đó \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;a;0} \right),C\left( {0;0;a} \right) \Rightarrow M\left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2};0} \right)\) 

Ta có \(\overrightarrow {OM}  = \left( {\frac{a}{2};\frac{a}{2};0} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{4} + \frac{{{a^2}}}{4} + 0}  = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) và \(\overrightarrow {BC}  = \left( {0; - a;a} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {a{}^2 + a{}^2}  = a\sqrt 2 \) 

Từ đó \(\cos \left( {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {OM} } \right) = \frac{{\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {OM} }}{{\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\left| {\overrightarrow {OM} } \right|}} = \frac{{\frac{a}{2}.0 + \frac{a}{2}.( - a) + 0.a}}{{a\sqrt 2 .\frac{{a\sqrt 2 }}{2}}} = \frac{{ - \frac{{{a^2}}}{2}}}{{{a^2}}} =  - \frac{1}{2}.\)

Nên góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {OM} \) là \(120^0\) 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 174129

Cho số nguyên dương n thỏa mãn điều kiện \(720\left( {C_7^7 + C_8^7 + ...C_n^7} \right) = \frac{1}{{4032}}A_{n + 1}^{10}.\) Hệ số của \(x^7\) trong khai triển \({\left( {x - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^n}\left( {x \ne 0} \right)\) bằng

Xem đáp án

+ Sử dụng công thức \(C_n^k + C_n^{k + 1} = C_{n + 1}^{k + 1}\), ta có

\(\begin{array}{l}
C_{n + 1}^8 = C_n^8 + C_n^7\\
C_n^8 = C_{n - 1}^7 + C_{n - 1}^8\\
C_{n - 1}^8 = C_{n - 2}^7 + C_{n - 2}^8\\
...\\
C_9^8 = C_8^8 + C_8^7\\
C_8^8 = C_8^8
\end{array}\) 

Cộng vế với vế ta được \(C_{n + 1}^8 + C_n^8 + C_{n - 1}^8 + ... + C_9^8 + C_8^8 = C_n^8 + C_n^7 + C_{n - 1}^8 + C_{n - 1}^7 + ... + C_8^8 + C_8^7 + C_8^8\) 

Thu gọn ta được \(C_8^8 + C_8^7 + ... + C_n^7 = C_{n + 1}^8\) mà \(C_8^8 = C_7^7 = 1\) nên $C_7^7 + C_8^7 + ... + C_n^7 = C_{n + 1}^8\) 

Khi đó ta có \(720C_7^7 + C_8^7 + ...C_n^7 = \frac{1}{{4032}}A_{n + 1}^{10} \Leftrightarrow 720.C_{n + 1}^8 = \frac{1}{{4032}}A_{n + 1}^{10} \Rightarrow 720.\frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{8!\left( {n - 7} \right)!}} = \frac{1}{{4032}}\frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{\left( {n - 9} \right)!}}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \frac{1}{{56}}\frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{\left( {n - 9} \right)!\left( {n - 8} \right)\left( {n - 7} \right)}} = \frac{1}{{4032}}.\frac{{\left( {n + 1} \right)!}}{{\left( {n - 9} \right)!}}\left( {n > 9} \right)\\
 \Leftrightarrow \left( {n - 7} \right)\left( {n - 8} \right) = 72 \Leftrightarrow {n^2} - 15n + 56 = 72\\
 \Leftrightarrow {n^2} - 15n - 16 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n =  - 1(ktm)\\
n = 16(tm)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Với n = 16 ta có \({\left( {x - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^{16}} = \sum\limits_{k = 0}^{16} {C_{16}^k.{x^{16 - k}}} {\left( { - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k} = \sum\limits_{k = 0}^{16} {C_{16}^k.{x^{16 - k}}.{x^{ - 2k}}{{( - 1)}^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^{16} {C_{16}^k.{x^{16 - 3k}}{{( - 1)}^k}} \) 

Số hạng chứa \(x^7\) ứng với \(16 - 3k = 7 \Rightarrow k = 3\) 

Nên hệ số cần tìm là \(C_{16}^3.{( - 1)^3} =  - 560.\) 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 174130

Có bao nhiêu giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x - {m^2} - 2}}{{x - m}}\) trên đoạn [0;4] bằng - 1

Xem đáp án

ĐK: \(x \ne m\) 

Ta có \(y' = \frac{{{m^2} - m + 2}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\) nhận thấy \({m^2} - m + 2 = \left( {m - \frac{1}{2}} \right){}^2 + \frac{7}{4} > 0;\forall m\) nên \(y' > 0;\forall m\) 

Hay hàm số đồng bến trên từng khoảng xác định.

Để hàm số đạt GTLN trên [0;4] thì \(m \in \left[ {0;4} \right] \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m < 0\\
m > 4
\end{array} \right.\) 

Suy ra \(\mathop {\max }\limits_{[0;4]} y = y(4) = \frac{{4 - {m^2} - 2}}{{4 - m}}.\) Theo bài ra ta có

\(\frac{{4 - m{}^2 - 2}}{{4 - m}} =  - 1 \Rightarrow  - {m^2} + 2 = m - 4 \Leftrightarrow {m^2} + m - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = 2(ktm)\\
m =  - 3(tm)
\end{array} \right.\) 

Vậy có một giá trị của m thỏa mãn.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 174131

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{{x^3} - 3m{x^2} + \left( {2{m^2} + 1} \right)x - m}}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn [-6;6] của tham số m để đồ thị hàm số có bốn đường tiệm cận?

Xem đáp án

Ta có \(y = \frac{{x - 3}}{{{x^3} - 3mx{}^2 + \left( {2{m^2} + 1} \right)x - m}}\) 

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{x - 3}}{{{x^3} - 3m{x^2} + \left( {2{m^2} + 1} \right)x - m}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{\frac{x}{{{x^3}}} - \frac{3}{{{x^3}}}}}{{1 - 3m\frac{{{x^2}}}{{{x^3}}} + \left( {2m{}^2 + 1} \right)\frac{x}{{x{}^3}} - \frac{m}{{{x^3}}}}} = 0\) nên y = 0 là tiệm ngang của đồ thị hàm số.

Vậy để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận thì đồ thị hàm số phải có 3 đường tiệm cận đứng.

Hay phương trình \({x^3} - 3m{x^2} + \left( {2{m^2} + 1} \right)x - m = 0(1)\) có ba nghiệm phân biệt \(x \ne 3.\) 

Ta có \({x^3} - 3m{x^2} + \left( {2{m^2} + 1} \right)x - m = 0 \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {{x^2} - 2mx + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = m\\
{x^2} - 2mx + 1 = 0(*)
\end{array} \right.\) 

Để phương trình (1) có ba nghiệm phân biệt khác 3 thì \(m \ne 3\) và phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khác m và khác 3.

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' = {m^2} - 1 > 0\\
3{}^2 - 2.m.3 + 1 \ne 0\\
{m^2} - 2{m^2} + 1 \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m <  - 1\\
m > 1
\end{array} \right.\\
m \ne \frac{5}{3}\\
m \ne  - 1\\
m \ne 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m <  - 1\\
m > 1
\end{array} \right.\\
m \ne \frac{5}{3}
\end{array} \right.\) 

Kết hợp điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}
m \ne 3\\
 - 6 \le m \le 6
\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2;2;4;5;6} \right\}\) 

Vậy có 9 giá trị của m thỏa mãn điều kiện

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 174132

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {x\sqrt {{x^2} + 2}  + 4 - {x^2}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\) là \(\left( { - \sqrt a ; - \sqrt b } \right].\) Khi đó ab bằng

Xem đáp án

Điều kiện: \(x\sqrt {{x^2} + 2}  + 4 - {x^2} > 0 \Leftrightarrow x\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  - x} \right) + 4 > 0 \Leftrightarrow x.\frac{2}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} + 4 > 0\) 

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ \Leftrightarrow \frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} + \frac{{4\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} > 0 \Rightarrow 6x + 4\sqrt {{x^2} + 2}  > 0\left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt {{x^2} + 2}  > x;\forall x \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} + 2}  >  - 3x \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ - 3x < 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ - 3x \ge 0}\\
{4\left( {{x^2} + 2} \right) > {{\left( { - 3x} \right)}^2}}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 0}\\
{5{x^2} < 8}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0}\\
{ - \frac{{\sqrt {40} }}{5} < x \le 0}
\end{array}} \right.} \right)}
\end{array}\)

Khi đó ta có \({\log _2}\left( {x\sqrt {{x^2} + 2}  + 4 - {x^2}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  - x} \right) + 4} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}} + 4} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {\frac{{6x + 4\sqrt {{x^2} + 2} }}{{\sqrt {{x^2} + 2}  + x}}} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
{\log _2}\left( {6 + 4\sqrt {{x^2} + 2} } \right) - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {2\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right)} \right] - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}2 + {\log _2}\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
 \Leftrightarrow 1 + {\log _2}\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) - {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + 2x + \sqrt {{x^2} + 2}  \le 1\\
 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) + 3x + 2\sqrt {{x^2} + 2}  \le {\log _2}\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right) + x + \sqrt {{x^2} + 2} 
\end{array}(*)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = t + {\log _2}t\) với t > 0 ta có $f'\left( t \right) = 1 + \frac{1}{{t.\ln 2}} > 0;\forall t > 0\) nên \(f(t)\) là hàm đồng biến trên $\left( {0; + \infty } \right)\) 

Từ đó

\(\begin{array}{l}
\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( {3x + 2\sqrt {{x^2} + 2} } \right) \le f\left( {\sqrt {{x^2} + 2}  + x} \right)\\
 \Leftrightarrow 3x + 2\sqrt {{x^2} + 2}  \le \sqrt {{x^2} + 2}  + x\\
 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 2}  \le  - 2x\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 2x \ge 0\\
{x^2} + 2 \le 4{x^2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 0\\
3{x^2} \ge 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 0\\
\left[ \begin{array}{l}
x \ge \frac{{\sqrt 6 }}{3}\\
x \le  - \frac{{\sqrt 6 }}{3}
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow x \le  - \frac{{\sqrt 6 }}{3}
\end{array}\) 

Kết hợp điều kiện \(\left[ \begin{array}{l}
x > 0\\
 - \frac{{\sqrt {40} }}{5} < x \le 0
\end{array} \right.\) ta có \( - \frac{{\sqrt {40} }}{5} < x \le  - \frac{{\sqrt 6 }}{3}\) hay \( - \sqrt {\frac{8}{5}}  < x \le  - \sqrt {\frac{2}{3}} \) 

Tập nghiệm bất phương trình \(S = \left( { - \sqrt {\frac{8}{5}} ; - \sqrt {\frac{2}{3}} } \right]\) nên \(a = \frac{8}{5};b = \frac{2}{3} \to a.b = \frac{8}{5}.\frac{2}{3} = \frac{{16}}{{15}}.\) 

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 174133

Cho tứ diện SABC và G là trọng tâm của tứ diện, mặt phẳng quay quanh AG và cắt các cạnh SB, SC tương ứng tại M, N. Giá trị nhỏ nhất của tỉ số \(\frac{{{V_{S,AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}}\) là

Xem đáp án

Đặt \(\frac{{SM}}{{SB}} = a;\frac{{SN}}{{SC}} = b\left( {0 < a;b < 1} \right)\) 

Lấy E là trung điểm BC.

Trong (SAE), kéo dài AG cắt SE tại I. Khi đó \(I \in MN\) và I là trọng tâm tam giác SBC.

Khi đó trong tam giác SBC ta luôn có \(\frac{{SB}}{{SM}} + \frac{{SC}}{{SN}} = 3\) (tính chất đã được chứng minh ở trên)

Lại có \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SA}}{{SA}}.\frac{{SM}}{{SB}}.\frac{{SN}}{{SC}} = ab\) 

Ta có \(\frac{{SB}}{{SM}} + \frac{{SC}}{{SN}} = 3 \Leftrightarrow \frac{1}{a} + \frac{1}{b} = 3.\) 

Xét \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b}\mathop  \ge \frac{2}{{\sqrt {ab} }} \Leftrightarrow \sqrt {ab}  \ge \frac{2}{{\frac{1}{a} + \frac{1}{b}}} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow ab \ge \frac{4}{9}\) 

Dấu = xảy ra khi \(a = b = \frac{2}{3}.\) 

Từ đó \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = ab \ge \frac{4}{9}\) hay tỉ số \(\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}}\) nhỏ nhất là bằng \(\frac{4}{9}.\) 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 174134

Thiết diện của hình trụ và mặt phẳng chứa trục của hình trụ là hình chữ nhật có chu vi là 12cm. Giátrị lớn nhất của thể tích khối trụ là 

Xem đáp án

Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là r và h (r, h > 0) 

Thiết diện là hình chữ nhật ABCD có chu vi \(2\left( {AB + BC} \right) = 2.\left( {h + 2r} \right)\) 

Theo giả thiết ta có \(2\left( {h + 2r} \right) = 12 \Leftrightarrow h + 2r = 6 \Rightarrow h = 6 - 2r\left( {r < 3} \right)\) 

Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h = \pi {r^2}.\left( {6 - 2r} \right) = \pi r.r.\left( {6 - 2r} \right)\) 

Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số \(r;r;6 - 2r\) ta được

\(r + r + 6 - 2r \ge 3\sqrt[3]{{r.r\left( {6 - 2r} \right)}} \Leftrightarrow \sqrt[3]{{r.r.\left( {6 - 2r} \right)}} \le 2 \Leftrightarrow {r^2}\left( {6 - 2r} \right) \le 8 \Leftrightarrow \pi {r^2}\left( {6 - 2r} \right) \le 8\pi \) 

Hay \(V \le 8\pi .\) Dấu = xảy ra khi \(r = 6 - 2r \Leftrightarrow r = 2\left( {TM} \right)\) 

Vậy giá trị lớn nhất của khối trụ là \(V = 8\pi .\) 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 174135

Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( {\left| {\frac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + 4m + 4} \right)\) có nghiệm?

Xem đáp án

Vì \( - 1 \le {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  \le 1; - 1 \le cosx \le 1\) nên \(2\cos x - {\mathop{\rm sinx}\nolimits}  >  - 3 \Rightarrow 2{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx + 4 > 0\) 

Đặt \(\frac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx + 4}} = t \Leftrightarrow 3\sin x - \cos x - 1 = t\left( {2{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx + 4} \right)\)

\( \Leftrightarrow \cos x\left( {2t + 1} \right) - {\mathop{\rm sinx}\nolimits} \left( {t + 3} \right) =  - 4t - 1\) 

Phương trình trên có nghiệm khi \({\left( {2t + 1} \right)^2} + {\left( {t + 3} \right)^2} \ge {\left( { - 4t - 1} \right)^2}\) 

\( \Leftrightarrow 5{t^2} + 10t + 10 \ge 16{t^2} + 8t + 1 \Leftrightarrow 11{t^2} - 2t - 9 \le 0 \Leftrightarrow  - \frac{9}{{11}} \le t \le 1 \Rightarrow 0 \le \left| t \right| \le 1\) 

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số \(f(x)\) đồng biến trên (0;1)

Nên phương trình \(f\left( x \right) = f\left( {\left| t \right|} \right)\) với \(t \in [0;1]\) có nghiệm duy nhất khi \(x = \left| t \right| \Rightarrow x \ge 0\) 

Do đó phương trình \(f\left( {\left| {\frac{{3\sin x - \cos x - 1}}{{2{\mathop{\rm cosx}\nolimits}  - sinx + 4}}} \right|} \right) = f\left( {{m^2} + m + 4} \right)\) có nghiệm

\( \Leftrightarrow \left| t \right| = {m^2} + 4m + 4\) có nghiệm với \(0 \le \left| t \right| \le 1\) 

\( \Leftrightarrow 0 \le {m^2} + 4m + 4 \le 1 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} \le 1 \Leftrightarrow  - 3 \le m \le  - 1\) 

Mà \(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}.\) Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »