Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Trực

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 68 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 173886

Tìm m để mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - 1\) đều có hệ số góc dương?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2mx + 2m - 3\)

Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số.

Khi đó đồ thị hàm số có các tiếp tuyến có hệ số góc dương

\( \Leftrightarrow f'\left( {{x_0}} \right) > 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 2mx + 2m - 3 > 0{\rm{ }}\forall x \in R\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta ' < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 > 0\\
{m^2} - 3\left( {2m - 3} \right) < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} - 6m + 9 < 0 \Leftrightarrow {\left( {m - 3} \right)^2} < 0{\rm{ }}\left( {VN} \right)\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 173887

Hàm số \(y =  - {x^3} + 1\) có bao nhiêu cực trị?

Xem đáp án

Ta có: \(y' =  - 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Mà x = 0 là nghiệm kép của phương trình \(y' = 0 \Rightarrow x = 0\) không là điểm cực trị của đồ thị hàm số.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 173888

Cho đồ thị hàm số y = f(x)  có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty \). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có:\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) = 0 \Rightarrow y = 0\) là TCN của đồ thị hàm số.

Lại có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x \right) =  + \infty \)

⇒ Hàm số có BBT như sau:

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 173889

Cho hàm số y = f(x)  liên tục trên R và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {x + 2} \right){\left( {x - 1} \right)^{2018}}{\left( {x - 2} \right)^{2019}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Ta có:  \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right){\left( {x - 1} \right)^{2018}}{\left( {x - 2} \right)^{2019}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - 2\\
x = 1\\
x = 2
\end{array} \right.\)

Trong đó x =  - 2,x = 2 là hai nghiệm bội lẻ, x = 1 là nghiệm bội chẵn

 \( \Rightarrow x =  - 2,x = 2\) là hai điểm cực trị của hàm số,  x = 1 không là điểm cực trị.

⇒ đáp án A sai.

Ta có: \(f'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right){\left( {x - 1} \right)^{2018}}{\left( {x - 2} \right)^{2019}} \ge 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right){\left( {x - 2} \right)^{2019}} \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \ge 2\\
x \le  - 2
\end{array} \right.\)

⇒ hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), hàm số nghịch biến trên (-2; 2)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 173890

Có bao nhiêu số hạng là số nguyên trong khai triển của biểu thức \({\left( {\sqrt[3]{3} + \sqrt[5]{5}} \right)^{2019}}\)

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {\sqrt[3]{3} + \sqrt[5]{5}} \right)^{2019}} = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k{{\left( {\sqrt[3]{3}} \right)}^{2019 - k}}{{\left( {\sqrt[5]{5}} \right)}^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^{2019} {C_{2019}^k{3^{\frac{{2019 - k}}{3}}}{5^{\frac{k}{5}}}} \)

Số hạng là số nguyên trong khai triển \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{k}{5} \in Z\\
\frac{{2019 - k}}{3} \in Z\\
0 \le k \le 2019
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow k \vdots 5,\left( {2019 - k} \right) \vdots 3\). Mà \(2019 \vdots 3 \Rightarrow k \vdots 3\)

Mà  \(\left( {3;5} \right) = 1 \Rightarrow k \vdots 15 \Rightarrow k = 15m\left( {m \in Z} \right)\)

Mà \(0 \le k \le 2019 \Leftrightarrow 0 \le 15m \le 2019 \Leftrightarrow 0 \le m \le 134,6 \Leftrightarrow \) Có 134 số nguyên k thỏa mãn.

Vậy khai triển trên có 134 số hạng là số nguyên.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 173891

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R, có bảng biến thiên như hình sau:

Trong mệnh đề sau, mệnh đề nào Sai?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đồng biến trên (-1; 2) và nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)

⇒ đáp án A đúng.

Hàm số có hai điểm cực trị là \(x_{CD}} = 2\) và \({x_{CT}} =  - 1\)

⇒ đáp án B đúng.

Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x \right) =  - 4 \Rightarrow y =  - 4\) là TCN là đồ thị hàm số.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 173892

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 2018;2019} \right]\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3mx + 3\) và đường thẳng y=3x + 1 có duy nhất một điểm chung?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hai đồ thị hàm số là:

\(${x^3} - 3mx + 3 = 3x + 1 \Leftrightarrow {x^3} - 3\left( {m + 1} \right)x + 2 = 0\) (*)

Hai đồ thị hàm số có duy nhất 1 điểm chung khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm duy nhất.

(*) \( \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 3mx\)

Xét \(x = 0 \Leftrightarrow 2 = 0\) (vô lí) ⇒  không là nghiệm của (*)

\( \Leftrightarrow 3m = \frac{{{x^3} - 3x + 2}}{x} = {x^2} - 3 + \frac{2}{x} = f\left( x \right)\,\,\left( {x \ne 0} \right)\)

\(f'\left( x \right) = 2x - \frac{2}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow {x^3} = 1 \Leftrightarrow x = 1\)

BBT:

Phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi \(3m < 0 \Leftrightarrow m < 0\)

Kết hợp điều kiện đề bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in Z\\
m \in \left[ { - 2018;0} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \) Có 2018 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

 

.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 173893

Cho \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\) và \(0 < x < \frac{\pi }{2}\) . Tính giá trị của sinx

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: \(\sin x + \cos x = \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow 1 + 2\sin x\cos x = \frac{1}{4} \Leftrightarrow \sin x.\cos x =  - \frac{3}{8}\)

Áp dụng định lý Vi-ét đảo ta có hai số \(\sin x,\cos x\) là hai nghiệm của phương trình

\({X^2} - \frac{1}{2}X - \frac{3}{8} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
X = \frac{{1 + \sqrt 7 }}{4}\\
X = \frac{{1 - \sqrt 7 }}{4}
\end{array} \right.\)

Vì \(x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow 0 < \sin x < 1 \Rightarrow \sin x = \frac{{1 + \sqrt 7 }}{4}\) là nghiệm cần tìm.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 173894

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân ở B, \(AC = a\sqrt 2 \) . SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và (SA)=a. Gọi G là trọng tâm của tam giác SBC. Một mặt phẳng đi qua hai điểm A, G và song song với BC cắt SB, SC lần lượt tại B' và C'. Thể tích khối chóp S.A'B'C' bằng:

Xem đáp án

Qua G, kẻ đường thẳng song song với BC, cắt SC tại B’ cắt SC tại C’.

\( \Rightarrow \frac{{SG}}{{SM}} = \frac{2}{3}\) (tính chất đường trung tuyến).

Ta có: \(B'C'//BC \Rightarrow \frac{{SB'}}{{SB}} = \frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{{SG}}{{SM}} = \frac{2}{3}\) (định lý Ta-let)

\(AB = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = a\) (\(\Delta ABC\) cân tại B)

Có: \({V_{SABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}SA.\frac{1}{2}A{B^2} = \frac{1}{3}.a.\frac{1}{2}{a^2} = \frac{1}{6}{a^3}\)

Theo công thức tỉ lệ thể tích ta có:

\(\frac{{{V_{SAB'C'}}}}{{{V_{ABC}}}} = \frac{{SA}}{{SA}}.\frac{{SB'}}{{SB}}.\frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{9} \Rightarrow {V_{SAB'C'}} = \frac{4}{9}{V_{SABC}} = \frac{4}{9}.\frac{1}{6}{a^3} = \frac{2}{{27}}{a^3}\)

 

 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 173895

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(\log _3^23x + {\log _3}x + m - 1 = 0\) có đúng 2 nghiệm phân biệt thuộc khoảng (0; 1)

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0

Đặt \(t = {\log _3}x \Rightarrow x \in \left( {0;1} \right) \Rightarrow t \in \left( { - \infty ;0} \right)\)

Khi đó ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}
\log _3^23x + {\log _3}x + m - 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_3}3 + {{\log }_3}x} \right)^2} + {\log _3}x - 1 =  - m\\
 \Leftrightarrow \log _3^2x + 3{\log _3}x =  - m \Leftrightarrow {t^2} + 3t =  - m\,\,\left( * \right)
\end{array}\)

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thuộc (0; 1) <=>  phương trình ẩn t có hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;3} \right)\)

Xét hàm số: \(y = {t^2} + 3t\) trên \(\left( { - \infty ;3} \right)\)  ta có: \(y' = 2t + 3\)

\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 2t + 3 = 0 \Leftrightarrow t =  - \frac{3}{2}\)

Ta có BBT:

Để phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;0} \right)\) thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = f(t) tại hai điểm phân biệt thuộc \(\left( { - \infty ;0} \right) \Rightarrow  - \frac{9}{4} <  - m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < \frac{9}{4}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 173896

Cho tam giác ABC cân tại A, góc \(\angle BAC = 120^\circ \) và AB = 4cm. Tính thể tích khối tròn xoay lớn nhất có thể khi ta quay tam giác ABC xung quanh đường thẳng chứa một cạnh của tam giác ABC.

Xem đáp án

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos \angle BAC = {4^2} + {4^2} - {2.4^2}\frac{{ - 1}}{2} = {3.4^2} \Rightarrow BC = 4\sqrt 3 \)

+)  Gọi H là trung điểm của BC.

Khi quay tam giác ABC quanh cạnh BC ta được 2 hình nón có chung bán kính đáy AH, đường cao lần lượt là BHCH với 

\(AH = AB.\cos 60^\circ  = 2,BH = CH = \frac{1}{2}BC = \frac{{4\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \)

\(\begin{array}{l}
V = \frac{1}{3}\pi A{H^2}.BH + \frac{1}{3}\pi A{H^2}.CH = \frac{1}{3}\pi .A{H^2}\left( {BH + CH} \right)\\
 = \frac{1}{3}\pi {2^2}.2\sqrt 3  = \frac{{8\pi \sqrt 3 }}{3}
\end{array}\)

+) Khi quay tam giác ABC quanh AB ta được khối tròn xoay như sau:

Gọi D là điểm đối xứng C qua AB, H là trung điểm của CD.

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow HC = BC.\sin 30^\circ  = 4\sqrt 3 .\frac{1}{2} = 2\sqrt 3 \\
BH = BC.\cos 30^\circ  = 4\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 6\\
 \Rightarrow V = \frac{1}{3}\pi H{C^2}.BH - \frac{1}{3}\pi H{C^2}.AH = \frac{1}{3}\pi H{C^2}.AB = \frac{1}{3}\pi {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2}.4 = 16\pi 
\end{array}\)

+) Do điểm BC có vai trò như nhau nên khi quay tam giác ABC quanh AC ta cũng nhận được khối tròn xoay có thể tích bằng 16.

Vậy thể tích lớn nhất có thể được khi quay tam giác ABC quanh một đường thẳng chứa cạnh của tam giác ABC là 16π.

 


 

 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 173897

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị hàm số như hình bên dưới đây:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({f^2}\left( x \right) - \left( {m + 5} \right)\left| {f\left( x \right)} \right| + 4m + 4 = 0\) có 7 nghiệm phân biệt?

Xem đáp án

Đặt \(t = \left| {f\left( x \right)} \right| \Rightarrow \)  Phương trình trở thành:

\({t^2} - \left( {m + 5} \right)t + 4m + 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {t - 4} \right)\left( {t - m - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 4\\
t = m + 1
\end{array} \right.\)  (*).

Đồ thị hàm số  y = |f(x)|

Ta thấy phương trình f(x) = t  có các trường hợp sau:

+) Vô nghiệm.

+) Có 2 nghiệm phân biệt

+) Có 3 nghiệm phân biệt

+) Có 4 nghiệm phân biệt

Do đó để phương trình (*) có 7 nghiệm x phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm \({t_1},{t_2}\) phân biệt thỏa mãn  \(\Rightarrow 0 < m + 1 < 4 \Leftrightarrow  - 1 < m < 3\) .

Kết hợp điều kiện \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {0;1;2} \right\}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 173898

Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - m} \right) = 0\) có 3 nghiệm phân biệt lập thành cấp số nhân tăng?

Xem đáp án

Ta có:  \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = 3\\
x = m
\end{array} \right.\)

Phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow m \notin \left\{ {1;3} \right\}\)

+) Giả sử 1; 3; m lập thành 1 CSN tăng \( \Rightarrow {3^2} = m.1 \Leftrightarrow m = 9\) (tm)

+) Giả sử m; 1; 3 lập thành 1 CSN tăng \( \Rightarrow {1^2} = m.3 \Leftrightarrow m = \frac{1}{3}\) (tm)

+) Giả sử 1; m; 3 lập thành 1 CSN tăng \( \Rightarrow {m^2} = 3.1 \Leftrightarrow {m^2} = 3 \Rightarrow m = \sqrt 3 \) (tm)

Vậy có 3 giá trị m thỏa mãn.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 173899

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ

Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số có 2 điểm cực trị là x = -1, x = 1

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 173900

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3  - 1}}} \right)}^{\sqrt 3  + 1}}}}{{{a^{4 - \sqrt 5 }}.{a^{\sqrt 5  - 2}}}}\)  (với a > 0  và \(a \ne 1\))

Xem đáp án

\(P = \frac{{{{\left( {{a^{\sqrt 3  - 1}}} \right)}^{\sqrt 3  + 1}}}}{{{a^{4 - \sqrt 5 }}.{a^{\sqrt 5  - 2}}}} = \frac{{{a^{\left( {\sqrt 3  - 1} \right)\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}}}}{{{a^{4 - \sqrt 5  + \sqrt 5  - 2}}}} = \frac{{{a^{3 - 1}}}}{{{a^2}}} = 1\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 173901

Mệnh đề nào sau đây Sai?

Xem đáp án

Sử dụng các tính chất của hàm mũ để chọn đáp án đúng.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 173902

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = x,AD = 1 . Biết rằng góc giữa đường thẳng A'C  và mặt phẳng \(\left( {ABB'A'} \right)\)  bằng 30°. Tìm giá trị lớn nhất \({V_{\max }}\) của thể tích khối hộp ABCD.A'B'C'D'

Xem đáp án

Ta có \(BC \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow A'B\) là hình chiếu của A'C  lên  \(\left( {ABB'A'} \right)\)

\( \Leftrightarrow \angle \left( {A'C;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = \angle \left( {A'C;A'B} \right) = \angle BA'C = 30^\circ \)

\(BC \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow BC \bot A'B \Rightarrow \Delta A'BC\) vuông tại .

Xét tam giác vuông A'BC  có: \(A'B = BC.\cot 30^\circ  = \sqrt 3 \)

Xét tam giác vuông AA'B có: \(AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}}  = \sqrt {3 - {x^2}} \)

\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.AB.AD = \sqrt {3 - {x^2}} .x = V\)

Áp dụng BĐT Cô-si ta có \(\sqrt {3 - {x^2}} .x \le \frac{{3 - {x^2} + {x^2}}}{2} = \frac{3}{2} \Rightarrow {V_{\max }} = \frac{3}{2} \Leftrightarrow 3 - {x^2} = {x^2} \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 173903

Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Hình lăng trụ tam giác đều có 4 mặt phẳng đối xứng như hình vẽ bên dưới, trong đó:

+) 3 mặt phẳng tạo bởi 1 cạnh bên và trung điểm của các cạnh đối diện.

+) 1 mặt phẳng tạo bởi trung điểm của 3 cạnh bên.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 173904

Cho biết \({\left( {x - 2} \right)^{\frac{{ - 1}}{3}}} > {\left( {x - 2} \right)^{\frac{{ - 1}}{6}}}\), khẳng định nào sau đây Đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {x - 2} \right)^{ - \frac{1}{3}}} > {\left( {x - 2} \right)^{ - \frac{1}{6}}} \Leftrightarrow 0 < x - 2 < 1 \Leftrightarrow 2 < x < 3\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 173905

Trong các lăng trụ sau, lăng trụ nào không nội tiếp được trong một mặt cầu?

Xem đáp án

Các tứ giác có thể nội tiếp đường tròn là: hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 173906

Trong tất cả các hình thang cân có cạnh bên bằng 2 và cạnh đáy nhỏ bằng 4, tính chu vi P của hình thang có diện tích lớn nhất.

Xem đáp án

Gọi H là chân đường cao kẻ từ A đến CD ta có: \({S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\)

Đặt AH  =x (0 < x < 2)

Khi đó áp dụng định lý Pi-ta-go ta có: \(DH = \sqrt {A{D^2} - A{H^2}}  = \sqrt {4 - {x^2}} \)

Ta có: \(DH = CK = \sqrt {4 - {x^2}}  \Rightarrow CD = 2\sqrt {4 - {x^2}}  + 4\)

\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = \frac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2} = \frac{{\left( {4 + 2\sqrt {4 - {x^2}}  + 4} \right).x}}{2} = \frac{{\left( {8 + 2\sqrt {4 - {x^2}} } \right)x}}{2}\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {8 + 2\sqrt {4 - {x^2}} } \right)x = 8x + 2x\sqrt {4 - {x^2}} \) (0 < x < 2)

Ta có: \(f'\left( x \right) = 8 + 2\sqrt {4 - {x^2}}  - \frac{{4{x^2}}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = 8 + \frac{{2\left( {4 - {x^2}} \right) - 2{x^2}}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 8 + \frac{{4\left( {2 - {x^2}} \right)}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 8 + \frac{{4\left( {2 - {x^2}} \right)}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = 0 \Leftrightarrow 8\sqrt {4 - {x^2}}  + 4\left( {2 - {x^2}} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow 2\sqrt {4 - {x^2}}  = {x^2} - 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} - 2 \ge 0\\
4\left( {4 - {x^2}} \right) = {x^4} - 4{x^2} + 4
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^2} \ge 2\\
{x^4} = 12
\end{array} \right. \Leftrightarrow {x^2} = 2\sqrt 3 \,\,\left( {tm} \right)\\
 \Rightarrow {S_{\max }} \Leftrightarrow {x^2} = 2\sqrt 3  \Rightarrow CD = 2\sqrt {4 - 2\sqrt 3 }  + 4 = 2\left( {\sqrt 3  - 1} \right) + 4 = 2\sqrt 3  + 2
\end{array}\)

Khi đó chu vi của hình thang là:

\(P = AB + 2.AD + CD = 4 + 2.2 + 2\sqrt 3  + 2 = 10 + 2\sqrt 3 \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 173907

Cho \({\log _8}\left| x \right| + {\log _4}{y^2} = 5\) và \({\log _8}\left| y \right| + {\log _4}{x^2} = 7\). Tìm giá trị của biểu thức \(P = \left| x \right| - \left| y \right|\).

Xem đáp án

Điều kiện: \(x,y \ne 0\)

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{\log _8}\left| x \right| + {\log _4}{y^2} = 5\\
{\log _8}\left| y \right| + {\log _4}{x^2} = 7
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{3}{\log _2}\left| x \right| + {\log _2}\left| y \right| = 5\\
\frac{1}{3}{\log _2}\left| y \right| + {\log _2}\left| x \right| = 7
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\log _2}\left| x \right| + {\log _2}{\left| y \right|^3} = 15\\
{\log _2}\left| y \right| + {\log _2}{\left| x \right|^3} = 21
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\log _2}\left| {x{y^3}} \right| = 15\\
{\log _2}\left| {{x^3}y} \right| = 21
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left| {x{y^3}} \right| = {2^{15}}{\rm{ (*)}}\\
\left| {{x^3}y} \right| = {2^{21}}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{\left| {{x^3}y} \right|}}{{\left| {x{y^3}} \right|}} = 64 \Leftrightarrow {\left| {\frac{x}{y}} \right|^2} = 64 \Leftrightarrow \left| {\frac{x}{y}} \right| = 8 \Leftrightarrow \left| x \right| = 8\left| y \right|
\end{array}\)

Thay vào (*) ta có \(8{y^4} = {2^{15}} \Leftrightarrow \left| y \right| = \sqrt[4]{{4096}} = 8\)

Khi đó ta có \(P = \left| x \right| - \left| y \right| = 8\left| y \right| - \left| y \right| = 7\left| y \right| = 7.8 = 56\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 173910

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB = 2a,  và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) . Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60°. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

+) Kẻ \(CH \bot AB;CK \bot SB\), chứng minh \(\angle \left( {\left( {SAB} \right),\left( {SBC} \right)} \right) = \angle \left( {HK,CK} \right) = \angle CKH = 60^\circ \)

+) Chứng minh \(\Delta BHK\~\Delta BSA\left( {g - g} \right) \Rightarrow \frac{{HK}}{{SA}} = \frac{{HB}}{{SB}}\) , từ đó tính HK.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 173911

 Cho hàm số y = f(x)  liên tục trên R và có đồ thị như hình dưới đây:

Xét các mệnh đề sau:

(I). Hàm số nghịch biến trên khoảng  (0; 1)

(II). Hàm số đồng biến trên khoảng  (-1; 2)

(III). Hàm số có ba điểm cực trị

(IV). Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

 

 

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số đã cho

+) Đồng biến trên (1; 0) và \(\left( {1; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0; 1)

+) Hàm số có 3 điểm cực trị.

+) Hàm số không có GTLN.

Do đó các mệnh đề (I), (III) đúng.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 173912

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = cos 2x + mx  đồng biến trên R

Xem đáp án

TXĐ: D = R

Ta có: \(y' =  - 2\sin 2x + m\)

Để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0{\rm{ }}\forall x \in R \Rightarrow  - 2\sin 2x + m \ge 0{\rm{ }}\forall x \in R\)

\( \Leftrightarrow m \ge 2\sin 2x{\rm{ }}\forall x \in R \Leftrightarrow m \ge 2\)

 

.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 173913

Cho a, b là các số thực thỏa mãn a > 0 và \(a \ne 1\) biết phương trình \({a^x} - \frac{1}{{{a^x}}} = 2\cos \left( {bx} \right)\) có 7 nghiệm thực phân biệt. Tìm số nghiệm thực phân biệt của phương trình \({a^{2x}} - 2{a^x}\left( {\cos bx + 2} \right) + 1 = 0\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{a^{2x}} - 2{a^x}\left( {\cos bx + 2} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow {a^x} + \frac{1}{{{a^x}}} = 2\left( {\cos bx + 2} \right)\\
 \Leftrightarrow {\left( {{a^{\frac{x}{2}}}} \right)^2} + \frac{1}{{{{\left( {{a^{\frac{x}{2}}}} \right)}^2}}} - 2 = 2\left( {\cos bx + 1} \right) \Leftrightarrow {\left( {{a^{\frac{x}{2}}} - \frac{1}{{{a^{\frac{x}{2}}}}}} \right)^2} = 2.2{\cos ^2}\frac{{bx}}{2}\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{a^{\frac{x}{2}}} - \frac{1}{{{a^{\frac{x}{2}}}}} = 2\cos \frac{{bx}}{2}\\
{a^{\frac{x}{2}}} - \frac{1}{{{a^{\frac{x}{2}}}}} =  - 2\cos \frac{{bx}}{2}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{a^{\frac{x}{2}}} - \frac{1}{{{a^{\frac{x}{2}}}}} = 2\cos \frac{{bx}}{2}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\
{a^{ - \frac{x}{2}}} - \frac{1}{{{a^{ - \frac{x}{2}}}}} = 2\cos \left( {\frac{{b\left( { - x} \right)}}{2}} \right){\rm{ }}\left( 2 \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)

Theo bài ra ta có phương trình (1) có 7 nghiệm phân biệt.

Ta thấy nếu  là nghiệm của (1) => (2) có nghiệm -x0.

Xét \(f\left( 0 \right) = 1 - 2.1\left( {1 + 2} \right) + 1 =  - 4 \ne 0 \Rightarrow x = 0\) không là nghiệm của (1) \( \Rightarrow {x_0} \ne 0 \Rightarrow  - {x_0} \ne {x_0}{\rm{ }}\forall {x_0}\)

Vậy phương trình đề bài có tất cả 14 nghiệm.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 173914

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Phép đồng dạng không là phép dời hình vì nó không bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 173915

Tìm hàm số đồng biến trên R

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = {3^x}\) có TXĐ D = R và a = 3 > 1  Hàm số đồng biến trên R

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 173916

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AD, BC; G là trọng tâm của tam giác BCD. Khi đó, giao điểm của đường thẳng MG và mp  là:

Xem đáp án

Gọi \(E = ME \cap AN\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
E \in MG\\
E \in AN \subset \left( {ABC} \right) \Rightarrow E \in \left( {ABC} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow E = MG \cap \left( {ABC} \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 173917

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng (-6; 5) sao cho hàm số \(f\left( x \right) =  - \sin 2x + 4\cos x + mx\sqrt 2 \0 không có cực trị trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)

Xem đáp án

TXĐ: D = R

Ta có:

\(\begin{array}{l}
y' = 2\cos 2x - 4\sin x + m\sqrt 2  = 2\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) - 4\sin x + m\sqrt 2 \\
 =  - 4{\sin ^2}x - 4\sin x + 2 + m\sqrt 2 
\end{array}\)

Đặt t = sin x, với \(x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

Khi đó \(y' =  - 4{t^2} - 4t + 2 + m\sqrt 2 {\rm{ }}\forall t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

Để hàm số không có cực trị trên \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow \)  Phương trình y' = 0 không có nghiệm thuộc [=1; 1]

Xét  \(y' = 0 \Leftrightarrow  - 4{t^2} - 4t + 2 + m\sqrt 2  = 0{\rm{ }}\forall t \in \left[ { - 1;1} \right] \Leftrightarrow m\sqrt 2  = 4{t^2} + 4t - 2{\rm{ }}\forall t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow  - 4{t^2} - 4t + 2 + m\sqrt 2  = 0{\rm{ }}\forall t \in \left[ { - 1;1} \right] \Leftrightarrow m\sqrt 2  = 4{t^2} + 4t - 2{\rm{ }}\forall t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

\( \Leftrightarrow m\sqrt 2  = f\left( t \right) = 4{t^2} + 4t - 2{\rm{ }}\forall t \in \left[ { - 1;1} \right]\)

Ta có \(f'\left( t \right) = 8t + 4 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{{ - 1}}{2}\)

BBT:

Để phương trình không có nghiệm thuộc \(\left[ { - 1;1} \right] \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
m\sqrt 2  <  - 3\\
m\sqrt 2  > 6
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m < \frac{{ - 3}}{{\sqrt 2 }}\\
m > 3\sqrt 2 
\end{array} \right.\)

Kết hợp điều kiện đề bài \(m \in \left\{ { - 5; - 4; - 3} \right\}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 173918

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R?

Xem đáp án

Xét đáp án C ta có: \(y' = {x^2} - x + 3 = {x^2} - 2.x.\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{{11}}{4} = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} > 0,\forall x \in R\)  do đó hàm số đồng biến trên R

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 173919

Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn \({2^{\ln \left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)}}{.5^{\ln \left( {x + y} \right)}} = {2^{\ln 5}}\) . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(P = \left( {x + 1} \right)\ln x + \left( {y + 1} \right)\ln y\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{2^{\ln \left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)}}{.5^{\ln \left( {x + y} \right)}} = {2^{\ln 5}} \Leftrightarrow {2^{\ln \left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)}}{.5^{\ln \left( {x + y} \right)}} = {5^{\ln 2}}\\
 \Leftrightarrow {2^{\ln \left( {\frac{{x + y}}{2}} \right)}} = {5^{\ln 2 - \ln \left( {x + y} \right)}} = {5^{\ln \frac{2}{{x + y}}}} = {5^{ - \ln \frac{{x + y}}{2}}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{\ln \frac{{x + y}}{2}}}\\
 \Leftrightarrow \ln \left( {\frac{{x + y}}{2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{x + y}}{2} = 1 \Leftrightarrow x + y = 2
\end{array}\)

Khi đó ta có: 

\(\begin{array}{l}
P = \left( {x + 1} \right)\ln x + \left( {y + 1} \right)\ln y = \left( {x + 1} \right)\ln x + \left( {2 - x + 1} \right)\ln \left( {2 - x} \right)\\
P = \left( {x + 1} \right)\ln x + \left( {3 - x} \right)\ln \left( {2 - x} \right) = f\left( x \right)
\end{array}\)

ĐK: 0 < x< 2

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\ln x + \left( {3 - x} \right)\ln \left( {2 - x} \right)\), sử dụng MTCT ta tìm được \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;2} \right)} f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Vậy \({P_{\max }} = 0 \Leftrightarrow x = y = 1\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 173920

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên (a; b). Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào lý thuyết ta thấy chỉ có đáp án A đúng.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 173921

Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên từ tập hợp \(A = \left\{ {1,2,3,...,2019} \right\}\). Tính xác suất P trong 3 số tự nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp. 

Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 3 số tự nhiên  \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = C_{2019}^3\)

Gọi A là biến cố: “Trong 3 số tự nhiên được chọn không có 2 số tự nhiên liên tiếp”

=> \(\overline A \)  : “Trong 3 số tự nhiên được chọn có 2 số tự nhiên liên tiếp”.

Số cách chọn 3 trong 2019 số, trong đó có 2 số tự nhiên liên tiếp, có  cách (có bao gồm các bộ 3 số tự nhiên liên tiếp).

Số cách cả 3 số tự nhiên liên tiếp, có 2017 cách.

\( \Rightarrow n\left( {\overline A } \right) = 2018.2017 - 2017 = {2017^2}\)  (vì các bộ 3 số tự nhiên liên tiếp được tính 2 lần).

\( \Rightarrow P\left( {\overline A } \right) = \frac{{{{2017}^2}}}{{C_{2019}^3}} = P\left( A \right) = 1 - \frac{{{{2017}^2}}}{{C_{2019}^3}} = \frac{{677040}}{{679057}}\)

.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 173922

Cho hình trụ có bán kính đáy R và độ dài đường sinh là l. Thể tích khối trụ là:

Xem đáp án

Thể tích hình trụ có bán kính R và độ dài đường sinh l là \(V = \pi {R^2}l\) .

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 173923

Cho hình trụ có chiều cao bằng bán kính đáy và bằng 4cm. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O, điểm B nằm trên đường tròn đáy tâm O’ của hình trụ. Biết khoảng cách giữa 2 đường thẳng OO’ và AB bằng \(2\sqrt 2 \)cm. Khi đó khoảng cách giữa OA’ và OB bằng:

Xem đáp án

+) Dựng AA'//OO',BB'//OO' (  thuộc đường tròn  và  thuộc đường tròn )

+) Xác định khoảng cách giữa  và song song với OB, đưa về bài toán khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.

+) Xác định khoảng cách, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính khoảng cách.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 173924

Cho a > 0;b > 0. Tìm đẳng thức sai.

Xem đáp án

Sử dụng các công thức:

\(\begin{array}{l}
{\log _a}x + {\log _a}y = {\log _a}\left( {xy} \right)\\
{\log _a}x - {\log _a}y = {\log _a}\frac{x}{y}\\
{\log _a}x - {\log _a}y = {\log _a}\frac{x}{y}\\
\left( {0 < a \ne 1;x,y,b > 0} \right)
\end{array}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 173925

Cho hàm số \(y = \left| {\frac{{x + 1}}{{x - 3}}} \right|\) có đồ thị là (C) . Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

TXĐ: D = R \ {3}

Xét hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 3}}\) có \(y' = \frac{{ - 4}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}} < 0{\rm{ }}\forall x \in D\)

Đồ thị hàm số \(y = \left| {\frac{{x + 1}}{{x - 3}}} \right|\) được vẽ như sau:

+) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 3}}\)

+) Lấy đối xứng toàn bộ phần đồ thị nằm dưới trục Ox qua trục Ox.

+) Xóa đi phần đồ thị phía dưới trục Ox.

Do đó ta vẽ được đồ thị hàm số \(y = \left| {\frac{{x + 1}}{{x - 3}}} \right|\) như sau:

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận là x = 3 và y = -1.

Đồ thị (C) cắt đường tiệm cận ngang của nó tại 1 điểm.

Hàm số đồng biến trên (1; 2) và hàm số có một điểm cực trị x = -1

Vậy khẳng định sai là đáp án C.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 173926

Đồ thị hàm số sau đây là đồ thị hàm số nào?

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty  \Rightarrow a < 0\), do đó loại các đáp án C và D.

Đồ thị hàm số đi qua (0;0) nên loại đáp án A.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 173927

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {5 + 4x - {x^2}} \right)^{\sqrt {2019} }}\)

Xem đáp án

Ta có: \(\sqrt {2019}  \notin Z \Rightarrow \)  Hàm số xác định \( \Leftrightarrow 5 + 4x - {x^2} > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - 1;5} \right)\)

Vậy \(D = \left( { - 1;5} \right)\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 173928

Tìm giá trị của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{{x^2} - 1}}{\rm{ khi }}x <  - 1\\
mx + 2{\rm{ khi }}x \ge  - 1
\end{array} \right.\) liên tục tại  x  =-1

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{x + 2}}{{x - 1}} = \frac{{ - 1}}{2}\\
\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \left( {mx + 2} \right) =  - m + 2\\
f\left( { - 1} \right) =  - m + 2
\end{array}\)

Để hàm số liên tục tại \(x =  - 1 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right) \Rightarrow  - m + 2 = \frac{{ - 1}}{2} \Leftrightarrow m = \frac{5}{2}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 173929

Cho A là điểm nằm trên mặt cầu (S) tâm (O), có bán kính R = 6cm. I, K là 2 điểm trên đoạn OA sao cho OI = IK = KA . Các mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\left( \beta  \right)\) lần lượt qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu (S) theo các đường tròn có bán kính \({r_1},{r_2}\). Tính tỉ số \(\frac{{{r_1}}}{{{r_2}}}\)

Xem đáp án

Áp dụng định lí Pytago ta có:

\(\begin{array}{l}
{r_1} = \sqrt {{R^2} - O{I^2}}  = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{R}{3}} \right)}^2}}  = \frac{{2\sqrt 2 R}}{3}\\
{r_2} = \sqrt {{R^2} - O{K^2}}  = \sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{{2R}}{3}} \right)}^2}}  = \frac{{R\sqrt 5 }}{3}\\
 \Rightarrow \frac{{{r_1}}}{{{r_2}}} = \frac{{\frac{{2\sqrt 2 R}}{3}}}{{\frac{{R\sqrt 5 }}{3}}} = \frac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 5 }} = \frac{4}{{\sqrt {10} }}
\end{array}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 173930

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy a = 3. Biết tam giác A'BA có diện tích bằng 6. Thể tích tứ diện ABB'C' bằng: 

Xem đáp án

+) Tính thể tích khối tứ diện C.A'AB từ đó tính thể tích lăng trụ.

+) Phân chia, lắp ghép các khối đa diện, từ đó tính thể tích tứ diện ABB'C'.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 173931

Cho hàm số \(y = {x^3} + 5x + 7\). Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-5; 0] bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

TXĐ: dD = R

Ta có: \(y' = 3{x^2} + 5 > 0{\rm{ }}\forall x \in R\)=>  Hàm số đồng biến trên [-5; 0]

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 5;0} \right]} y = y\left( 0 \right) = 7\)

.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 173932

Cho biết \({9^x} - {12^2} = 0\) , tính giá trị biểu thức  \(P = \frac{1}{{{3^{ - x - 1}}}} - {8.9^{\frac{{x - 1}}{2}}} + 19\)

Xem đáp án

Ta có: \({9^x} - {12^2} = 0 \Leftrightarrow {9^x} = {12^2} \Leftrightarrow x = {\log _{{3^2}}}{12^2} = {\log _3}12 \Rightarrow {3^x} = {3^{{{\log }_3}12}} = 12\)

\(\begin{array}{l}
P = \frac{1}{{{3^{ - x - 1}}}} - {8.9^{\frac{{x - 1}}{2}}} + 19\\
P = {3^{x + 1}} - {8.3^{x - 1}} + 19\\
P = {3.3^x} - \frac{8}{3}{.3^x} + 19\\
P = 3.12 - \frac{8}{3}.12 + 19 = 23
\end{array}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 173933

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^{\frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{2}{x^2}}}\). Tìm mệnh đề đúng.

Xem đáp án

TXĐ: D = R

Ta có:  \(f'\left( x \right) = \left( {{e^{\frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{2}{x^2}}}} \right)' = {e^{\frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{2}{x^2}}}\left( {\frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{2}{x^2}} \right)' = {e^{\frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{2}{x^2}}}.\left( {{x^2} - 3x} \right)\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 3
\end{array} \right.\)

Bảng xét dấu  

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 173934

Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’, M là trung điểm của CC’. Mặt phẳng (ABM) chia khối lăng trụ thành hai khối đa diện. Gọi V1 là thể tích khối đa diện chứa đỉnh C và V2 là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{V_{M.ABC}} = \frac{1}{3}d\left( {M;\left( {ABC} \right)} \right).{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}d\left( {C';\left( {ABC} \right)} \right).{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{6}{V_{ABC.A'B'C'}}\\
 \Rightarrow {V_1} = \frac{1}{6}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow {V_2} = \frac{5}{6}{V_{ABC.A'B'C'}} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{5}
\end{array}\)

 

 

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 173935

Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có \(AC = a;BC = 2a,\angle ACB = 120^\circ \) . Gọi M là trung điểm của BB’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CC’ theo a.

Xem đáp án

Xác định khoảng cách giữa một mặt chứa đường này và song song với đường kia.

Đưa về bài toán khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »