Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180981

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Al2O3?

Xem đáp án

Al2O3 là chất lưỡng tính nên phản ứng được với axit, kiềm.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180982

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Tính khử theo dãy điện hóa Al > Cr > Fe > Cu.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180983

Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là

Xem đáp án

Đáp án C

CO2 không thể phản ứng với O2 vì C đã đạt mức OXH cao nhất là +4.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180984

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án C

Những chất có phản ứng tráng bạc:

- Andehit.

- Tất cả các chất có dạng HCOOR (R có thể là H, gốc hiđrocacbon, Na+, …)

- Glucozơ, fructozơ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180985

Công thức của Natri cromat là

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý: natricromat là Na2CrO4 (dung dịch màu vàng) và natriđicromat là Na2Cr2O7 (dung dịch màu da cam), natricromit là NaCrO2.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180986

Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?

Xem đáp án

Đáp án D

Poli acrilonitrin hay còn gọi là tơ olon, tơ nitron (nên thuộc loại tơ).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180987

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án D

Muối axit của axit yếu là chất lưỡng tính nên phản ứng với cả axit và kiềm.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180988

Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án A

Các hiđroxit lưỡng tính hay gặp là Cr(OH)3; Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2

Cr(OH)2 là bazơ, CrO là oxit bazơ, CrO3 là oxit axit.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180989

Chất nào sau đây không phải là chất điện ly?

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất không chứa liên kết ion (chỉ có các liên kết cộng hóa trị) và không phản ứng với H2O (ở điều kiện thường) là các chất không điện ly.

Ví dụ: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, các ancol…

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180990

Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ.

Xem đáp án

Đáp án C

HCl phản ứng axit – bazơ với NH3 tạo muối amoni clorua.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180991

Hợp chất nào sau đây không chứa Nitơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Tripanmitin là chất béo (trieste) có công thức (C15H31COO)3C3H5 phân tử chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180992

Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?

Xem đáp án

Đáp án C

\({{C}_{6}}{{H}_{5}}OH+NaOH\to {{C}_{5}}{{H}_{5}}ONa+{{H}_{2}}O\) (natriphenolat là muối và tan tốt trong nước)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180993

Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt ẩn và giải hệ cơ bản: \(\left\{ \begin{array}{l} 24x + 56y = 10,4\\ x + y = 0,3 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,2\\ y = 0,1 \end{array} \right.\)

\(%{{m}_{Fe}}=\frac{0,1\times 56}{10,4}\times 100%=53,84%\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180994

Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2

Xem đáp án

Đáp án B

\(HCO_3^ -  + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\)

0,0075      0,02 (dư) → \({n_{CO_3^{2 - }}}\) = 0,0075 mol

\(B{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to BaC{O_3}\)

0,01   0,0075 →  \({n_{BaC{O_3}}} = \) 0,0075

\({m_ \downarrow } = 0,0075\, \times \,197 = 1,4775\left( g \right)\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180995

Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} Ca{\left( {OH} \right)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\\ Ca{\left( {OH} \right)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} \downarrow + {H_2}O \end{array}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180996

Phát biểu nào sau đây sai?           

Xem đáp án

Đáp án C

Phenol là C6H5OH (có 6 nguyên tử H), anilin là C6H5NH2 (có 7 nguyên tử H)      

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180997

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy 2 este đều được tạo từ axit axetic.

Sau phản ứng ta có \({{n}_{C{{H}_{3}}COONa}}=0,2mol\)

Chú ý: có \({{n}_{NaOH}}= 0,3 – 0,2 = 0,1 mol\)

mrắn\({{m}_{C{{H}_{3}}COONa}}+{{m}_{NaOH}}\) = 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (g)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180998

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng  \({m_{HCl\,pu}} = 19,1 - 11,8 = 7,3\left( g \right)\)

\( \to {n_{HCl\,pu}} = 7,3:36,5 = 0,2\,mol\)

Do amin đơn chức nên ta có \({n_{a\min }} = {n_{HCl}} = 0,2\,mol \to \) Mamin = \(\frac{{11,8}}{{0,2}} = 59 \to CTPT:{C_3}{H_9}N\)

C3H9N có 2 đồng phân amin bậc I: CH3 – CH2 – CH2 – NH2 và CH3 – CH(CH3) – NH2.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180999

Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau. S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất S, FeCO3, Cu, FeS2, CrO đóng vai trò là chất khử trong phản ứng với HNO3 do các nguyên tố chưa đạt số OXH cao nhất.

\(\begin{array}{l} {S^0} - 6e \to {S^{ + 6}}\left( {{H_2}S{O_4}} \right)\\ F{e^{ + 2}} - 1e \to F{e^{ + 3}}\\ C{u^0} - 2e \to C{u^{ + 2}}\\ Fe{S_2} - 15e \to F{e^{ + 3}} + 2{S^{ + 6}}\\ C{r^{ + 2}} - 1e \to C{r^{ + 3}} \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 181000

Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala – Gly – Glu, Ala – Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án gồm: glucozơ, saccarozơ, glixerol

Các chất hữu cơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là:

Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau.

Axit cacboxylic

Chú ý: tripeptit cũng phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tạo phức tím (phản ứng màu buire)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181002

Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm. CH3COONa, NaO – C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

\(X + NaOH \to C{H_3}COONa + NaO - {C_6}{H_4}C{H_2}OH + {H_2}O\)

Kết hợp dữ kiện X chỉ chứa nhóm chức Este → X là \(C{H_3}COO{C_6}{H_4}C{H_2}OCOC{H_3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181003

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận xét: kết tủa là BaCO3, dung dịch có thể chứa muối Na2CO3, NaHCO3 và Ba(HCO3)2

Biện luận: nếu dung dịch chỉ có muối Na2CO3 và NaHCO3 thì (khoảng giá trị khi coi muối chỉ có Na2CO3 và NaHCO3), điều này vô lý theo đề bài. Vậy muối sẽ gồm \(B{{a}^{2+}},N{{a}^{+}},HCO_{3}^{-}\] (đã có \(B{{a}^{2+}}\) thì không thể có \(CO_{3}^{2-}\) trong dung dịch)

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} N{a^ + } = 0,{1^{mol}}\\ B{a^{2 + }} = {a^{mol}}\\ HCO_3^ - = {b^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} BTT:\,0,1 + 2a = b\\ BTKL:m = 0,1.23 + 137a + 61b = 21,35 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05\\ b = 0,2 \end{array} \right.\\ BTNT\left[ {Ba} \right] \to {n_{BaC{O_3}}} = 0,2 - 0,05 = 0,15\\ BTNT\left[ C \right] \to {n_{C{O_2}}} = 0,15 + 0,2 = 0,35\\ V = 7,{84^{lit}} \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 181004

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

Đáp án B

\({k_X} = \frac{{\left( {4.2 + 2 + 1} \right) - 11}}{2} = 0 \to \) chắc chắn X là muối amoni (Nếu X chỉ là hợp chất có liên kết cộng hóa trị, trong phân tử có 2 nguyên tử O, lại phản ứng với NaOH nên chỉ có thể là nhóm este , \( \to k \ge 1\) vô lí).

X có 2O, nên X là muối amoni của axit cacboxylic ⇒ mô hình của X là

\(\begin{array}{l} BTNT\left[ {Ag} \right] \to {n_{AgN{O_3}}} = {n_{AgCl}} + {n_{Ag}} = 0,36 + 0,015 = 0,375\left( {mol} \right)\\ RCO{O^ - }{H_3}{N^ + }R' + NaOH \to RCOONa + R'N{H_2} + {H_2}O\\ \to {n_{muoi}} = {n_X} = \frac{{15,75}}{{105}} = 0,15\left( {mol} \right) \to {M_{muoi}} = \frac{{10,2}}{{0,15}} = 68\left( {HCOONa} \right) \end{array}\)

⇒ các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

\(\begin{array}{l} HCOO{H_3}NC{H_2}C{H_2}C{H_3}\\ HCOO{H_3}NCH{\left( {C{H_3}} \right)_2}\\ HCOO{H_2}N\left( {C{H_3}} \right)C{H_2}C{H_3}\\ HCOONH{\left( {C{H_3}} \right)_3} \end{array}\)

⇒ chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181005

Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A

Sau khi hòa tan a mol Al2O3 vào 2a mol Ba(OH)2:

\(\begin{array}{l} A{l_2}{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + {H_2}O\\ \to X\left\{ \begin{array}{l} Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:a\\ Ba{\left( {OH} \right)_2}:a \end{array} \right. \end{array}\)

+ Vậy số chất có thể tác dụng với dung dịch X gồm: CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al và Na2CO3

Các phương trình phản ứng:

\(\begin{array}{l} C{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\\ C{O_2} + {H_2}O + Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} \to Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2} + Al{\left( {OH} \right)_3}\\ Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Fe{\left( {OH} \right)_2} + Ba{\left( {N{O_3}} \right)_2}\\ N{H_4}Cl + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{l_2} + N{H_3} + {H_2}O\\ 2N{H_4}Cl + 2{H_2}O + Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} \to 2N{H_3} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} + BaC{l_2}\\ 2NaHC{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + N{a_2}C{O_3}\,\left( {NaOH} \right) + 2{H_2}O\\ HCl + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{l_2} + {H_2}O\\ 2HCl + 2{H_2}O + Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} \to BaC{l_2} + 2Al{\left( {OH} \right)_3}\\ 2Al + 2{H_2}O + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 3{H_2}\\ N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaC{O_3} \downarrow + 2NaCl\\ N{a_2}C{O_3} + Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} \to 2NaAl{O_2} + BaC{O_3} \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181006

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở phần 1 ta có phản ứng:

\({C_6}{H_7}{O_2}{\left( {OH} \right)_3} + 3HN{O_3} \to {C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3{H_2}O\)

\({n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}} = \frac{{35,64}}{{297}} = 0,12\,mol \to {n_{xenlulozo}} = 0,12/0,75 = 0,16\,mol\)

Phần 2 thủy phân xenlulozơ ta có phản ứng \({C_6}{H_{10}}{O_5} + {H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\(\begin{array}{l} \to {n_{AgCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,03.2 = 0,06 \to {n_{Ag}} = \frac{{53,28 - 143,5.0,36}}{{108}} = 0,015\,mol\\ \to {m_{sobitol}} = 0,128 \times 182 = 23,296\,gam \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181007

Cho dãy biến đổi sau: \(Cr\to X\to Y\to Z\to T\)

X, Y, Z, T là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} Cr + 2HCl \to CrC{l_2} + {H_2} \uparrow \\ CrC{l_2} + \frac{1}{2}C{l_2} \to CrC{l_3}\\ CrC{l_3} + 4NaO{H_{\left( {{\rm{du}}} \right)}} \to NaCr{O_2} + 3NaCl + 2{H_2}O\\ 2NaCr{O_2} + 3B{r_2} + 8NaOH \to 2N{a_2}Cr{O_4} + 6NaBr + 4{H_2}O \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 181008

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.

(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có các phản ứng sau:

\(\begin{array}{l} \left( a \right) \to HCl + N{a_2}C{O_3} \to {\bf{NaHC}}{{\bf{O}}_{\bf{3}}} + {\bf{NaCl}}\\ \left( b \right) \to C{l_2} + 2NaOH \to {\bf{NaCl}} + {\bf{NaClO}} + {H_2}O\\ \left( c \right) \to 3F{e_3}{O_4} + 28HN{O_3} \to 9Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + NO + 14{H_2}O\\ \left( d \right) \to F{e_3}{O_4} + {H_2}S{O_4} \to {\bf{FeS}}{{\bf{O}}_{\bf{4}}} + {\bf{F}}{{\bf{e}}_{\bf{2}}}{\left( {{\bf{S}}{{\bf{O}}_{\bf{4}}}} \right)_{\bf{3}}} + 4{H_2}O\\ \left( e \right) \to 2NaOH + Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to {\bf{N}}{{\bf{a}}_{\bf{2}}}{\bf{C}}{{\bf{O}}_{\bf{3}}} + {\bf{CaC}}{{\bf{O}}_3} \downarrow + 2{H_2}O\\ \left( g \right) \to 3Ba{\left( {OH} \right)_2} + A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to 3{\bf{BaS}}{{\bf{O}}_{\bf{4}}} \downarrow + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \end{array}\)

Sau đó: \(Ba{\left( {OH} \right)_{2\,{\rm{du}}}} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \to {\bf{Ba}}{\left( {{\bf{Al}}{{\bf{O}}_{\bf{2}}}} \right)_{\bf{2}}} + 4{H_2}O\)

Thí nghiệm (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 181009

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Y làm mất màu nước brom → Loại C.

Z có tạo kết tủa với nước brom → Loại B và D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 181010

Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là  

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ ta có

\(\overbrace {\underbrace {X\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_2}:0,3\\ {C_4}{H_4}:0,2\\ {C_2}{H_4}:0,2\\ {H_2}:0,8 \end{array} \right.}_{25,4g}}^{1,5\left( {mol} \right)} \to Y\left\{ \begin{array}{l} {C_x}{H_y}\\ {H_2} \end{array} \right\}{M_Y} = 12,7.2 = 25,4\)

Bảo toàn khối lượng: \({m_X} = {m_Y} = 25,4g \to {n_Y} = \frac{{25,4}}{{25,4}} = 1\,mol\)

\( \to {n_{{H_{2\,}}{\rm{phan ung}}}} = {n_X} - {n_Y} = 1,5 - 1 = 0,5\left( {mol} \right)\)

Bảo toàn mol \(\pi \to {n_\pi } = 2{n_{{C_2}{H_2}}} + 3{n_{{C_4}{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{H_{2\,}}{\rm{phan ung}}}} + {n_{B{r_2}}} \Leftrightarrow 2.0,3 + 3.0,2 + 0,2 = 0,5 + {n_{B{r_2}}}\)

\( \to {n_{B{r_2}\,{\rm{phan ung}}}} = 0,9\,mol \to {m_{B{r_2}\,{\rm{phn ung}}}} = 0,9.160 = 144gam\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181011

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên:

Giá trị của a là 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có sơ đồ phản ứng sau

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} N{a_2}S{O_4}:a\\ A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}:b \end{array} \right. + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to \left\{ \begin{array}{l} BaS{O_4}:a + 3b\\ Al{\left( {OH} \right)_3}:2b \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} BaS{O_4}:a + 3b\\ Al{\left( {OH} \right)_3}:2b \end{array} \right. + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to \left\{ \begin{array}{l} BaS{O_4}:a + 3b\\ Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:b \end{array} \right. \end{array}\)

+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:

Biểu diễn phương trình theo số mol của \(BaS{O_4}:a + 3b = \frac{{69,9}}{{233}} = 0,3\left( 1 \right)\)

Biểu diễn phương trình bằng định luật bảo toàn Ba: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có \(a = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,24\,mol\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181012

Cho các chất Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường gồm:

Eliten, vinylaxetilen, triolein, anilin, stiren và isopren.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181013

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng dung dịch giảm gồm:

\(CuC{l_2}:0,075\,mol\,va \,CuO:\frac{{14,125 - 0,075.\left( {64 + 71} \right)}}{{80}} = 0,05\,mol\)

Dung dịch Y chứa CuSO4: 0,2 – 0,075 – 0,05 = 0,075 mol; H2SO4: 0,125 mol (bảo toàn nhóm \(SO_4^{2 - }\))

Khi cho 15 gam bột Fe thì xảy ra phản ứng

\(\begin{array}{l} Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\ Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu \end{array}\)

Khối lượng chất rắn thu được gồm Cu: 0,075 mol và Fe dư: 15 – 0,075.56 – 0,125.56 = 3,8 gam

m = 0,075.64 + 3,8 = 8,6 (gam)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181014

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

Xem đáp án

Đáp án B

X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 bằng số mol H2O

\(\begin{array}{l} \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = \frac{{34,72}}{{44 + 18}} = 0,56\,mol\\ \to {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_X} = 34,72 - 14,24 = 20,18 \to {n_{{O_2}}} = 0,{64^{mol}}\\ BTNT\left[ O \right]\,2{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_X} = \frac{{0,56.2 + 0,56 - 0,64.2}}{2} = 0,{2^{mol}} \end{array}\)

\( \to \overline C  = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,56}}{{0,2}} = 2,8 \to \) X chứa este HCOOCH3 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol)

Ta có hệ 

\(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,2\\ 60x + 88y = 14,24 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,12\\ y = 0,08 \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} a = {m_{HCOONa}} = 0,12.68 = 8,16\,gam\\ b = {m_{C{H_3}COONa}} = 0,08.82 = 6,56\,gam\\ a/b = 8,16/6,56 = 1,244 \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 181015

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, B và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{{O_{\left( X \right)}}}} = \frac{{86,3.0,1947}}{{16}} = 1,05\left( {mol} \right) \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{3}{n_O} = \frac{{1,05}}{3} = 0,35\left( {mol} \right)\)

Sơ đồ  \({H_2}O \to O{H^ - } + \frac{1}{2}{H_2} \to \sum {{n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} = 1,2\,mol = } \) tổng số mol điện tích âm trong dung dịch Y.

\(\begin{array}{l} {n_{{H^ + }}} = 3,2.0,75 = 2,4\left( {mol} \right)\\ \to Y\left\{ \begin{array}{l} {n_{AlO_2^ - }} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 2.0,35 = 0,7\left( {BTNT:Al} \right)\\ {n_{O{H^ - }}} = 1,2 - 0,7 = 0,5\,mol \end{array} \right. \end{array}\)

\(\mathop {{H^ + }}\limits_{0,5} \mathop + \limits_ \leftarrow \mathop {O{H^ - }}\limits_{0,5} \to {H_2}O \to \) sau phản ứng trung hòa \({n_{{H^ + }}} = 2,4 - 0,5 = 1,9\,mol > {n_{AlO_2^ - }} \to Al{\left( {OH} \right)_3}\) bị hòa tan

Công thức tính nhanh: 

\( \to {n_{{H^ + }}} = 4{n_{AlO_2^ - }} - 3{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow }} \to {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = \frac{{4.0,7 - 1,9}}{3} = 0,3\left( {mol} \right)\)

\( \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,15 \to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 102.0,15 = 15,3\left( g \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181016

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ \({m_O}:{m_N} = 16:7\). Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có: \({m_O}:{m_N} = 16:7 \to {n_O}:{n_N} = \frac{{16}}{{16}}:\frac{7}{{14}} = 2:1\)

số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử N nên X gồm các a.a có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH \(\to {n_X} = {n_{HCl}} = 0,12 = {n_{NaOH}} = {n_{{H_2}O}}\)(tạo thành)

ta có: mrắn = 10,36 + 0,25.40 – 0,12.18 =18,2 gam.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 181017

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

O trong 0,06 mol sẽ chạy hết vào trong H2O

\(\to {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}}\left( {BTNT:H} \right) = 4{n_{{O_2}}}\left( {BTNT:O} \right) = 4.0,06 = 0,24\,mol\)

nHCl đã dùng (dư 25%) = 1,25.0,24 = 0,3 mol.

Quá trình:

\(\left\{ {\underbrace {Fe}_{m\,gam}\begin{array}{*{20}{c}} {\overbrace {{O_2}}^{0,06\,mol}}\\ {\underbrace {C{l_2}}_{0,03\,mol}} \end{array}} \right\} + \left\{ \begin{array}{l} \overbrace {HCl}^{0,3\,mol}\\ AgN{O_3} \end{array} \right\} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l} Ag\\ AgCl \end{array} \right\}}_{53,28\,gam} + Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + \underbrace {NO}_{0,015\,mol} + \underbrace {{H_2}O}_{0,15\,mol}\)

Sơ đồ:

\(\begin{array}{l} 2{H^ + } + {O^{2 - }} \to {H_2}O\\ 4{H^ + } + NO_3^ - + 3e \to NO + 2{H_2}O \end{array}\)

nH2O ­(cả quá trình) = \(= \frac{1}{2}{n_{HCl}}^{\left( {BTNT:Cl} \right)} = 0,15\,mol = {n_{O\left( {trong\,oxit} \right)}} + 2{n_{NO}} = 0,{06.2^{\left( {BTNT:O} \right)}} + 2{n_{NO}}\)

\( \to {n_{NO}} = 0,015\,mol\)

Cl- đi vào hết AgCl \( \to {n_{AgCl}} = 2{n_{C{l_2}}} + {n_{HCl}} = 0,03.2 + 0,3 = 0,36\,mol\)

\(\begin{array}{l} \to {n_{Ag}} = \frac{{53,28 - 143,5.0,36}}{{108}} = 0,015\,mol\\ BTNT\left[ {Ag} \right] \to {n_{AgN{O_3}}} = {n_{AgCl}} + {n_{Ag}} = 0,36 + 0,015 = 0,375\left( {mol} \right)\\ BTNT\left[ N \right] \to {n_{AgN{O_3}}} = 3{n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}} + {n_{NO}} \to {n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}} = \frac{{0,375 - 0,015}}{3} = 0,12\,mol\\ \to {n_{Fe}} = 0,12 \to m = 0,12.56 = 6,72\left( g \right) \end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 181018

X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân E gồm 2 peptit và 1 este → ancol C2H5OH và các muối của aminoaxit

→  Z chắc chắn là este của ancol etylic với a-aminoaxit

→  Z có mô hình là H2N–R–COOC2H5

→  R là C2H4 (– CH(CH3) –) → Z là este của Ala với ancol etylic: H2N– CH(CH3) – COOC2H5

\( \to \left\{ \begin{array}{l} Peptit\,X\\ Peptit\,Y\\ Este\,Z\, \to \underbrace {{C_2}{H_3}ON + C{H_2}}_{Alanyl} + {C_2}{H_5}OH \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_3}ON:{x^{mol}}\\ C{H_2}:{y^{mol}}\\ {C_2}{H_5}OH:0,{05^{mol}}\\ {H_2}O:{z^{mol}} = {n_X} + {n_Y} \end{array} \right.\)

→ muối \(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_4}{O_2}NNa:{x^{mol}}\\ C{H_2}:{y^{mol}}\, \end{array} \right. + {C_2}{H_5}OH + {H_2}O\)

Đốt muối bằng O2:

\(\begin{array}{l} 2{C_2}{H_4}{O_2}NNa + 4,5{O_2} \to 3C{O_2} + 4{H_2}O + N{a_2}C{O_3}\\ C{H_2} + 1,5{O_2} \to C{O_2} + {H_2}O\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {m_E} = 57x + 14y + 46.0,05 + 18z = 36,58\\ {n_{{O_2}}} = 2,25x + 1,5y = 1,59\\ BNNT\left[ {Na} \right]{n_{{C_2}{H_4}{O_2}NNa}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} \to x = 2.\frac{{26,5}}{{106}} = 0,5 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,5\\ y = 0,31\\ z = 0,08 \end{array} \right. \end{array}\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_Z} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,05 = {n_{{C_2}{H_3}O{N_{\left[ Z \right]}}}}\\ {n_{{H_2}O}} = {n_X} + {n_Y} = 0,08\\ {n_{C\left( {muoi} \right)}} = 2x + y = 2.0,5 + 0,31 = 1,31 \to \overline C = \frac{{{n_C}}}{{{n_{mu\`e i}}}} = \frac{{1,31}}{{0,5}} = 2,62 \to \alpha - a.a:Gly\& Ala \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Gly}} = x - y = 0,\\ {n_{Ala}} = y = 0,31 \end{array} \right.\\ {n_{{C_2}{H_3}N{O_{\left[ {X,Y} \right]}}}} = x - {n_{{C_2}{H_3}O{N_{\left[ Z \right]}}}} = 0,5 - 0,05 = 0,45 \to so\,mat\,xich\,TB = \frac{{{n_{{C_2}{H_3}N{O_{\left( {X,Y} \right)}}}}}}{{{n_X} + {n_Y}}} = \frac{{0,45}}{{0,08}} = 5,625 \to {X_5}\& {Y_6} \end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{{X_5}}} = a\\ {n_{{Y_6}}} = b \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,08\\ \frac{{5a + 6b}}{{0,08}} = 5,625 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,03\\ b = 0,05 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {X_5}:{\left( {Gly} \right)_u}{\left( {Ala} \right)_{5 - u}}:0,{03^{mol}}\\ {Y_6}:{\left( {Gly} \right)_v}{\left( {Ala} \right)_{6 - v}}:0,{05^{mol}} \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} {n_{Gly}} = 0,03u + 0,05v = 0,19\\ hay:3u + 5v = 19\\ u = 3,v = 2 \end{array} \right.\)

Chú ý: nGly nằm hết trong peptit X, Y nhưng nAla nằm trong cả X, Y, Z

\(\% {m_X} = \frac{{0,03\left( {75.3 + 89.2 - 18.4} \right)}}{{36,58}}.100\% = 27,14\% \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 181019

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án B

\({n_{{O_{\left( X \right)}}}} = \frac{{35,25.20,4255\% }}{{16.100\% }} = 0,{45^{mol}},\,{n_{CO}} = 0,{3^{mol}},\,\overline {{M_Z}} = 18.2 = {36^{\left( {g/mol} \right)}}\)

\([X + CO \to \left\{ \begin{array}{l} {n_Z} = {n_{CO}} + {n_{C{O_2}}} = 0,3\\ 28{n_{CO}} + 44{n_{C{O_2}}} = 0,3.36 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{CO}} = 0,{15^{mol}}\\ {n_{C{O_2}}} = 0,{15^{mol}} \end{array} \right. \to {n_O}\)(bị khử) = 0,15 mol

\(\begin{array}{l} \to {n_{O\left( Y \right)}} = {n_{O\left( X \right)}} - 0,15 = 0,{3^{mol}}Z\\ \left\{ \begin{array}{l} {n_{NO}} + {n_{{N_2}O}} = 0,2\\ 30{n_{NO}} + 44{n_{{N_2}O}} = \frac{{4,48}}{{22,4}},16,75.2 \end{array} \right. \Rightarrow \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{NO}} = 0,15\,mol\\ {n_{{N_2}O}} = 0,05\,mol \end{array} \right. \to {n_{NO_3^ - (muoi)}} = 2{n_{O\left( Y \right)}} + 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}} = 1,45\\ \to {m_{KL}} = \frac{{{m_X}.\left( {100\% - 20,4255\% } \right)}}{{100\% }} = 28,05\left( g \right)\\ \to {m_{mu\`e i}} = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }} = 28,05 + 62.1,45 = 117,95\left( g \right) \end{array}\)

Chú ý: Các công thức tính nhanh cho bài toán HNO3 là vũ khí cực kì lợi hại

\({n_{HN{O_3}}} = 2{n_O} + 2{n_{N{O_2}}} + 4{n_{NO}} + 10{n_{{N_2}O}} + 12{n_{{N_2}}} + 10{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)

\({n_{HN{O_3}}} = 2{n_O} + \) (số e nhận + số nguyên tử N (trong sản phẩm khử)). nsản phẩm khử

mmuối = mkim loại \( + {\rm{ }}62.\left( {2{n_O} + {n_{N{O_2}}} + 3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}} \right) + 80{n_{N{H_4}N{O_3}}}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 181020

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết \(\pi \) và \(50<{{M}_{X}}<{{M}_{Y}}\)); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB).Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

\({M_X} > 50 \to \)X không thể là HCOOH

\(E \to \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}COOH:{x^{mol}}\\ {\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}:{y^{mol}}\\ C{H_2}:{z^{mol}}\\ {H_\partial }:{t^{mol}} = - n\left( {t \le 0} \right) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12\\ {n_{{O_2}}} = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5\\ {n_{KOH}} = x + 2y = 0,2\\ \frac{{{n_E}}}{{{n_\partial }}} = \frac{{x + y}}{{ - t}} = \frac{{0,36}}{{0,1}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,16\\ y = 0,02\\ z = 0,05\\ t = - 0,05 \end{array} \right.\)

→ muối \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{H_3}COOK}} = x + 2y = 0,2\\ {n_{C{H_2}}} = 0,05\\ {n_{{H_2}}} = - 0,05 \end{array} \right. \to \) ghép chất

\(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2} = CHCOOK \to {n_{C{H_2} = CHCOOK}} = {n_{C{H_2}}} = - {n_{{H_2}}} = 0,05\\ C{H_3}COOK \to {n_{C{H_3}COOK}} = 0,2 - {n_{C{H_2} = CHCOOK}} = 0,15 \end{array} \right.\)

Chú ý: khi ghép chất dễ thấy giá trị số mol nhóm CH2 = giá trị số mol nhóm H2, nên ta ghép cùng một nhóm CH2 và bớt 1 nhóm H2 (số mol âm) vào 1 phân tử axit nền CH3COOH, thì ta sẽ được CH2=CH-COOH

\(\to \frac{a}{b} = \frac{{{m_{C{H_3}COOK}}}}{{{m_{C{H_2} = CHCOOK}}}} = \frac{{0,15.98}}{{0,05.110}} = 2,672\)

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »