Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hạ Long lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hạ Long lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165423

Diện tích toàn phần của hình trụ có bán kính đáy R=2, chiều cao h=3 bằng

Xem đáp án

Diện tích cần tính là \({{S}_{tp}}=2\pi Rh+2\pi {{R}^{2}}=20\pi \)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165424

Phương trình \({{4}^{2x-4}}=16\) có nghiệm là

Xem đáp án

Ta có \({{4}^{2x-4}}=16={{4}^{2}}\Leftrightarrow 2x-4=2\Leftrightarrow x=3\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165427

Tính môđun của số phức z thỏa mãn \(z(1-i)+2i=1\).

Xem đáp án

Ta có \(z=\frac{1-2i}{1-i}=\frac{3}{2}-\frac{1}{2}i\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{{{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2}}+{{\left( -\frac{1}{2} \right)}^{2}}}=\frac{\sqrt{10}}{2}\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165428

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\frac{2\text{x}-1}{x+5}\) trên đoạn \(\left[ -1;3 \right]\).

Xem đáp án

Hàm số đã cho đã xác định và liên tục trên \(\left[ -1;3 \right]\).

Ta có \({y}'=\frac{11}{{{(x+5)}^{2}}}>0,\forall x\in (-1;3)\Rightarrow {{\max }_{\left[ -1;3 \right]}}y=y(3)=\frac{5}{8}\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165429

Tập nghiệm S của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 1-x \right)\le 1\) là

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{2}}\left( 1-x \right)\le 1\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 1-x>0 \\ & 1-x\le 2 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -1\le x<1\)

Vậy \(S=\left[ -1;1 \right)\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165430

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=\left( 4;-6;2 \right)\). Phương trình tham số của \(\Delta \) là

Xem đáp án

Vì \(\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=\left( 4;-6;2 \right)\) nên \(\Delta \) cũng nhận vec tơ \(\frac{1}{2}\overrightarrow{a}=\left( 2;-3;1 \right)\) làm vectơ chỉ phương. Do đó phương trình tham số của \(\Delta \) là \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-1+t \\ \end{align} \right.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165431

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sin 5\text{x}\) là

Xem đáp án

Ta có \(\int{\sin 5\text{xdx}}=-\frac{\cos 5x}{5}+C\).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165432

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ -3;3 \right]\) và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên.

Mệnh đề nào sau đây sai về hàm số đó?

Xem đáp án

Đạt cực tiểu tại \(x=1.\) ⇒ SAI

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165433

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Mỗi cách chọn và sắp thứ tự ba chữ số khác nhau ta thu được một số tự nhiên thoả mãn yêu cầu đề bài. Do tập hợp ban đầu cho có 6 chữ số nên số tự nhiên lập được theo yêu cầu đề bài là \(A_{6}^{3}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165434

Rút gọn biểu thức \(P={{x}^{\frac{1}{2}}}.\sqrt[4]{x}\) với x> 0

Xem đáp án

\(P={{x}^{\frac{3}{4}}}.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165436

Cho hàm số f(x) liên tục trên ℝ. Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\), \(y=0,\text{ }x=0\) và \(x=4\) (như hình vẽ). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có \(S=\int\limits_{0}^{1}{\left| f(x) \right|d\text{x}}+\int\limits_{1}^{4}{\left| f(x) \right|d\text{x}}=\int\limits_{0}^{1}{f(x)d\text{x}}-\int\limits_{1}^{4}{f(x)d\text{x}}\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165437

Kí hiệu \({{z}_{1}},\text{ }{{\text{z}}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+(1-2i)z-1-i=0\). Giá trị của \(\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

\(\Delta = {(1 - 2i)^2} + 4(1 + i) = 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} 1{\rm{z}} = \frac{{ - 1 + 2i + 1}}{2} = i\\ z = \frac{{ - 1 + 2i - 1}}{2} = - 1 + i \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|=\left| i \right|+\left| -1+i \right|=1+\sqrt{2}\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165438

Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A, B như hình vẽ dưới đây. Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức?

Xem đáp án

Ta có \(A(-2;1),\text{ }B(1;3)\).

Trung điểm của đoạn thẳng AB là \(I\left( \frac{-2+1}{2};\frac{1+3}{2} \right)\Rightarrow I\left( -\frac{1}{2};2 \right)\).

Điểm I biểu diễn số phức \(-\frac{1}{2}+2i\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165439

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ?

Xem đáp án

Ta có \(y(2)=0\Rightarrow \) Loại A, B, C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165440

Tính thể tích của khối lập phương \(ABC\text{D}.{A}'{B}'{C}'{D}'\), biết \(A{C}'=2\text{a}\sqrt{3}\).

Xem đáp án

Ta có \(A{{{C}'}^{2}}=A{{C}^{2}}+C{{{C}'}^{2}}=A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}+C{{{C}'}^{2}}=3\text{A}{{B}^{2}}\)

\(\Rightarrow AB\sqrt{3}=A{C}'=2\text{a}\sqrt{3}\Rightarrow AB=2\text{a}\)

\(\Rightarrow {{V}_{ABC\text{D}.{A}'{B}'{C}'{D}'}}=A{{B}^{3}}=8{{\text{a}}^{3}}\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165441

Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{{{e}^{x+1}}}dx\) bằng

Xem đáp án

\(I=\int\limits_{0}^{1}{{{e}^{x+1}}}dx\) = \(e-{{e}^{2}}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165442

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(AB=a,\) góc giữa đường thẳng \({A}'C\) và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng 45°. Thể tích của khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(A{A}'\bot \left( ABC \right)\Rightarrow \widehat{{A}'C;\left( ABC \right)}=\widehat{\left( {A}'C;AC \right)}=\widehat{{A}'CA}={{45}^{0}}\)

Suy ra tam giác \({A}'AC\) vuông cân tại \(A\Rightarrow A{A}'=AC=a\)

Tam giác ABC có diện tích là \({{S}_{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\)

Vậy thể tích cần tính là \(V=A{A}'.{{S}_{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }ABC}}=a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165443

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=2\Rightarrow \) TCN: \(y=2\) và \(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f(x)=-\infty \Rightarrow \) tiệm cận đứng \(x=1\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165444

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}=(3;-4;5)\) và \(\overrightarrow{v}=(2m-n;1-n;m+1)\), với m, n là các tham số thực. Biết rằng \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{v}\) tính \(m+n\).

Xem đáp án

\(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2m - n = 3\\ 1 - n = - 4\\ m + 1 = 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m = 4\\ n = 5 \end{array} \right. \Rightarrow m + n = 9\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165445

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh SA=a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và \((ABC\text{D})\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} CB \bot AB\\ CB \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CB \bot (SAB) \Rightarrow CB \bot SB\)

Từ \(\left\{ \begin{array}{l} (SBC) \cap (ABC{\rm{D}}) = BC\\ BC \bot SB;BC \bot AB\\ SB \subset (SBC);{\rm{ }}AB \subset (ABC{\rm{D}}) \end{array} \right. \Rightarrow \left( {(SB\widehat {C);(AB}CD)} \right) = \widehat {SBA}\)

\(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\frac{a}{a}=1\Rightarrow \widehat{SBA}=45{}^\circ \).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165446

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & 1\text{x}=2+2t \\ & y=-1-3t \\ & z=1 \\ \end{align} \right.(t\in \mathbb{R})\). Xét đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y-3}{m}=\frac{z+2}{-2}\), với m là tham số thực khác 0. Tìm tất cả các giá trị thực của m để đường thẳng Δ vuông góc với đường thẳng d.

Xem đáp án

Đường thẳng d có một VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=(2;-3;0)\).

Đường thẳng Δ có một VTCP là \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=(1;m;-2)\).

YCBT \(\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{1}}}.\overrightarrow{{{u}_{2}}}=0\Leftrightarrow 2-3m+0=0\Leftrightarrow m=\frac{2}{3}\), thỏa mãn \(m\ne 0\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165447

Tính đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{\frac{3}{4}}}\left| x \right|\).

Xem đáp án

Ta có \(y={{\log }_{\frac{3}{4}}}\left| x \right|\Rightarrow {y}'=\frac{1}{x\ln \frac{3}{4}}=\frac{1}{x(\ln 3-\ln 4)}=\frac{1}{x(\ln 3-2\ln 2)}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165448

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2\left( x+2y+3z \right)=0\). Gọi A, B, C lần lượt là giao điểm (khác gốc tọa độ O) của mặt cầu (S) và các trục tọa độ Ox, Oy, Oz. Phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là

Xem đáp án

Dễ thấy \(A\left( 2;0;0 \right),\,B\left( 0;4;0 \right),\,C\left( 0;0;6 \right)\)

Do đó \(\left( ABC \right):\frac{x}{2}+\frac{y}{4}+\frac{z}{6}=1\Leftrightarrow 6x+3y+2z-12=0\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165449

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm \(I\left( 0;1;-1 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+2z-3=0\) là

Xem đáp án

Mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+2z-3=0\)

Do đó mặt cầu (S) có bán kính \(R=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 2.0-1+2.\left( -1 \right)-3 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}=2\)

Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( 0;1;-1 \right)\Rightarrow \left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=4\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165450

Cho hàm số \(f(x)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\text{ }(a,b,c,d\in \mathbb{R})\). Đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình \(2\left| f(x) \right|-3=0\) là

Xem đáp án

Ta có \(2\left| f(x) \right|-3=0\Leftrightarrow f(x)=\pm \frac{3}{2}\).

Phương trình \(f(x)=\frac{3}{2}\) có đúng 3 nghiệm phân biệt.

Phương trình \(f(x)=-\frac{3}{2}\) có đúng 3 nghiệm phân biệt.

Các nghiệm trên không trùng nhau.

Vậy \(2\left| f(x) \right|-3=0\) có đúng 6 nghiệm phân biệt.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165451

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)=\left( {{x}^{2}}+x \right){{\left( x-2 \right)}^{2}}\left( {{2}^{x}}-4 \right),\forall x\in \mathbb{R}.\) Số điểm cực trị của \(f\left( x \right)\) là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} + x} \right){\left( {x - 2} \right)^2}.\left( {{2^x} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} + x = 0\\ {\left( {x - 2} \right)^2} = 0\\ {2^x} - 4 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Nhận thấy \(x=2\) là nghiệm bội ba nên \(f'\left( x \right)\) vẫn đổi dấu khi qua \(x=2\). Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165452

Một bác thợ gốm làm một cái lọ có dạng khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = \(\sqrt{1+x}\) và trục Ox quay quanh Ox. Biết đáy lọ và miệng lọ có đường kính lần lượt là 2 dm và 4 dm, khi đó thể tích của lọ là:

Xem đáp án

\(\begin{align} & y=\sqrt{x+1}=\frac{2}{2}\Rightarrow x=0 \\ & y=\sqrt{x+1}=\frac{4}{2}\Rightarrow x=3 \\ \end{align}\)

Thể tích cần tìm là:

\(V=\pi \int\limits_{0}^{3}{{{\left( \sqrt{x+1} \right)}^{2}}dx=\pi \int\limits_{0}^{3}{\left( x+1 \right)dx=\frac{1}{2}\pi {{\left( x+1 \right)}^{2}}}}\left| \begin{align} & ^{3} \\ & _{0} \\ \end{align} \right.=\frac{1}{2}\pi \left( {{4}^{2}}-{{1}^{2}} \right)=\frac{15}{2}\pi \left( d{{m}^{3}} \right)\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165453

Gọi F(x) là nguyên hàm trên \(\mathbb{R}\) của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{2}}{{e}^{ax}}\left( a\ne 0 \right),\) sao cho \(F\left( \frac{1}{a} \right)=F\left( 0 \right)+1.\) Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Ta có \(F\left( x \right)=\int{f\left( x \right)dx=\int{{{x}^{2}}{{e}^{ax}}dx.}}\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = {x^2}\\ dv = {e^{ax}}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = 2xdx\\ v = \frac{1}{a}{e^{ax}} \end{array} \right..\)

\(F\left( x \right)=\frac{1}{a}{{x}^{2}}{{e}^{ax}}-\frac{2}{a}\int{x}{{e}^{ax}}dx=\frac{1}{a}{{x}^{2}}{{e}^{ax}}-\frac{2}{a}{{F}_{1}}\left( x \right)\) với \({{F}_{1}}\left( x \right)=\int{x}{{e}^{ax}}dx\).

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} {u_1} = x\\ d{v_1} = {e^{ax}}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} d{u_1} = dx\\ {v_1} = \frac{1}{a}{e^{ax}} \end{array} \right..\)

Ta có \({{F}_{1}}\left( x \right)=\frac{1}{a}x{{e}^{ax}}-\frac{1}{a}\int{{{e}^{ax}}dx}=\frac{1}{a}x{{e}^{ax}}-\frac{1}{{{a}^{2}}}{{e}^{ax}}+{{C}_{1}}.\)

Vậy \(F\left( x \right)=\frac{1}{a}{{x}^{2}}{{e}^{ax}}-\frac{2}{a}\left( \frac{1}{a}x{{e}^{ax}}-\frac{1}{{{a}^{2}}}{{e}^{ax}}+{{C}_{1}} \right)=\frac{1}{a}{{x}^{2}}{{e}^{ax}}-\frac{2}{{{a}^{2}}}x{{e}^{ax}}+\frac{2}{{{a}^{3}}}{{e}^{ax}}+C.\)

Khi đó \(F\left( \frac{1}{a} \right)=F\left( 0 \right)+1\Leftrightarrow \frac{1}{{{a}^{3}}}e-\frac{2}{{{a}^{3}}}e+\frac{2}{{{a}^{3}}}e+C=\frac{2}{{{a}^{3}}}+C+1\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{{{a}^{3}}}e=\frac{2}{{{a}^{3}}}+1\Leftrightarrow e=2+{{a}^{3}}\Leftrightarrow {{a}^{3}}=e-2\Leftrightarrow a=\sqrt[3]{e-2}\approx 0,896\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165454

Cho hình nón đỉnh S, đáy là đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Biết rằng \(AB=BC=10a,\,AC=12a\), góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng \(45{}^\circ \). Tính thể tích V của khối nón đã cho.

Xem đáp án

Kẻ \(ID\bot AB\) nên \(\left( \widehat{\left( SAB \right);\left( ABC \right)} \right)=\widehat{SDI}=45{}^\circ \)

Do đó \(ID=SI=r=h\) (tam giác SDI vuông cân)

Lại có \({{S}_{\Delta ABC}}=p.r\Rightarrow r=\frac{{{S}_{\Delta ABC}}}{p}\)

Mà \(p=16a,\,{{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{p\left( p-a \right)\left( p-b \right)\left( p-c \right)}=48{{a}^{2}}\)

Suy ra r=3a. Vậy \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{\left( 3a \right)}^{3}}=9\pi {{a}^{3}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165455

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, \(AC=\frac{a\sqrt{2}}{2}\). Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và đường thẳng SB tạo với mặt phẳng \((ABC\text{D})\) một góc \(60{}^\circ \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC bằng

Xem đáp án

Ta có \(A\text{D // BC}\Rightarrow \text{AD // }(SBC)\Rightarrow d(A\text{D};SC)=d\left( A;(SBC) \right)\).

Kẻ \(AP\bot SB\Rightarrow d\left( A;(SBC) \right)=AP\Rightarrow d(A\text{D};SC)=AP\)

Ta có \(\frac{1}{A{{P}^{2}}}=\frac{1}{S{{A}^{2}}}+\frac{1}{A{{B}^{2}}}\). Cạnh \(AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=\frac{a}{2}\).

Lại có \(\left( SB;\widehat{(AB}CD) \right)=\widehat{SBA}=60{}^\circ \)

\(\Rightarrow \tan 60{}^\circ =\frac{SA}{AB}\Rightarrow SA=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow AP=\frac{a\sqrt{3}}{4}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165456

Cho hàm số \(y=\frac{2x-1}{x-1}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Điểm \(M\left( a,b \right)\left( a>0 \right)\) thuộc \(\left( C \right)\) sao cho khoảng cách từ M tới tiệm cận đứng của \(\left( C \right)\) bằng khoảng cách M tới tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \({{d}_{1}}:x=1\) và tiệm cận ngang \({{d}_{2}}:y=2.\)

Ta có \(M\in \left( C \right)\Rightarrow M\left( t;\frac{2t-1}{t-1} \right)\Rightarrow M\left( t;2+\frac{1}{t-1} \right)\) \(\left( t>0,t\ne 1 \right).\)

Bài ra có \(d\left( M;{{d}_{1}} \right)=d\left( M;{{d}_{2}} \right)\Rightarrow \left| t-1 \right|=\left| 2+\frac{1}{t-1}-2 \right|\Leftrightarrow \left| t-1 \right|=\left| \frac{1}{t-1} \right|\)

\(\Leftrightarrow {{\left( t-1 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=0 \\ & t=2 \\ \end{align} \right.\Rightarrow t=2\) thỏa mãn \(\Rightarrow M\left( 2;3 \right)\Rightarrow a+b=5.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165457

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x-5y-z=0\) và đường thẳng \(d:\frac{x-1}{1}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{-1}\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) vuông góc mặt phẳng \(\left( P \right)\) tại giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng \(\left( P \right).\)

Xem đáp án

Gọi \(M = d \cap \left( P \right)\)

Ta có \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = - 1 + t\\ z = 3 - t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right) \Rightarrow M\left( {t + 1;t - 1;3 - t} \right).\)

Điểm \(M\in \left( P \right)\Rightarrow 2\left( t+1 \right)-5\left( t-1 \right)-\left( 3-t \right)=0\Rightarrow -2t+4=0\Leftrightarrow t=2\Rightarrow M\left( 3;1;1 \right).\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có một VTPT là \(\overrightarrow{n}=\left( 2;-5;-1 \right)\) là một VTCP.

Kết hợp với \(\Delta \) qua \)M\left( 3;1;1 \right)\Rightarrow \Delta :\frac{x-3}{2}=\frac{y-1}{-5}=\frac{z-1}{-1}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165458

Cho bình nước hình trụ có bán kính đáy \({{r}_{1}}\) và chiều cao \({{h}_{1}}\) (có bỏ qua chiều dày đáy và thành bình), hai quả nặng A và B dạng hình cầu đặc có bán kính lần lượt là r và 2r. Biết rằng \({{h}_{1}}>2{{r}_{1}},{{r}_{1}}>2r\) và bình đang chứa một lượng nước. Khi ta bỏ quả cầu A và bình thì thấy thể tích nước tràn ra là 2 lít. Khi ta nhấc quả cầu A ra và thả quả cầu B vào bình thì thể tích nước tràn ra là 7 lít. Giá trị bán kính r bằng

Xem đáp án

Gọi thể tích bình là V và thể tích trong bình là \({{V}_{1}}\), thể tích quả cầu A là \({{V}_{0}}=\frac{4\pi }{3}{{r}^{3}}\), thể tích quả cầu B là \(\frac{4\pi }{3}{{\left( 2r \right)}^{3}}=8.\frac{4\pi }{3}.{{r}^{3}}=8{{V}_{0}}\)

Khi ta thả quả cầu A vào bình nước và nước bị tràn ra 2 lít, suy ra: \({{V}_{1}}+{{V}_{0}}=V+2\)\(\left( 1 \right)\)

Khi ta thả quả cầu B vào thì: \(\left( V-2 \right)+8{{V}_{0}}=V+7\)\(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\)suy ra: \({{V}_{0}}=1\,l\acute{i}t=\frac{4\pi }{3}{{r}^{3}}=1\left( d{{m}^{3}} \right)\Rightarrow r=\sqrt[3]{\frac{3}{4\pi }}\left( dm \right)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165459

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z-3i \right|=\left| 1-i.\overline{z} \right|\) và \(z-\frac{9}{z}\) là số thuần ảo?

Xem đáp án

Đặt \(z=x+yi\text{ }(x,y\in \mathbb{R})\)

Ta có \(\left| z-3i \right|=\left| 1-i.\overline{z} \right|\Leftrightarrow \left| x+yi-3i \right|=\left| 1-i.(x+yi) \right|\Leftrightarrow \left| x+(y-3)i \right|=\left| 1+y-xi \right|\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{{{(x-3)}^{2}}+{{y}^{2}}}=\sqrt{{{(1+y)}^{2}}+{{(-x)}^{2}}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6y+9={{x}^{2}}+{{y}^{2}}+2y+1\Leftrightarrow y=2\)

Lại có \(z-\frac{9}{z}=x+2i-\frac{9}{x+2i}=x+2i-\frac{9(x-2i)}{(x+2i)(x-2i)}=x+2i-\frac{9\text{x}-18i}{{{x}^{2}}+4}\)

Vì \(z-\frac{9}{z}\) là số thuần ảo \( \Rightarrow x - \frac{{9{\rm{x}}}}{{{x^2} + 4}} = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 5{\rm{x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt 5 \end{array} \right.\).

Vậy có tất cả 3 số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165460

Cho a và b là hai số thực dương khác 1 và các hàm số \(y={{a}^{x}},y={{b}^{x}}\) có đồ thị như hình vẽ.

Đường thẳng \(y=3\) cắt trục tung, đồ thị hàm số \(y={{a}^{x}},y={{b}^{x}}\) lần lượt các điểm H, M, N. Biết rằng HM=2MN. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(H\left( 0;3 \right),M\left( {{x}_{M}};3 \right),N\left( {{x}_{N}};3 \right);\overrightarrow{HM}=2\overrightarrow{MN}\Rightarrow {{x}_{M}}=2\left( {{x}_{N}}-{{x}_{M}} \right)\Rightarrow 3{{x}_{M}}=2{{x}_{N}}.\)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l} {a^{{x_M}}} = 3\\ {b^{{x_N}}} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_M} = {\log _a}3\\ {x_N} = {\log _b}3 \end{array} \right. \Rightarrow 3{\log _a}3 = 2{\log _b}3 \Rightarrow \frac{3}{{{{\log }_3}a}} = \frac{2}{{{{\log }_3}b}}\)

\(\Rightarrow 2{{\log }_{3}}a=3{{\log }_{3}}b\Rightarrow {{\log }_{3}}{{a}^{2}}={{\log }_{3}}{{b}^{3}}\Rightarrow {{a}^{2}}={{b}^{3}}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165461

Cho hàm số bậc ba \(y=f(x)\) và có đồ thị là đường cong như trong hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g(x)=\left| f(2\sin x)-1 \right|\). Tổng M+m bằng

Xem đáp án

Ta có \(-2 \le 2\sin x \ge 2\) nên từ đồ thị ta có: \(-4 \le f(2\sin x) \ge 4\) ⇒ \(-5 \le f(2\sin x) -1\ge 3\)

Do đó \(0 \le |f(2\sin x) -1|\ge 5\) ⇒ M = 5; m = 0 ⇒ M + m = 5

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165462

Cho A là tập các số tự nhiên có 7 chữ số. Lấy một số bất kỳ của tập A .Tính xác suất để lấy được số lẻ và chia hết cho 9.

Xem đáp án

Có tất cả \(9.10.10.10.10.10.10={{9.10}^{6}}\) số tự nhiên có 7 chữ số.

Ta có \(\overline{abc\text{d}efg}\vdots 9\Leftrightarrow (a+b+c+d+e+f+g)\vdots 9\). Các số lẻ chia hết cho 9 là 1000017, 1000035, 1000053,…, 9999999.

Đây là một cấp số cộng có \({{u}_{1}}=1000017\) và công sai \)d=18\).

Số phần tử của dãy này là \(\frac{9999999-1000017}{18}+1=500000\).

Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{500000}{{{9.10}^{6}}}=\frac{1}{18}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165463

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 - 2t\\ y = t\\ z = - 1 + 3t \end{array} \right.;\,d':\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\prime \\ y = - 1 + 2t\prime \\ z = - 2t\prime \end{array} \right.\) và mặt phẳng \((P):x+y+z+2=0.\) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P) và cắt cả hai đường thẳng \(d,{d}'\) có phương trình là

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left( 1;1;1 \right)\)

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm và \(A=\Delta \cap d,\,B=\Delta \cap d'\)

Vì \(A\in d,\,B\in d'\) nên gọi \(A\left( -1-2t;\,t;\,-1+3t \right)\) và \(B\left( 2+t';\,-1+2t';\,-2t' \right)\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( t'+2t+3;2t'-t-1;-2t'-3t+1 \right)\)

Do \(\Delta \bot \left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{AB},\,\overrightarrow{n}\) cùng phương \(\Leftrightarrow \frac{t'+2t+3}{1}=\frac{2t'-t-1}{1}=\frac{-2t'+3t+1}{1}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3t - t' = - 4\\ 2t + 4t' = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = - 1\\ t' = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A\left( {1; - 1; - 4} \right)\\ B\left( {3;1; - 2} \right) \end{array} \right.\)

Đường thẳng Δ đi qua điểm B và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{n}=\left( 1;1;1 \right)\) nên có phương trình \(\frac{x-3}{1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+2}{1}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165464

Cho hàm số \(y={{x}^{3}}+a{{x}^{2}}+bx+c\)có đồ thị (C). Biết rằng tiếp tuyến d của (C) tại điểm A có hoành độ bằng -1 cắt (C) tại B có hoành độ bằng 2 (xem hình vẽ). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi d và (C) (phần gạch chéo trong hình vẽ) bằng

Xem đáp án

Ta có \(A(-1;a-b+c-1)\)và \(y'=3{{x}^{2}}+2ax+b\Rightarrow y'(-1)=3-2a+b\)

Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A: \(y=(3-2a+b)(x+1)+a-b+c-1\,\,\,(d)\)

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d) là:

\({{x}^{3}}+a{{x}^{2}}+bx+c=(3-2a+b)(x+1)+a-b+c-1\,\,\,(1)\)

Phương trình (1) có nghiệm \(x=-1;x=2\Leftrightarrow 4a+2b+c+8=3(3-2a+b)+a-b+c-19a=0\Leftrightarrow a=0\)

Suy ra \(\left( C \right):y={{x}^{3}}+bx+c\) và \(d:y=\left( 3+b \right)\left( x+1 \right)-b+c-1\)

Diện tích hình phẳng là: \(S=\int\limits_{-1}^{2}{\left[ (3+b)(x+1)-b+c-1-\left( {{x}^{3}}+bx+c \right) \right]}dx=\int\limits_{-1}^{2}{(3x-{{x}^{3}}+2})dx=\frac{27}{4}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165465

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x^2} - 2mx + 3\,\,\,\left( {x \le 1} \right)}\\ {nx + 10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {x > 1} \right)} \end{array}} \right.\), trong đó m,n là hai tham số thực. Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đúng hai điểm cực trị?

Xem đáp án

TH1. Khi \(x>1\) hàm số là nhị thức bậc nhất và không có cực trị

TH2. Khi \(x<1\) hàm số có tối đa 1 điểm cực trị (cụ thể là điểm cực tiểu tại \(x=m\))

TH3. Khi \(x=1\) hàm số có thể có 1 điểm cực trị

TH4. Hình minh họa:

Suy ra hàm số phải liên tục tại điểm \(x=1\), đạt cực trị tại \(x=m<1\), hệ số góc \(n<0\)

Suy ra: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m < 1}\\ {\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)}\\ {n < 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m < 1}\\ {n + 10 = 4 - 2m}\\ {n < 0} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {m < 1}\\ {n = - 6 - 2m < 0}\\ {n < 0} \end{array}} \right.} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {n < 0}\\ { - 3 < m < 1} \end{array}} \right.\)

Suy ra các giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn là \(m=\left\{ -2;-1;0 \right\}\). Có 3 giá trị nguyên thỏa mãn

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165466

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm tại \(x=1\) và \({f}'(1)\ne 0\). Gọi \({{d}_{1}},\text{ }{{\text{d}}_{2}}\) lần lượt là hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và \(y=g(x)=x.f(2\text{x}-1)\) tại điểm có hoành độ \(x=1\). Biết rằng hai đường thẳng \({{d}_{1}},\text{ }{{\text{d}}_{2}}\) vuông góc với nhau. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({g}'(x)=f(2x-1)+2\text{x}.{f}'(2\text{x}-1)\Rightarrow {g}'(1)=f(1)+2{f}'(1)\).

\({{d}_{1}}\) có hệ số góc là \({f}'(1)\) và \({{d}_{2}}\) có hệ số góc là \({g}'(1)=f(1)+2{f}'(1)\).

Mà \({{d}_{1}}\bot {{d}_{2}}\Rightarrow {f}'(1).{g}'(1)=-1\Leftrightarrow {f}'(1).\left[ f(1)+2{f}'(1) \right]=-1\Rightarrow f(1)=\frac{-2{{\left[ {f}'(1) \right]}^{2}}-1}{{f}'(1)}\)

\(\Rightarrow \left| f(1) \right|=\left| \frac{2{{\left[ {f}'(1) \right]}^{2}}+1}{{f}'(1)} \right|=\frac{2{{\left[ {f}'(1) \right]}^{2}}+1}{\left| {f}'(1) \right|}\ge \frac{2\sqrt{2{{\left[ {f}'(1) \right]}^{2}}.1}}{\left| {f}'(1) \right|}=2\sqrt{2}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165467

Gọi \(S\) là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \(\log \left( 60{{x}^{2}}+120x+10m-10 \right)>1+3\log \left( x+1 \right)\) có miền nghiệm chứa đúng 4 giá trị nguyên của biến \(x\). Số phần tử của S là

Xem đáp án

Điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x > - 1}\\ {6{x^2} + 12x + m - 1 > 0} \end{array}} \right.\) (*)

BPT\(\Leftrightarrow 1+\log \left( 6{{x}^{2}}+12x+m-1 \right)>1+\log {{\left( x+1 \right)}^{3}}\)\(\Leftrightarrow \log \left( 6{{x}^{2}}+12x+m-1 \right)>\log {{\left( x+1 \right)}^{3}}\)

\(\left( 6{{x}^{2}}+12x+m-1 \right)>{{\left( x+1 \right)}^{3}}\)\(\Rightarrow \) Hệ điều kiện \(\left( * \right)\) trở thành \(x>-1\)

\(\Leftrightarrow 6{{x}^{2}}+12x+m-1>{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+3x+1\Leftrightarrow m-2>{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x=f\left( x \right)\)

Bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra điều kiện \(-11<m-2\le 0\Leftrightarrow -9<m\le 2\Rightarrow -8\le m\le 2\)

Suy ra có 11 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn bài toán

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165468

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm đến cấp hai trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 0 \right)=0;f''\left( x \right)>-\frac{1}{6},\forall x\in \mathbb{R}\). Biết hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \(g\left( x \right)=\left| f\left( {{x}^{2}} \right)-mx \right|\), với m là tham số dương, có nhiều nhất bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) suy ra \(f'\left( x \right)>0,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right)\)

Do đó, \(f'\left( {{x}^{2}} \right)>0,\forall x\in \left( 0;+\infty  \right)\)

Xét hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}} \right)-mx;h'\left( x \right)=2x.f'\left( {{x}^{2}} \right)-m\).

Với \(x<0,h'(x)<0\Rightarrow \) Phương trình \(h'\left( x \right)=0\) vô nghiệm.

Với \(x\ge 0\) ta có \(h''\left( x \right)=2f'\left( {{x}^{2}} \right)+4{{x}^{2}}f''\left( {{x}^{2}} \right)>2f'\left( {{x}^{2}} \right)-\frac{2{{x}^{2}}}{3}\)

Từ đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) ta thấy với \(x\ge 0\), đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) luôn nằm trên đường thẳng \(y=\frac{x}{3}\).

Do đó, \(2f'\left( {{x}^{2}} \right)-\frac{2{{x}^{2}}}{3}\ge 0,\forall x\ge 0\Rightarrow h''\left( x \right)\ge 0,\forall x\ge 0\) hay hàm số \(y=h'\left( x \right)\) đồng biến trên \((0;+\infty )\).

Mà \(h'\left( 0 \right)=-m<0\) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,h'\left( x \right)=+\infty \) nên phương trình \(h'\left( x \right)=0\) có một nghiệm duy nhất \({{x}_{0}}\in \left( 0;+\infty  \right)\).

Bảng biến thiên:

Khi đó phương trình \(h\left( x \right)=0\) có 2 nghiệm phân biệt.

Đồng thời hàm số \(y=h\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại \(x={{x}_{0}}\), giá trị cực tiểu \(h\left( {{x}_{0}} \right)<0\).

Vậy hàm số \(y=\left| h\left( x \right) \right|\) có 3 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165469

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi K là trung điểm của SC. Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua AK và cắt các cạnh SB,SD lần lượt tại M và N. Đặt \({{V}_{1}}={{V}_{S.AMKN}},\text{ }V={{V}_{S.ABCD}}\). Tìm \(S=\max \frac{{{V}_{1}}}{V}+\min \frac{{{V}_{1}}}{V}\).

Xem đáp án

Đặt \(x=\frac{SM}{SB};\text{ }y=\frac{SN}{SD}\). Tính \(\frac{{{V}_{1}}}{V}\) theo \(x\) và \(y\).

Ta có \(\frac{{{V}_{S.AMK}}}{{{V}_{S.ABC}}}=\frac{SM}{SB}.\frac{SK}{SC}=\frac{1}{2}x\Rightarrow {{V}_{S.AMK}}=\frac{x}{4}V\).

Tương tự ta có \({{V}_{S.ANK}}=\frac{y}{4}V\).

Suy ra \(\frac{{{V}_{1}}}{V}=\frac{x+y}{4}\text{ }\left( 1 \right)\)

Lại có \({{V}_{1}}={{V}_{S.AMN}}+{{V}_{S.MNK}}\) và \({{V}_{S.ABC}}={{V}_{S.ADC}}=\frac{1}{2}V\).

Mà \(\frac{{{V}_{S.AMN}}}{{{V}_{S.ABD}}}=\frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SD}=xy\Rightarrow {{V}_{S.AMN}}=\frac{xy}{2}V\)

\(\frac{{{V}_{S.MNK}}}{{{V}_{S.BDC}}}=\frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SD}.\frac{SK}{SC}=\frac{xy}{2}\Rightarrow {{V}_{S.MNK}}=\frac{xy}{4}V\)

Suy ra \(\frac{{{V}_{1}}}{V}=\frac{3xy}{4}\text{ }\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra \(y=\frac{x}{3x-1}\).

Do \(x>0;\text{ }y>0\) nên \(x>\frac{1}{3}\).

Vì \(y\le 1\Rightarrow \frac{x}{3x-1}\le 1\Rightarrow x\ge \frac{1}{2}\). Vậy ta có \(x\in \left[ \frac{1}{2};1 \right]\).

Xét hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{V}_{1}}}{V}=\frac{3xy}{4}=\frac{3{{x}^{2}}}{4\left( 3x-1 \right)}\) với \(x\in \left[ \frac{1}{2};1 \right]\).

Có \({f}'\left( x \right)=\frac{3x\left( 3x-2 \right)}{4{{\left( 3x-1 \right)}^{2}}}\).

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra \(\frac{{{V}_{1}}}{V}=\frac{1}{3};\text{ }\max \frac{{{V}_{1}}}{V}=\frac{3}{8}\Rightarrow S=\frac{1}{3}+\frac{3}{8}=\frac{17}{24}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165470

Xét các số phức z, w thỏa mãn \(\left| \text{w}-i \right|=2,\text{ }z+2=iw\). Gọi \({{z}_{1}},\text{ }{{\text{z}}_{2}}\) lần lượt là các số phức mà tại đó \(\left| z \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất và đạt giá trị lớn nhất. Mođun \(\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(z+2=iw\Leftrightarrow \text{w}=\frac{1}{i}(z+2)\Rightarrow \left| \text{w}-i \right|=2\Leftrightarrow \left| \frac{1}{i}(z+2)-i \right|=2\Leftrightarrow \left| \frac{1}{i}\left[ (z+2)+1 \right] \right|=2\)

\(\Leftrightarrow \left| z+3 \right|=2\). Do đó \({{z}_{1}},\text{ }{{\text{z}}_{2}}\) có các điểm biểu diễn trên mặt phẳng Oxy thuộc đường tròn tâm I(-3;0); bán kính R=2. Vậy \({{z}_{1}}=-1,\text{ }{{\text{z}}_{2}}=-5\Rightarrow {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-6\Rightarrow \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|=6\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165471

Cho các số thực a,b>1 thỏa mãn \({{a}^{{{\log }_{b}}a}}+{{16}^{{{\log }_{a}}\left( \frac{{{b}^{8}}}{{{a}^{3}}} \right)}}=12{{b}^{2}}.\) Giá trị của \({{a}^{3}}+{{b}^{3}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{a}^{{{\log }_{b}}a}}+{{16}^{{{\log }_{a}}\left( \frac{{{b}^{8}}}{{{a}^{3}}} \right)}}=12{{b}^{2}}\Leftrightarrow {{a}^{{{\log }_{b}}a}}+16{{b}^{8{{\log }_{a}}b-3}}=12{{b}^{2}}.\)

Đặt \(t={{\log }_{b}}a\Leftrightarrow a={{b}^{t}}\) và \({{\log }_{a}}b=\frac{1}{t}.\) Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow {{a}^{t}}+16{{b}^{\frac{8}{t}-3}}=12{{b}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow 12{{b}^{2}}={{b}^{{{t}^{2}}}}+8{{b}^{\frac{8}{t}-3}}+8{{b}^{\frac{8}{t}-3}}\ge 3\sqrt[3]{{{b}^{{{t}^{2}}}}.8{{b}^{\frac{8}{t}-3}}.8{{b}^{\frac{8}{t}-3}}}=12\sqrt[3]{{{b}^{{{t}^{2}}+\frac{8}{t}+\frac{8}{t}-6}}}\)

Suy ra \({{a}^{t}}+16{{b}^{\frac{8}{t}-3}}\ge 12{{b}^{2}}\). Dấu bằng xảy ra khi

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{t^2} = \frac{8}{t}}\\ {{b^{{t^2}}} = 8{b^{\frac{8}{t} - 3}}} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {t = 2}\\ {{b^4} = 8b} \end{array}} \right. \Leftrightarrow b = 2\)

Mà \(a={{b}^{t}}={{2}^{2}}=4\to \to {{a}^{3}}+{{b}^{3}}={{2}^{3}}+{{4}^{3}}=72.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165472

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-3=0\) và các điểm \(A\left( 3;2;4 \right),B\left( 5;3;7 \right)\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) thay đổi đi qua \(A,B\) và cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\) có bán kính \(r=2\sqrt{2}\). Biết tâm của đường tròn \(\left( C \right)\) luôn nằm trên một đường tròn cố định \(\left( {{C}_{1}} \right)\). Bán kính của \(\left( {{C}_{1}} \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;1;3 \right)\) nên phương trình đường thẳng \(AB\) là \(\left\{ \begin{align} & x=3+2t \\ & y=2+t \\ & z=4+3t \\ \end{align} \right.\left( t\in \mathbb{R} \right) \)

Gọi \(M=AB\cap \left( P \right)\) thì tọa độ điểm \(M\) thỏa mãn hệ phương trình

\(\left\{ \begin{align} & {{x}_{M}}=3+2t \\ & {{y}_{M}}=2+t \\ & {{z}_{M}}=4+3t \\ & {{x}_{M}}+{{y}_{M}}+{{z}_{M}}-3=0 \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \left( 3+2t \right)+\left( 2+t \right)+\left( 4+3t \right)-3=0\Leftrightarrow 6t+6=0\Leftrightarrow t=-1\to M\left( 1;1;1 \right)\)

Có \(MA=\sqrt{{{\left( 3-1 \right)}^{2}}+{{\left( 2-1 \right)}^{2}}+{{\left( 4-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{14}\)

Và \(MB=\sqrt{{{\left( 5-1 \right)}^{2}}+{{\left( 3-1 \right)}^{2}}+{{\left( 7-1 \right)}^{2}}}=2\sqrt{14}\)

Gọi \({{I}_{1}}\) là tâm của đường tròn \(\left( C \right)\) và \(M{{I}_{1}}\) cắt đường tròn \(\left( C \right)\) tại 2 điểm \(C\) và \(D\).

Ta có \(MC.MD=MA.MB=\sqrt{14}.2\sqrt{14}=28\)

\(\Leftrightarrow \left( M{{I}_{1}}+r \right)\left( M{{I}_{1}}-r \right)=28\)

\(\Leftrightarrow MI_{1}^{2}-{{r}^{2}}=28\Leftrightarrow M{{I}_{1}}=\sqrt{28+{{\left( 2\sqrt{2} \right)}^{2}}}=6\).

Do \(M\left( 1;1;1 \right)\) nên điểm \(M\) cố định. Khi đó tâm \({{I}_{1}}\) của đường tròn \(\left( C \right)\) luôn nằm trên đường tròn cố định có tâm \(M\) bán kính \({{r}_{1}}=M{{I}_{1}}=6\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »