Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180621

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?

Xem đáp án

Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180622

Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Vì Al(OH)3 là 1 hyđroxit lưỡng tính → có thể tác dụng với axit và bazơ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180624

Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án B

Tinh bột và xemlulozơ đều thuộc loại polisaccarit vì do nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180625

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Đáp án B

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180626

Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì amin đơn chức \( \Rightarrow {n_{HCl{\rm{ phan}}\,{\rm{ung}}}} = {n_{A\min }}\)

\( \Rightarrow {m_{{\rm{Tang}}}} = {m_{HCl}} = 24,45 - 13,5 = 10,95\,gam.\)

\( \Rightarrow {n_{HCl}} = {n_{A\min }} = 0,3\,mol \Rightarrow {M_{A\min }} = 45 \Rightarrow \) Amin có CTPT là C2H7N.

X có 2 đồng phân đó là: C2H5NH2 và (CH3)2NH

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180627

Cho sơ đồ phản ứng: \(Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to X+N{{O}_{2}}+{{O}_{2}}.\)

Chất X là

Xem đáp án

\(4Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8N{O_2} + {O_2} \uparrow .\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180628

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì kim loại luôn nhường electron trong các phản ứng.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180629

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án A

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là metyl axetat, alanin, axit axetic.

Phương án B: etanol không tác dụng

Phương án C: anilin không tác dụng

Phương án D: etanol không tác dụng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180630

Propyl fomat được điều chế từ

Xem đáp án

Đáp án A

Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180631

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm: Triolein, etyl axetat và Gly-Ala

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 180632

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột  \( \to X \to Y \to Z \to \) metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Chất X là Glucozơ

\({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

Chất Y là ancol etylic

\({C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)

Chất Z là axit axetic

\({C_2}{H_5}OH + {O_2} \to C{H_3}COOH + {H_2}O\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180633

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A Đúng vì để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl vì anilin phản ứng với axit HCl tạo thành muối phenyl amoniclorua tan được trong nước.

B sai vì anilin tan ít trong nước

C sai vì các amin đều độc

D sai vì anilin không làm đổi màu quỳ tím

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180634

Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn electron tìm được M = 12n (n là hóa trị của M)

Chỉ có n = 2, M = 24 thỏa mãn → M là Mg

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180635

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch X có a mol KAlO2 và a mol KOH dư

A sai vì dung dịch X có KOH dư nên pH > 7.

B Đúng vì

\(C{{O}_{2}}+KOH\to KHC{{O}_{3}}\)

\(C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O+KAl{{O}_{2}}\to KHC{{O}_{3}}+Al{{\left( OH \right)}_{3}}\)

Theo phản ứng: số mol KAlO2 = số mol Al(OH)3 = a mol

C sai vì thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít (đktc).

D sai vài dung dịch CuSO4 có tác dụng với KOH dư trong X

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180636

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({{n}_{O{{H}^{-}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}=2{{n}_{{{H}_{2}}}}=2{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,04\,mol\Rightarrow {{V}_{{{H}_{2}}}}=0,448\left( l \right)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180637

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng: \({\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O \to n{C_6}{H_{12}}{O_6}\)

\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{324.180.75\% }}{{162}} = 270gam\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180639

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2, thu được V lít CO2 (các khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozơ thuộc cacbohidrat → có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.

→ khi đốt ta có: \({C_n}{\left( {{H_2}O} \right)_m} + n{O_2} \to nC{O_2} + m{H_2}O\). (coi như chỉ đốt C: \(C + {O_2} \to C{O_2}\))

→ nên ta luôn có \({n_{C{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,1mol \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 2,24\) lít

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180640

Este X có công thức phân tử C9H10O2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Este có chứa 2 nguyên tử oxi → Este đơn chức.

Este đơn chức + NaOH theo tỉ lệ 1: 2 → Este có dạng \(RCOO{{C}_{6}}{{H}_{4}}{R}'.\)

Vì các sản phẩm sau phản ứng xà phòng hóa không tráng gương \(\Rightarrow R\ne H.\)

Vậy CTCT thỏa mãn X gồm:

CH3COOC6H4CH3 (3 đồng phân vị trí octo, meta, para).

C2H5COOC6H5.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180642

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có sơ đồ quá trình:

\(\left\{ \begin{array}{l} N{a_2}S{O_4}:a\\ A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}:b \end{array} \right. + \underbrace {Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}_{0,32\left( {mol} \right)} \to \underbrace {BaS{O_4} \downarrow }_{0,3\left( {mol} \right)} + \left\{ \begin{array}{l} Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2}:0,02\\ NaAl{O_2}:2a \end{array} \right.\)

Bảo toàn gốc SO42- ta có: a + 3b = 0,3 (1).

Bảo toàn Al ta có: \(0,02 \times 2 + 2a = 2b \Leftrightarrow 2a - 2b =  - 0,04\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Giải hệ (1) và (2) ta có \(a = {n_{N{a_2}S{O_4}}} = 0,06\,\,mol\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180643

Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X lần lượt là:

Xem đáp án

Phần không tan Y gồm hai kim loại, đó là Ag và Zn, vì nếu có Al dư thì Zn sẽ chưa phản ứng và Y sẽ gồm 3 kim loại. Do đó, Al tác dụng hết, X chỉ chứa 1 muối nên Zn chưa phản ứng, Al phản ứng vừa hết với AgNO3. X chỉ chứa Al(NO3)3.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180644

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) \(X+2NaOH\to {{X}_{1}}+2{{X}_{2}}\)

(b) \({{X}_{1}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{X}_{3}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)

(c) \(n{{X}_{3}}+n{{X}_{4}}\to poli\left( etylen\,t\text{er}ephtalat \right)+2n{{H}_{2}}O\)

(d) \({{X}_{2}}+CO\to {{X}_{5}}\)

(e) \({{X}_{4}}+2{{X}_{5}}\rightleftarrows {{X}_{6}}+2{{H}_{2}}O\)

Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

\(\left( c \right)\,\,\,np{\rm{ - HCOOC - }}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{ - C}}OONa\left( {{X_3}} \right) + {\rm{n}}{{\rm{C}}_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\left( {{X_4}} \right) \to poli\left( {etilen{\rm{ - terephtalat}}} \right) + 2n{H_2}O.\)

\(\left( b \right)\,\,{\rm{ p - NaOOC - }}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{ - C}}OONa\left( {{X_1}} \right) + {H_2}S{O_4} \to {\rm{ p - HOOC - }}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{ - C}}OOH\left( {{X_3}} \right) + N{a_2}S{O_4}.\)

\(\left( d \right)\,\,\,C{H_3}OH\left( {{X_2}} \right) + CO \to C{H_3}COOH\left( {{X_5}} \right).\)

\(\left( a \right)\,\,\,{\rm{p - C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{ - OOC - }}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{ - C}}OO{\rm{ - C}}{{\rm{H}}_3}\left( X \right) + 2NaOH \to {\rm{p - NaOOC - }}{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4}{\rm{ - C}}OONa + 2C{H_3}OH\left( {{X_2}} \right).\)

\(\left( e \right)\,\,{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2} + 2C{H_3}COOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\left( {{X_6}} \right) + 2{H_2}O.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180647

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: anilin, etyl fomat khi cho vào dung dịch I2: không hiện tượng. Tinh bột khi cho vào dung dịch I2 → có màu xanh tím. Etyl fomat phản ứng với AgNO3/NH3  tạo kết tủa Ag. →A đúng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180648

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Xét trường hợp tạo 2 muối:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{O{H^ - }}} = {n_{{H_2}O}} = 0,15mol\\ {n_{{H_3}P{O_4}}} = 2{n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{m}{{71}}mol \end{array} \right. \to {m_{{H_3}P{O_4}}} + {m_{NaOH}} + {m_{KOH}} = {m_{{\rm{r\raise.5ex\hbox{$\scriptstyle 3$}\kern-.1em/ \kern-.15em\lower.25ex\hbox{$\scriptstyle 3$} n}}}} + {m_{{H_2}O}}\)

→ m = 3,231 gam

+ Xét trường hợp tạo muối trung hòa \(\left( {P{O_4}^{3 - }} \right)\) và kiềm dư:

Ta có: \({n_{{H_2}O}} = 3{n_{{H_3}P{O_4}}} \to {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,04mol \Rightarrow m = 2,84\left( g \right)\) (thỏa mãn).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180649

Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch hở) như hình vẽ.

Cho các phát biểu sau:

a. Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ bị ăn mòn hóa học.

b. Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X lớn hơn khi đóng khóa X.

c. Mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn.

d. Đóng khóa X thì có dòng electron chuyển từ thanh đồng sang thanh kẽm.

e. Đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực dương và bị oxi hóa.

f. Khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm vẫn bị ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A

(a) Sai, Glucozơ không phải là chất điện li nên dung dịch glucozơ không dẫn điện Zn không bị ăn mòn hóa học.

(b) Sai

Khi mở khóa X (mạch hở) thì chỉ có ăn mòn hóa học do Zn tác dụng với axit H2SO4

Khi đóng khóa X thì Zn bị ăn mòn điện hóa và cả ăn mòn hóa học

Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X sẽ nhỏ hơn khi đóng khóa X.

(c) Đúng, Mở khóa X thì Zn bị ăn mòn hóa học, đóng khóa X thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa.

d): Vì khi đóng khóa X thì có dòng e chuyển từ thanh kẽm sang thanh đồng.

(e) Sai, Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu, nên đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực âm chứ không phải cực dương.

(g) Sai, Nhôm có tính khử mạnh hơn kẽm nên khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm thì nhôm đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn điện hóa.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180650

Đốt cháy hoàn toàn x gam triglixerit E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn x gam E trong dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chứa y gam muối. Giá trị của y là

Xem đáp án

\( \to {m_X} = 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} - 32{n_{{O_2}}} = 35,6\left( g \right) \to {n_X} = \frac{{2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}}}{6} = 0,04mol\)

Khi cho X tác dụng với NaOH thì: \({n_{NaOH}} = 3{n_X} = 3{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,12mol\)

\( \to m = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - 92{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 36,72\left( g \right)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180651

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Đáp án B

Giải đốt \(0,2mol\,E + {O_2} \to 0,7\,mol\,C{O_2} + ?\,\,mol\,{H_2}O\).

\( \Rightarrow {C_{{\rm{ trung binh E}}}} = 0,7 \div 0,2 = 3,5 \Rightarrow {C_Y} < 3,5.\)

→ có các khả năng cho Y là \(HCOOC{H_3};HCOO{C_2}{H_5}\) và \(C{H_3}COOC{H_3}.\)

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C → Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

→ cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5.

este Z no là \({\left( {HCOO} \right)_2}{C_2}{H_4} \Rightarrow {M_Z} = 118.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180652

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Bản chất phản ứng: \({\rm{ - COOH}} + NaOH \to {\rm{ - COONa}} + {{\rm{H}}_2}O\)

                      mol:               x                       x             x                        x

Theo đề: \(\% {m_O} = \frac{{32x}}{m}.100 = 41,2\,\,\left( 1 \right)\) và \(m + 40x = 20,532 + 18x\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180653

Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09 gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4

\(\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COONa}}=\frac{0,03}{2}=0,015mol\)

→ C sai vì tỉ lệ mol là 1:1.

→ trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align}

  & X:{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH \\

 & Y:{{C}_{3}}{{H}_{7}}COOH \\

\end{align} \right.\Rightarrow E\left\{ \begin{align}

  & {{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH \\

 & {{C}_{3}}{{H}_{7}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \\

\end{align} \right.\xrightarrow{NaHC{{O}_{3}}}{{C}_{2}}{{H}_{5}}COONa\)

→ B sai vì CTPT là C6H12O2.

\(\Rightarrow \]trong m gam E có\[{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOH}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}}}={{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COONa}}=\frac{14,4}{96}=0,15mol\)

\(\Rightarrow m=0,15.74+0,15.116=28,5\,gam\Rightarrow \) A đúng

\(%{{m}_{{{C}_{3}}{{H}_{7}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}}}=\frac{0,15.116.100%}{28,5}=61,053%\Rightarrow \) D sai

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180654

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na,B. và oxit của chúng vào nước dư, thu được dung dịch X chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 và X, kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành

\(\left\{ \begin{array}{l} Na\\ Ba\\ O \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Na}} = {n_{NaOH}}\\ 23{n_{Na}} + 137{n_{Ba}} + 16{n_O} = 40,1\\ {n_{Na}} + 2{n_{Ba}} = 2{n_O} + 2{n_{{H_2}}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{Na}} = 0,28mol\\ {n_{Ba}} = 0,22mol\\ {n_O} = 0,22mol \end{array} \right.\)

Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X gồm \(\left\{ \begin{array}{l} NaOH:0,28mol\\ Ba{\left( {OH} \right)_2}:0,22mol \end{array} \right.\)

có \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} \simeq 1,57 \Rightarrow \) tạo 2 gốc muối.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{C{O_2}}}\\ 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{O{H^ - }}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,26mol\\ {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,2mol \end{array} \right..\)

Lọc bỏ kết tủa \( \Rightarrow {n_{C{O_3}^{2 - }\left( Y \right)}} = 0,04mol\)

Cho từ từ Z vào Y thì: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} \Rightarrow x = \left( {0,08 + 0,4a} \right) - 0,04\left( 1 \right)\) 

Cho từ từ Z vào Y thì \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}}{{{n_{HC{O_3}^ - }}}} = \frac{{0,04}}{{0,2}}\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = 1,2x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,2x\\ {n_{HC{O_3}^ - }} = x \end{array} \right.\)

mà \(2{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{{H^ + }}} \Rightarrow 1,4x = 0,08 + 0,4a\left( 2 \right)\).

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1 và a = 0,15.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180655

Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch chứa KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

\(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}}{{{n_{HC{O_3}^ - }}}} = \frac{{0,06}}{{0,03}}\\ 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{{H^ + }}} = 0,08 \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,032\\ {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,016 \end{array} \right. \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,048 \Rightarrow V = 1,0752\left( l \right)\)

Dung dịch X có CO32- (0,028 mol), HCO3- (0,014 mol) tác dụng với SO42- (0,06 mol) và Ba2+ (0,15 mol) thì:

\(\begin{array}{l}
O{H^ - } + HC{O_3}^ -  \to C{O_3}^{2 - } + {H_2}OB{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \\
B{a^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to BaC{O_3} \downarrow 
\end{array}\)

Kết tủa gồm \(\left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,06mol\\
BaC{O_3}:0,042mol
\end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 22,254\left( g \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180656

Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X cần vừa đủ 12,992 lít khí oxi (đktc), thu được 22,88 gam CO2. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi anđehit no, đơn chức, mạch hở là A có CTPT là \({C_n}{H_{2n}}O.\)

\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,4mol\) và \( \to {n_X} = 0,28mol \Rightarrow {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{C_3}{H_4}O}} = 0,12mol\)

Mà \({m_A} = {m_X} - {m_{{C_3}{H_4}O}} = 4,8\left( g \right) \Rightarrow {M_A} = 30\left( {HCHO} \right)\)

Vậy \({n_{Ag}} = 4{n_A} + 2{n_{{C_3}{H_4}O}} = 0,08\,mol \to {m_{Ag}} = 95,04g\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180659

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (N2O và CO2 có số mol bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Dung dịch Y gồm \(M{g^{2 + }}\left( {a\,mol} \right),N{a^ + }\left( {1,64} \right),S{O_4}^{2 - }\left( {1,64} \right),N{H_4}^ + \left( {b\,mol} \right).\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 2a + b = 1,64\\ 24a + 18b = 19,92 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,8\\ b = 0,04 \end{array} \right.\)

Xét hỗn hợp X có: \(\left\{ \begin{array}{l} Mg:x\\ MgC{O_3}:y\\ Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2}:z \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y + z = 0,8\\ 24x + 84y + 148z = 30,24\\ 3y + 6z = 0,54 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,68\\ y = 0,06\\ z = 0,06 \end{array} \right.\)

Xét khí Z:

\({n_{{N_2}}} = 0,08mol \Rightarrow {M_Z} = 27,33 \Rightarrow d\frac{Z}{{He}} = 6,83\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180660

Một bình kín có chứa: 0,5 mol axetilen; 0,4 mol vinylaxetilen; 0,65 mol hiđro và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19,5. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

\({m_X} = {m_{hh}} = 35,1\left( g \right) \Rightarrow {n_X} = 0,9\,mol \Rightarrow {n_{{H_2}\,{\rm{pu}}}} = {n_{hh}} - {n_X} = 0,65mol \Rightarrow {H_2}\) hết.

\(\left\{ \begin{array}{l} CH \equiv CC{H_2}C{H_3}:x\\ CH \equiv CCH = C{H_2}:y\\ CH \equiv CH:z \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y + z = 0,9 - 0,45 = 0,45\\ x + y + 2z = 0,7\\ 2x + 3y + 2z = 0,5.2 + 0,4.3 - 0,55 - 0,65 = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,1\\ z = 0,25 \end{array} \right.\)

Kết tủa gồm: \(\left\{ \begin{array}{l} AgC \equiv CC{H_2}C{H_3}:0,1mol\\ AgC \equiv CCH = C{H_2}:0,1mol\\ AgC \equiv CAg:0,25mol \end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 92\left( g \right)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »